Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng thí nghiệm trong tổ chức dạy học kiến thức chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 góp phần phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh miền núi
lượt xem 5
download
Đề tài này được thực hiện nhằm nghiên cứu các vấn đề về phát triển năng lực của học sinh và vận dụng lí luận về việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học Vật lí vào tổ chức dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 góp phần phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh THPT miền núi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng thí nghiệm trong tổ chức dạy học kiến thức chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 góp phần phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh miền núi
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN VĂN NAM SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG TỔ CHỨC DẠY HỌC KIẾN THỨC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10 GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH MIỀN NÚI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN VĂN NAM SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG TỔ CHỨC DẠY HỌC KIẾN THỨC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10 GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH MIỀN NÚI Chuyên ngành: LL & PPDH Bộ môn Vật lí Mã số: 60. 14. 01. 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. CAO TIẾN KHOA THÁI NGUYÊN - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình của các tác giả nào khác. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Nam i
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Cao Tiến Khoa, đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, khoa Vật lí, các thầy cô giáo giảng dạy cùng toàn thể các bạn học viên lớp cao học Vật lí K23 trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh của trường THPT Quỳnh Nhai - Huyện Quỳnh Nhai - Tỉnh Sơn La đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên, góp ý và tiếp thêm động lực để tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn và năng lực bản thân còn nhiều hạn chế trong kinh nghiệm nghiên cứu, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Nam ii
- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .............................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các hình ............................................................................................. vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 3 3. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 6. Đóng góp của đề tài ............................................................................................ 5 7. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN............................................... 7 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 7 1.1.1. Những nghiên cứu về đặc điểm tâm, sinh lí của học sinh Miền núi ........... 7 1.1.2. Các nghiên cứu về sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí ....................... 9 1.2. Dạy học vật lí theo hướng phát triển năng lực cho học sinh ........................ 11 1.2.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực ............................................ 11 1.2.2. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật Lí ......................................... 12 1.2.3. Các phương pháp và hình thức dạy học Vật lí tạo điều kiện phát triển năng lực ....................................................................................................... 17 1.2.4. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ............................... 19 1.3. Thí nghiệm trong dạy học Vật lí.................................................................... 21 1.3.1. Đặc điểm của thí nghiệm Vật lí .................................................................. 21 iii
- 1.3.2. Chức năng của thí nghiệm Vật lí ................................................................ 22 1.3.3. Các loại thí nghiệm được sử dụng trong dạy học Vật lí ............................ 24 1.4. Khảo sát thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí cho học sinh một số trường THPT thuộc khu vực miền núi phía Bắc ...................................... 29 Kết luận chương 1 ................................................................................................. 32 Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG KIẾN THỨC PHẦN ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM VẬT LÝ 10 NHẰM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH ....................................................... 33 2.1. Đặc điểm chương “Động học chất điểm” - Vật lí 10.................................... 33 2.1.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chương “Động học chất điểm” - Vật lí 10 ... 33 2.1.2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng mà HS cần đạt được khi học xong chương “Động học chất điểm” - Vật lí 10 ......................................................................... 34 2.2. Bộ thí nghiệm được sử dụng để tổ chức dạy học bài “Chuyển động thẳng biến đổi đều” và “Rơi tự do” trong chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT ..................................................................................................... 36 2.2.1. Giới thiệu bộ thí nghiệm chuyển động thẳng biến đổi đều ....................... 37 2.2.2. Lắp ráp và phương án thí nghiệm khảo sát chuyển động thẳng biến đổi đều .......................................................................................................... 37 2.2.3. Giới thiệu bộ thí nghiệm rơi tự do .............................................................. 39 2.2.4. Lắp ráp thí nghiệm và phương án thí nghiệm nghiên cứu chuyển động rơi tự do ........................................................................................................ 40 2.3. Thiết kế một số tiến trình dạy học kiến thức phần “Động học chất điểm” theo hướng nâng cao năng lực thực nghiệm của học sinh ................................... 42 2.3.1. Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức và tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh khi dạy đơn vị kiến thức bài chuyển động thẳng biến đổi đều ........................................................................................................... 42 iv
- 2.3.2. Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức và tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh khi dạy đơn vị kiến thức xác định tính chất của chuyển động rơi tự do ........................................................................................... 49 Kết luận chương 2 ................................................................................................. 55 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................... 56 3.1. Mục đích và nhiệm vụ TNSP ........................................................................ 56 3.1.1. Mục đích...................................................................................................... 56 3.1.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 56 3.2. Đối tượng và nội dung TNSP ........................................................................ 57 3.2.1. Đối tượng .................................................................................................... 57 3.2.2. Nội dung ...................................................................................................... 57 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................................. 57 3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ................................................................ 57 3.3.2. Quan sát giờ học.......................................................................................... 58 3.4. Đánh giá thực nghiệm sư phạm (TNSP) ....................................................... 58 3.4.1. Phương pháp đánh giá kết quả TNSP ........................................................ 58 3.4.2. Kết quả và xử lí kết quả TNSP ................................................................... 60 Kết luận chương 3 ................................................................................................. 91 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 94 v
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 ĐC Đối chứng 2 ĐHSP Đại học sư phạm 3 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo 4 GV Giáo viên 5 HS Học sinh 6 NXB Nhà xuất bản 7 TS Tiến sỹ 8 PPDH Phương pháp dạy học 9 SGK Sách giáo khoa 10 TN Thực nghiệm 11 THPT Trung học phổ thông 12 TNSP Thực nghiệm sư phạm 13 KTXH Kinh tế xã hội iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Năng lực chuyên biệt môn Vật lí ...................................................... 14 Bảng 1.2: Cấp độ các năng lực .......................................................................... 16 Bảng 1.3: Kết quả khảo sát việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học Vật lí ....... 30 Bảng 2.1: Các bộ thí nghiệm ............................................................................. 36 Bảng 3.1: Bảng số liệu HS được chọn làm mẫu TNSP ..................................... 58 Bảng 3.2: Thống kê ý kiến đánh giá của GV .................................................... 60 Bảng 3.3: Ý kiến của GV sau khi dự giờ tổ chức dạy học sử dụng TN ............ 63 Bảng 3.4: Ý kiến của HS sau khi học giờ Vật lí có sử dụng TN ....................... 64 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Mối liên hệ giữa mục tiêu hoạt động dạy học và công cụ đánh giá .. 12 Hình 1.3: Các thành tố của năng lực thực nghiệm ............................................ 19 Hình 1.2: Sơ đồ khái quát của tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề .................................................... 20 Hình 2.1: Bộ thí nghiệm chuyển động thẳng biến đổi đều ................................ 37 Hình 2.2: Bộ thí nghiệm rơi tự do ..................................................................... 39 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong một thời gian dài, thầy cô chúng ta dạy học theo định hướng tiếp cận nội dung, với trang thiết bị chưa đạt yêu cầu dạy học, giáo viên thường sử dụng phương pháp thuyết trình. Với cách dạy này, các em học sinh học tập một cách thụ động, thiếu tính độc lập sáng tạo trong quá trình học tập ảnh hưởng đến sự phát triển năng lực của học sinh nhất là các em học sinh DTTS miền núi khu vực phía Bắc. Theo quan điểm giáo dục hiện đại, dạy học phải là một quá trình tương tác mà qua đó học sinh tự lực khám phá những điều mình chưa rõ, chưa có thậm chí còn chứng minh bằng thực nghiệm những kiến thức đó chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được giáo viên sắp đặt. Trong bối cảnh đất nước ta đang ở giai đoạn đổi mới toàn diện thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng hơn để đến năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, đặt ra cho giáo dục, đào tạo nước nhà những yêu cầu, nhiệm vụ, thách thức mới trong đó chất lượng hiệu quả giáo dục đào tạo là một trong những yếu tố quyết định. Tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) mà Nghị quyết Hội nghị Trung ương 9 khóa XI (NQ 29- NQ/TW) đề ra, Đại hội Đảng lần thứ XII đề ra phương hướng: Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD & ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát triển GD & ĐT phải gắn với nhu cầu phát triển KT - XH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học, công nghệ; phấn đấu trong những năm tới, tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD & ĐT; phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. 1
- Cùng với xu hướng phát triển về mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, với quan điểm đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo ở nước ta hiện nay nghành giáo dục trong những năm qua cũng đã đạt được nhiều thành tích nổi bật. Đã có nhiều chủ trương, chính sách lớn nhằm phát triển kinh tế, xã hội vùng DTTS, miền núi được ban hành và thực hiện. Trong đó, phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, để thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, xóa đói giảm nghèo ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi được chú trọng. Mặc dù đã có những cải thiện đáng kể nhưng nguồn nhân lực ở vùng DTTS, miền núi vẫn được đánh giá là: còn thiếu về số lượng, yếu về chất lượng ở cả ba mặt thể lực, trí lực và tâm lực vì vậy chưa đáp ứng được yêu cầu của phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn hiện nay. [26] Với những bất cập đó thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xác định: phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao cho các vùng dân tộc và miền núi là một trong ba khâu đột phá chiến lược vừa mang tính cấp bách vừa lâu dài, trọng tâm là đổi mới cơ bản công tác giáo dục và đào tạo để đáp ứng yêu cầu sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội trong vùng và sự nghiệp đổi mới đất nước. Để giải quyết những tồn tại như trên thì việc nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh DTTS khu vực miền núi phía Bắc ở các cấp bậc cơ sở nói chung và ở bậc THPT nói riêng là rất quan trọng, để làm được điều đó bản thân mỗi người giáo viên phải nắm được đặc điểm, tâm sinh lí, tập tục sinh hoạt, đời sống xã hội của học sinh miền núi và khả năng nhận thức của các em từ đó nghiên cứu và đưa ra những PPDH phù hợp với quan điểm đổi mới của Bộ GD&ĐT giúp các em học sinh phát huy được tính chủ động, tích cực, sáng tạo trong học tập và rèn luyện qua đó đạt được những thành tích cao hơn. 2
- Theo PGS.TS Phạm Hồng Quang trong cuốn “Tổ chức dạy học cho học sinh dân tộc miền núi” thì “...những đặc điểm trong quá trình học tập của học sinh miền núi đã cho thấy vấn đề tối ưu hoá học tập của học sinh phụ thuộc vào các điều kiện: kĩ năng, kĩ xảo học tập; trong đó các kĩ năng kỹ xảo bắt buộc như: đọc sách, nhịp độ, viết, tính toán, vạch kế hoạch, tự kiểm tra... là điều kiện để thực hiện tối ưu hoá quá trình giảng dạy. Do đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng của giáo viên là phải luyện tập cho học sinh có được các kì năng trên, thông qua các hình thức tổ chức dạy học đa dạng và phong phú.” [13]. Với kinh nghiệm bản thân đã được dạy học bậc THPT ở một tỉnh Miền núi (Sơn La) và những kiến thức thu nhận được từ chương trình đào tạo thạc sĩ của khoa Vật lí trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, căn cứ vào quan điểm đổi mới toàn diện giáo dục, đào tạo và qua tham khảo nhiều tài liệu đã nghiên cứu về việc tổ chức dạy học cho học sinh miền núi tôi nhận thấy: Có nhiều con đường và phương pháp dạy học có thể vận dụng với đối tượng là các em học sinh DTTS khu vực miền núi phía Bắc để có thể góp phần phát triển năng lực của các em, từ đó nâng cao chất lượng học tập và tôi chọn phương pháp dạy học theo hướng phát huy năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm phần kiến thức “Động học chất điểm” Vật lí 10. “Động học chất điểm” là phần mở đầu môn Vật lí của chương trình THPT gắn liền với nhiều sự việc, hiện tượng gần gũi với đời sống, lao động và sản xuất. Để các em học sinh DTTS có thể tích cực, sáng tạo trong học tập và chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức mới, biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải thích các hiện vật lí và ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống tôi lựa chọn đề tài “Sử dụng thí nghiệm trong tổ chức dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 góp phần phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh miền núi”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề về phát triển năng lực của học sinh và vận dụng lí luận về việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học Vật lí vào tổ chức dạy học 3
- chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 góp phần phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh THPT miền núi. 3. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức dạy học các kiến thức Chương “Động học chất điểm” (vật lí 10 THPT) phù hợp với lí luận dạy học hiện đại về việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí thì có thể nâng cao hiệu quả trong việc phát triển năng lực của học sinh miền núi. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau: + Nghiên cứu về đặc điểm tâm, sinh lí, tập tục sinh hoạt, đời sống xã hội của học sinh Miền núi + Nghiên cứu các vấn đề về phát triển năng lực của học sinh trong đó tập trung nghiên cứu về năng lực thực nghiệm, các biểu hiện của năng lực thực nghiệm trong dạy học vật lí. + Nghiên cứu lí luận về việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí nhằm nâng cao năng lực thực nghiệm của học sinh. + Nghiên cứu thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí tại trường THPT miền núi phía Bắc. + Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Động học chất điểm” vật lí 10 góp phần phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh. + Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm tra giả thuyết khoa học và tính khả thi của các tiến trình dạy học đã thiết kế. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu lí thuyết + Nghiên cứu cơ sở lí luận tâm lí học, giáo dục học và lí luận DH bộ môn Vật lí hiện đại, các tài liệu về thiết kế, chế tạo và sử dụng thiết bị thí nghiệm trong DH môn Vật lí. 4
- + Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước cùng với các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới phương pháp DH hiện nay ở trường THPT. + Nghiên cứu mục tiêu, nội dung và nhiệm vụ DH của bộ môn vật lí ở trường THPT 5.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm + Điều tra khảo sát thực tế, nghiên cứu các thiết bị hiện có ở trường THPT Quỳnh Nhai, Huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La. Dự giờ, tham khảo giáo án dạy học, trao đổi với GV về vấn đề sử dụng thí nghiệm trong quá trình tổ chức dạy học để đánh giá năng lực thực nghiệm của HS phần kiến thức chương “Động học chất điểm” vật lí lớp 10. + Tổ chức thực nghiệm sư phạm ở trường THPT Quỳnh Nhai, Huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La về các tiến trình dạy học đã soạn thảo có đối chứng để kiểm tra vai trò của việc sử dụng TN trong DH kiến thức vật lí trong sự phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh. 5.3. Phương pháp thống kê toán học + Sử dụng phương pháp thống kê để đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm. 6. Đóng góp của đề tài + Hệ thống lại cơ sở lý luận của TN, vai trò của TN trong dạy học vật lý tại trường THPT trong việc phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh. + Thiết kế được một số tiến trình dạy học kiến thức chương “Động học chất điểm”. + Các kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho GV dạy bộ môn Vật lí ở các trường THCS,THPT thuộc các Tỉnh miền núi phía Bắc và Tỉnh Sơn La. 7. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần nội dung luận văn gồm ba chương: 5
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn. Chương 2: Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức phần động học chất điểm vật lý 10 nhằm đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 6
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Những nghiên cứu về đặc điểm tâm, sinh lí của học sinh Miền núi Học sinh miền núi luôn có tính thẳng thắn, thật thà và tự trọng. Các em học sinh miền núi có gì không vừa ý thường tỏ thái độ ngay. Đặc điểm thẳng thắn và thật thà cộng với khả năng diễn đạt bằng tiếng phổ thông còn hạn chế, có những lúc làm cho GV “nóng mặt”; nếu như GV thiếu am hiểu tường tận và không có sự thông cảm sâu sắc thì dễ kết luận đó là những hành vi “thiếu lễ độ”. Vì vậy, GV cần nắm vững đặc điểm này, thận trọng suy xét trong quá trình đánh giá phẩm chất đạo đức của từng em. Các em học sinh miền núi thường có lòng tự trọng cao, nếu các em gặp phải những lời phê bình nặng nề, gay gắt hoặc khi kết quả học tập kém, quá thua kém bạn bè một vấn đề nào đó trong sinh hoạt, bị dư luận chê cười,... các em dễ xa lánh thầy cô giáo và bạn bè hoặc bỏ học. Nếu GV không hiểu rõ thì có thể cho rằng các em hay tự ái. Từ đó GV thiếu nhiệt tình cần thiết để tìm ra phương hướng và biện pháp giải quyết những mắc mớ của các em. Học sinh DTTS luôn có niềm tin sâu sắc vào GV và thực tiễn. Các em thường dễ dàng nghe theo những người mình đã tin cậy, đặc biệt là GV. Khi các em đã tin GV, các em thường quyết tâm thực hiện cho được những công việc GV giao, nhiều khi các em còn bắt chước tác phong, cử chỉ, ngôn ngữ,.. của GV. Vì vậy, GV phải luôn gần gũi, đi sâu, đi sát giúp đỡ các em, cố gắng cảm hóa các em bằng sự tận tình chăm sóc của mình; đồng thời cũng cố gắng gương mẫu về mọi mặt để dành cho được sự tin yêu của các em, từ đó phát huy tác dụng giáo dục của mình. 7
- Thực tiễn có tác dụng thuyết phục rất lớn đối với các em. Các em sống rất thực tế, những điển hình gần gũi đều có tác dụng thuyết phục rất lớn. Trong các tiết lên lớp, những vấn đề kiến thức có liên hệ thực tế đến bản thân học sinh thì sẽ sôi nổi và hiệu quả. Do đó GV cần lưu ý việc nêu gương những điển hình tốt của học sinh trong lớp, trong trường về mọi mặt như trung thực, đoàn kết, giúp đỡ mọi người, vượt qua mọi khó khăn để đến lớp,... Đó là những minh chứng cụ thể nhằm dần dần hình thành cho các em những biểu tượng và khái niệm về phẩm chất đạo đức tốt, đồng thời khắc phục dần những tàn dư lạc hậu còn rơi rớt trong nhận thức của một số em. Ý thức cao từ bạn bè và dư luận tập thể. Bạn bè và dư luận tập thể có tác dụng chi phối việc học tập của học sinh, nhất là việc đi học chuyên cần. Có những em hay nghỉ học đến bỏ học mà nguyên nhân chủ yếu là thiếu bạn học đến nhà rủ đi học. Có em chỉ nghe bạn nên đã nghỉ học đi đánh cá, khai thác rừng,... Nhìn chung những ý kiến tán đồng hoặc chê cười của bạn bè và tập thể đều có ảnh hưởng đến quá trình suy nghĩ và hành động của từng em. Với những đặc điểm kể trên, GV phải rất quan tâm đến việc tổ chức những nhóm bạn học tập cho các em. Có thể chọn những nhóm học tập là học sinh của từng bản, hay từng xóm trong thôn để các em đoàn kết và rủ nhau đến lớp đầy đủ. Học sinh con em đồng bào các dân tộc miền núi đến trường với lòng ham học hỏi, niềm tin sâu sắc về tương lai phía trước. Đa số các em đều là con em các gia đình có hoàn cảnh khó khăn, điều kiện kinh tế vô vùng thiếu thốn. Ngoài việc học, các em còn phải đi rừng, đi rẫy để phụ giúp việc với gia đình. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục và việc duy trì số lượng học sinh trên lớp. Tuy nhiên, mỗi người GV nếu nắm vững một số đặc điểm tâm lí của học sinh miền núi, con em đồng bào dân tộc ở vùng sâu, vùng xa thì việc giáo dục sẽ phát huy hiệu quả cao hơn [20]. 8
- Từ thực tiễn dạy học chúng ta nhận ra rằng ở mọi khâu của quá trình dạy học người giáo viên luôn có trách nhiệm cao, có chuyên môn tốt sẽ đảm bảo được chất lượng từ khâu đầu vào, trong quá trình dạy học và đánh giá. Việc học sinh thế nào? Có chịu khó hay không? Có tự giác làm bài, có ham học hay không?... Phần lớn phụ thuộc vào cách dạy của giáo viên. Như vậy, với vai trò tổ chức dạy học cho học sinh, người giáo viên sẽ tự thiết lập được các hình thức tổ chức dạy học có hiệu quả và chất lượng... [9]. Từ kinh nghiệm bản thân đã có trong quá trình dạy học ở trường THPT của Tỉnh miền núi Sơn La và qua tìm hiểu, nghiên cứu nhiều tài liệu như: Dạy học cho học sinh dân tộc, miền núi, NXB ĐHSP của tác giả TS. Phạm Hồng Quang, Nghiên cứu đặc trưng tâm lý của học sinh dân tộc thiểu số khu vực Đông Bắc Việt Nam, ĐHSP - ĐHTN tác giả Phùng Thị Hằng... Với đối tượng là các em học sinh THPT miền núi tôi lựa chọn hình thức tổ chức dạy học có sử dụng thí nghiệm với phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề với mục đích phát triển năng lực thực nghiệm của các em qua đó mong muốn được khơi dậy lòng ham học hỏi, ý thức tích cực, khả năng tư duy, sáng tạo góp phần nâng cao kết quả học tập cho các em. 1.1.2. Các nghiên cứu về sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí Sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí là hình thức tổ chức dạy học theo nhóm hiệu quả nhất phát huy cao độ tính tích cực, tự lực và chủ động trong hoạt động nhận thức của HS điều này phần nào đã được khẳng định qua các công trình nghiên cứu, các bài báo đã được công bố như: - Nguyễn Viết Thanh Minh, Sử dụng thí nghiệm tự tạo dạy học phần Điện từ học lớp 9 trung học cơ sở, Tạp chí khoa học Đại học Huế số 12/2013. - Ngô Thu Dung (2001), Mô hình tổ chức học theo nhóm trong giờ học trên lớp, Tạp chí Giáo dục số 3, 5/2001. - Nguyễn Văn Đồng (Chủ biên), An Văn Chiêu, Nguyễn Trọng Di và Lưu Văn Tạo (1979), Phương pháp giảng dạy vật lý, NXB Giáo dục. 9
- - Trần Duy Hưng (1999), Nhóm nhỏ và việc tổ chức dạy cho học sinh theo nhóm nhỏ, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 7/1999. - TN là phương tiện tổ chức hiệu quả, nhanh chóng hoạt động nhận thức cho HS, nhất là khi DH các hiện tượng, quá trình vật lí không thể tri giác trực tiếp bằng giác quan. Khi không sử dụng TN để DH, GV thường phải mất nhiều thời gian để mô tả, giải thích nhiều lần, cũng như tìm cách diễn giải bằng lời để cả lớp hiểu rõ vấn đề. Nếu GV chọn PPDH nhóm và sử dụng TN để hỗ trợ tổ chức hoạt động nhóm thì không những HS sẽ tích cực, tự lực, chủ động tìm kiếm kiến thức một cách nhanh chóng mà còn giúp các em hiểu sâu bản chất của các hiện tượng và quá trình VL cần nghiên cứu. - TN là phương tiện hỗ trợ tổ chức DHVL theo nhóm. Đây là hình thức học tập buộc HS phải chủ động tìm kiếm tri thức thông qua tiến hành TN để hoàn thành nhiệm vụ học tập mà GV đặt ra. Do đó, với hình thức tổ chức DH này, HS được tạo cơ hội thuận lợi để tham gia thảo luận, đề xuất các phương án, tiến hành TN giải quyết nhiệm vụ học tập để tự tìm ra kiến thức cần nghiên cứu. Sử dụng TN vật lí để hỗ trợ tổ chức DH nhóm, HS thường được tham gia vào nhiều thao tác thực hành hơn từ đó phát huy tính tích cực và phát triển năng lực nói chung và các năng lực chuyên biệt của môn vật lí nói riêng, trong đó có năng lực thực nghiệm mà đề tài của chúng tôi đề cập đến. Điều đó cũng đã được khẳng định qua các công trình nghiên cứu đã được công bố và ứng dụng trong dạy học như: - Cao Tiến Khoa, Luận án tiến sĩ giáo dục học “Xây dựng, hoàn thiện và sử dụng các thí nghiệm trong dạy học một số kiến thức chương "Sóng cơ" - Vật lí 12 theo hướng phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của học sinh’’. Như vậy có thể nói việc sử dụng TN để tổ chức DHVL theo nhóm vừa là biện pháp nhưng cũng vừa là điều kiện vật chất nhằm tích cực hóa hoạt động NT của HS trong DHVL ở trường phổ thông. Đặc biệt để đánh giá năng lực nói chung và năng lực thực nghiệm nói riêng thì việc lựa chọn sử dụng TN để tổ 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn