Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thiết kế và sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THCS trong dạy học “Sinh học cơ thể người và vệ sinh” (Sinh học 8)
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xây dựng được hệ thống bài tập thực tiễn (BTTT) cho phần sinh học cơ thể người và vệ sinh – Sinh học 8. Đề xuất được quy trình tổ chức sử dụng BTTT trong DH Sinh học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS cấp THCS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thiết kế và sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THCS trong dạy học “Sinh học cơ thể người và vệ sinh” (Sinh học 8)
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ YẾN THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THCS TRONG DẠY HỌC “SINH HỌC CƠ THỂ NGƢỜI VÀ VỆ SINH” LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái nguyên - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ YẾN THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THCS TRONG DẠY HỌC “SINH HỌC CƠ THỂ NGƢỜI VÀ VỆ SINH” Ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học Mã số: 8.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Hồng Tú Thái nguyên - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc các tác giả công bố trong bất kì công trình nào. Các trích dẫn về bảng biểu, kết quả nghiên cứu của các tác giả khác, các tài liệu tham khảo trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày 19 tháng 4 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Yến i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học – Trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ, giúp đỡ của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình! Trƣớc tiên tôi xin bày tỏ lòng sâu sắc đến TS. Phạm Thị Hồng Tú, ngƣời giáo viên đã tận tình hƣớng dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu; các thầy cô trong Ban chủ nhiêm khoa Sinh học; các thầy cô giáo thuộc bộ môn Phƣơng pháp dạy học Sinh học; Phòng quản lý và Đào tạo sau đại học – Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Tôi cũng xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo và các em học sinh các trƣờng THCS đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực nghiệm để hoàn thành luận văn. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trƣờng THCS Yên Phụ - Huyện Yên Phong – Tỉnh Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập. Trong quá trình thực hiện luận văn, không thể tránh khỏi những thiếu xót. Tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học cùng bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 19 tháng 4 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Yến ii
- MỤC LỤC Trang TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................... 3 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ....................................... 3 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ......................................................................... 3 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 4 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 5 8. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 5 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 7 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................... 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 7 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 7 1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................ 8 1.2. Cơ sở lí luận ............................................................................................. 10 1.2.1. Năng lực và năng lực GQVĐ ................................................................ 10 1.2.2. Bài tập thực tiễn và vai trò của bài tập thực tiễn trong dạy học ........... 17 1.2.3. Đánh giá năng lực GQVĐ ..................................................................... 20 1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 25 iii
- 1.3.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 25 1.3.2. Đối tƣợng, địa bàn khảo sát .................................................................. 25 1.3.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 25 1.3.4. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 25 1.3.5. Kết quả khảo sát ( số liệu cụ thể phụ lục 1.3) ....................................... 25 1.3.6. Phân tích nguyên nhân của thực trạng .................................................. 26 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 27 Chƣơng 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THCS TRONG DẠY HỌC “SINH HỌC CƠ THỂ NGƢỜI VÀ VỆ SINH” SINH HỌC 8 ..................................................................................... 28 2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung phần Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh ...... 28 2.1.1. Cấu trúc, nội dung Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (SH8) ................ 28 2.1.2. Đặc điểm kiến thức của chƣơng phù hợp để thiết kế BTTT ................. 31 2.2. Thiết kế BTTT trong DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (SH8)......... 32 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế BTTT .................................................................... 32 2.2.2. Quy trình thiết kế BTTT trong dạy học Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (SH8) ............................................................................................. 33 2.2.3. Vận dụng quy trình để thiết kế BTTT trong dạy học Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (SH8) ......................................................................... 37 2.3. Sử dụng BTTT nhằm phát triển NLGQVĐ cho HS trong DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (SH8) ................................................................ 47 2.3.1. Các nguyên tắc sử dụng bài tập thực tiễn trong DH nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS trƣờng THCS ......................................................... 47 2.3.2. Sử dụng BTTT nhằm phát triển NLGQVĐ cho HS trong DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (SH8)........................................................ 48 2.4. Tổ chức các hoạt động dạy – học theo định hƣớng phát triển NLGQVĐ trong dạy học phần Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh – SH8 ................. 61 iv
- 2.4.1. Quy trình tổ chức các hoạt động dạy – học theo định hƣớng phát triển NLGQVĐ trong dạy học phần Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh – SH8 .. 61 2.4.2. Vận dụng quy trình để tổ chức dạy học bài “Vệ sinh hô hấp” trong DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (SH8) ........................................ 63 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 71 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 72 3.1. Mục đích TN ............................................................................................ 72 3.2. Nội dung TN............................................................................................. 72 3.3. Phƣơng pháp TN ...................................................................................... 72 3.3.1. Chọn trƣờng, lớp TN ............................................................................. 72 3.3.2. Bố trí TN ............................................................................................... 73 3.3.3. Kiểm tra ................................................................................................. 73 3.4. Kết quả thực nghiệm và biện luận............................................................ 78 3.4.1. Phân tích kết quả học tập của học sinh ................................................. 79 3.4.2. Phân tích, đánh giá kết quả phát triển NL GQVĐ của HS ................... 84 3.4.3. Thái độ học tập của HS sau khi sử dụng BTTT trong DH ................... 86 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 88 1. Kết luận ....................................................................................................... 88 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90 PHỤ LỤC v
- CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Xin đọc là 1 BTTH Bài tập tình huống 2 BTTT Bài tập thực tiễn 3 DH Dạy học 4 ĐC Đối chứng 5 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo 6 GQVĐ Giải quyết vấn đề 7 GV Giáo viên 8 HS Học sinh 9 KN Khái niệm 10 KT - ĐG Kiểm tra – Đánh giá 11 MĐ Mức độ 12 Nxb Nhà xuất bản 13 NL Năng lực 14 PP Phƣơng pháp 15 PPDH Phƣơng pháp dạy học 16 SGK Sách giáo khoa 17 STT Số thứ tự 18 THCS Trung học cơ sở 19 TN Thực nghiệm 20 VĐ Vấn đề iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Bảng đánh giá NL GQVĐ .............................................................. 23 Bảng 2.1. Cấu trúc, nội dung chƣơng trình Sinh học cấp THCS .................... 28 Bảng 2.2. Cấu trúc nội dung chƣơng trình môn Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh . 29 Bảng 2.3. Các BTTT đã xây dựng .................................................................. 37 Bảng 3.1. Danh sách các bài lí thuyết trong chƣơng trình dạy TN................. 72 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra trong thực nghiệm .............. 79 Bảng 3.3. Tần suất ( fi %) qua các lần kiểm tra trong thực nghiệm ............... 79 Bảng 3.4. Tần suất hội tụ tiến qua các lần kiểm tra trong thực nghiệm ......... 81 Bảng 3.5. Kiểm định điểm kiểm tra trong thực nghiệm của 4 lần kiểm tra ... 82 Bảng 3.6. Phân tích phƣơng sai điểm kiểm tra trong thực nghiệm ................ 83 Bảng 3.7. Thống kê mức độ của KN phát hiện vấn đề của nhóm ĐC và nhóm TN qua 4 bài KT ................................................................. 84 Bảng 3.8. Thống kê mức độ của KN giải quyết vấn đề của nhóm ĐC và nhóm TN qua 4 bài KT ................................................................. 85 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Sơ đồ xác định giải pháp GQVĐ .................................................... 14 Hình 2.1: Quy trình thiết kế bài tập thực tiễn ................................................. 33 Hình 2.2. Quy trình sử dụng BTTT để tổ chức các hoạt động học tập ở khâu hình thành kiến thức mới nhằm phát triển NLGQVĐ cho HS.......... 49 Hình 3.1. Đồ thị tần suất tổng hợp điểm số của 4 bài kiểm tra trong TN ....... 80 Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đƣờng tần suất hội tụ tiến tổng hợp của 4 bài kiểm tra trong TN ......................................................................... 81 vi
- MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Xuất phát từ nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông. Sự bùng nổ Công nghệ thông tin và sự phát triển trí tuệ của con ngƣời nhƣ hiện nay đòi hỏi giáo dục phải hình thành và phát triển năng lực cho ngƣời học để thích ứng tốt nhất trƣớc những biến động không ngừng của xã hội. Trong “Thông báo kết luận của Bộ chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung Ương 2 (khóa VIII), mục phương hướng phát triển GD & ĐT đến năm 2020’’ đã nêu: “Cần tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo, hợp tác; giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho học sinh, sinh viên; gắn bó chặt chẽ giữa học lý thuyết với thực hành, đào tạo gắn với nghiên cứu khoa học, sản xuất và đời sống’’ [6, tr.29]. Luật Giáo dục, 5/2005 đã nêu : “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên’’ [24]. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mục tiêu về kĩ năng học tập bộ môn Sinh học là “Phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học: biết thu thập và xử lí thông tin; lập bảng biểu, sơ đồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm; làm báo cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp” [2, tr6]. Giáo dục phát triển năng lực giải quyết vấn đề nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng NL vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con ngƣời NL giải quyết các tình huống trong cuộc sống và nghề nghiệp. Vì vậy việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông là cần thiết. 1
- 1.2. Xuất phát từ mục tiêu phát triển NL cho HS trong dạy học môn học nói chung và dạy học Sinh học nói riêng. Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực còn gọi là “Dạy học định hƣớng kết quả đầu ra” đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Nhằm hình thành và phát triển NL cho ngƣời học, các quốc gia đều lựa chọn và xây dựng hệ thống các NL chung và các NL đặc thù mà môn học cần hƣớng tới. Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ GD&ĐT các nhà nghiên cứu đã xác định 3 nhóm NL chung cơ bản cần hình thành và phát triển cho học sinh bao gồm: NL Tự học- Tự chủ; NL Giao tiếp - hợp tác; NL GQVĐ và sáng tạo. Trong đó NL GQVĐ và sáng tạo đƣợc chú trọng hơn cả. Thông qua giải quyết các bài tập thực tiễn ngƣời học vừa nắm vững kiến thức, vừa vận dụng thành thạo chiếm lĩnh các kiến thức đó. Mặt khác, thông qua GQVĐ trong học tập giúp cho HS hình thành KN phát hiện vấn đề và KN tiến hành giải quyết các vấn đề gặp phải trong thực tiễn. Trong chƣơng trình Sinh học ở bậc THCS, Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh là môn học quan trọng mà các em sẽ đƣợc tìm hiểu sâu về một loài động vật cao nhất trên bậc thang tiến hóa đó là con ngƣời, đƣợc tìm hiểu những điều bí ẩn trong chính bản thân các em. Khi đã hiểu rõ, nắm chắc các kiến thức các em sẽ có cơ sở áp dụng các biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể khỏe mạnh tạo điều kiện cho hoạt động học tập và lao động có hiệu suất và chất lƣợng. Thực tế nền giáo dục ở một số tỉnh còn nhiều hạn chế: chƣa phát huy tốt tính sáng tạo của ngƣời học, chƣơng trình đào tạo còn nặng về kiến thức, chƣa gắn với những đòi hỏi thực tế của xã hội, mặt khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh một số trƣờng thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và một bộ phận giáo viên còn lung túng trong việc tiếp cận các phƣơng pháp dạy học tích cực. 2
- Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài “Thiết kế và sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh THCS trong dạy học “Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh” (Sinh học 8). 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Xây dựng đƣợc hệ thống bài tập thực tiễn (BTTT) cho phần sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh – SH 8. - Đề xuất đƣợc quy trình tổ chức sử dụng BTTT trong DH Sinh học nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS cấp THCS. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu: - Năng lực vận dụng BTTT của HS lớp 8 ở trƣờng THCS. - Thiết kế và sử dụng BTTT trong dạy học (DH) Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (SH8). 3.2. Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh ở trƣờng THCS. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu xây dựng đƣợc hệ thống BTTT và sử dụng hợp lý trong dạy học “Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh” thì sẽ góp phần nâng cao kết quả học tập và phát triển đƣợc NL GQVĐ cho HS. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: Hệ thống tài liệu nghiên cứu về năng lực GQVĐ và việc sử dụng BTTT trong DH nói chung và trong DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh nói riêng. 5.2. Điều tra thực trạng sử dụng BTTT trong DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh ở một số trƣờng THCS thuộc tỉnh Bắc Ninh. 5.3. Phân tích logic cấu trúc nội dung phần Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh làm cơ sở cho việc thiết kế BTTT trong DH Sinh học cấp THCS. 3
- 5.4. Xây dựng quy trình thiết kế BTTT và vận dụng quy trình để thiết kế các BTTT cho phần Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh (Sinh học 8). 5.5. Xây dựng quy trình sử dụng BTTT trong DH Sinh học và vận dụng quy trình đó trong DH sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh nhằm nâng cao kết quả học tập và phát triển NL GQVĐ cho HS cấp THCS. 5.6. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi của quy trình và các biện pháp đã đề xuất. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Nghiên cứu lí thuyết - Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu làm cơ sở cho việc xác định cấu trúc sử dụng BTTT, rèn luyện NL GQVĐ cho HS trong DH Sinh học. - Nghiên cứu tài liệu về Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh để tìm hiểu nội dung kiến thức, mục tiêu cần đạt ở trƣờng THCS. Từ đó xác định vị trí, nội dung kiến thức trọng tâm cần khai thác để thiết kế các tình huống phục vụ hoạt động DH sử dụng BTTT đạt hiệu quả tối ƣu. - Nghiên cứu các tài liệu về đánh giá quá trình học tập của học sinh, tài liệu về đổi mới phƣơng pháp dạy học,... để thiết kế bộ công cụ đánh giá NL sử dụng BTTT. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực trạng: Dùng phiếu điều tra đối với GV và HS nhằm tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, hạn chế về việc sử dụng BTTT của GV trong dạy và học môn Sinh học nói chung và Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh nói riêng ở trƣờng THCS. - Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi, xin ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực Sinh học và khoa học giáo dục trong thiết kế và sử dụng các phƣơng pháp dạy học hiệu quả. 4
- - Thực nghiệm sƣ phạm: + Tiến hành thực nghiệm và đối chứng trên cùng một đối tƣợng HS. Có nghĩa là kết quả thực nghiệm về sự phát triển NL GQVĐ đƣợc đối chứng, so sánh với chính bản thân HS đƣợc thực nghiệm và với đƣờng chuẩn phát triển NL. + Lựa chọn địa điểm TN ở một số trƣờng THCS tỉnh Bắc Ninh. + Phối hợp với những GV có kinh nghiệm ở các trƣờng THCS để tiến hành TN sƣ phạm. 6.3. Phương pháp thống kê toán học - Các số liệu đƣợc xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 17.0 và Excel. - Các thông tin thu thập định tính sẽ đƣợc đối chiếu với các nguồn tài liệu khác nhau để rút ra kết luận có chất lƣợng khoa học. 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI 7.1. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực, năng lực GQVĐ và bản chất, vai trò, ý nghĩa của BTTT trong DH nói chung và trong DH Sinh học nói riêng. 7.2. Vận dụng quy trình thiết kế BTTT để thiết kế hệ thống BTTT trong dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh. 7.3. Xây dựng đƣợc quy trình sử dụng BTTT trong DH Sinh học và vận dụng quy trình đó trong DH sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh theo định hƣớng phát triển NL GQVĐ cho HS cấp THCS. 7.4. Xây dựng đƣợc bảng tiêu chí đánh giá kết quả vận dụng BTTT để đánh giá NL GQVĐ cho HS trong dạy học Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh. 8. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu việc sử dụng BTTT trong dạy học một số nội dung thuộc học kỳ 1 trong chƣơng trình Sinh học 8. - Phạm vi nghiên cứu: Một số trƣờng THCS trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 5
- 9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần “Mở đầu”, “Kết luận”, “Các tài liệu tham khảo”, và “Các phụ lục”, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc thiết kế và sử dụng các BTTT trong dạy học môn Sinh học ở trƣờng THCS. Chƣơng 2. Xây dựng và sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh THCS trong dạy học “Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh. Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm. 6
- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Ngay từ thời cổ đại cho đến đầu thế kỷ 19, các nhà giáo dục lỗi lạc đã khẳng định bản chất của giáo dục là hình thành ở HS NL tƣ duy, khả năng suy nghĩ, phản biện để giải quyết các vấn đề chứ không phải ép buộc HS học thuộc những kiến thức có sẵn. Một số nhà giáo dục lỗi lạc nhƣ J.J. Rousscau (1712- 1778), Pestalozi (1746-1827), Disterver (1790-1886), Usinski (1824- 1890), J. Dewey (1859-1952), … đã hƣớng việc phát huy yếu tố tiềm ẩn trong cá nhân con ngƣời, nhấn mạnh phƣơng thức học tập bằng con đƣờng tích cực tìm tòi, khám phá, nỗ lực của bản thân để giành lấy tri thức. Trong hầu hết các nghiên cứu thì chủ yếu tập trung vào nghiên cứu về NL, các loại NL. Một số công trình đã tập trung nghiên cứu việc rèn luyện một số NL chung nhƣ NL tự học, NL GQVĐ, NL tƣ duy logic, NL hợp tác,… cho HS. Nghiên cứu về NL GQVĐ, nhiều tác giả cho rằng NL này đƣợc hình thành thông qua quá trình GQVĐ và khi có NL GQVĐ thì sẽ tăng hiệu quả GQVĐ, giúp quá trình GQVĐ đạt hiệu quả tối ƣu. NLGQVĐ của HS trong dạy học đƣợc thể hiện qua các hoạt động của quá trình GQVĐ. Có rất nhiều lí thuyết và khung nghiên cứu về cách thức GQVĐ, trong đó có 5 lí thuyết đƣợc nhiều nhà khoa học chú ý là Polya, PISA, O’Neil, ACARA, ATC21S (2013). Mặc dù có nhiều khung lí thuyết nghiên cứu về NL GQVĐ nhƣng khung lí thuyết của Polya về GQVĐ thƣờng xuyên đƣợc sử dụng nhƣ nền tảng cho những nghiên cứu về GQVĐ. Theo quan điểm của Polya, một ngƣời GQVĐ cần tự làm quen hoàn toàn với VĐ trƣớc khi đƣa ra một kế hoạch hay một chiến lƣợc để tiến tới xử lí đƣợc VĐ đó. Ngƣời GQVĐ cũng cần phải thực hiện các bƣớc hành động, thực hiện một cách chính xác kế hoạch hành 7
- động, cuối cùng họ cũng phải xem xét lại toàn bộ quá trình, nếu có thể đƣa ra các PP thay thế, để hiểu rõ hơn đƣợc VĐ sau khi đã xử lí. Có nhiều con đƣờng, nhiều phƣơng pháp, nhiều kỹ thuật áp dụng trong dạy học để phát triển năng lực GQVĐ cho ngƣời học đặc biệt là sử dụng kỹ thuật tình huống trong dạy học trong đó có tình huống có vấn đề. Trên thế giới việc thiết kế và sử dụng các tình huống trong dạy học đƣợc phổ biến rộng rãi. Có nhiều tác giả đã nghiên cứu và sử dụng tình huống trong dạy học và đã khẳng định tính hiệu quả của kỹ thuật này trong giáo dục. Các tác giả Grahame Feletti (1977), Dolmans (1994), Woods (1994) [26], [27]… đã khẳng định hiệu quả của việc sử dụng tình huống trong đào tạo phi công, bằng cách này đã rút nhắn đƣợc thời gian đào tạo, hiệu quả của đào tạo cao hơn đào tạo truyền thống. Theo Ôkon V. (2006), bản chất của tình huống có vấn đề là những lúng túng về lý thuyết và thực hành để giải quyết vấn đề, nó xuất hiện nhờ tính tích cực nghiên cứu của ngƣời học. Theo ông, nghệ thuật của GV đƣợc biểu hiện ở việc tổ chức tình huống có vấn đề. Tƣơng đƣơng với giảng dạy nêu vấn đề của GV là học tập giải quyết vấn đề của HS… Nhƣ vậy, tình huống đã đƣợc nghiên cứu và sử dụng rộng rãi trong giáo dục ở nhiều nƣớc trên thế giới với vai trò nhƣ một PPDH tích cực. Trong đó các dạng DH sử dụng tình huống đƣợc nhắc đến là dạy học nêu vấn đề, DH giải quyết vấn đề. 1.1.2. T nh h nh nghiên cứu trong nước Trong những năm gần đây, ở Việt Nam đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về NL và NL GQVĐ của ngƣời học. Năm 2003, Phạm Thị Ngọc Thắng trong đề tài luận án tiến sĩ đã tiến hành nghiên cứu các PP nâng cao hiệu quả học tập thông qua việc bồi dƣỡng NL GQVĐ cho HS. Năm 2007, Trần Văn Kiên nghiên cứu DH tiếp cận GQVĐ trong DH Di truyền học [14], Tác giả Nguyễn Phúc Chỉnh nghiên cứu việc áp dụng Dạy học theo vấn đề trong dạy học Sinh học ở trƣờng phổ thông [5]. Năm 2010, các tác giả Nguyễn 8
- Thị Hoàng Hà; Nguyễn Thị Thế Bình; Nguyễn Minh Tâm … đã có các nghiên cứu về rèn luyện KN, NL và xây dựng tiêu chí ĐG NL giải quyết vấn đề. Tác giả Cao Thị Thặng - Nguyễn Cƣơng - Trần Thị Thu Huệ (2012) đã tiến hành nghiên cứu sự phát triển NL phát hiện và GQVĐ thông qua DH môn Hoá cho HS THPT [20]. Các tác giả đã khẳng định, để phát triển NL GQVĐ cho HS THPT cần xác định những biểu hiện của NL này và đề xuất quy trình rèn luyện NL. Những năm gần dây, có nhiều tác giả nghiên cứu về dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực trong dạy học môn Sinh học, trong đó phải kể đến tác tác giả Đinh Quang Báo (2015) và nhóm chuyên gia nghiên cứu về đổi mới chƣơng trình và SGK của Bộ GD&ĐT đã đƣa ra các nghiên cứu về NL và phân chia NL thành 2 nhóm là NL chung và NL chuyên biệt [3]. Tác giả Lê Đình Trung, Phan Thị Thanh Hội và nhóm tác giả (2016) đã nghiên cứu về “Dạy học theo định hƣớng hình thành và phát triển NL ngƣời học trong dạy học SH ở nhà trƣờng phổ thông”. Các tác giả đã hệ thống cơ sở lí luận về NL, các loại NL chung và NL đặc thù môn học, đã xây dựng quy trình hình thành và phát triển NL cũng nhƣ quy trình ĐG các NL trong DH ở trƣờng phổ thông [21]. Có nhiều công cụ đƣợc sử dụng để phát triển năng lực GQVĐ cho ngƣời học trong DH nói chung và DH Sinh học nói riêng trong đó bài tập tình huống đƣợc sử dụng hiệu quả. Có nhiều tác giả nghiên cứu về sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học. Tác giả Lê Đình Trung (1994) [22] trong luận án tiến sĩ “Xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức để nâng cao chất lượng DH phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền trong chương trình Sinh học ở bậc THPT” đã đề xuất việc thực hiện ở khâu nghiên cứu tài liệu mới khi dạy phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền bằng bài toán nhận thức kết hợp các bài tập tự lực SGK. Những bài toán nhận thức mà tác giả đề xuất dƣới dạng các BTTH. Theo các tác giả Nguyễn văn Duệ, Trần Văn Kiên, Dƣơng Tiến Sỹ (2000) [7] trong cuốn “Dạy học GQVĐ trong bộ môn Sinh học” đã xác định đƣợc 9
- nhiều tình huống DH điển hình trong các phân môn: Sinh học 10, Di truyền học 11, Sinh thái học 11. Nhƣ vậy, có thể thấy ở trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã và đang có nhiều công trình nghiên cứu về NL và DH theo hƣớng hình thành và phát triển NL cho ngƣời học. Trong hầu hết các nghiên cứu thì chủ yếu tập trung vào nghiên cứu lí luận chung về NL, các loại NL. Một số công trình đã tập trung nghiên cứu việc rèn luyện một số NL chung nhƣ NL tự học, NL GQVĐ, NL tƣ duy logic, NL hợp tác,… cho HS, chƣa có công trình nào nghiên cứu cụ thể về xây dựng BTTT để phát triển NL GQVĐ cho HS trƣờng THCS trong DH Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh – SH8. Do vậy để góp phần phát triển triển NL cho HS ở trƣờng THCS thuộc tỉnh Bắc Ninh, tác giả tập trung nghiên cứu việc sử dụng BTTT nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH phần Sinh học cơ thể ngƣời và vệ sinh – SH8. 1.2. Cơ sở lí luận 1.2.1. Năng lực và năng lực GQVĐ 1.2.1.1. Năng lực (i) Khái niệm Có rất nhiều những quan điểm, khái niệm, định nghĩa khác nhau về NL: Theo Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên [18] thì NL đƣợc hiểu là “Khả năng điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó hoặc là “Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con ngƣời khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lƣợng cao”. Theo tác giả Lê Đình Trung, Phan Thị Thanh Hội đã nghiên cứu, “NL là những khả năng, kĩ xảo học đƣợc hay sẵn có của cá nhân nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hội… và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt bằng những phƣơng tiện, biện pháp, cách thức phù hợp” [21, tr. 13]. Theo dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể (2015) của Bộ 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn