Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường Đại học, luận văn đề xuất các biện pháp cho lãnh đạo trường Đại học Hải Dương trong quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI ĐỨC MINH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CỐ VẤN HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI ĐỨC MINH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CỐ VẤN HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HỒNG QUANG THÁI NGUYÊN - 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày 5 tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Bùi Đức Minh i
- LỜI CẢM ƠN Đề tài “Quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương” là một nội dung của khoa học quản lý giáo dục nhưng là kết quả của quá trình nghiên cứu công phu của bản thân sau một thời gian được học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Có được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Hồng Quang, người đã tận tụy giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô trong Ban lãnh đạo Khoa Tâm lý giáo dục, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tâm, tận lực của Hội đồng khoa học trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và góp nhiều ý kiến quý báu cho bản luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, sinh viên trường Đại học Hải Dương đã tạo mọi điều kiện về tinh thần, vật chất, cung cấp thông tin khảo sát cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương”. Dù đã có rất nhiều cố gắng, song khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, ngày 5 tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Bùi Đức Minh ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CỐ VẤN HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC ................................................................... 5 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5 1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 10 1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 12 1.2.1. Cố vấn học tập ......................................................................................... 12 1.2.2. Quản lý..................................................................................................... 13 1.2.3. Quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập.............................................. 13 1.3. Một số vấn đề về cố vấn học tập và mô hình cố vấn học tập ..................... 19 1.3.1 Một số vấn đề về cố vấn học tập .............................................................. 19 1.3.2. Mô hình cố vấn học tập ở trường đại học ................................................ 23 iii
- 1.4. Một số vấn đề chung về đào tạo theo tín chỉ ở trường Đại học ................. 24 1.4.1. Tín chỉ ...................................................................................................... 24 1.4.2. Đặc điểm của học chế tín chỉ ................................................................... 26 1.4.3. Ưu điểm của đào tạo theo học chế tín chỉ ............................................... 26 1.4.4. Nhược điểm của đào tạo học chế tín chỉ ................................................. 29 1.4.5. Một số nội dung về đào tạo theo học chế tín chỉ ..................................... 30 1.5. Quản lý phát triển mô hình quản lý hoạt động cố vấn học tập trong đào tạo theo tín chỉ ở trường đại học ................................................................. 30 1.5.1 Lập kế hoạch quản lý phát triển mô hình CVHT ..................................... 30 1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển mô hình CVHT .......................... 31 1.5.3. Chỉ đạo hoạt động CVHT ........................................................................ 31 1.5.4. Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện hoạt động CVHT ........................... 32 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 33 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CỐ VẤN HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG ................................................. 34 2.1. Khái quát về Trường Đại học Hải Dương .................................................. 34 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của nhà trường ..................................... 34 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhà trường .................................................. 35 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 41 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41 2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 41 2.2.4. Thời gian khảo sát ................................................................................... 41 2.3. Thực trạng mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương ................................................................................ 41 2.4. Quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương ......................................................... 46 iv
- 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển mô hình cố vấn học tập theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương .................................................. 46 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển mô hình cố vấn học tập theo học chế tín chỉ tại trường đại học Hải Dương............................... 47 2.4.3 Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động CVHT trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương .................................................. 49 2.4.4. Thực trạng quản lý hình thức cố vấn học tập .......................................... 50 2.4.5. Thực trạng phương pháp quản lý cố vấn học tập .................................... 51 2.4.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động cố vấn học tập ................................................................................................................ 52 2.5. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương ........... 53 2.6. Đánh giá chung về thực trạng cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương ......................................................... 54 2.6.1. Những điểm mạnh ................................................................................... 54 2.6.2. Những điểm còn hạn chế ......................................................................... 54 2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 56 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CỐ VẤN HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG .............................................................. 59 3.1. Cơ sở xuất phát và nguyên tắc .................................................................... 59 3.2. Đề xuất biện pháp ....................................................................................... 61 3.2.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên về công tác CVHT trong đào tạo theo tín chỉ ................................................... 61 3.2.2. Biện pháp 2. Xây dựng công cụ hỗ trợ triển khai và phát triển công tác cố vấn học tập .............................................................................................. 63 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng chính sách hỗ trợ giảng viên làm Cố vấn học tập ................................................................................................................ 66 v
- 3.2.4. Biện pháp 4: Triển khai công tác cố vấn học tập trong môi trường giáo dục cả ngày tại trường Đại học Hải Dương ............................................... 68 3.2.5. Biện pháp 5: Tổng kết rút kinh nghiệm công tác cố vấn học tập ở trường ĐH theo từng năm học/khóa học .......................................................... 73 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 74 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất ................. 75 KẾT LUẬN VÀ KHUYỄN NGHỊ ................................................................. 80 1. Kết luận .......................................................................................................... 80 2. Khuyến nghị................................................................................................... 80 2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................................................................... 80 2.2. Với Ban Giám hiệu Trường Đại học Hải Dương ....................................... 81 2.3. Với Cố vấn học tập trường Đại học Hải Dương......................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 83 PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................. 86 vi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CVHT : Cố vấn học tập ĐH : Đại học GV : Giảng viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HTTC : Hệ thống tín chỉ QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục SV : Sinh viên iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp ý kiến đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, SV về sự cần thiết của CVHT trong đào tạo theo tín chỉ ................................ 41 Bảng 2.2: Tổng hợp về độ tuổi của CVHT tại trường Đại học Hải Dương ...... 44 Bảng 2.3: Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, SV về công tác quán triệt, tuyên truyền về các văn bản, tài liệu liên quan đến CVHT ............. 45 Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL về mức độ lập kế hoạch phát triển mô hình CVHT theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương............... 46 Bảng 2.5. Đánh giá của CVHT về mức độ lập kế hoạch phát triển mô hình CVHT theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương............... 47 Bảng 2.6. Tổng hợp đánh giá của CBQL về thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển mô hình CVHT ................................................. 48 Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả đánh giá của CBQL về thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động CVHT tại nhà trường ......................................... 49 Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả đánh giá của GV làm CVHT về thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động CVHT tại nhà trường ........................... 50 Bảng 2.9. Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý hình thức CVHT ....................................................................................... 51 Bảng 2.10. Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV về phương pháp quản lý CVHT ............................................................................................... 51 Bảng 2.11. Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động CVHT ....................................................... 52 Bảng 2.12. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập .......................................................................... 53 Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ...................... 76 Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp ..................................... 77 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ cần thiết .................................... 78 và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .................................................... 78 v
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trên con đường đưa Việt Nam trở thành một nước phát triển theo hướng công nghiệp hiện đại thì giáo dục, nhất là giáo dục đại học có vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng. Giáo dục đại học đã đào tạo và cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực dồi dào trên tất cả các lĩnh vực của đời sống, đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển đất nước. Vấn đề chuyển đổi phương thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ là bước chuyển tất yếu khách quan của hệ thống giáo dục đào tạo đại học của Việt Nam theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế. Phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ có những ưu điểm vượt trội là: có tính mở, linh hoạt và kết nối các cơ sở đào tạo, mang lại những tiện ích tối đa cho người học; mang lại hiệu quả học tập cao do giá thành học tập thấp, độ mềm dẻo, khả năng thích ứng của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu học tập suốt đời của mỗi người trong xã hội hiện đại, hiệu quả về quản lý cao do tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của người học và người dạy trong hệ thống đào tạo không ngừng được củng cố và nâng cao; thể hiện đầy đủ tính thích ứng, tính mở của hệ thống giáo dục đại học trong thời đại công nghệ thông tin phát triển và hội nhập quốc tế về giáo dục như một nhu cầu tất yếu. Trong đào tạo theo học chế tín chỉ, cố vấn học tập là một nét đặc trưng quan trọng. Cố vấn học tập có vai trò đặc biệt quan trọng trong đào tạo tín chỉ và ảnh hưởng đến sự thành công trong học tập, rèn luyện của sinh viên. Mỗi cố vấn học tập như là một “mắt xích” trong vòng trong mối liên hệ giữa sinh viên - chương trình đào tạo - nhà trường. Phần lớn các trường đại học hiện nay đã có những văn bản quy định rõ nhiệm vụ, vai trò, quyền lợi và trách nhiệm của cố vấn học tập. Tuy nhiên, kết quả thực hiện theo các văn bản cũng như nhiệm vụ và vai trò của cố vấn học tập ở các trường đại học hiện nay là rất khác nhau. 1
- Tại Trường Đại học Hải Dương hiện nay đã và đang áp dụng phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Tuy vậy, hiệu quả đào tạo nói chung cũng như hiệu quả của cố vấn học tập còn tồn tại những hạn chế, bất cập nhất định. Mô hình cố vấn học tập đã được triển khai thực hiện nhưng còn một số bất cập, hạn chế nhất định trong chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi xin lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường Đại học, luận văn đề xuất các biện pháp cho lãnh đạo trường Đại học Hải Dương trong quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại các trường đại học. 3.2. Khảo sát thực trạng quản lý phát triển cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương. 3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương. 2
- 5. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương có thể đem lại hiệu quả trong quá trình quản lý, tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Đại học Hải Dương. 6. Phạm vi nghiên cứu - Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá, khảo sát thực trạng quản lý phát triển mô hình Cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Hải Dương. - Các số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu được thống kê, điều tra tại trường Đại học Hải Dương 03 năm học trở lại đây tính đến năm học 2015 - 2016. 7. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp các nhóm nghiên cứu sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá lý thuyết để xác định các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý thuyết cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: + Xây dựng các phiếu hỏi ý kiến đối với các cán bộ QL (Lãnh đạo trường, Lãnh đạo các Khoa, Phòng) tại trường Đại học Hải Dương. + Xây dựng các phiếu hỏi ý kiến đối với Giảng viên (cố vấn học tập) và cán bộ, viên chức của phòng Đào tạo trường Đại học Hải Dương. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương cũng như những kinh nghiệm tại các trường Đại học hiện nay. 3
- - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về việc xây dựng các biện pháp quản lý mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Hải Dương. - Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý các số liệu thu nhận được từ các phương pháp nghiên cứu khác. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường đại học. Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường đại học Hải Dương. Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển mô hình cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường đại học Hải Dương. 4
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CỐ VẤN HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Nghiên cứu về cố vấn học tập (CVHT) trở thành một trong những lĩnh vực quan trọng mà nhiều học giả trên thế giới đã và đang tiếp tục thực hiện. Theo nghiên cứu của Tổ công tác Giáo dục Hoa Kỳ năm 1988, để có các chương trình và các khóa học trở nên mạch lạc và quan trọng đối với sinh viên đòi hỏi phải có cố vấn học tập. Cố vấn chính là sự gắn kết, nối kết các bộ phận thành một tổng thể. CVHT tăng cường gắn kết, giúp đảm bảo thành công trong học tập, làm nên sự khác biệt trong cuộc sống của học sinh. Cả học sinh và phụ huynh đều mong đợi và đánh giá cao điều này. Mặc dù hầu hết các giáo viên - CVHT không tham gia hàng ngày vào công tác cố vấn, nhưng các trường có vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ các nguồn lực cho giáo viên, như tạo điều kiện về thời gian, công nhận các giảng viên và nhân viên tích cực thông qua hệ thống khen thưởng của trường ĐH. Nghiên cứu của Kuh, Kinzie, Schuh, Whitt (2005) và Pascarella và Terenzini (2005) đã nhấn manh về tầm quan trọng của việc hướng dẫn những kinh nghiệm học tập bên ngoài lớp học cho sinh viên. Theo Crockett (1985), công tác CVHT được xem là một trong những điều kiện hiệu quả nhất, giúp cho sự phát triển của sinh viên về trí tuệ, nhân cách và xã hội. Một cách cụ thể hơn, Crockett cho rằng: "Công tác CVHT là một tiến trình trợ giúp sinh viên sáng rõ trong việc lựa chọn các mục tiêu nghề nghiệp, mục tiêu cuộc sống; đồng thời giúp sinh viên phát triển các kế hoạch học tập, nhằm thực hiện các mục tiêu đó" (dẫn theo Martin, 2004, tr.3). 5
- Nghiên cứu về hoạt động của CVHT trên thực tế cũng có thể tính từ đầu những năm 1960 khi các nghiên cứu của Chickering (1969), Erikson (1963), janford (1967) (trích theo Daller, 1997) Jean Piaget (1896-1980), Benjamin Bloom (1956), v.v... lần lượt được công bố. Các lý thuyết này đã giúp cho việc tư vấn của CVHT trở nên dễ dàng hơn, đồng thời công việc CVHT được đẩy lên một bước chuyên nghiệp hơn. Hoa Kỳ được coi là nơi đầu tiên hình thành hoạt động CVHT trong trường ĐH, sau đó ở Anh, Úc và một số nước châu Âu và châu Á. Để tiếp cận với hoạt động của CVHT, các nghiên cứu vận dụng các lý thuyết ứng dụng trong giáo dục, quản lý và trong tham vấn. Các lý thuyết này giúp cho các CVHT tiếp cận với sinh viên một cách toàn diện. Xét từ góc độ giáo dục, quá trình xã hội hóa cá nhân liên quan đến vấn đề tôn giáo, sắc tộc, giới tính, phân tầng xã hội, vấn đề người khuyết tật, người đồng tính...đã làm đa dạng hóa các nhóm sinh viên, chúng đòi hòi các CVHT không thể không lưu ý khi cố vấn cho sinh viên (King, 2005; McKewen, 2003). Trong lĩnh vực CVHT, các lý thuyết phát triển con người (còn được gọi là các lý thuyết phát triển sinh viên) có thể được đặt vào một trong ba khía cạnh phát triển ở người học, như lý thuyết hình thành bản sắc xã hội, lý thuyết phát triển nhận thức và lý thuyết phát triển về nhân cách - nghề nghiệp (Strange, 2004; King, 2000). Có nhiều mô hình CVHT khác nhau, tùy theo quan điểm của các nhà nghiên cứu. Trên thế giới, có một sổ mô hình CVHT trong các trường ĐH đã được áp dụng nhằm có những tác động tích cực đến việc học tập của người học. Trong khuôn khổ của luận văn này, chúng tôi tập trung làm rõ một số mô hình CVHT theo quan điểm tổ chức quản lý. Các mô hình CVHT này được áp dụng trong nhiều trường ĐH trên thế giới (chủ yếu trong các trường ĐH ở Mỹ). Parđee (2000), Habley (1983, 2004) nghiên cứu hoạt động cùa CVHT trong các trường ĐH chủ yếu ở Mỹ đã phân loại 3 dạng mô hình CVHT như sau: Mô hình phi tập trung (mô hình có sự phân cấp), Mô hình tập trung và Mô 6
- hình chia sẻ (dẫn theo Roger Gabb, 2007; Margaret c. King, 2005). Trong mô hình có sự phân cấp, hoạt động CVHT được thực hiện bời các giảng viên và nhân viên trong các khoa; ở mô hình tập trung, toàn bộ hoạt động CVHT được diễn ra ở các đơn vị, trung tâm có sự quản lý, như các trung tâm tham vấn và cố vấn với một giám đốc và nhân viên cùng làm việc trong một tòa nhà/văn phòng. Trong mô hình chia sẻ, hoạt động CVHT được chia sẻ giữa những đơn vị trung tâm và các giảng viên, nhân viên ở các khoa. Trường ĐH Sussex (Anh) đã áp dụng một mô hình CVHT với sự giúp đỡ của sinh viên - Mô hình cố vấn sinh viên (Roger Gabb, 2007). Bộ phận dịch vụ hỗ trợ sinh viên của trường tuyển dụng khoảng từ 2 đến 5 sinh viên năm trên có kết quả học tập tốt, có thể đáp ứng được nhiệm vụ CVHT để hỗ trợ cho các sinh viên ban đầu. Với mô hình này, sinh viên sẽ được giới thiệu đển các CVHT sinh viên, Khi phát sinh những vấn đề mới, các cố vấn sinh viên sẽ chuyển vấn đề của sinh viên lên cố vấn cấp cao hơn - người giám sát. Như vậy với hình thức tư vấn này, sinh viên mới nhập trường sẽ được tư vấn bởi các cố vấn đồng đẳng trước khi được giới thiệu đến CVHT chuyên nghiệp. Công việc này được hiểu là sự chuyên tiếp, trung gian giữa SV và CVHT. (ĐH Sussex, 2007, dẫn theo Roger Gabb (2007). Ở Anh, hình thức tham gia tư vấn là tự nguyện. Ở hầu hết các trường ĐH và cao đẳng hình thức CVHT cho SV là một hình thức tự nguyện, SV có quyền chọn tham gia hoặc không tham gia dịch vụ trên. Về phương pháp tiếp cận, các trường sử dụng phương pháp tiếp cận đài sông - học tập (pastoral- academic approaeh) tổng hợp. Thông thường, hoạt động CVHT sẽ được chịu trách nhiệm bởi khoa/ trường. Vì vậy, việc vận hành hệ thống CVHT này như thế nào là tùy thuộc vào sự sắp xếp của khoa/ trường đó. CVHT không có hoạt động hỗ trợ đặc biệt cho các nhóm SV khác nhau. Trong khi đó ở Mỹ (cũng như ở Úc), hình thức tham gia tư vấn của sinh viên là bắt buộc. Phương pháp tiếp cận của CVHT là lấy sinh viên làm trung 7
- tâm phát triển. Hầu hết các CVHT ở Mỹ sẽ làm việc với sinh viên để giúp họ vạch rõ và thực hiện để đạt được kế hoạch học tập của họ. Đây là một hình thức chuyển đổi từ chỗ là người quản lý đơn thuần đến vai trò là một phần trong quá trình học tập của sinh viên. Hình thức tổ chức kết hợp giữa các chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp và các CVHT thuộc các khoa. Việc kêt hợp này tạo nên sự cân bằng giữa các kiến thức chung và các kỹ năng nâng cao của chuyên viên tư vấn với những hiểu biết về phương pháp học tập (discipline- based knowledge) và các kỹ năng tư vấn phong phú của CVHT. Một đặc điểm của hệ thống CVHT ở Hoa Kỳ là họ cung cấp cả các dịch vụ hỗ trợ tư vấn chuyên sâu, thường là thông qua một trung tâm tư vấn tập trung. Các đối tượng làm việc của họ là các nhóm SV có nguy cơ cao và các SV này được chỉ định phải tham gia bắt buộc một cách nghiêm túc. Việc xác định nhóm SV nào là có nguy cơ còn tùy thuộc vào từng trường ĐH. Tuy nhiên, các nhóm có thế là: SV năm thứ nhất, SV chuyển đổi liên thông, các SV không chính thức (undecided or undeclared student), SV chưa được chuẩn bị kỹ lưỡng (under- prepared student), SV chịu các hình thức quàn chế, SV thuộc nhóm dân tộc thiểu số, SV là vận động viên... Các tài liệu nghiên cứu vê CVHT ớ châu Á mà chúng tôi thu nhận được là khá ít ỏi so với những nghiên cứu ở Hoa Kỳ và chúng không cho thấy rõ các xu hướng nghiên cứu về CVHT ở các nước này. Dựa trên những số liệu có được về hoạt động của CVHT của các nước ở châu Á, chúng tôi giới thiệu hoạt động CVHT tại các trường ĐH ở một số nước như: Nhật Bản, CVHT của trường ĐH, chủ yếu là CVHT cho sinh viên quốc tế là người quyết định tất cả các nội dung trợ giúp và chịu trách nhiệm tuyển chọn các trợ giáo (tutor) - Đó là những sinh viên, học viên cao học hoặc nghiên cứu sinh trong trường. Những trợ giáo này có nhiệm vụ giúp đỡ sinh viên quốc tế làm quen với môi trường học mới, trợ giúp ngôn ngữ, các vấn đề trong học tập cũng như những khó khăn gặp phải trong cuộc sống hàng ngày. 8
- Tại Hàn Quốc, theo Kim, B & Yang (2009) một số trường như trường ĐH Mở Quốc gia Hàn Quốc cung cấp dịch vụ tư vấn học tập online cho sinh viên song song với các văn phòng tư vấn trong trường, nơi sính viên khi có nhu cầu tư vấn thì sẽ được trợ giúp bởi các chuyên gia tư vấn. Ngoài ra, hệ thống hỗ trợ sinh viên còn được thông qua các trợ giáo và hệ thống CVHT cũng được vận hành nhằm giúp đờ sinh viên trong học tập và giảm tỷ lệ bỏ học ờ SV. Còn ờ Thái Lan, để cải thiện và hỗ trợ các quá trình quàn lý học thuật, nhiều trường học ờ Thái Lan đã phát triển hệ thống thông tin và dịch vụ mang tính đột phá nham thúc đây hiệu quả và moi quan hệ với sinh viên. Một trong nhừng sáng kiên nàv là Hệ thông Gợi ý Sinh viên (Student Recommendation Systein) - SRM. SRM. Trong khi ở Singapore, công việc CVHT cho sinh viên là một nhiệm vụ nặng nề cho những kết quả thực tiễn tức thời. Vì vậy, việc hướng dẫn cho sinh viên lựa chọn và lên kế hoạch học tập của mình làm sao để phát huy tối đa nội lực của họ đòi hòi tính chuyên môn cao của người cổ vấn. Khi mà các chưomg trình học tập được đưa ra ngày càng trở nên phức tạp vả chi phí thời gian các cán bộ trong trường cao thì việc trợ giúp học tập cho sinh viên càng cần phải trở thành một hệ thống chuyên nghiệp. Trường ĐH quốc gia Singapore đã phát triển một hệ thống cố vấn thông minh gọi là PACE - viết tắt của cổ vấn lập kế hoạch khóa học và đăng ký môn học. PACE được triển khai trên hệ thống máy tính trong toàn trường với các đặc điểm như thân thiện với người sử dụng và dễ dùng, thích ứng với những thay đổi về chương trình học, có thể cung cấp lời khuyên và giải thích thỏa đáng, dễ duy trì (về chương trình vả tài liệu), và nhanh mạnh trong việc trả lời cũng như quay vòng thời gian. Hệ thống này không nhằm mục đích thay thế nhu cầu được tham vấn một cách thông thái và cảm thông từ các CVHT là con người của sinh vièn. Nó giúp sinh viên tập trung kỹ càng hơn vào các vấn đề để cân nhắc và hình dung chúng trong các tình huống khác nhau trước khi tìm kiếm lời khuyên, do đó có thể làm giảm gánh nặng cho CVHT. 9
- 1.1.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, các hoạt động đánh giá về vai trò cùa CVHT trong đào tạo tín chỉ bắt đầu được các trường ĐH triên khai, một số bài báo nói về hoạt động của CVHT cũng bắt đầu xuất hiện trên các tạp chí khoa học, đặc biệt xuất hiện nhiều hơn là các bài báo mạng xung quanh vấn đề đào tạo tín chỉ, vai trò của CVHT trong việc trợ giúp sinh viên. Tác giả Nguyễn Văn Vân (trong "Báo cáo một sô mũi thủng vê công tác CVHT theo học chế tín chỉ") đã chỉ ra những ưu việt và bất cập của đào tạo tín chỉ, chính những đặc điểm của đào tạo tín chỉ đã đặt ra yêu cầu cần có CVHT. Quản lý sinh viên trong đào tạo theo tín chi có thể xem như lả quản lý "động”. Việc quản lý theo kiểu "động" là một khó khăn, thách thức và đòi hỏi phải thay đổi nhận thức và cách thức tổ chức đào tạo, cách thức quản lý SV. Rõ ràng CVHT chiếm vai trò quan trọng trong đào tạo theo học chế tín chỉ thông qua hoạt động tư vấn, trợ giúp, theo dõi và định hướng cho SV trong việc xây dựng chương trình học tập. CVHT được xem là một bộ phận không thể tách rời và đảm báo cho “cỗ máy" học chế tín chi vận hành hiệu quả, thông suốt. Tác giả Trần Văn Hùng, ĐH Duy Tân (trong bài “Nâng cao hiệu quả công tác CVHT trong các cơ sở giáo dục ĐH”) đăng trên báo Giáo dục thời đại Online tháng 7/2010 có phản ánh thực trạng hoạt động của CVHT của các trường ĐH dưới quan điểm của tác giả là chưa đạt hiệu quả. Lý do giải thích cho hiện trạng này là CVHT của các trường ĐH hiện nay đang bị “quá tải” về nhiệm vụ, có nghĩa là CVHT phải “gánh” thêm nhiệm vụ của GVCN lớp như hướng dẫn về thủ tục hành chính, sinh hoạt văn thể mỹ... trong khi đó nhiệm vụ của CVHT là Tư vấn học tập, nghiên cứu khoa học và tư vấn việc làm cho sinh viên. Những hạn chế này cũng bắt nguồn từ những khó khăn về nguồn nhân lực, không đủ giáo viên, cơ sở vật chất và kính phí còn hạn hẹp, công tác CVHT còn khá mới mẻ, tác giả nhân mạnh nguyên nhân chính dẫn đến thực trạng hoạt động CVHT chưa đạt kết quả cao đó là các cơ sở giáo dục ĐH chưa đánh giá đúng vai trò, chức năng và nhiệm vụ của CVHT. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn