intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, đề xuất một số biện pháp quản lý có hiệu quả nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LƯƠNG VĂN CHIẾN QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LƯƠNG VĂN CHIẾN QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN QUỐC THÀNH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Nếu phát hiện có vấn đề sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả Lương Văn Chiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Bằng tấm lòng kính trọng và biết ơn, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Phòng Sau đại học, Khoa Tâm lý - Giáo dục và các thầy cô giáo giảng dạy tại lớp Cao học chuyên ngành Quản lý Giáo dục khoá 21B, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp hệ thống tri thức rất quý báu về khoa học quản lý giáo dục và phương pháp nghiên cứu khoa học, tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành chương trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của UBND huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Pác Nặm, Ban Giám hiệu các trường, cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh các trường PTDTBT huyện Pác Nặm đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Hoàn thành khoá học, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ, động viên rất nhiệt tình của gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm tốt đẹp đó. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Quốc Thành đã tận tình, chỉ bảo, hướng dẫn trực tiếp bổ sung cho tôi nhiều kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, nghiên cứu song luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả Lương Văn Chiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................ v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ .................................................................................................. 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới................................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 10 1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 10 1.2.2. Nền nếp sinh hoạt ................................................................................ 12 1.2.3. Nền nếp học tập ................................................................................... 13 1.2.4. Quản lý nền nếp học tập và sinh hoạt của học sinh............................. 13 1.3. Đặc điểm sinh hoạt và học tập của học sinh trường phổ thông Dân tộc bán trú ................................................................................................................ 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.1. Đặc điểm sinh hoạt của học sinh trường bán trú ................................. 14 1.3.2. Đặc điểm học tập của học sinh trường bán trú .................................... 16 1.4. Nội dung quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú ...................................................................... 18 1.4.1. Xây dựng nội quy và phân công trách nhiệm cho các bộ phận quản lý học sinh bán trú ..................................................................................... 18 1.4.2. Quản lý việc thực hiện thời gian biểu sinh hoạt hàng ngày ................ 20 1.4.3. Quản lý các sinh hoạt tập thể trong ký túc xá bán trú ......................... 22 1.4.4. Quản lý các sinh hoạt cá nhân trong ký túc xã bán trú........................ 23 1.4.5. Quản lý việc thực hiện giờ giấc tự học sau giờ lên lớp ....................... 25 1.4.6. Chỉ đạo giữ gìn an ninh, trật tự trong ký túc xá bán trú ...................... 26 1.4.7. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt và học tập của học sinh ....................................................................................................... 28 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú .......................................... 29 1.5.1 Các yếu tố khách quan .......................................................................... 29 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................ 32 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 35 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN............................. 36 2.1. Các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn...... 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà trường .................................... 36 2.1.2. Đặc điểm giáo viên và học sinh của nhà trường ................................. 37 2.1.3. Đặc điểm các hoạt động của nhà trường ............................................. 39 2.2. Thực trạng nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường PTDTBT huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn........................................................... 40 2.2.1 Nội quy áp dụng cho học sinh bán trú của trường ............................... 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2.2. Bộ máy quản lý học sinh bán trú ......................................................... 41 2.2.3. Thực trạng thực hiện thời gian biểu sinh hoạt hàng ngày ................... 42 2.2.4. Thực trạng các sinh hoạt tập thể và cá nhân trong ký túc xá .............. 42 2.2.5. Thực trạng thực hiện quy định về tự học sau giờ lên lớp .................... 43 2.2.6. Thực trạng an ninh, trật tự trong kí túc xá bán trú .............................. 46 2.2.7. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt và học tập của học sinh ................................................................................................. 47 2.3. Thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường PTDTBT huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ............................................... 49 2.3.1. Đánh giá việc xây dựng và điều chính nội quy sinh hoạt học tập của học sinh bán trú ........................................................................................... 49 2.3.2. Thực trạng sự phân công trách nhiệm cho các bộ phận quản lý học sinh .............................................................................................................. 51 2.3.3. Quản lý việc thực hiện thời gian biểu sinh hoạt hàng ngày ................ 53 2.3.4. Quản lý các sinh hoạt trong ký túc xá bán trú ..................................... 54 2.3.5. Quản lý việc thực hiện giờ giấc tự học của HS ................................... 55 2.3.6. Quản lý công tác giữ gìn an ninh, trật tự trong ký túc xá .................... 61 2.3.7. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt và học tập của học sinh ....................................................................................................... 63 2.4. Đánh giá chung về nền nếp và quản lý nền nếp học tập, sinh hoạt của học sinh các trường PTDT bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ................... 65 2.4.1. Những thành công và hạn chế ............................................................. 65 2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................ 66 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN ...................................... 68 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 68 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ....................................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ....................................................... 68 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................... 68 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 69 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................ 69 3.2. Một số biện pháp quản lý cụ thể ................................................................. 70 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý học sinh và nội quy quy định về chế độ sinh hoạt, học tập của học sinh ..................................................................... 70 3.2.2. Tổ chức giáo dục cho học sinh hiểu rõ và có ý thức chấp hành các điều quy định của nội quy một cách đầy đủ và nghiêm túc ........................ 74 3.2.3. Tăng cường kiểm tra giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế sinh hoạt và học tập của học sinh ...................................................................... 76 3.2.4. Đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ sinh hoạt và học tập của học sinh .............................................................................. 77 3.2.5. Xây dựng cơ chế phối kết hợp giữa nhà trường với gia đình, chính quyền địa phương trong quản lý học sinh và giữ gìn an ninh trật tự ...... 80 3.2.6. Thực hiện nghiêm túc cơ chế khen thưởng và trách phạt đối với học sinh trong các hoạt động ở ký túc xá bán trú .............................................. 83 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 85 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 86 3.4.1. Đối tượng khảo sát............................................................................... 86 3.4.2. Mục đích khảo sát ................................................................................ 87 3.4.3.Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................ 87 3.4.4. Các biện pháp được khảo sát ............................................................... 87 3.4.5. Nội dung khảo sát ................................................................................ 87 3.4.6. Kết quả khảo sát .................................................................................. 88 3.4.7. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ............................ 89 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93 1. Kết luận .......................................................................................................... 93 2. Khuyến nghị................................................................................................... 95 2.1. Với nhà trường - Ban quản lý nhà ký túc ............................................... 95 2.2. Cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương .................................................. 95 2.3. Với Phòng GD&ĐT huyện ..................................................................... 96 2.4. Với Ủy ban nhân dân huyện ................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 97 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vii ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Xin đọc là BP Biện pháp CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất ĐTB Điểm trung bình GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HĐND Hội đồng nhân dân HS Học sinh KTX Kí túc xá ND Nội dung NNHT Nền nếp học tập NXB Nhà xuất bản PTDTBT Phổ thông Dân tộc bán trú QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục SL Số lượng TBGD Thiết bị giáo dục THCS Trung học cơ sở TT Thứ tự UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số lượng, trình độ của cán bộ, giáo viên các trường PTDTBT huyện Pác Nặm năm học 2013 - 2014 ............................................ 38 Bảng 2.2. Số lượng học sinh bán trú ở các trường PTDTBT huyện Pác Nặm năm học 2013 - 2014 .............................................................. 39 Bảng 2.3. Việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học của học sinh ......... 43 Bảng 2.4. Việc thực hiện nền nếp học tập của học sinh .................................... 45 Bảng 2.5. Cơ sở vật chất các trường PTDTBT huyện Pác Nặm năm học 2013 - 2014 ...................................................................................... 48 Bảng 2.6. Hiệu quả các biện pháp quản lý giáo dục nếp sống cho học sinh ..... 50 Bảng 2.7. Các biện pháp hướng dẫn học sinh xây dựng kế hoạch tự học ......... 56 Bảng 2.8. Các biện pháp hướng dẫn học sinh xây dựng nội dung tự học ......... 58 Bảng 2.9. Các biện pháp hướng dẫn học sinh phương pháp tự học để rèn nề nếp học tập .................................................................................. 59 Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nề nếp học tập của học sinh ..................................................................................... 60 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, đảm bảo trang thiết bị phục vụ nền nếp học tập của học sinh...................................................... 63 Bảng 2.12. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, đảm bảo trang thiết bị phục vụ nền nếp sinh hoạt của học sinh ................................................... 64 Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp ....................... 88 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .......................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc nội trú và bán trú (nội trú nửa thời gian trong ngày) là một dung quan trọng. Vì ở nhà, các em không có điều kiện tập trung cho học tập và tham gia các sinh hoạt tập thể nên thời gian ở trường là hết sức quý báu đối với các em. Thời gian ở trường, ngoài việc học tập, các em còn tham gia các sinh hoạt tập thể, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp rất thiết thực và hiệu quả. Quản lý tốt nền nếp sinh hoạt học tập của các em là điều kiện quan trọng để giáo dục toàn diện cho các em hướng các em vào hoạt động học tập và các hoạt động cần thiết, phù hợp với đặc điểm tâm lý của các em. Trường phổ thông Dân tộc bán trú là loại hình nhà trường đặc biệt giúp học sinh con em các dân tộc thiểu số có điều kiện học tập tốt nhất. Học sinh của trường bán trú không ăn ở, sinh hoạt học tập tại trường liên tục 24/24 giờ mà chỉ tổ chức cho các em học tập và ăn nghỉ trong ngày, buổi tối các em lại về với gia đình. Mô hình trường bán trú rất phù hợp với điều kiện các em học sinh ở xa trường nhưng nhà trường chưa có điều kiện để các em ăn ở nội trú. Từ khi có mô hình Trường phổ thông Dân tộc bán trú, sỹ số học sinh cơ bản được duy trì, chất lượng giáo dục cũng được nâng lên rõ rệt, nhận thức của đồng bào dân tộc thiểu số về giáo dục có nhiều thay đổi tích cực, tạo thuận lợi cho việc tiếp tục huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho giáo dục vùng cao. Xây dựng mô hình trường phổ thông Dân tộc bán trú hiện đang là giải pháp tích cực, giúp huyện giải quyết tốt vấn đề dạy và học trên địa bàn. Tuy nhiên, trong công tác chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện mỗi đơn vị lại mang một sắc thái riêng, công tác tổ chức hoạt động của mỗi trường đều mang tính chủ quan của cán bộ quản lý, sự phối hợp giữa chính quyền địa phương, gia đình và nhà trường trong công tác quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của các em đôi lúc chưa thực sự đồng bộ, chặt chẽ. Do đó, hiệu quả công tác quản lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn chưa cao, chất lượng chưa chưa đồng đều giữa các trường. Trước thực trạng trên, cần có một mô hình quản lý khoa học, đồng bộ, thiết thực phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương trong công tác quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Pác Nặm là huyện vùng cao của tỉnh Bắc Kạn, giao thông đi lại khó khăn và có nhiều khu dân cư sinh sống xa địa bàn trung tâm xã. Việc đi lại của đồng bào nói chung, các em học sinh nói riêng gặp nhiều khó khăn nên tình trạng học sinh bỏ học giữa chừng khá phổ biến, chất lượng giáo dục đạt thấp. Những năm gần đây, được sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền các cấp, năm 2006 Huyện ủy Pác Nặm đã ban hành Nghị quyết chuyên đề về xây dựng nhà bán trú trong trường THCS, chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng đề án xã hội hóa đầu tư mô hình nhà bán trú dân nuôi và nay là Trường phổ thông dân tộc bán trú. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài "Quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn". 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, đề xuất một số biện pháp quản lý có hiệu quả nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đã có những kết quả đáng khích lệ, song vẫn còn bộc lộ một số hạn chế như: Chưa có ban quản sinh chuyên trách, mà chỉ là giáo viên kiêm nhiệm nên quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập hàng ngày của học sinh chưa hiệu quả; học sinh đa phần là con em người dân tộc, quen tập quán sinh sống tự do nên ý thức chấp hành nội quy, quy định chưa cao... Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, điều kiện kinh tế xã hội của địa phương thì sẽ ổn định được nền nếp sinh hoạt, học tập và từ đó nâng cao được chất lượng giáo dục của các nhà trường. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú; 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ sử dụng các số liệu về thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn từ năm học 2010-2011 đến nay. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các hoạt động trong đời sống ngày thường và hoạt động học tập của học sinh trong thời gian học sinh bán trú tại trường. Các hoạt động khác không thuộc phạm vi đề tài này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng nhóm phương pháp này là để thu thập thông tin và tập hợp các thông tin lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: - Phân tích và tổng hợp lý thuyết - Phân loại hệ thống lý thuyết - Xây dựng các giả thuyết. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia (các nhà quản lý giáo dục, giáo viên): Lấy ý kiến chuyên gia đã có kinh nghiệm lâu năm về quản lý hoạt động của học sinh bán trú để góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường bán trú . + Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Đây là phương pháp nhằm khảo sát ý kiến của CBQL, GV, HS về các hoạt động của HS bán trú và các biện pháp quản lý các hoạt động của ho ̣c sinh bán trú, đánh giá các biện pháp quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập cho ho ̣c sinh bán trú đồng thời khảo nghiệm tính thực thi của các biện pháp. + Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành trao đổi phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV để đưa ra những nhận xét về công tác quản lý hoạt động của học sinh bán trú và thăm dò tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp. + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm làm công tác quản lý giáo dục và giảng dạy của các CBQL, GV tại các trường bán trú để đưa ra định hướng giải pháp đối với việc nâng cao chất lượng quản lý và giáo dục học sinh bán trú. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 chương: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú; Chương 2. Thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Chương 3. Một số biện pháp quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới Nền nếp hay nề nếp là hai từ đồng nghĩa. Dưới góc độ danh từ thì nền nếp chỉ toàn bộ những quy định và thói quen để duy trì sự ổn định, trật tự, có tổ chức trong công việc hoặc sinh hoạt, còn dưới góc độ tính từ thì nền nếp có nghĩa là có thói quen tốt, đáng để học tập. Nghiên cứu về nền nếp trên phạm vi thế giới tùy theo cách diễn dịch khác nhau mà ta có thể hiểu theo những khái niệm liên quan như: Nếp sống, lối sống. Trên thế giới thuật ngữ “Lối sống”, “Nếp sống” đã được nêu ra và nghiên cứu từ cuối thế kỉ 19. Vào những năm 70 - 80 của thế kỉ XX việc nghiên cứu lối sống, nếp sống ở các nước XHCN Đông Âu phát triển khá mạnh mẽ. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu sau : + Bêlôva : “Bàn về khái niệm lối sống” - Ủy ban khoa học xã hội - Viện xã hội học, 1977. + Đôbrưnhia : “Lối sống Xô Viết hôm nay và ngày mai” - NXB Tiến bộ, 1981. + Visnhicôvxki “ Lối sống XHCN” - NXB lao động - Hà Nội, 1981. + “Lối sống XHCN” của nhiều tác giả - Bản dịch nguyên bản tiếng Nga của nhà xuất bản chính trị Matxcơva, 1980 - NXB sự thật - Hà Nội,1981. Hầu hết các tác phẩm trên đều khẳng định cơ sở của lối sống, nếp sống XHCN bắt nguồn từ phương thức sản xuất XHCN và luôn dựa trên cơ sở của tính tập thể, tính giai cấp, đối lập với lối sống, nếp sống tư bản chủ nghĩa chạy theo đồng tiền, lối sống thực dụng. Trong những thập kỉ gần đây vấn đề lối sống, nếp sống của học sinh, sinh viên cũng được nghiên cứu nhiều. Trong cuốn “The student revolution Aglobananalysis” xuất bản năm 1970 tại Ấn Độ đã đề cập đến vấn đề của sinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. viên thế giới: Thái độ đối với những sự kiện chính trị, đảng phái, chính sách của Chính phủ: Sự tham gia của các sinh viên trong phong trào chính trị - xã hội ở các nước; các tổ chức xã hội và đoàn thể của sinh viên… Nhưng vấn đề nếp sống cũng chỉ được xem xét và mô tả một cách rời rạc, chưa khai thác được khía cạnh văn hóa trong một chỉnh thể nếp sống, lối sống. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Việc giáo dục nền nếp về hành vi đạo đức hàng ngày đã được các ông đồ nho giải quyết bằng những bài học trong sách “Minh tâm bảo giám”, “Minh đạo gia huấn” nhằm giúp các em tạo thói quen, hình thành những nền nếp ứng xử đẹp trong gia đình và ở cộng đồng. Đến năm 1986, Việt Nam triển khai cải cách giáo dục theo đường lối đổi mới của Đảng đã được khởi xướng ở Đại hội VI thì vấn đề ổn định giáo dục phổ thông, thực hiện nền nếp, kỷ luật, kỷ cương trong các trường phổ thông bắt đầu được chú trọng. Từ năm 1986 đến nay, công tác quản lý nền nếp học tập của học sinh phổ thông được nhiều nhà giáo dục, nhiều nhà sư phạm quan tâm, nhiều sáng kiến giảng dạy ở các cấp độ khác nhau được thực hiện. Điển hình là sáng kiến của Đinh Thị Thanh Loan trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, Quận Đống Đa - Hà Nội về “Những định hướng để hình thành nền nếp học tập cho học lớp 1” đã chỉ ra một số biện pháp giúp học sinh rèn nền nếp học tập trên lớp, rèn nền nếp học tập ở nhà, kết hợp với giáo viên bộ môn và phụ huynh học sinh cùng có biện pháp rèn nền nếp cho học sinh, đồng thời áp dụng biện pháp nêu gương, khen thưởng đối với những học sinh có nền nếp học tập tốt, nhờ đó các em đã có ý thức học tập tốt hơn và có hứng thú say mê trong học tập. Ngoài ra còn có một số bài viết về nền nếp học tập, sinh hoạt cho con của Phạm Thị Thu Hà, nghiên cứu này đề cập biện pháp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà, giáo viên cần cải thiến nội dung và các hình thức tổ chức dạy học thu hút hứng thú học tập của trẻ 7 tuổi. Ngoài ra còn có một số sáng kiến kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. nghiệm khác nghiên cứu về nề nếp nhưng cũng chỉ nghiên cứu về xây dựng nền nếp chủ nhiệm đối với học sinh tiểu học. Hạn chế của một số sáng kiến và nghiên cứu trên là chưa chú ý tập trung các biện pháp có tính toàn diện mà nhà quản lý và giáo viên, phụ huynh phải vận dụng để nâng cao chất lượng giáo dục. Trong thời gian gần đây việc nghiên cứu lối sống, nếp sống nói chung và lối sống, nếp sống học sinh, sinh viên nội trú nói riêng đã được rất nhiều tác giả quan tâm và một số công trình, luận án đã đi sâu vào những vấn đề cụ thể như: + Vũ Dũng: “Nếp sống xã hội của sinh viên” Tạp chí đại học và giáo dục chuyên nghiệp (01/1997) + Mạc Văn Trang : “Đặc điểm lối sống sinh viên hiện nay và những biện pháp giáo dục lối sống cho sinh viên ” Đề tài cấp Bộ. + Khúc Năng Toàn : “Nếp sống có văn hóa của sinh viên sư phạm” Luận văn thạc sỹ Tâm lý học, Hà Nội 1999. + Trần Văn Trọng: “Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trường Văn hóa 3, Bộ Công an”, Luận văn thạc sỹ Giáo dục học, Hà Nội 2009 + Trầ n Công Thanh: “Thực trạng và các biện pháp giáo dục nế p số ng cho sinh viên nội trú trường Đại học Sư phạm Hà Nội”, mã số 5.07.03, Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ khoa ho ̣c giáo du ̣c, Hà Nô ̣i 1999. + Đinh Thi ̣ Tuyết Mai: “Một số biê ̣n pháp tăng cường công tác quản lý đời số ng sinh viên nội trú - Đại học Quốc gia Hà Nội”, mã số 60.14.05, Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ quản lý giáo du ̣c, Hà Nội, 2003. Như vậy có thể thấy vấn đề nếp sống, quản lý nền nếp, nếp sống học sinh sinh viên, nội trú và bán trú là một đề tài đã có nhiều tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên trong các công trình của các tác giả mà chúng tôi tìm kiếm được thì chưa có công trình hay bài viết khoa học nào nghiên cứu toàn diêṇ về vấ n đề quản lý ho ̣c sinh bán trú. Nếu nghiên cứu về học sinh bán trú thì các tác giả mới chỉ đi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. sâu vào khía cạnh ôn tập và tự học mà chưa đề cập, phân tích đến các mặt khác như ăn ở, sinh hoạt tại ký túc xá của học sinh nội trú. Đã có một số công trình nghiên cứu của một số tác giả đưa ra thực trạng và giải pháp quản lý về các hoạt động ngoài giờ lên lớp và đời sống là những hoạt động song song với hoạt động học tập nhưng không nghiên cứu về học sinh bán trú mà là sinh viên của các trường đại học. Ngày nay, duy trì nền nếp học tập của học sinh trường phổ thông là một khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình giáo dục và đào tạo trong nhà trường phổ thông. Công tác này chi phối lớn đến hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh trong nhà trường. Việc quản lý nền nếp học tập của học sinh nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Quản lý nền nếp học tập của học sinh, thực chất là quá trình quản lý giáo dục về mặt nhận thức học tập của các em, làm cho mỗi học sinh lĩnh hội được nền tri thức của nhân loại để trở thành một nhân cách toàn vẹn. Trong những năm gần đây, do việc xây dựng mô hình các trường PTDTBT ở các vùng miền núi khó khăn nên bên cạnh việc quản lý nền nếp học tập như các trường phổ thông thông thường thì nảy sinh vấn đề quản lý nền nếp sinh hoạt cho khối học sinh ở bán trú. Bên cạnh đó, chất lượng đào tạo phổ thông hiện còn bộc lộ nhiều hạn chế cần phải khắc phục. Một trong các nguyên nhân của hạn chế đó là công tác quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo, trong đó có công tác quản lý nền nếp học tập và sinh hoạt của học sinh. Một trong những giải pháp có tính chất quyết định để nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông ở các trường PTDTBT là phải đổi mới công tác quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1