Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động tư vấn hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tư vấn hướng nghiệp theo hướng phân luồng HS sau THCS để đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động tư vấn hướng nghiệp giúp cho việc tư vấn hướng nghiệp phân luồng HS sau ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ đạt kết quả tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động tư vấn hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN NGỌC THẢO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU THCS Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN NGỌC THẢO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU THCS Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Bá Dương THÁI NGUYÊN - 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Thảo i
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo của phòng Sau đại học, khoa tâm lý giáo dục trường đại học sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành tập luận văn này. Tôi đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Nguyễn Bá Dương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn chỉnh đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, giáo viên các trường THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ; các đồng chí Giám đốc, Phó Giám đốc và Hội đồng sư phạm trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ, các bạn đồng nghiệp và những người thân đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn còn những thiếu xót và hạn chế, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các quý thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Thảo ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 8. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TVHN THEO HƯỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU THCS ..................... 6 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................. 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 11 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11 1.2.2. Quản lý giáo dục ....................................................................................... 14 1.2.3. Khái niệm về hướng nghiệp ...................................................................... 15 1.2.4. Tư vấn hướng nghiệp ............................................................................... 16 1.2.5. Khái niệm về phân luồng ......................................................................... 23 1.2.6. Khái niệm về hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh sau THCS .................................................................................................. 24 iii
- 1.2.7. Khái niệm về quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ........................................................................................... 24 1.3. Nội dung quản lý hoạt động tư vấn hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS .......................................................................... 25 1.3.1. Xây dựng kế hoạch tư vấn hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ........................................................................................... 25 1.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch ..................................................................... 26 1.3.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch ..................................................................... 27 1.3.4. Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế ....................................... 27 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TVHN ........................... 28 1.4.1. Những yếu tố chủ quan ............................................................................ 28 1.4.2. Những yếu tố khách quan ........................................................................ 29 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 30 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TVHN THEO HƯỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU THCS Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ ....................................................... 31 2.1. Khái quát về tình hình TVHN, phân luồng học sinh sau THCS hiện nay ....... 31 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động TVHN tại các trường THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ............................................................... 35 2.2.1. Thực trạng về đội ngũ giáo viên tham gia công tác TVHN ta ̣i các trường THCS ở thành phố Việt Trì, tin̉ h Phú Tho ̣ .................................... 35 2.2.2. Thực trạng nhận thức về học tập của học sinh sau khi tốt nghiệp THCS ....... 36 2.2.3. Thực trạng nhận thức của học sinh về công tác TVHN .......................... 38 2.2.4. Thực trạng đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về công tác hướng nghiệp ............................................................................................. 39 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ........................................... 42 2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động TVHN...................................................... 42 iv
- 2.3.2. Những khó khăn, bất cập trong quản lý hoạt động TVHN ..................... 43 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 44 Chương 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TVHN THEO HƯỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU THCS Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ ......................... 46 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 46 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 46 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 46 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 47 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 48 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ........................................... 48 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội về vai trò tầm quan trọng của công tác TVHN cho học sinh THCS........................................................................ 49 3.2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức chỉ đạo và xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Trung tâm KTTH-HN, GDNN -GDTX với phòng GD&ĐT, các trường THCS để tổ chức TVHN phân luồng học sinh có hiệu quả gắn với sự phát triển kinh tế-xã hội của địa phương ........................................ 51 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ CB, GV tham gia vào hoạt động TVHN về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng TVHN cho học sinh THCS .......................................................................................... 57 3.2.4. Đổi mới hình thức và phương pháp TVHN, lồng ghép TVHN thông qua dạy Nghề phổ thông, hạn chế thuyết trình, áp đặt. ............................. 60 3.2.5. Tăng cường đầu tư và quản lý cơ sở vật chất phục vụ TVHN ................ 65 3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động TVHN ở các trường THCS, các Trung tâm KTTH-HN, GDTX-HN......................................... 68 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý .................................................... 70 v
- 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .......................... 71 3.4.1. Các bước khảo nghiệm ............................................................................ 71 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 72 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 77 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78 1. Kết luận .......................................................................................................... 78 2. Một số khuyến nghị ....................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 83 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Xin đọc là CB : Cán bộ CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Sơ sở vật chất GDTX : Giáo dục thường xuyên GDHN : Giáo dục hướng nghiệp GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDNN-GDTX : Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HS : Học sinh TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TV : Tư vấn TVHN : Tư vấn hướng nghiệp KTTH-HN : Kỹ thuật tổng hợp-Hướng nghiệp LĐTB-XH : Lao động thương binh - Xã hội PPDH : Phương pháp dạy học iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổ ng số giáo viên tham gia công tác TVHN ta ̣i các trường THCS ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ năm học 2014-2015 ..... 35 Bảng 2.2. Nguyện vọng của học sinh sau tốt nghiệp THCS ........................... 36 Bảng 2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn hướng đi sau tốt nghiệp THCS ................................................................................... 38 Bảng 2.4. Tính hiệu quả và tầm quan trọng của TVHN .................................. 40 Bảng 2.5. Các phương thức (con đường) TVHN, GDHN ở các trường THCS . 41 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát, đánh giá việc quản lý hoạt động TVHN của CBQL (Theo 4 chức năng của quản lý) .......................................... 42 Bảng 2.7. Khảo sát những khó khăn, bất cập hiện nay về công tác TVHN ở các trường THCS.......................................................................... 43 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp nâng cao chất lượng TVHN ở trường THCS ................................................................................ 72 Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp nâng cao chất lượng TVHN cho học sinh THCS ......................................................................... 75 v
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Miền chọn nghề phù hợp ............................................................... 17 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng trong hoạt động TV ........ 20 Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ trách nhiệm giữa các bộ phận trong trường THCS khi thực hiện hoạt động TVHN cho học sinh .................... 21 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và Đào tạo là một trong những nền tảng quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Trong xã hội ta hiện nay vẫn tồn tại cách suy nghĩ, chỉ có vào đại học mới có danh tiếng, mới được xem là thành đạt. Học sinh sau THCS hầu hết đều thi vào THPT để sau 3 năm học tiếp tục thi vào đại học cho dù học lực của các em không khá. Những hệ lụy của suy nghĩ này là cơ cấu lao động của ta “ thừa thầy, thiếu thợ”. Khi chúng ta đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì nguồn nhân lực về mặt kỹ thuật là rất quan trọng. Trong khi đó đại đa số học sinh đều thi nhau học các ngành lý luận. Trong các văn kiện Đại hội Đảng đều xác định rõ tầm quan trọng của công tác Tư vấn hướng nghiệp phân luồng HS tạo nên sự phù hợp về mặt cơ cấu trong giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng có ghi “Coi trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương” và trong Cương lĩnh xây dựng Đảng đã xác định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp” [12, tr.15]. Trong chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ chỉ rõ “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, 1
- hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lượng, đặc biệt chất lượng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm bảo an ninh quốc phòng; mặt khác phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển của mỗi người học, những người có năng khiếu được phát triển tài năng”; mục tiêu phát triển giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là “Đến năm 2020, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ khả năng tiếp nhận 30% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp và đại học đạt khoảng 70%; tỷ lệ sinh viên tất cả các hệ đào tạo trên một vạn dân vào khoảng 350 - 400” [8, tr.5]. Trong những năm qua, hệ thống giáo dục nước ta phát triển mạnh ở tất cả các cấp học, từ mầm non đến đại học. Tuy nhiên, việc giúp học sinh có những hiểu biết về nghề nghiệp để định hướng phát triển, lựa chọn ngành nghề phù hợp sở thích cá nhân cũng như năng lực bản thân và nhu cầu xã hội còn nhiều hạn chế. Việc phân luồng học sinh sau THCS tạo nền tảng quan trọng cho việc chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và từng địa phương hầu như chưa được đáp ứng. Qua thực tế cho thấy, đại đa số học sinh tốt nghiệp xong THCS thì phải thi tiếp lên bậc THPT và đa số học sinh tốt nghiệp THPT thường dự thi đại học, cao đẳng, không đỗ mới chuyển sang học TCCN hoặc học nghề. Số còn lại có thể ở nhà ôn tập và chờ năm sau thi tiếp hoặc tìm kiếm việc làm khác. Để có đủ nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn cách mạng mới, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương đẩy mạnh công tác hướng nghiệp phân luồng học sinh, nhằm đào tạo thế hệ trẻ thành lớp người lao động mới có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện thắng lợi sự nghiệp công 2
- nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Như vậy, thực hiện TVHN phân luồng học sinh sau trung học cơ sở là một việc làm đúng với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục, qua đó giúp nâng cao mặt bằng chất lượng giáo dục phổ thông, cơ cấu nhân lực được cải thiện, tránh được lãng phí cho xã hội trong giáo dục. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tư vấn hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về TVHN theo hướng phân luồng HS sau THCS để đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TVHN giúp cho việc TVHN phân luồng HS sau ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ đạt kết quả tốt. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Một số biện pháp quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động TVHN cho HS THCS và quản lý hoạt động TVHN cho HS THCS. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Chủ thể quản lý Cán bộ quản lý, giáo viên và các lực lượng tham gia công tác TVHN ở các trường THCS thuộc địa bàn nghiên cứu. 4.2. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Một số biện pháp quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh sau THCS. 4.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Các trường THCS ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 3
- 4.4. Giới hạn về khách thể khảo sát Cán bộ quản lý, giáo viên và các lực lượng khác làm công tác TVHN, học sinh lớp 9 tại một số trường THCS ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 5. Giả thuyết khoa học Công tác TVHN nói chung và quản lý công tác TVHN theo hướng phân luồng HS THCS ở thành phố Việt Trì nói riêng trong những năm qua đã đạt được những kết quả nhất định song vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý phù hợp, hiệu quả và khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lượng công tác TVHN theo hướng phân luồng HS sau THCS ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng HS sau THCS. - Nghiên cứu thực trạng của hoạt động TVHN phân luồng HS ở các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống lý luận từ các tài liệu và các công trình nghiên cứu có liên quan chặt chẽ với đề tài nghiên cứu. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra, khảo sát thực trạng về công tác quản lý, trình độ chuyên môn, cơ sở vật chất đối với nhà trường, các cấp quản lý giáo dục, giáo viên làm công tác TVHN. - Trao đổi, thực hiện các câu hỏi trắc nghiệm đối với giáo viên và học sinh để tìm hiểu tâm tư nguyện vọng, ước mơ sau khi tốt nghiệp THCS của các em. - Phân tích kết qủa đạt được về phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS. 7.3. Phương pháp bổ trợ - Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các kết quả nghiên cứu. 4
- 8. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh sau THCS. - Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng HS sau THCS ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ. - Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TVHN theo hướng phân luồng học sinh sau ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TVHN THEO HƯỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU THCS 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Công tác hướng nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong trường phổ thông, là một yêu cầu cần thiết của nền giáo dục xã hội chủ nghĩa nhằm thực hiện mục tiêu, nguyên lí và nội dung giáo dục của Đảng, góp phần tích cực và hiệu quả vào việc phân công và sử dụng hợp lý học sinh phổ thông sau khi tốt nghiệp. Hướng nghiệp cho học sinh phổ thông là một hệ thống biện pháp giáo dục của gia đình, nhà trường và xã hội. Trong đó nhà trường đóng vai trò chủ đạo nhằm hướng dẫn và chuẩn bị cho thế hệ trẻ về tư tưởng, tâm lí, ý thức, kĩ năng để họ có thể đi vào lao động ở các ngành nghề, tại những nơi xã hội đang cần phát triển đồng thời phù hợp với hứng thú, năng lực của cá nhân. Phần lớn ở các nước trên thế giới, hầu như học sinh được tư vấn hướng nghiệp ngay từ đầu những cấp học phổ thông, ai đủ điều kiện thì học tiếp, ai không đủ điều kiện thì được bảo lưu kết quả và chuyển sang hướng khác. Ở các nước châu Âu như: Pháp, Đức, châu Á như: Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, đã đặc biệt quan tâm đến việc TVHN phân luồng cho học sinh từ những năm cuối thế kỷ XX. Tuy nhiên, do điều kiện, cấu trúc kinh tế khác nhau nên các nước trên thế giới tiến hành phân luồng học sinh không giống nhau. Cụ thể như: Ở Pháp những học sinh đủ điều kiện theo quy định được tuyển thẳng vào học năm thứ nhất bậc cao đẳng, không phải trải qua kỳ thi tuyển. Những sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng (2 năm) được chuyển tiếp vào năm thứ 3 bậc đại học. Việc học chuyển tiếp của sinh viên được hội đồng nhà trường quyết định 6
- và đề nghị dựa trên kết quả học tập, qua thực tế chúng ta thấy trung bình có khoảng 50% số lượng sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng ở Pháp đi làm ngay và trên 25% được chuyển tiếp vào học năm thứ 3 đại học. Những sinh viên theo học hệ cao đẳng có điều kiện học tiếp sẽ tốt nghiệp đại học cùng năm với những sinh viên vào đại học trực tiếp và sau đó dĩ nhiên những sinh viên này có thể học tiếp lên bậc học cao hơn. Ở Singapore làm rất tốt việc phân luồng học sinh phổ thông. Họ có hình thức tuyên truyền và chính sách phân luồng học sinh theo khả năng rất hiệu quả. Học sinh vào được đại học chỉ chiếm một phần rất ít, số còn lại vào cao đẳng, trung học chuyên nghiệp. Cuối cùng họ đạt được mục tiêu là mọi sinh viên ra trường đều có việc làm và làm được việc ngay, tránh được sự lãng phí tiền bạc, thời gian do đào tạo sai năng lực. Ở Nhật Bản rất coi trọng việc học và sự phát triển thông qua giáo dục. Giáo dục và đào tạo gắn với nhu cầu thực tế thấm đậm từ trong suy nghĩ, nhận thức của mỗi người. Chính sách đào tạo được thực hiện theo hướng phân luồng rất rõ sau phổ thông giúp cho người Nhật sẵn sàng đáp ứng được đòi hỏi của lực lượng lao động chuyên nghiệp. Ở Hàn Quốc trong các loại hình trường phổ thông, nội dung giảng dạy kỹ thuật - lao động là một bộ phận cấu thành quan trọng trong chương trình giáo dục. Hết trung học cơ sở học sinh sẽ đi theo hai luồng chính: phổ thông và chuyên nghiệp. Các trường kỹ thuật nghề nghiệp tuyển sinh trước rồi mới chọn học sinh theo luồng phổ thông. Như vậy, các nước đều có chung quan điểm rằng: Những vấn đề khó khăn nhất của giáo dục đều tập trung ở bậc Giáo dục trung học. Vì thế cần phải ưu tiên đổi mới bậc Giáo dục trung học trước tiên nhằm tạo cơ sở vững 7
- chắc cho các bậc học cao hơn trong khi vẫn tiến hành đồng thời đổi mới ở các bậc học khác. Ở Việt Nam ngay từ những năm 80 của thế kỷ XX, công tác hướng nghiệp cho học sinh phổ thông đã được quan tâm nghiên cứu cả về mặt lý luận và quản lý. Những kết quả nghiên cứu của hai nhóm dưới sự chỉ đạo của Phạm Tất Dong và Đặng Danh Ánh đã tạo cơ sở cho chính phủ ra quyết định số 126 - CP về “Công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông và sử dụng hợp lý học sinh tốt nghiệp ra trường” ngày 19/03/1981. Những nghiên cứu chuyên sâu về công tác hướng và quản lý công tác hướng nghiệp cho học sinh phổ thông tiếp tục được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm dưới góp độ giáo dục học và tâm lý học nghề nghiệp. Có thể dẫn ra một số nghiên cứu cơ bản của một số tác giả sau đây như: Phạm Tất Dong (1987,2000), Đặng Danh Ánh (1985, 2002), Nguyễn Văn Hộ (1998), Nguyễn Bá Dương (1994), Nguyễn Văn Hộ và Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006), Hồ Văn Thống (2011),… Các nghiên cứu này đã giải quyết tương đối có hệ thống về lý luận công tác hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông. Một số nghiên cứu khác dưới góc độ quản lý giáo dục đã giải quyết được một số vấn đề về thực tiễn quản lý công tác này đối với khách thể là học sinh trung học phổ thông và học nghề. Tuy nhiên, những nghiên cứu về tư vấn hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ở nước ta hiện nay còn ít được quan tâm nghiên cứu. Trong những năm gần đây, công tác Hướng nghiệp cho học sinh phổ thông được xã hội đặc biệt quan tâm. Công tác Hướng nghiệp đã góp phần quan trọng vào việc hướng học, hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau THCS, THPT nhằm mục đích đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội và theo định hướng 8
- phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Tuy nhiên, hoạt động Hướng nghiệp, TVHN, phân luồng học sinh sau THCS còn gặp nhiều khó khăn, bất cập. Hoạt động Hướng nghiệp hiện nay đang được thực hiện theo bốn hình thức là: 1. Hướng nghiệp qua dạy học các môn văn hoá; 2. Hướng nghiệp qua dạy học môn Công nghệ, dạy nghề phổ thông và hoạt động lao động sản xuất; 3. Hướng nghiệp qua việc tổ chức hoạt động GDHN; 4. Hướng nghiệp qua các hoạt động ngoại khoá, các phương tiện thông tin đại chúng, sự hướng dẫn của gia đình, các tổ chức xã hội. Các hình thức (2), (3) đã được các cơ sở giáo dục thực hiện tương đối nền nếp nhưng kết quả còn hạn chế. Riêng hình thức (1), (4) do nhiều nguyên nhân nên việc thực hiện còn khó khăn, hình thức và kết quả chưa cao. Đặc biệt, các hình thức Hướng nghiệp kể trên chủ yếu theo hướng tuyên truyền, áp đặt, một chiều có nghĩa là GV, các trường Đào tạo,... giáo dục, tuyên truyền về các loại Ngành nghề mà chưa thực sự biết được ước mơ, nguyện vọng, năng lực bản thân, hoàn cảnh gia đình học sinh để TV cho các em lựa chọn con đường đi thích hợp nhất. Do vậy, cần tăng cường đổi mới công tác TVHN cho học sinh các trường THCS nhằm làm cho công tác hướng nghiệp đạt hiệu quả, góp phần phân luồng để tạo nguồn đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội. Nếu đứng về phương diện xã hội học và phương diện tài chính chúng ta có thể khẳng định rằng: nếu làm tốt công tác TVHN phân luồng cho học sinh sau tốt nghiệp THCS chúng ta sẽ góp phần giúp cho số học sinh có học lực trung bình, dưới trung bình đỡ phải gánh chịu sự căng thẳng về tinh thần và tốn kém thời gian trong 3 năm học ở THPT và giảm được một khoản tiền rất lớn cho gia 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn