intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5

Chia sẻ: Ganuongmuoimatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

18
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5" nhằm xây dựng quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Khoa học lớp 5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––––––– VƢƠNG THÙY LINH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC KHOA HỌC LỚP 5 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ––––––––––––––––––––– VƢƠNG THÙY LINH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC KHOA HỌC LỚP 5 Ngành: Giáo dục học (Giáo dục tiểu học) Mã số: 8.14.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG CHUYÊN THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vƣơng Thùy Linh i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hồng Chuyên ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giảng viên trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, khoa Giáo dục tiểu học, khoa sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Do thời gian có hạn và năng lực bản thân vẫn còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các nhà giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vƣơng Thùy Linh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ...........................................................................2 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2 5. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................2 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................3 8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC KHOA HỌC LỚP 5 ..........5 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................................5 1.1.1. Trên thế giới .........................................................................................................5 1.1.2. Ở Việt Nam ..........................................................................................................8 1.2. Một số khái niệm công cụ .....................................................................................11 1.2.1. Trải nghiệm ........................................................................................................11 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm .......................................................................................11 1.2.3. Tổ chức ..............................................................................................................17 1.3. Tổ chức hoạt động trải nghiệm .............................................................................19 1.3.1. Đặc điểm của hoạt dộng trải nghiệm .................................................................19 1.3.2. Vai trò của trải nghiệm ......................................................................................21 1.4. Khái quát chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Khoa học lớp 5 (CT 2018)......22 1.4.1. Mục tiêu .............................................................................................................22 iii
  6. 1.4.2. Yêu cầu cần đạt ..................................................................................................23 1.4.3. Nội dung giáo dục ..............................................................................................24 1.4.4. Nội dung chƣơng trình môn Khoa học lớp 5 .....................................................25 1.4.5. Phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học ..........................................................28 1.5. Đặc điểm tâm lý, nhận thức của học sinh cuối cấp tiểu học .................................31 1.5.1. Đặc điểm tâm lý của học sinh cuối cấp tiểu học ...............................................31 1.5.2. Đặc điểm nhận thức của học sinh cuối cấp tiểu học ..........................................33 1.6. Thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5 ....35 1.6.1. Khái quát quá trình khảo sát ..............................................................................35 1.6.2. Kết quả khảo sát .................................................................................................35 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................42 Chƣơng 2: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC KHOA HỌC LỚP 5 .............................................43 2.1. Một số yêu cầu của quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học ...............................................................................................................43 2.1.1. Đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm lí, nhận thức của học sinh cuối cấp tiểu học .................................................................................................................43 2.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn.......................................................................................44 2.1.3. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ......................................................................44 2.1.4. Đảm bảo phát triển năng lực của ngƣời học ......................................................44 2.2. Quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5 .......45 2.2.1. Giai đoạn 1. Chuẩn bị ........................................................................................45 2.2.2. Giai đoạn 2. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học ........................46 2.3. Thiết kế một số kế hoạch bài học môn Khoa học lớp 5 .......................................47 2.3.1. Chủ đề trải nghiệm “Sự sinh sản của thực vật có hoa” .....................................47 2.3.2. Chủ đề trải nghiệm “Vật dẫn điện và cách điện” ..............................................51 2.3.3. Chủ đề trải nghiệm “Một số biện pháp để bảo vệ môi trƣờng” .........................57 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................61 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................................62 3.1. Khái quát quá trình thực nghiệm ..........................................................................62 iv
  7. 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................62 3.1.2. Nội dung thực nghiệm .......................................................................................62 3.1.3. Thời gian thực nghiệm .......................................................................................62 3.1.4. Địa bàn thực nghiệm ..........................................................................................62 3.1.5. Kế hoạch và phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................62 3.1.6. Tiêu chí và thang đo trong thực nghiệm ............................................................63 3.2. Kết quả quá trình thực nghiệm .............................................................................64 3.2.1. Kết quả định tính................................................................................................64 3.2.2. Kết quả định lƣợng ............................................................................................68 3.3. Nhận xét chung .....................................................................................................72 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................75 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DHTN : Dạy học trải nghiệm GV : Giáo viên HS : Học sinh NL : Năng lực SL : Số lƣợng vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. So sánh môn học và hoạt động trải nghiệm ..............................................13 Bảng 1.2. So sánh hoạt động trải nghiệm với hoạt động ngoài giờ lên lớp ..............15 Bảng 1.3. Nhận thức mức độ quan trọng của việc xác định mục tiêu và nội dung trong môn Khoa học lớp 5 ........................................................................37 Bảng 1.4. Mức độ sử dụng các hình thức tổ chức dạy học môn Khoa học lớp 5 của giáo viên .............................................................................................37 Bảng 1.5. Hứng thú của học sinh với môn Khoa học lớp 5 ......................................38 Bảng 1.6. Tầm quan trọng của môn Khoa học .........................................................38 Bảng 1.7. Hình thức tổ chức dạy học môn Khoa học ...............................................39 Bảng 1.8. Nhận thức về tầm quan trọng của dạy học trải nghiệm Khoa học lớp 5 ......... 39 Bảng 1.9. Nhận thức về vai trò dạy học trải nghiệm Khoa học lớp 5 .......................40 Bảng 1.10. Yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng tổ chức dạy học trải nghiệm ...........41 Bảng 3.1. Tiêu chí và thang đo trong thực nghiệm ...................................................63 Bảng 3.2. Bảng đánh giá kết quả trƣớc thực nghiệm ................................................69 Bảng 3.3. Bảng đánh giá kết quả sau thực nghiệm ...................................................70 Bảng 3.4. Thái độ của học sinh sau thực nghiệm đối với dạy học trải nghiệm ........73 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Việt Nam đang trong quá trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. Trong đó đặt ra những yêu cầu về đổi mới nội dung và phƣơng pháp giáo dục. Nghị Quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ đạo “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học…” nghĩa là cần tổ chức các hoạt động giáo dục theo hƣớng tăng cƣờng sự trải nghiệm, nhằm phát huy tính sáng tạo cho học sinh, tạo ra các môi trƣờng khác nhau để học sinh đƣợc trải nghiệm nhiều nhất, đồng thời là sự khởi nguồn sáng tạo, biến những ý tƣởng sáng tạo của học sinh thành hiện thực để các em thể hiện hết khả năng sáng tạo của mình”. Dạy học trải nghiệm là một trong những giải pháp có thể thực hiện đƣợc yêu cầu đổi mới đó. 1.2. Trong chƣơng giáo dục phổ thông tổng thể 2018 ban hành kèm theo thông tƣ 32, đã nêu mục tiêu chung của môn Khoa học góp phần hình thành, phát triển ở học sinh tình yêu con ngƣời, thiên nhiên; trí tƣởng tƣợng khoa học, hứng thú tìm hiểu thế giới tự nhiên; ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; tinh thần trách nhiệm với môi trƣờng sống. Môn học góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đặc biệt, môn học Môn Khoa học hình thành và phát triển ở học sinh năng lực khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần: nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu môi trƣờng tự nhiên xung quanh; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 1.3. Môn Khoa học góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đặc biệt, môn học góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực khoa học tự nhiên, giúp các em có những hiểu biết ban đầu về thế giới tự nhiên, bƣớc đầu có kĩ năng tìm hiểu môi trƣờng tự nhiên xung quanh và khả năng vận dụng kiến thức để giải thích các sự vật, hiện tƣợng, mối quan hệ trong tự nhiên, giải quyết các vấn đề đơn giản trong cuộc sống, ứng xử phù hợp bảo vệ sức khoẻ của bản thân và những 1
  11. ngƣời khác, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng xung quanh. Trong chƣơng trình tiểu học, vai trò của học tập trải nghiệm sẽ đƣợc nhấn mạnh dƣới góc độ phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học. Vì vậy, việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy môn Khoa học ở Tiểu học phù hợp rất quan trọng. Thông qua quá trình trải nghiệm ngƣời học đƣợc tri giác sự vật, hiện tƣợng một cách tƣờng minh, cụ thể, có cơ hội vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào trong thực tiễn. Từ những phân tích trên đấy chính là lí do tôi chọn đề tài “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5” để thực hiện nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nhằm xây dựng quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Khoa học lớp 5. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quy trình tổ chức dạy các hoạt động trải nghiệm học môn Khoa học lớp 5. 3.2. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy môn Khoa học ở Tiểu học 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng đƣợc quy trình tổ chức dạy các hoạt động trải nghiệm học môn Khoa học lớp 5 một cách khoa học, hợp lí, chú trọng đến năng lực và trải nghiệm của học sinh thì sẽ góp phần phát triển đƣợc năng lực học tập môn Khoa học của học sinh, nâng cao chất lƣợng dạy và học ở tiểu học. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Địa bàn nghiên cứu: Trƣờng Tiểu học Hoàng Văn Thụ, Trƣờng Tiểu học Túc Duyên, Trƣờng Tiểu học Cao Ngạn - thành phố Thái Nguyên 5.2. Đối tượng nghiên cứu: Là 60 GV giảng dạy môn Khoa học và HS lớp 5 của các trƣờng tiểu học. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Khoa học 5. 6.2. Khảo sát và đánh thực trạng việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Khoa học. 2
  12. 6.3. Đề xuất quy trình tổ chức dạy học và tiến hành thực nghiệm sƣ phạm dạy học môn Khoa học lớp 5 giá trị và tính khả thi của đề tài. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận Sử dụng phƣơng pháp đọc và nghiên cứu tài liệu để nghiên cứu các công trình trong và ngoài nƣớc về học tập trải nghiệm, dạy học trải nghiệm và các tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên cơ sở phân tích, so sánh, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa những vấn đề có liên quan, làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp quan sát sư phạm: Tiến hành dự giờ quan sát và ghi chép trong quá trình tiết dạy của các giáo viên dạy môn Khoa học nhằm thu thập những thông tin liên quan đến dạy học môn Khoa học trên lớp. Phương pháp đàm thoại: Trực tiếp trò thảo luận với giáo viên dạy Môn Khoa học để tìm hiểu quan niệm của họ về sự phù hợp giữa dạy học trải nghiệm với đặc điểm hoạt động học tập của học sinh tiểu học; những hoạt động dạy học mà họ tiến hành; Những điều kiện cơ bản đảm bảo vận dụng quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5. Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng phiếu hỏi: Xây dựng phiếu trƣng cầu ý kiến cho đối tƣợng là giáo viên tiểu học nhằm thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích thực trạng và thực nghiệm: Xây dựng phiếu trƣng cầu ý kiến bao gồm câu hỏi đóng và mở dành cho giáo viên giảng dạy môn Khoa học và HS nhằm tìm hiểu thực trạng nhận thức của giáo viên và thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học cho HS. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia lí luận dạy học và phƣơng pháp giảng dạy ở tiểu học về tính khả thi, tính cần thiết, tính hiệu quả của quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5 trƣớc thực nghiệm. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục: Nghiên cứu kế hoạch bài giảng của giáo viên giảng dạy môn KH và sản phẩm hoạt động nhóm của HS trong quá trình dạy học môn KH để phân tích, đánh giá, nhằm thu thập những thông tin cần thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu. 3
  13. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm tác động và đánh giá kết quả thực nghiệm nhằm khẳng định tính hiệu quả và khả thi của quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5 mà đề tài đề xuất. 7.3. Phương pháp xử lí thông tin Sử dụng phƣơng pháp thống kê để xử lí số liệu sau khi điều tra thực trạng , số liệu của quá trình thực nghiệm sƣ phạm. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Khoa học lớp 5. Chương 2: Xây dựng quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 5. Chương 3: Thực nghiệm sƣ phạm 4
  14. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC KHOA HỌC LỚP 5 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới Khổng Tử - nhà giáo dục học lỗi lạc của nhân loại đã từng nói: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quen; những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”.Mục đích giáo dục từ quan điểm này chính là việc ngƣời dạy cần phải thiết kế và tổ chức các hoạt động cho ngƣời học trải nghiệm để tạo ra tri thức, kinh nghiệm mới. Aristotle (384-322 tr.CN) từng nói: “Với những việc chúng ta phải học hỏi trước khi làm, chúng ta hãy học bằng cách làm chúng”.Nhấn mạnh việc học phải bắt đầu từ chính hoạt động của ngƣời học, đó là cách học nhanh và hiệu quả nhất.Qua đó đề cao vai trò tích cực của ngƣời học trong quá trình dạy học. John Locke (1632-1704) - nhà triết học và giáo dục học Anh cho rằng: “Mọi tri thức của con người đều rút ra từ cảm giác, từ kinh nghiệm sống. Đối với ông, việc quan sát, thực nghiệm... trải nghiệm thực tiễn là hết sức quan trọng vì nó là tiền đề cho sự khái quát lí thuyết”. Đây đƣợc đánh giá là một tƣ tƣởng giáo dục tiến bộ, chứng tỏ rằng việc coi trọng sự trải nghiệm của ngƣời học trong dạy học đƣợc khẳng định từ rất lâu trong lịch sử. Không phải cho tới ngày nay, khi khoa học - kỹ thuật phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ, xu thế hội nhập và nền kinh tế tri thức ngày càng mở rộng, khiến cho nhu cầu học vấn của ngƣời học tăng lên một cách đa dạng và có chọn lọc, đòi hỏi phải dạy học trải nghiệm, mà ngay từ thời cổ đại cho đến thế kỷ XVIII, các nhà giáo dục lớn rất quan tâm và đề cao vai trò của học qua làm, qua trải nghiệm.Tuy nhiên, những quan niệm tiến bộ trên về vấn đề này mới chỉ là manh nha tự phát của một vài cá nhân tiêu biểu, nó chƣa trở thành trào lƣu có tầm ảnh hƣởng sâu rộng tới nền giáo dục tƣơng lai. Cho đến những năm cuối thế kỷ XIX, trong hệ thống lí luận về giáo dục, nhiều tác giả sử dụng thuật ngữ: Học qua làm, học qua thực hành, học qua trải nghiệm... đều muốn chỉ ra phƣơng thức học tập hiệu quả, gắn với vận động, với thao tác vật chất, với thực tế, nên các thuật ngữ này dùng thay cho nhau. Điều này cho 5
  15. thấy chân dung của dạy học qua trải nghiệm hòa trộn với các phƣơng thức dạy học khác, chƣa có quan niệm thực sự tƣờng minh về vấn đề này. Vì thế trong phần khái lƣợc lịch sử nghiên cứu về trải nghiệm và dạy học trải nghiệm, chúng tôi chỉ tập trung vào những nghiên cứu từ khoảng nửa đầu thế kỷ XX cho đến nay. Tác giả Kurt Lewin (1890-1947), với nghiên cứu về hành động và đào tạo trong phòng thí nghiệm. Tác giả đã đƣa ra mô hình trải nghiệm gồm 4 giai đoạn (kinh nghiệm cụ thể - quan sát và phản ánh - Hình thành khái niệm trừu tƣợng và khái quát - Thử nghiệm những ứng dụng của khái niệm trong tình huống mới). Theo ông, trong nghiên cứu hành động và đào tạo trong phòng thí nghiệm, học tập là một quá trình tích hợp, đƣợc bắt đầu với kinh nghiệm cụ thể/kinh nghiệm rời rạc; tiếp theo ngƣời học sẽ thu thập dữ liệu, quan sát và phản ánh về kinh nghiệm đó; các dữ liệu này sau đó đƣợc phân tích, khái quát để hình thành các khái niệm trừu tƣợng và khái quát; cuối cùng là thử nghiệm các ý nghĩa của khái niệm trong tình hình mới [5, tr36]. J. Dewey là ngƣời đƣa ra quan điểm “học qua làm, học bắt đầu từ làm”.Ông đã phân tích vai trò của kinh nghiệm và đã chỉ ra: Đối với ngƣời học - trẻ em, khả năng học hỏi từ kinh nghiệm hết sức có ý nghĩa, khả năng lƣu giữ kinh nghiệm sẽ giúp giải quyết khó khăn trong các tình huống mà trẻ sẽ gặp trong cuộc sống sau này; nghĩa là khả năng điều chỉnh hành vi trên cơ sở các kinh nghiệm trƣớc đó và hình thành kinh nghiệm mới của trẻ là rất quan trọng. Trên cơ sở đó John Dewey đƣa ra mô hình về quá trình học tập, mô tả quá trình ngƣời học xây dựng kiến thức cho mình thông qua những kinh nghiệm quan sát đƣợc. Mô hình học tập của Dewey là quá trình hoạt động trí tuệ khá phức tạp, gồm: 1) Quan sát các điều kiện xung quanh (Observation); 2) Hình thành kiến thức về những gì đã xảy ra trong những tình huống tƣơng tự trong quá khứ, một kiến thức thu đƣợc một phần của kí ức và một phần từ các thông tin, tƣ vấn, và cảnh báo của những ngƣời đã có kinh nghiệm rộng lớn hơn (Knowledge); 3) Đánh giá, phán xét những gì quan sát đƣợc và những kiến thức thu đƣợc (Judgment). Kết quả của quá trình này sẽ thúc đẩy con ngƣời thực hiện các chuỗi hoạt động tiếp theo để đạt đƣợc mục đích [5, tr37]. Tác giả David A.Kolb đƣa ra mô hình trải nghiệm trong dạy học, việc tổ chức dạy học môn học thông qua khai thác vận dụng và phát triển từ mô hình dạy học qua 6
  16. trải nghiệm của David A.Kolb là vô cùng quan trọng vì mô hình này là sự kế thừa tinh tế từ thuyết học tập trải nghiệm của Lewin, thuyết học trải nghiệm của Dewey và thuyết nhận thức của Piaget. Trong mô hình dạy học qua trải nghiệm của mình, Kolb làm sáng tỏ hơn mối liên hệ giữa lí thuyết và thực hành, giữa những khái quát mang tính trừu tƣợng và ví dụ cụ thể, giữa lĩnh vực cảm xúc và nhận thức, mô hình miêu tả hai phƣơng diện, mỗi phƣơng diện thể hiện hai kênh có quan hệ biện chứng với nhau: 1/Phƣơng diện nắm bắt kinh nghiệm thông qua hai kênh: Kinh nghiệm cụ thể và khái niệm hóa trừu tƣợng; 2/ Phƣơng diện chuyển đổi kinh nghiệm thông qua hai kênh: Quan sát - phản ánh và thực hành chủ động. Theo ông, cốt lõi của học tập qua trải nghiệm là những hoạt động sáng tạo và căng thẳng, bởi mỗi cá nhân khi tham gia trải nghiệm luôn phải phát hiện và giải quyết những mâu thuẫn để tạo nên sự thống nhất giữa cái biết và chƣa biết, giữa những điều thấy với việc chuyển hóa thành hành vi. Điều này thể hiện qua trục nắm bắt và trục chuyển đổi kinh nghiệm với sự vận động, tiến triển của chu trình học tập bốn giai đoạn, mô hình học tập qua trải nghiệm của Kolb đƣợc thể hiện nhƣ sau: Hình 1.1: Mô hình dạy học qua của David A. Kolb (1984) Chu trình bốn giai đoạn dạy học qua trải nghiệm 1/ Kinh nghiệm cụ thể: Học tập thông qua các hoạt động, thao tác cụ thể, trực tiếp; 2/Quan sát - phản ánh: Học tập thông qua quan sát, xử lí, suy ngẫm các sự kiện đang xảy ra dựa trên những kiến thức, kinh nghiệm cũ và chia sẻ với những ngƣời xung quanh một cách có mục đích; 3/ Khái niệm hóa trừu tƣợng: Học tập thông qua 7
  17. việc phân tích những gì quan sát đƣợc từ đó rút ra khái niệm tổng quát; 4/Thực hành chủ động: Học tập thông qua việc áp dụng những kinh nghiệm vừa nắm bắt đƣợc vào bối cảnh, tình huống hoặc sự việc mới trong phạm vi mở rộng. Bốn giai đoạn học tập qua trải nghiệm của Kolb vận hành trong một chu trình tuần hoàn hình xoắn ốc liên tục. Kinh nghiệm cụ thể là nền tảng của quá trình nhận thức, những quan sát phản hồi đƣợc đồng bộ và chuyển đổi thành khái niệm trừu tƣợng từ đó rút ra kinh nghiệm thông qua hành động, kinh nghiệm này có thể đƣợc thử nghiệm một cách chủ động và sử dụng để tạo ra các trải nghiệm mới. Nhƣ vậy, trong quá trình học tập, ngƣời học dùng kinh nghiệm làm điểm tựa cho quá trình học tập và sự trải nghiệm chính là cách thức không chỉ làm giàu vốn hiểu biết mà còn tạo nên những xúc cảm, tình cảm tích cực cho bản thân. Do đó, ngƣời học cần trải qua cả bốn giai đoạn này thì kinh nghiệm mới sẽ trở nên bền vững [5, tr38-39]. 1.1.2. Ở Việt Nam Nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa, từ thời kỳ đầu (sau năm 1945), chủ tịch Hồ Chí Minh đã vạch ra phƣơng hƣớng giáo dục của quốc gia là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trƣờng gắn liền với xã hội”. Đây đƣợc coi là nền tảng của dạy học tiếp cận năng lực (DHTCNL) với các HĐTN ở Việt Nam và cũng là nguyên lí giáo dục đƣợc quy định trong Luật giáo dục Việt Nam hiện hành. Nhà giáo dục lỗi lạc của Việt Nam, GS.TSKH Nguyễn Cảnh Toàn luôn đề cao vai trò của “học thông qua hành”, dƣới sự chủ trì của ông, từ năm 1977 - 1987, một nhóm các nhà khoa học đã thực hiện chƣơng trình “Tự học có hƣớng dẫn kết hợp với thực tập dài hạn ở trƣờng phổ thông” và đã đạt kết quả nhƣ mong đợi. Bàn về vấn đề này còn có nhiều tác phẩm khác nhau: “Vì năng lực tự học sáng tạo của học sinh” của tác giả Nguyễn Nghĩa Dán (Tạp chí “Nghiên cứu Giáo dục”, số 2/1998)... Chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện nay và sau này ở Việt Nam, HĐTN là một trong những hoạt động giáo dục cần thiết, bắt buộc. Mỗi HĐTN mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau, coi trọng các hoạt động thực tiễn mang tính tích cực, sáng tạo, tự chủ của HS [1]. HĐTN đƣợc tổ chức dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ hoạt động theo nhóm nhỏ ngay trong tiết học, hoạt động thiện nguyện tại địa phƣơng,lao động công 8
  18. ích, vệ sinh và thắp hƣơng các Anh hùng liệt sĩ tại nghĩa trang địa phƣơng, hoạt động câu lạc bộ, giao lƣu trong các buổi sinh hoạt đoàn, sinh hoạt lớp, diễn đàn,trò chơi, tham quan, cuộc thi,… Trong đó, cuộc thi là một trong những hình thức tổ chức hoạt động hấp dẫn, lôi cuốn HS và đạt hiệu quả cao, mang tính chất thi đua giữa các cá nhân, nhóm hoặc tập thể, đáp ứng nhu cầu về vui chơi giải trí cho HS; góp phần bồi dƣỡng cho các em động cơ học tập tích cực [19]. Theo tác giả Hoàng Mai Lê và cộng sự (2012) viết về - Dạy học Phép cộng các số trong phạm vi 10.000 ở lớp 3 theo hướng tổ chức cho học sinh trải nghiệm, khám phá. Bài báo trình bày hƣớng tổ chức cho HS trải nghiệm khám phá thông qua dạy học phép cộng các số trong phạm vi 10000 ở lớp 3 theo 5 bƣớc giúp học sinh hình thành kiến thức mới, luyện tập hay vận dụng vào thức tiễn hiệu quả.[18] Tác giả Phan Duy Nghĩa (2014) - “Dạy học buổi 2 theo hướng trải nghiệm, khám phá bài “Luyện tập về phép chia cho số có 2 chữ số” (Toán 4) ” . Bài viết đề cập một cách tiếp cận về dạy học buổi 2 bài “Luyện tập về phép chia cho số có 2 chữ số” (Toán 4) theo hƣớng tổ chức cho HS trải nghiệm khám phá. Trong đó giới thiệu biện pháp thực hiện trải nghiệm theo hình thức: “Trƣng bày - triển lãm” hay “Trải nghiệm - cuộc sống”.Thông qua đó GV đã tạo điều kiên cho HS đƣợc bộc lộ khả năng của mình. Qua đó,tác giả đã chỉ ra rằng các năng lực NL tự học, tự nghiên cứu tìm tòi, NL liên hệ thực tiễn, NL hoạt động nhóm, NL thuyết trình, NL đánh giá và những NL khác đƣợc hình thành và phát triển. Tác giả Vũ Thị Ngọc Uyên (2013) - “Vận dụng mô hình giáo dục trải nghiệm của David.A Kolb vào dạy học môn Tự nhiên và Xã hội ở Tiểu học”. Bài viết giới thiệu giai đoạn của mô hình trải nghiệm trong dạy học của David. A Kolb phân tích sự phù hợp giữa học tập trải nghiệm và dạy môn Tự nhiên và Xã hội ở tiểu học.[20] Bên cạnh đó, tác giả Đào Thị Ngọc Minh - Học tập trải nghiệm - Lí thuyết và vận dụng vào thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn học ở trường phổ thông. Bài báo nói về lí thuyết học tập trải nghiệm, vận dụng lí thuyết học tập trải nghiệm vào thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn học ở nhà trƣờng phổ thông. Trong cách tổ chức DHTN có các bƣớc thiết kế hoạt động: Bƣớc 1: Tổ chức cho HS tham gia các trải nghiệm cụ thể; Bƣớc 2: Tổ chức phân tích/xử lí trải nghiệm; Bƣớc 3: Tổng quát/khái quát hóa; Bƣớc 4: Ứng dụng/thử nghiệm tích cực. 9
  19. Võ Trung Minh (2015) luận văn nghiên cứu về: “Giáo dục môi trường dựa vào trải nghiệm trong dạy học môn Khoa học ở tiểu học”. Luận văn đề xuất nội dung và quy trình giáo dục môi trƣờng dựa vào trải nghiệm trong dạy học môn Khoa học cho HS tiểu học nhằm góp phần nâng cao kết quả giáo dục môi trƣờng trong trƣờng tiểu học. Trong dạy học ở tiểu học, học tập dựa vào trải nghiệm tạo cơ hội để HS đƣợc tiếp xúc trực tiếp với môi trƣờng xung quanh, đƣợc trải nghiệm thực tế bằng các giác quan khác nhau, giúp phát huy cao độ vai trò chủ thể tích cực, độc lập, chủ động, sáng tạo của HS, rèn luyện các nét tính cách tích cực cho bản thân HS. GV là ngƣời đóng vai trò thiết kế, tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm để HS trải nghiệm và tự lực chiếm lĩnh nội dung tri thức, chủ động đạt các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chƣơng trình. Học tập dựa vào trải nghiệm, các hoạt động tập trung vào ngƣời học và kinh nghiệm thực tế của ngƣời học, mang lại cho ngƣời học cơ hội bộc lộ các điểm mạnh, các kỹ năng của mình. Nói cách khác, học tập dựa vào trải nghiệm nhấn mạnh vào kinh nghiệm chủ quan của ngƣời học, nó yêu cầu việc trải nghiệm thực tế và phản ánh kinh nghiệm của ngƣời học. Vấn đề tổ chức các hoạt động trải nghiệm qua dạy học đã đƣợc nhiều tác giả trong nƣớc và thế giới quan tâm nghiên cứu, đã đƣa ra quan niệm về trải nghiệm trong dạy học, đã khẳng định đƣợc ƣu điểm lớn nhất của dạy học trải nghiệm là góp phần thay đổi tƣ duy giáo dục từ chỗ đặt ngƣời dạy vào vị trí trung tâm sang lấy hoạt động học của ngƣời học làm trung tâm nhằm hƣớng tới sự phát triển năng lực cá nhân, đảm bảo cho một cuộc sống có mục tiêu, có định hƣớng. Ở Việt Nam, hiện nay đã có những công trình nghiên cứu ở cấp luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ khoa học giáo dục về vận dụng các hoạt động trải nghiệm vào dạy học. Do vậy, việc nghiên cứu dạy học môn Khoa học (CT 2018) theo trải nghiệm là một hƣớng đi có ý nghĩa, giúp GV hiểu rõ hơn cách thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học nhƣ thế nào, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học ở tiểu học. 10
  20. 1.2. Một số khái niệm công cụ 1.2.1. Trải nghiệm Thuật ngữ “Trải nghiệm” trong Tiếng Anh đều là “Experience”. Nhƣng hiểu theo nghĩa Tiếng Việt thì hai từ này là khác nhau: “Trải nghiệm” thƣờng đƣợc dùng theo nghĩa nhƣ động từ, là hoạt động tìm kiếm, chuyển trạng thái theo một vòng xoắn ốc để làm cho vốn hiểu biết phong phú hơn. Trải nghiệm còn là kiến thức, kĩ năng mà trẻ nhận đƣợc bên ngoài các cơ sở giáo dục thông qua sự giao tiếp với nhau, với ngƣời lớn, hay qua những tài liệu tham khảo không đƣợc dạy trong nhà trƣờng. Theo tác giả Dewey [17] - Trải nghiệm là quá trình con ngƣời kết nối bản thân với quá khứ, hiện tại và tiến tới tƣơng lai. Với ông, ý nghĩa lớn nhất của trải nghiệm là tính biện chứng, là sự tƣơng tác giữa con ngƣời với thế giới. Sự tƣơng tác bao gồm cả hình thức và kết quả của hoạt động thực tiễn, bao gồm cả kĩ thuật và kĩ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển của thế giới. Theo Hội khai trí Tiến Đức (1931): “Trải nghiệm” là sự trải qua, kinh qua một hoàn cảnh, môi trƣờng, điều kiện nào đó để suy ngẫm, suy xét hay chứng thực một điều gì đó. Nghĩa là, trải nghiệm bao gồm cả làm và suy ngẫm [18] Chúng tôi cho rằng: Trải nghiệm là quá trình chủ thể trực tiếp tham gia vào các hoạt động thực tiễn của cuộc sống thông qua sử dụng một cách có điều chỉnh, đổi mới, bổ sung kiến thức, kinh nghiệm sẵn có của bản thân trong môi trường, điều kiện cụ thể. 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm Theo chúng tôi, hoạt động trải nghiệm trong dạy học là nhiệm vụ học tập trong đó học sinh đƣợc độc lập thực hiện hoặc tham gia tích cực vào tất các khâu từ đề xuất ý tƣởng, thiết kế kế hoạch, tổ chức và đánh giá kết quả thực hiện, qua đó học sinh vừa chiếm lĩnh kiến thức, vừa phát triển kĩ năng, năng lực và hình thành các phẩm chất. Trong quá trình học sinh trải nghiệm, GV đóng vai trò nhƣ là ngƣời tạo động lực cho ngƣời học. Các hoạt động trải nghiệm thƣờng đƣợc tổ chức theo một chu trình, ở giai đoạn bắt đầu, học sinh vận dụng kinh nghiệm vốn có của bản thân để giải quyết vấn đề học tập và ở giai đoạn kết thúc học sinh có thể vận dụng kiến thức, kinh 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0