intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

34
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng về công tác quản lý hoạt phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRƯƠNG HOÀI THƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRƯƠNG HOÀI THƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. NÔNG KHÁNH BẰNG THÁI NGUYÊN, 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan, không trùng lặp với các luận văn khác. Thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Trương Hoài Thương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Nông Khánh Bằng, người đã tận tâm, trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K26A. Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của các đồng chí trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả có được các thông tin cần thiết, hữu ích để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Trương Hoài Thương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MN ............. 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 7 1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................................... 9 1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9 1.2.2. Hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng................................................. 11 1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng................... 12 1.3. Mục tiêu, nội dung, hình thức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ................................................................................. 13 1.3.1. Đặc điểm phát triển của trẻ mầm non...................................................... 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa của hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................................. 15 1.3.3. Nội dung, hình thức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................................. 16 1.4. Nội dung quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non................................................................................................. 18 1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................................. 18 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non................................................................................................. 19 1.4.3. Chỉ đạo triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................................. 20 1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non................................................................................................. 21 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ...................................................................... 22 1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 22 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 26 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................... 27 2.1. Khát quát về tình hình giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 27 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 29 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 29 2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 29 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 30 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 30 2.3. Thực trạng hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................. 31 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GVMN về hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa ..................... 31 2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................. 34 2.3.3. Thực trạng các hình thức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................ 38 2.3.4. Thực trạng về kết quả hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................. 43 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................ 46 2.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................................. 46 2.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non................................................................................................. 50 2.4.3. Chỉ đạo triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................................. 54 2.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non................................................................................................. 57 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 60 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.......... 63 2.6.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................... 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 65 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................. 66 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............. 66 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 66 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 66 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 67 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 67 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................ 68 3.2.1. Tăng cường nhận thức cho CBQL, GV, NV và các lực lượng tham gia về tầm quan trọng của hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non ....................................................................................... 68 3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động PCSDD cho CBQL, GV, NV và các lực lượng tham gia hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non .................. 71 3.2.3. Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền và phối hợp với phụ huynh tại trường mầm non............................................................................................ 74 3.2.4. Chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non ................................................................ 77 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 79 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 80 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 80 3.4.2. Hình thức và tiến trình khảo nghiệm ....................................................... 80 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 85 1. Kết luận .......................................................................................................... 85 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 86 2.1. Đối với Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Định Hóa.................................. 86 2.2. Đối với Ban giám hiệu trường mầm non .................................................... 86 2.3. Đối với giáo viên các trường mầm non ...................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CM : Chuyên môn ĐTB : Điểm trung bình ĐVT : Đơn vị tính GD : Giáo dục GV : Giáo viên GVMN : Giáo viên mầm non HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng NV : Nhân viên QLGD : Quản lý giáo dục SDD : Suy dinh dưỡng SDDTE : Suy dinh dưỡng trẻ em VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô các trường mầm non địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 27 Bảng 2.2. Ý nghĩa của điểm số bình quân ......................................................... 31 Bảng 2.3: Tầm quan trọng của hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa ...................................... 32 Bảng 2.4: Đánh giá CBQL, GV về thực trạng nội dung hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 35 Bảng 2.5: Thực trạng về hình thức của hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 39 Bảng 2.6: Đánh giá về thực trạng kết quả hoạt động phòng chống SDD cho trẻ ở các trường MN huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................ 44 Bảng 2.7: Thực trạng lập kế hoạch về hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 47 Bảng 2.8: Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 51 Bảng 2.9: Thực hiện chỉ đạo triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 55 Bảng 2.10: Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. Bảng 2.11: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 61 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non huyện Định Hóa .................................................................................................... 81 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non huyện Định Hóa .... 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sức khoẻ là yếu tố không thể thiếu của con người, để thế hệ trẻ được khoẻ mạnh, thông minh, sáng tạo, có thể đáp ứng được yêu cầu đổi mới của đất nước trong giai đoạn hiện nay thì việc chăm sóc nuôi dưỡng trẻ là đặc biệt quan trọng. Có thể nói: “Sức khoẻ trẻ em hôm nay là sự phồn vinh của đất nước ngày mai”, sức khoẻ ảnh hưởng đến sự phát triển thể lực, trí tuệ, là yếu tố quyết định đến sự phát triển của trẻ sau này. Việc phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em là một chiến lược mang ý nghĩa quốc gia dân tộc đã được Đảng nhà nước chú trọng đầu tư vì tương lai của chất lượng dân số Việt Nam. Sức khoẻ là vốn quý báu nhất của con người, để tham gia vào các hoạt động thì con người cần phải có sức khoẻ. Đặc biệt đối với trẻ em lứa tuổi mầm non thì sức khoẻ lại càng quan trọng vì ở giai đoạn này cơ thể các em đang phát triển mạnh các cơ quan chức năng tâm sinh lý của trẻ đang dần dần được hoàn thiện. Trẻ có khoẻ mạnh thì mới tích cực tham gia vào các hoạt động như: Hoạt động học tập, hoạt động vui chơi, hoạt động lao động. Muốn có cơ thể khoẻ mạnh đòi hỏi phải có sự đầu tư tốn kém lâu dài. Những bài học kinh nghiệm cho thấy những can thiệp trực tiếp trên trẻ đã bị suy dinh dưỡng như phục hồi trẻ suy dinh dưỡng thường khó có thể đạt kết quả cao. Đối với loại bệnh này tuy không phải bệnh vô phương cứu chữa nhưng cũng không thể xem nhẹ vì trẻ bị suy dinh dưỡng nặng nguyên nhân diễn biến rất phức tạp. Khi trẻ bị suy dinh dưỡng và kéo theo các bệnh liên quan khác và kéo theo sự sa sút về kinh tế gia đình và kinh tế xã hội. Xác định được tầm quan trọng của công tác này trong thời gian qua, các cấp Đảng uỷ, chính quyền, các trường học, đã triển khai chiến lược một cách rộng khắp. Giáo dục mầm non đã xác định rõ mục tiêu giáo dục là: “Trẻ khoẻ mạnh hồn nhiên, bước đầu giao tiếp với người xung quanh có thói quen ăn uống” (Quyết định 55 quy định về mục tiêu và kế hoạch đào tạo của trường mẫu giáo của Bộ Giáo dục Đào tạo). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. Định Hóa là huyện miền núi, cách trung tâm tỉnh Thái Nguyên 50 km về hướng Tây Bắc. Tổng diện tích tự nhiên là 52.272 ha, trong đó rừng núi chiếm 85% diện tích toàn huyện. Dân số trên 88 200 người. Huyện có 23 xã và 01 thị trấn với 435 thôn bản. Có 14 dân tộc anh em chung sống. Đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 70.13% dân số toàn huyện. Có 10/24 xã thuộc xã 135, tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo toàn huyện trên 50%; 24/24 xã, thị trấn được công nhận là xã ATK. Địa hình phức tạp, giao thông còn khó khăn, dân cư không tập trung, trình độ dân trí không đồng đều, kinh tế còn nhiều khó khăn nên có ảnh hưởng không nhỏ tới phát triển kinh tế xã hội và sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Cơ cấu kinh tế của huyện là nông lâm nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ. Được sự giúp đỡ quan tâm của Trung ương, Tỉnh, sự lãnh đạo của cấp Uỷ và sự điều hành của Chính quyền, tốc độ phát triển kinh tế của huyện những năm qua luôn đạt mức tăng trưởng khá, đời sống vật chất văn hoá tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Suy dinh dưỡng trẻ em là tình trạng thiếu hay thừa về các chỉ tiêu cân nặng, chiều cao do thiếu hay thừa năng lượng và thiếu hụt các vi chất dinh dưỡng. Theo báo cáo Sở y tế tỉnh Thái Nguyên 2018, 2019 về tình trạng suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa như sau: Năm 2018 có 126 em (chiếm tỷ lệ 10,89%), và 2019 có 114 em (chiếm tỷ lệ 9,45%), mặc dù giảm nhưng so với các huyện khác trong tỉnh chiếm vẫn còn cao, đứng sau huyện Võ Nhai 16,21%; cao hơc các huyện như huyện Đại Từ chiếm 6,37%, huyện Phú Bình 5,41%, huyện Phổ Yên 5,02%... Trong thời gian qua, mặc dù Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Định Hóa đã thực hiện quản lý phòng chống suy dinh dưỡng trong nhà trường, tuy nhiên kết quả chưa thực sự cao, công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá còn gặp nhiều bất cập. Đối với huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên - một địa phương dân trí còn thấp, đời sống kinh tế-xã hội còn gặp nhiều khó khăn, việc quản lý tổ chức các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. trẻ mầm non còn nhiều hạn chế, vì vậy tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu nhằm góp phần cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng về công tác quản lý hoạt phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 4. Giả thuyết khoa học Công tác phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây đã được các cơ quan quản lý giáo dục và đội ngũ CBQL của các trường mầm non chú trọng thực hiện và thu được một số kết quả đáng kể, góp phần nâng cao chất lượng sức khỏe cho trẻ mầm non; tuy nhiên so với yêu cầu của Chính phủ hiện nay vẫn còn rất nhiều bất cập. Nếu đề xuất và triển khai có hiệu quả các biện pháp quản lý dựa trên thực trạng về xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, chỉ đạo và đánh giá kết quả hoạt động thì sẽ giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 5. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. - Về không gian: Khảo sát được tiến hành tại 24 trường mầm non tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Việc tiến hành nghiên cứu đề tài được thực hiện từ tháng 2 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non. 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 6.3 Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 6.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa... các tài liệu, văn bản, tài liệu, công trình khoa học có liên quan đến công tác quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng của cán bộ quản lý, GV, NV tại các trường mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa nhằm thu nhập thông tin. 7.2.2. Phương pháp điều tra: Sử dụng hệ thống các câu hỏi để khảo sát trên CBQL, GV, NV các trường mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa nhằm tìm hiểu hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7.2.3. Phương pháp đàm thoại: Trò chuyện với một số CBQL, GV, NV với nội dung xoay quanh vấn đề hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng và thực trạng hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, ý kiến lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và những nhà giáo dục trực tiếp làm công tác giáo dục trẻ về các biện pháp quản lý phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non. 7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ Sử dụng các công thức thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lý kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới Trong vòng 15 năm trở lại đây, SDDTE có xu hướng giảm trên phạm vi toàn cầu. Thống kê của Qũy Nhi đồng liên hiệp quốc (UNICEF), WHO và Ngân hàng thế giới năm 2011 về SDDTE dưới 5 tuổi thấy châu Á vẫn là châu lục đứng đầu về tỷ lệ 19,3% nhẹ cân (69,1 triệu) và tỷ lệ 10,1% gầy còm (36,1 triệu). Riêng trẻ thấp còi, châu Phi trở thành châu lục chiếm tỷ lệ cao nhất với 35,6% (56,3 triệu); tiếp theo là châu Á: 26,8% (98,4 triệu). Hai châu lục này chiếm trên 90% trẻ thấp còi trên toàn cầu. Hiện nay, theo kết quả nghiên cứu trẻ em dưới 5 tuổi của tổ chức Cứu trợ trẻ em Mỹ năm 2012, trên thế giới còn hơn 100 triệu (15,7%) nhẹ cân, 171,0 triệu (27,0%) thấp còi và hơn 60 triệu (10,0%) gầy còm. Các khu vực Nam Á, cận hoang mạc Sahara có tỷ lệ SDDTE cao nhất. Những quốc gia còn tỷ lệ SDDTE cao và rất cao cả 3 thể nhẹ cân, thấp còi, gầy còm tương ứng như Timor Leste năm 2010 (44,7%, 58,1%, 18,6%); Niger năm 2011 (38,5%, 51,0%, 12,3%); Pakistan năm 2011 (31,5%, 43,7%, 15,1%); Bangladesh năm 2011 (36,4%, 41,3%, 15,6%). Các số liệu SDDTE trên toàn cầu chủ yếu phân theo các châu lục, vùng lãnh thổ và theo từng quốc gia; chưa chú trọng đúng mức việc xác định SDDTE theo từng từng chủng tộc, tộc người trong các báo cáo thường niên của WHO và UNICEF. Nghiên cứu của Larrea C. và Freire W. tại các nước Nam Mỹ cho thấy tỷ lệ trẻ em thấp còi năm 1999 ở các tộc người bản xứ liên quan chặt chẽ với điều kiện kinh tế đói nghèo và cao hơn cách biệt so với trẻ em không thuộc tộc người bản xứ, như ở Ecuador (58,2% so với 24,2%); ở Peru (47,0%/22,5%) và Bolivia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. (50,5%/23,7%) tương ứng. Tổ chức xã hội học Hoa Kỳ đã tiến hành nghiên cứu về mối liên quan giữa tình trạng sức khỏe với các yếu tố chủng tộc, dân tộc tại chính quốc năm 2005 thấy có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong trẻ em ở năm đầu đời của người Mỹ gốc Phi cao gấp 2 lần trẻ em da trắng. Trẻ em Mỹ gốc Nhật có tỷ lệ tử vong thấp hơn 8,2 lần so với tộc người Hawaiians. Bên cạnh tình trạng thiếu dinh dưỡng protein-năng lượng, việc thiếu hụt vi chất dinh dưỡng ảnh hưởng hơn hai tỷ người, khoảng một phần ba dân số thế giới hiện nay. Bất cập về thiếu vi chất dinh dưỡng, đặc biệt là sắt, kẽm đã được báo cáo ở nhiều nước đang phát triển. Số liệu WHO giai đoạn 1993-2005 có 47,4% (293,1 triệu) trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn cầu bị thiếu máu. Châu Phi có 67,6% trẻ thiếu máu, cao nhất các châu lục. Đông Nam Á có 65,5% trẻ thiếu máu. Nhiều nước có tỷ lệ trẻ thiếu máu rất cao như Burnica Faso 91,5% (2003); Sudan 84,6% (1995); Cộng hòa Trung Phi 84,2% (1999); Ấn Độ 74,3% (2000), Tanzania 71,8% (2005). Theo ước tính của các chuyên gia, khoảng 1/3 dân số thế giới thiếu kẽm, đặc biệt là trẻ em ở các nước đang phát triển, là nguyên nhân dẫn đến 450.000 trẻ em tử vong hàng năm. Thực trạng thiếu kẽm cao nhất ở khu vực phía nam Châu Á, châu Phi cận Sahara, Trung Mỹ và Nam Mỹ. 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam SDDTE ở nhiều nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt theo giới tính [12], nhưng lại liên quan chặt chẽ đến nhóm tuổi của trẻ. Một vài nghiên cứu cho rằng nhóm tuổi bị ảnh hưởng nhiều nhất là 6-24 tháng. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu lại cho thấy khuynh hướng SDDTE tăng dần theo nhóm tuổi [7]. Chênh lệch rõ rệt về SDDTE theo vùng sinh thái: miền núi thường cao hơn đồng bằng [8]; nông thôn cao hơn thành thị [11]. Những vùng có tỷ lệ trẻ nhẹ cân cao cũng là những vùng có tỷ lệ trẻ thấp còi và gầy còm cao hơn tương ứng như Tây Nguyên (25%, 36,8%, 8,1%); vùng miền núi phía Bắc (20,9%, 31,9%, 7,4%). Ở các thành phố, SDDTE thấp hơn nhiều so với trung bình chung cả nước, như tỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. lệ nhẹ cân, thấp còi và gầy còm tương ứng ở thành phố Hồ Chí Minh (5,3%, 7,6%, 3,5%); Hà Nội (8,1%, 16,9%, 3,3%) [24] Đến nay, các tỉnh thuộc vùng khó khăn có tỷ lệ trẻ nhẹ cân, thấp còi và gầy còm cao tương ứng như Kon Tum (26,3%, 40,6%, 9,2%); Hà Giang (23,1%, 35,0%, 7,9%) [24]. Vùng miền núi cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, SDDTE luôn cao hơn hẳn các vùng khác [15]. Lê Danh Tuyên và cộng sự khảo sát năm 2011 tại huyện miền núi Tuyên Hóa, Quảng Bình thấy cả 3 thể đều rất cao: nhẹ cân 57,7%, thấp còi 43,7% và gầy còm 19,2%. Điều tra của Nguyễn Hoàng Linh Chi năm 2011 ở trẻ em 12-36 tháng đồng bào dân tộc Pakoh và Vân Kiều tại Quảng Trị thấy tỷ lệ SDD rất cao ở 3 thể: nhẹ cân 53,9%; thấp còi 67,1% và gầy còm 14,5% [2]. Khu vực duyên hải miền Trung là một trong những vùng có tỷ lệ trẻ nhẹ cân, thấp còi và gầy còm tương ứng còn trung bình và cao (19,5%, 31,2%, 7,5%), trong đó có Quảng Nam (16,0%, 30,1%, 6,8%). Phân bố SDD ở Quảng Nam cũng không đồng đều giữa các vùng: trẻ nhẹ cân (2007) ở Hội An 10,1%, Tam Kỳ 12,4 %; Nam Trà My 31,0% và Bắc Trà My cao nhất tỉnh 32,2% [23]. Sự thiếu hụt vi chất dinh dưỡng là một vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng ở trẻ em Việt Nam dưới 5 tuổi. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Nhiên và cộng sự năm 2008 ở trẻ em nông thôn Việt Nam trước tuổi đến trường thấy có 55,6% thiếu máu và 86,9% thiếu kẽm. Khảo sát của Nguyễn Xuân Ninh và cộng sự năm 2008, tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc là 29,2%; thấp nhất vùng Đông Nam Bộ (22,8%); cao nhất vùng miền núi Tây Bắc (43,0%); tỉnh Hải Dương có tỷ lệ thấp nhất (8,7%); các tỉnh có tỷ lệ rất cao là Tây Ninh (52,7%); Lai Châu (62,0%) và cao nhất là Quảng Nam (67,3%) [19]. Tình trạng thiếu máu thiếu sắt thường kèm theo thiếu axit folic [1]. Nghiên cứu của Trương Duy Thắng (2017), “Thực trạng suy dinh dường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2