Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ Mẫu giáo ở các trường mầm non Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNPCXHTD cho các em, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục của các nhà trường mầm non.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÒ MAI HẠNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO TRẺ EM MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phí Thị Hiếu 2. TS. Lê Tùng THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Tác giả luận văn Lò Mai Hạnh i
- LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới cô giáo PGS.TS. Phí Thị Hiếu - Giảng viên trường ĐHSP Thái Nguyên và thầy TS. Lê Tùng - Giảng viên trường CĐSP Điện Biên đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Bộ phận sau đại học - Phòng Đào tạo, các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên, khích lệ em trong thời gian học tập và thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, thầy cô giáo các trường mầm non trên địa bàn huyện Nậm Pồ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình điều tra thực trạng, thu thập thông tin, số liệu phục vụ luận văn. Dù đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện và thời gian hạn chế nên trong luận văn của em chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo để luận văn của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON .......................................................................... 7 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 7 1.1.1 Những nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................ 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 15 1.2.1 Xâm hại, xâm hại tình dục, xâm hại tình dục trẻ em ................................ 15 1.2.2. Kỹ năng sống, kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục .......................... 17 1.3. Một số vấn đề lý luận về giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em mẫu giáo.......................................................................... 21 1.3.1. Một số đặc điểm tâm sinh lý của trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ..................... 21 1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ............................................................................... 24 iii
- 1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ............................................................................... 24 1.3.4. Phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ..................................................... 26 1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ mẫu giáo ...................................................................................... 27 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em mẫu giáo ở trường mầm non ................................... 28 1.4.1 Hiệu trưởng trường mầm non với công tác quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ................. 28 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ..................................................... 29 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ............................ 33 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 33 1.5.2 Các yếu tố chủ quan.................................................................................. 35 Kết luận chương 1.............................................................................................. 38 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ........................................................................................................ 40 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 40 2.1.1. Vài nét về khách thể khảo sát .................................................................. 40 2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................... 41 2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên......... 43 2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQLGD, GV về vai trò của giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ mẫu giáo ............................ 43 2.2.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non ................................................................... 43 iv
- 2.2.3. Thực trạng phương pháp và hình thức giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo tại trường mầm non ............................................................ 45 2.2.4. Thực trạng đánh giá KNPCXHTD của trẻ mẫu giáo .............................. 47 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.... 48 2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.... 48 2.3.2. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................................................................. 50 2.3.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................... 53 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................................ 55 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên........... 57 2.5 Đánh giá chung về quản lý hoạt động giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .......... 59 2.5.1 Những ưu điểm ......................................................................................... 59 2.5.2. Mặt hạn chế.............................................................................................. 59 2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 60 Kết luận chương 2.............................................................................................. 62 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO TRẺ MẪU GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN .............................................. 64 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 64 v
- 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 64 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 65 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 65 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện .......................................... 65 3.2. Các biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên....................... 66 3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQLGD, GV về vai trò của giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ mẫu giáo ............................ 66 3.2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng phòng chống XHTD cho trẻ mẫu giáo dựa trên các văn bản pháp lý và phù hợp với chương trình Giáo dục mầm non................................................................................... 68 3.2.3. Bồi dưỡng cho giáo viên mầm non năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục trẻ em................................. 71 3.2.4. Chỉ đạo triển khai kế hoạch giáo dục kỹ năng phòng chống XHTD cho trẻ mẫu giáo theo hướng lồng ghép, tích hợp với các hoạt động có chủ đích, hoạt động vui chơi và hoạt động khác ................................ 74 3.2.5. Phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ mẫu giáo..................................... 75 3.3. Khảo nghiệm về tính cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .... 76 3.3.1. Tính cần thiết của biện pháp .................................................................... 77 3.3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................................ 78 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 80 Kết luận chương 3.............................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 87 PHỤ LỤC ............................................................................................................. vi
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý GD : Giáo dục GDKNPCXHTD : Giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục GDKNS : Giáo dục kỹ năng sống GV : Giáo viên KN : Kỹ năng KNS : Kỹ năng sống XHTD : Xâm hại tình dục iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1. Đánh giá của Cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm non trên địa bàn huyện Nậm Pồ về mức độ thực hiện nội dung giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non .......... 44 Bảng 2.2. Thực trạng phương pháp giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ................................................................. 45 Bảng 2.3. Đánh giá thực trạng các hình thức giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non.............................................. 46 Bảng 2.4. Các hoạt động mà nhà trường đánh giá KNPCXHTD của trẻ mẫu giáo ........................................................................................ 47 Bảng 2.5. Đánh giá việc quản lý mục tiêu giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non ............................................ 48 Bảng 2.6. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non ................................................. 51 Bảng 2.7. Thực trạng quản lý phương pháp giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non (theo đánh giá của CBQL, GV) ................................................................................... 53 Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hình thức giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non (theo ý kiến đánh giá của CBQL, GV) ................................................................................... 54 Bảng 2.9. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ ........ 56 Bảng 2.10. Đánh giá về mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục NPCXHTD cho trẻ mẫu giáo ........... 57 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống XHTD cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................... 77 Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho trẻ mẫu giáo ......................... 78 v
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, trên khắp cả nước, tất cả các bậc học đã và đang tích cực thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Mục tiêu cụ thể đối với giáo dục mầm non được xác định trong Nghị quyết là: “Giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1...”. Bên cạnh đó, Luật trẻ em năm 2016 chính thức có hiệu lực từ 1/6/2017 đề cao tầm quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của trẻ em trên nhiều lĩnh vực. Lứa tuổi Mẫu giáo có vị trí đặc biệt quan trọng, là thời kỳ vàng trong sự phát triển nhân cách của trẻ em. Ở lứa tuổi này, trẻ cần được tiếp nhận, giáo dục các giá trị, hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội, tạo cơ sở cho sự phát triển nhân cách ở những lứa tuổi tiếp theo. Những tổn thương về thể chất và tinh thần mà lứa tuổi này gặp phải có thể để lại hậu quả và trở thành nỗi ám ảnh đối với các em trong suốt cuộc đời. Hiện nay, xâm hại tình dục trẻ em đang là vấn đề nhức nhối trên toàn thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Xâm hại tình dục để lại hậu quả nặng nề cả về thể chất lẫn tinh thần cho nạn nhân. Thực tế cho thấy, hầu hết trẻ sau khi bị xâm hại đều có những rối loạn về tâm lý, hành vi; trẻ trở nên sợ hãi và mất niềm tin vào các mối quan hệ với mọi người xung quanh…Thứ trưởng Bộ Lao động - thương binh và xã hội Đào Hồng Lan cho biết theo thống kê, năm 2014 có gần 1.600 trẻ em, năm 2015 có hơn 1.300 trẻ em và năm 2016 là hơn 1.200 trẻ em bị xâm hại tình dục (theo tuoitre.vn). Đánh giá chung của nhiều cơ quan tham gia điều trần do Ủy ban Tư pháp và Ủy ban Văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng Quốc hội tổ chức ngày 27.3.2017 (Bộ Giáo dục - đào tạo, Hội Liên hiệp phụ nữ VN, Trung ương Đoàn, Viện KSND tối cao, TAND tối cao...) cho thấy thực trạng đã rất nhức nhối, nhưng công tác 1
- phòng chống lại chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Đáng lưu ý, nhiều nạn nhân của các vụ ấu dâm là trẻ mầm non. Tổng cục Cảnh sát Phòng chống tội phạm Bộ Công an cũng cho biết, mỗi năm trung bình có từ 1.600 - 1.800 vụ xâm hại trẻ em nghiêm trọng được phát hiện (kể cả xâm hại tình dục) (theo vietbao.vn). Trong 5 tháng đầu năm 2018, toàn quốc phát hiện 682 vụ xâm hại, 735 em bị xâm hại, trong đó xâm hại tình dục hơn 500 vụ và 562 em bị xâm hại. Đáng nói, đối tượng xâm hại trẻ em bởi người thân trong gia đình chiếm đến 21,3%, bởi thầy giáo, nhân viên nhà trường là 6,2%, bởi người quen, hàng xóm là 59,9%, người lạ là 12,6% [17]. Tuy nhiên, ở các trường Mầm non, hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục trẻ em chưa được triển khai. Nguyên nhân của thực trạng này là do công tác quản lý giáo dục chưa phù hợp. Trong Chương trình giáo dục mầm non được ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT và Chương trình giáo dục mầm non được sửa đổi một số nội dung theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT, nội dung giáo dục giúp trẻ biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh (nội dung 4 trong Mục Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe cho các lứa tuổi: nhà trẻ, mẫu giáo) mới chỉ dừng lại ở việc dạy trẻ nhận biết và phòng tránh một số tai nạn thương tích, cảnh giác với người lạ. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, thủ phạm xâm hại tình dục trẻ em chủ yếu là người quen của trẻ. Hơn nữa, nội dung hết sức quan trọng là giúp trẻ nhận biết các vùng nhạy cảm trên cơ thể, quyền tuyệt đối của trẻ với việc bảo vệ cơ thể của mình, các kỹ năng phòng chống sự xâm hại chưa được đề cập đến. Trong thời gian qua, trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, việc thực hiện các giải pháp phòng, chống xâm hại tình dục, giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em nói chung, trẻ mẫu giáo nói riêng chưa được thực hiện có hiệu quả. Các vụ việc xâm hại tình dục trẻ em có xu hướng gia tăng với tính chất phức tạp do trẻ em và người chăm sóc trẻ thiếu 2
- kiến thức, kỹ năng tự bảo vệ [13]. Vì thế, yêu cầu cấp thiết đối với các nhà quản lý giáo dục là phải có các biện pháp quản lý phù hợp để thực hiện và thúc đẩy hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em nói chung, trẻ mẫu giáo nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên” đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ Mẫu giáo ở các trường mầm non Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNPCXHTD cho các em, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục của các nhà trường mầm non. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ Mẫu giáo của hiệu trưởng các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 4. Giới hạn nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo bao gồm nhiều nội dung. Trong luận văn này, chúng tôi nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNPCXHTD cho trẻ em mẫu giáo của Hiệu trưởng các trường mầm non, bao gồm: quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục, quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục KNPCXHTD cho trẻ mẫu giáo. 3
- Đề tài được triển khai, nghiên cứu tại 5 trường mầm non trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên bao gồm các trường: Mầm non Si Pa Phìn, Mầm non Chà Nưa, Mầm non Nà Hỳ, Mầm non Nà Khoa và Mầm non Chà Cang từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2017-2018. 5. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ chưa được quan tâm thực hiện, do đó chưa hình thành được ở trẻ kỹ năng PCXHTD. Nếu có những biện pháp quản lý giáo dục phù hợp và hiệu quả thì sẽ hình thành, phát triển được kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. 6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ở các trường mầm non tại huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ở các trường mầm non trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập và tìm hiểu các nguồn tài liệu khác nhau có liên quan đến giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục như: sách, báo, tạp chí, luận án, các bài viết trên các trang web... Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn đề nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. 4
- 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục Sử dụng các mẫu phiếu điều tra dành cho CBQLGD, GV nhằm thu thập số liệu về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Đối tượng phỏng vấn là CBQLGD, giáo viên và nhân viên của các trường mầm non trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Chủ đề phỏng vấn là công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ tại trường mình công tác. 7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm Nghiên cứu sản phẩm: Kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Hiệu trưởng và Kế hoạch thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ em của giáo viên tại 5 trường mầm non được khảo sát. 7.3. Phương pháp chuyên gia Chúng tôi sử dụng phương pháp này để khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. 7. 4. Phương pháp sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. 5
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ở các trường mầm non trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 6
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1 Những nghiên cứu ở nước ngoài * Những nghiên cứu về xâm hại tình dục trẻ em Trong những năm gần đây, vấn đề XHTDTE được quan tâm nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới. Các công trình đó đã chỉ ra thực trạng, nguyên nhân, độ tuổi, địa điểm, thủ phạm, nạn nhân của các vụ xâm hại tình dục. Có thể kể đến một số hướng nghiên cứu sau: - Nghiên cứu xâm hại tình dục dưới góc độ sinh học Những học giả theo thuyết sinh học thường quan tâm đến tác động của những cơ quan trong cơ thể khi giải thích về hành vi tình dục như lượng hooc - môn hay quá trình hình thành các nhiễm sắc thể trong cơ thể. Các kích thích tố nam thúc đẩy bản năng tình dục, khoái cảm tình dục và điều khiển tình dục, nhận thức, tình cảm và tính cách của nam giới. Vì vậy, các nhà nghiên cứu về hành vi tình dục lệch chuẩn thường liên hệ hành vi của nam giới với mức độ kích thích tố nam của nam giới. Khi nam giới đến tuổi dậy thì, lượng kích thích tố sinh dục nam tăng lên. Vì động cơ tình dục sẽ tăng mạnh trong giai đoạn này, người ta tin rằng có mối tương quan giữa lượng kích thích tố sinh dục nam và động cơ tình dục. Lượng kích thích tố sinh dục nam được coi là yếu tố sinh học gây tác động đến hành vi tình dục bình thường hoặc bất thường của một cá nhân. Các nhà khoa học Đức đã mổ xẻ não những người mắc chứng ấu dâm để tìm câu trả lời thỏa đáng. Các nhà nghiên cứu ở bộ phận y học tình dục của Trung tâm Y khoa Trường Đại học Schleswig-Holstein (UKSH) tại thành phố Kiel (Kiel là thủ phủ bang Schleswig-Holstein của Đức) đã công bố những phát hiện mới nhất về bộ não của những người mắc chứng ấu dâm với kỹ thuật cộng 7
- hưởng từ (MRT). Theo bác sĩ tâm lý trị liệu Jorge Ponseti, những nhà khoa học Pháp, Canada và các nước Bắc Âu từng nghiên cứu về chứng rối loạn tình dục này. Thế nhưng, những công trình nghiên cứu các chức năng của não bộ còn quá ít. Các nhà khoa học Đức đã có những nỗ lực theo hướng này nhằm giải mã bí mật của chứng ấu dâm. Bác sĩ Ponseti nhận xét: “Với MRT, các nhà khoa học có điều kiện tối ưu để tìm hiểu sâu hoạt động và kết cấu của bộ não những người mắc chứng ấu dâm. Điều kỳ diệu nhất là MRT cho phép chúng ta biết vùng não nào hoạt động mạnh và vùng nào hoạt động kém”. Y học xếp ấu dâm là một chứng rối loạn về tình dục đối với trẻ vị thành niên. Theo hệ thống xếp hạng mới của khoa bệnh học tâm thần Mỹ, chỉ những người có ham muốn tình dục lâu dài và liên tục đối với trẻ em mới được coi là người mắc bệnh ấu dâm. Trái lại, theo bác sĩ Ponseti, nếu có ham muốn tình dục lệch lạc đó nhưng không thực hiện hành vi ấu dâm thì gọi là thiên hướng tình dục. “Kỹ thuật MRT cho phép chúng ta biết ai mắc chứng ấu dâm nhưng thật không may, nó không thể giải thích tại sao con người mắc bệnh đó” - bác sĩ Ponseti kết luận.[6] - Quan điểm của thuyết hành vi về xâm hại tình dục Lý thuyết hành vi giải thích rằng hành vi tình dục lệch chuẩn là kết quả của một quá trình học hỏi. Lý thuyết về hệ thống môi trường cho thấy hành vi con người chịu tác động từ sự tương tác với các hệ thống và môi trường xã hội. Để được xã hội chấp nhận như một thành viên, cá nhân phải hành xử theo mong đợi của xã hội khi cá nhân tuân thủ các chuẩn mực của xã hội đề ra. Tiến trình xã hội hóa là tiến trình cá nhân học hỏi những chuẩn mực được xã hội quy định, và những khuôn mẫu hành vi đúng, và những hành vi không đúng. Lý thuyết tình cảm gắn bó thì cho rằng, con người có thiên hướng hình thành các mối quan hệ tình cảm chặt chẽ với người khác và khi người ta mất mát hoặc đau khổ, họ biểu hiện ra ngoài là sự cô đơn hoặc tách biệt. Giai đoạn dậy thì và bắt đầu tuổi vị thành niên là giai đoạn rất quan trọng trong quá trình phát triển 8
- về mặt tình dục và hiểu biết xã hội của một cá nhân. Nếu bố mẹ quan tâm đầy đủ đến con cái trong giai đoạn này, con trai sẽ có nhận thức tốt để kiểm soát hành vi tình dục và tính cách của mình. Cha mẹ cũng phải có vai trò quan trọng trong việc giảng giải và hướng dẫn con cái trong việc xây dựng mối quan hệ tình cảm với người khác. Nam giới có quan hệ tình dục với trẻ em thường có KNS kém và không có sự tự tin cần thiết để xây dựng các mối quan hệ thân thiết với bạn bè đồng trang lứa. Vì vậy, những người này có thể tìm kiếm cảm giác tình dục với những người nhỏ tuổi. - Lý thuyết nhận thức và hành vi về xâm hại tình dục Lý thuyết nhận thức và hành vi tìm hiểu những suy nghĩ của người xâm hại tình dục trẻ em có tác động như thế nào đến hành vi của họ. Theo đó, khi một người có hành vi lệch chuẩn về tình dục, họ cố gắng xua đi cảm giác tội lỗi và xấu hổ bằng việc suy nghĩ lệch lạc hoặc méo mó về hành vi. Thông thường, những người này sẽ chối bỏ hoàn toàn việc họ đã có hành vi đó, cho rằng người bị hại tự xây dựng nên câu chuyện hoặc đơn giản nói rằng họ không nhớ chuyện gì đã xảy ra hoặc chối bỏ phần nào trách nhiệm bằng việc cho rằng nạn nhân cố tình hoặc gợi ý có hành vi tình dục với họ, hoặc chống cự không theo cách là họ không đồng ý…Tất cả những người xâm hại tình dục đều có xu hướng hiểu sai về lời nói hoặc hành động của trẻ em theo nhiều cách khác nhau và họ càng quen biết với nạn nhân thì điều này càng có khả năng xảy ra. Những người này thường coi đó là những hành động tình cảm tự nhiên có sẵn trong tất cả những người lớn và cho rằng chính trẻ em khuấy động nó thức dậy. Họ cũng cho rằng trẻ em tò mò về tình dục và muốn biết về nó và họ giảng dạy cho chúng bằng chính những trải nghiệm thực tế. [6] - Mô hình lý thuyết về xâm hại tình dục của David Finkelhor David Finkelhor là một trong những nhà lý luận nổi tiếng về xâm hại tình dục trẻ em. Ông đã đưa ra một mô hình về những điều kiện quan trọng đối với xâm hại tình dục trẻ em. Mô hình này là sự kết hợp từ nhiều lý thuyết để 9
- tìm hiểu về việc tại sao con người bắt đầu tham gia vào hành vi lệch chuẩn về tình dục. Mô hình này giải thích sự phức tạp về đối tượng xâm hại tình dục trẻ em, từ động cơ cho tới việc họ tiếp tục hành vi này như thế nào. Mô hình này bao gồm 4 yếu tố: cảm xúc, khoái cảm tình dục, sự cản trở và việc mất đi phản xạ có điều kiện. Yếu tố cảm xúc ở đây là mối liên hệ giữa nhu cầu tình cảm của người xâm hại tình dục trẻ em với tính cách của đứa trẻ. Ví dụ, một người xem mình giống như một đứa trẻ hoặc có nhu cầu tình cảm như đứa trẻ nên anh ta muốn xây dựng mối quan hệ với một đứa trẻ. Và nếu anh ta không có đầy đủ các kỹ năng sống để phát triển các mối quan hệ bình thường, anh ta có thể cảm thấy thoải mái hơn nếu anh ta có mối quan hệ với trẻ em do có cảm giác về quyền lực và kiểm soát. Yếu tố khoái cảm tình dục đánh giá nguyên nhân tại sao trẻ em lại gợi khoái cảm tình dục ở một người lớn (trích lại từ Tony Ward và Richard J.Seigert, 2002). Finkelhor sử dụng thuyết học hỏi xã hội để giải thích hiện tượng này. Theo đó, ông giải thích rằng người có hành vi xâm hại tình dục trẻ em đã từng bị lạm dụng khi còn là một đứa trẻ và khi lớn lên người đó lại tìm đến trẻ em để có quan hệ tình dục. Yếu tố cản trở ở đây muốn nói đến khả năng của người xâm hại tình dục trẻ em cảm thấy nhu cầu tình cảm và tình dục không được thỏa mãn trong mối quan hệ với người lớn. Ông sử dụng lý thuyết phân tích tâm lý và lý thuyết tình cảm gắn bó để giải thích về yếu tố này. Lý thuyết phân tích tâm lý mô tả những kẻ gạ gẫm trẻ em là những người bất hòa sâu sắc với mẹ khiến họ không thể hiểu và gắn bó được với phụ nữ. Trong mối quan hệ với những người lớn, những người này không có đầy đủ các kỹ năng xã hội và sự tự tin cần thiết để xây dựng các mối quan hệ. Finkelhor chia sự cản trở thành 2 loại là sự cản trở về mặt phát triển và sự cản trở về mặt hoàn cảnh. Sự cản trở về mặt phát triển là việc một cá nhân bị cản trở về mặt tâm lý khi bước vào giai đoạn phát triển tình dục. Sự cản trở về hoàn cảnh muốn nói đến việc một cá nhân có những nhu cầu tình dục trưởng thành bị cản trở thể hiện tình dục bình 10
- thường do những mất mát trong một mối quan hệ, hoặc do một sự kiện nào đó xảy ra khiến họ bị khủng hoảng về tinh thần. Yếu tố cuối cùng của mô hình là mất đi phản xạ có điều kiện, ở đây có nghĩa là có những yếu tố thúc đẩy người xâm hại tình dục trẻ em vượt qua những suy nghĩ thông thường của mình và tự cho phép mình có hành vi gạ gẫm xâm hại tình dục trẻ em. Trong yếu tố này, Finkelhor xem xét đến việc con người tự bóp méo suy nghĩ của mình để biện minh cho hành vi xâm hại tình dục trẻ em. Ngoài ra, các yếu tố về tính cách cá nhân như bị stress hay bị lạm dụng cũng khiến người ta khó kiềm chế được cảm xúc và hành vi của mình. Như vậy, với sự kết hợp của 4 yếu tố trong mô hình này có thể thấy người ta có thể có những suy nghĩ ủng hộ sự lạm dụng tình dục, và như vậy nó làm tăng nguy cơ gây ra hành vi xâm hại tình dục trẻ em bởi vì hệ thống niềm tin của họ đã vượt qua được những chế ngự về tình cảm và đạo đức (trích lại từ Tony Ward và Richard J. Seigert, 2002). * Những nghiên cứu về kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục trẻ em và giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục trẻ em Kỹ năng phòng chống XHTD của trẻ em là một kỹ năng trong số các kỹ năng sống. Nghiên cứu các công trình ở nước ngoài về kỹ năng sống, chúng tôi có thể tổng hợp theo 1 số hướng như sau: - Từ những năm 90 của thế kỷ XX, “Kỹ năng sống” đã xuất hiện trong một số chương trình giáo dục của UNICEF, trước tiên là chương trình giáo dục những giá trị sống với 12 giá trị cơ bản cần được giáo dục cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về KNS trong giai đoạn này mong muốn thống nhất được một quan niệm chung về KNS cũng như đưa ra được một bảng danh mục các KNS cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các công trình nghiên cứu về KNS ở giai đoạn này quan niệm về KNS theo nghĩa hẹp, đồng nhất nó với các kỹ năng xã hội. Dự án do UNESCO tiến hành tại một số nước trong đó có các nước Đông Nam Á là một trong những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biểu cho hướng nghiên cứu về KNS nêu trên. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn