intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học chương lượng tử ánh sáng vật lí lớp 12 nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin của học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:206

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cấu trúc luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài có ba chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin; Chương 2 - Tổ chức dạy học chương lượng tử ánh sáng ở trường trung học phổ thông nhằm bồi dưỡng lực sử dụng công nghệ thông tin; Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học chương lượng tử ánh sáng vật lí lớp 12 nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin của học sinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thành Công TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG” VẬT LÍ LỚP 12 NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thành Công TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG” VẬT LÍ LỚP 12 NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HỌC SINH Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp giảng dạy bộ môn vật lí Mã số : 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TƯỞNG DUY HẢI Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, mọi số liệu cũng như các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thành Công
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trong khoa Vật Lí, cùng các thầy cô thuộc Phòng sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, các Giảng viên cao học đã dạy dỗ tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại khoa. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy - TS Tưởng Duy Hải đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tôi trong quá trình TN sư phạm, cảm ơn các em học sinh lớp 12A9 năm học 2018 – 2019 đã đồng hành cùng tôi trong quá trình thực hiện dự án. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn bên cạnh, các bạn học viên K28 đã giúp tôi có thêm niềm tin và động lực hoàn thành luận văn. Tp Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thành Công
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục hình vẽ, sơ đồ MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .......................................................................................... 5 1.1. Năng lực ........................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm năng lực........................................................................................5 1.1.2. Cấu trúc của năng lực ....................................................................................6 1.1.3. Phân loại năng lực..........................................................................................9 1.1.4. Các mức độ của năng lực ............................................................................10 1.2. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin .......................................................... 11 1.2.1. Khái niệm năng lực sử dụng công nghệ thông tin ......................................11 1.2.2. Các năng lực thành phần của năng lực sử dụng công nghệ thông tin ........13 1.2.3. Thành tố và biểu hiện của năng lực của năng lực sử dụng công nghệ thông tin .......................................................................................................13 1.2.4. Khung đánh giá năng lực sử dụng công nghệ thông tin .............................15 1.3. Một số hình thức dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin cho học sinh trong dạy học Vật Lí ................................................. 21 1.3.1. Học tập với môi trường công nghệ thông tin ..............................................21 1.3.2. Dạy học dự án (Project-Based Teaching Method) .....................................22 1.3.3. WebQuest.....................................................................................................28 1.3.4. B-learning.....................................................................................................34 1.3.5. Lớp học đảo ngược (Flipped Classroom) ...................................................37
  6. 1.3.6. E-Learning ...................................................................................................42 1.4. Thực trạng về việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông của giáo viên và học sinh ở trường THPT ................................................................... 45 1.4.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................45 1.4.2. Đối tượng điều tra ........................................................................................45 1.4.3. Phương pháp điều tra ...................................................................................46 1.4.4. Kết quả khảo sát...........................................................................................46 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 57 Chương 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN...................................................................................... 59 2.1. Nội dung chương “lượng tử ánh sáng” theo chương trình vật lý 12 THPT.............................................................................................................. 59 2.1.1. Cấu trúc chương “Lượng tử ánh sáng” trong chương trình giáo dục phổ thông .....................................................................................................59 2.1.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt khi học chương “lượng tử ánh sáng”.............................................................................................................60 2.1.3. Yêu cầu cần đạt của chương lượng tử ánh sáng .........................................61 2.2. Tiến trình tổ chức dạy học một số chủ đề dạy học dự án nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin ........................................................... 62 2.2.1. Dự án 1: Tìm hiểu hiện tượng quang điện thông qua thí nghiệm mô phỏng ............................................................................................................62 2.2.2. Dự án 2: Chế tạo đèn ngủ thông minh mini................................................74 2.2.3. Dự án 3: Thiết kế phim ngắn bằng phần mềm PowerPoint .......................85 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 98 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 99 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ......................................... 99 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................99 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................99
  7. 3.2. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ............................................................. 99 3.3. Thời gian thực nghiệm ................................................................................... 99 3.4. Phương pháp thực nghiệm ............................................................................. 99 3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm .......... 100 3.6. Chuẩn bị trước thực nghiệm ........................................................................ 101 3.7. Đánh giá kết thực nghiệm sư phạm ............................................................. 101 3.7.1. Đánh giá định tính năng lực sử dụng công nghệ thông tin của học sinh .....................................................................................................101 3.7.2. Đánh giá chuẩn kiến thức kĩ năng .............................................................115 3.7.3. Đánh giá định lượng về năng lực sử dụng công nghệ thông tin của học sinh .............................................................................................................116 3.8. Những điều cần khắc phục khi thực nghiệm ............................................... 130 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 131 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 135 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Thứ Tự Chữ Viết Tắt Nội Dung 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 GV Giáo viên 3 HS Học sinh 4 NL Năng lực 5 NLSDCNTT Năng lực sử dụng công nghệ thông tin 6 THPT Trung học phổ thông 7 TNSP Thực nghiệm sư phạm
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Năng lực thành phần, thành tố và biểu hiện của NLSDCNTT ............. 14 Bảng 1.2. Khung năng lực sử dụng công nghệ thông tin ...................................... 16 Bảng 1.3. Bảng các công cụ hỗ trợ ........................................................................ 22 Bảng 1.4. Kết quả các khó khăn khi bồi dưỡng NLSDCNTT cho HS ở trường THPT ..................................................................................................... 49 Bảng 1.5. Kết quả mục đích sử dụng CNTT của HS ............................................ 53 Bảng 1.6. Kết quả lý do tại sao cần phát triển NLSDCNTT ................................. 54 Bảng 2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng ....................................................................... 60 Bảng 2.2. Yêu cầu cần đạt ..................................................................................... 61 Bảng 3.1. Phân tích định tính NLSDCNTT ........................................................102 Bảng 3.2. Tần suất hội tụ tiến của điểm bài kiểm tra chuẩn kiến thức sau thực nghiệm ................................................................................................. 116 Bảng 3.3. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 1 qua các tiết học ..................................................... 117 Bảng 3.4. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 2 qua các tiết học ..................................................... 118 Bảng 3.5. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 3 qua các tiết học ..................................................... 119 Bảng 3.6. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 4 qua các tiết học ..................................................... 120 Bảng 3.7. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 5 qua các tiết học ..................................................... 121 Bảng 3.8. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 6 qua các tiết học ..................................................... 122 Bảng 3.9. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 7 qua các tiết học ..................................................... 123 Bảng 3.10. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 8 qua các tiết học ..................................................... 124
  10. Bảng 3.11. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 9 qua các tiết học ..................................................... 125 Bảng 3.12. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 10 qua các tiết học ................................................... 126 Bảng 3.13. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 11 qua các tiết học ................................................... 127 Bảng 3.14. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 12 qua các tiết học ................................................... 128 Bảng 3.15. Thống kê số lượng học sinh và tần suất hội tụ lùi ứng với từng mức độ của biểu hiện 13 qua các tiết học ................................................... 128
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực ........................................................................... 7 Hình 1.2. Sơ đồ năng lực thành phần theo các trụ cột giáo dục của UNESCO .... 10 Hình 1.3. Sơ đồ năng lực thành phần của năng lực sử sử dụng công nghệ thông tin ................................................................................................ 13 Hình 1.4. Sơ đồ cấu trúc của WebQuest ............................................................... 30 Hình 1.5. Sơ đồ quy trình B-Learning .................................................................. 36 Hình 1.6. Sơ đồ quy trình dạy học ........................................................................ 41 Hình 1.7. Mô hình hệ thống E-learning ................................................................ 44 Hình 1.8. Kết quả câu hỏi thói quen sử dụng Internet của giáo viên ở trường THPT ..................................................................................................... 46 Hình 1.9. Kết quả câu hỏi mục đích sử dụng công nghệ thông tin của giáo viên ở trường THPT .............................................................................. 47 Hình 1.10. Kết quả mức độ ứng dụng CNTT vào giảng dạy của GV..................... 47 Hình 1.11. Kết quả ý kiến của GV về việc bồi dưỡng năng lực sử dụng CNTT cho HS ................................................................................................... 48 Hình 1.12. Kết quả mức độ bồi dưỡng NLSDCNTT của GV ở trường THPT ...... 48 Hình 1.13. Kết quả các phương pháp phù hợp để bồi dưỡng NSDCNTT cho HS .......................................................................................................... 51 Hình 1.14. Kết quả thói quen sử dụng Internet của HS .......................................... 52 Hình 1.15. Kết quả khả năng sử dụng các phần mềm soạn thảo cơ bản của HS .... 52 Hình 1.16. Kết quả khả năng sử dụng máy tính của HS ......................................... 53 Hình 1.18. Kết quả mong muốn được phát triển NLSDCNTT của HS .................. 55 Hình 1.19. Kết quả mức độ thường xuyên được bồi dưỡng NLSDCNTT của HS .......................................................................................................... 55 Hình 1.20. Kết quả về cơ sở vật theo ý kiến của HS .............................................. 56 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc chương “Lượng tử ánh sáng” ........................................ 59 Hình 3.1. Giáo viên và học sinh cùng giải quyết vấn đề phần mềm thí nghiệm mô phỏng không chạy được trên máy tính thông qua Messenger ...... 113 Hình 3.2. Lợi ích và tác hại của việc sử dụng CNTT theo ý kiến của HS .......... 114
  12. Hình 3.3. Rủi ro và cách khắc phúc khi giao tiếp trong môi trường CNTT theo ý kiến của HS ...................................................................................... 115 Hình 3.4. Đồ thị tần suất hội tụ tiến của điểm bài kiểm tra chuẩn kiến thức sau thực nghiệm .................................................................................. 116 Hình 3.5. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 1 .................................................. 117 Hình 3.6. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 2 .................................................. 118 Hình 3.7. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 3 .................................................. 119 Hình 3.8. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 4 .................................................. 120 Hình 3.9. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 5 .................................................. 121 Hình 3.10. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 6 .................................................. 122 Hình 3.11. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 7.................................................. 123 Hình 3.12. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 8 .................................................. 124 Hình 3.13. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 9 .................................................. 125 Hình 3.14. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 10................................................ 126 Hình 3.15. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 11................................................ 127 Hình 3.16. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 12................................................ 128 Hình 3.17. Đồ thị tần số tích lũy của biểu hiện 13................................................ 129
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công nghệ thông tin bao gồm tất cả các thiết bị, thành phần mạng, ứng dụng và hệ thống cho phép mọi người và các tổ chức tương tác trong thế giới kỹ thuật số. Đây là lĩnh vực đặc thù ảnh hưởng nhiều mặt đến sự phát triển kinh tế và xã hội. Theo báo cáo CNTT toàn cầu 2009-2010, ngành công nghiệp CNTT bao gồm viễn thông; các nhà khai thác; các nhà sản xuất máy tính, phần mềm và điện tử và nhà sản xuất thiết bị đang phát triển ngày càng nhiều đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Cụ thể ngành công nghiệp CNTT tạo ra khoảng 5% tổng tăng trưởng GDP của thế giới giữa năm 2003 và năm 2008, đồng thời chiếm 5,4% GDP của thế giới trong năm 2008. Và tỉ lệ này dự kiến sẽ đạt 8,7% vào năm 2020 (Soumitra Dutta và Irene Mia, 2010). Sự phát triển của nghành công nghiệp CNTT đồng nghĩa với nhu cầu nhân lực trong ngành này sẽ tăng theo tạo ra các cơ hội về việc làm cho mọi người trong xã hội. Ở Việt Nam CNTT luôn là lĩnh vực được ưu tiên phát triển theo đó việc phát triển nguồn nhân lực CNTT là điều tất yếu. Theo quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ thông qua quyết định số 698/QĐ-TTg kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã chỉ rõ quan điểm phát triển nguồn nhân lực CNTT là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết định đối với việc phát triển và ứng dụng CNTT. Phát triển nguồn nhân lực CNTT phải gắn kết chặt chẽ với quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển CNTT của đất nước, của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế (Thủ tướng chính phủ, 2009). Đồng thời trong tài liệu trên cũng đề ra mục tiêu phát triển đến năm 2020 là “Xây dựng nguồn nhân lực CNTT đủ phẩm chất, năng lực làm chủ công nghệ, kỹ thuật hiện đại, với cơ cấu hợp lý, đáp ứng kịp thời và thường xuyên nhu cầu xây dựng và phát triển xã hội thông tin và kinh tế tri thức. Đảm bảo đủ nhân lực CNTT phục vụ nhu cầu của thị trường trong nước và một phần thị trường nước ngoài. Không ngừng nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng các ứng dụng và dịch vụ CNTT cho toàn xã hội. Đến năm 2020, 70% lao động trong các doanh nghiệp
  14. 2 được đào tạo về CNTT” (Thủ tướng chính phủ, 2009) . Như vậy có thể thấy được xã hội hiện nay đang đòi hỏi những con người có năng lực sử dụng được CNTT. Chính vì vậy, ngay còn khi ở ghế nhà trường HS đã phải được rèn luyện và bồi dưỡng năng lực sử dụng CNTT. Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực hiện nay đã và đang trở thành xu thế giáo dục của nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Giáo dục định hướng phát triển năng lực nhằm mục tiêu chung là phát triển năng lực cho người học. Trên thế giới các nhà giáo dục và các lãnh đạo doanh nghiệp đã hợp tác với nhau để đưa ra khung các năng lực cần cho con người thế kỉ 21. Khung năng lực này được chia làm ba nhóm năng lực chính là nhóm năng lực về học và đổi mới (Learning and Innovation Skills), nhóm năng năng lực về thông tin, phương tiện và công nghệ (Information, Media, and Teacnology Skills) và nhóm năng năng lực về cuộc sống và nghề nghiệp (Life and Career Skills). Trong đó năng lực sử dụng công nghệ thông tin (Information And Communications Technology (ICT) Literacy) thuộc nhóm năng lực về thông tin, phương tiện và công nghệ. Đây là NL cần cho HS vì NL này là khả năng sử dụng máy tính, mạng, các công cụ công nghệ kỹ thuật số và các công cụ truyền thông. Khi có được NLSDCNTT HS có thể tự vận dụng các ứng dụng của CNTT vào học tập, tạo ra một môi trường học tập để giao tiếp và trao đổi các vấn đề học tập với các HS khác một cách nhanh chóng. Đồng thời NLSDCNTT là một năng lực quan trọng để HS có thể nghiên cứu khoa học một cách tốt hơn. Môn Vật Lí là môn học thuộc bộ môn khoa học tự nhiên một trong những bộ môn học cần (Key Subjects) để có thể phát triển các năng lực cho con người ở thế kỷ 21. Môn Vật Lí ở trường THPT thường gắn liền với thí nghiệm. Tuy nhiên, do sự hạn chế về cơ sở vật chất ở các trường THPT nên nhiều thí nghiệm chưa có để HS có thể tiến hành và quan sát. Để khắc phục thì các GV ở trường THPT thường sử dụng các mô phỏng có sẵn để cho HS quan sát thay thế cho các thí nghiệm thực. Đây là thuận lợi để khi dạy học bộ môn Vật lí chúng ta có thể vận dụng, không những khắc phục được khó khăn về cơ sở vật chất mà còn giúp HS bồi dưỡng năng lực sử dụng CNTT. Chương “lượng tử ánh sáng”- Vật Lí 12 trong chương trình Vật Lí phổ thông nghiên cứu các kiến thức liên quan đến ánh sáng như: hiện tượng quang điện, tính
  15. 3 lưỡng tính sóng hạt, hiện tượng quang dẫn… Các hiện tượng này xảy ra ở mức độ vi mô dẫn đến các kiến thức của chương trừu tượng, thiếu tính trực quan. Vì vậy nếu có thể hướng dẫn HS sử dụng các phần mềm từ CNTT để có thể mô phỏng lại hiện tượng thì sẽ giúp có HS hiểu rõ hơn về kiến thức, đồng thời HS sẽ phát triển được năng lực sử dụng CNTT cho bản thân. Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài “Tổ chức dạy học chương lượng tử ánh sáng vật lí lớp 12 nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin của học sinh ” làm đề tài nghiên cứu của tôi. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế tiến trình và tổ chức dạy học chương “lượng tử ánh sáng” Vật Lí 12 nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin của học sinh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: học sinh lớp 12, tiến trình dạy học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Phạm vi nghiên cứu: tổ chức dạy học chương “lượng tử ánh sáng” nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin. 4. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế tiến trình và tổ chức dạy học kiến thức chương “lượng tử ánh sáng” kết hợp với CNTT một cách hợp lý thì sẽ bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin của học sinh. 5. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các văn bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra - khảo sát bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, tham vấn chuyên gia. - Nhóm phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành dạy học thực nghiệm. - Nhóm phương pháp xử lý thông tin: Định lượng, định tính, thống kê và phân tích thống kê.
  16. 4 6. Những đóng góp của luận văn - Đóng góp tiến trình dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho việc tổ chức dạy học kiến thức chương “lượng tử ánh sáng” Vật Lí 12 nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề tài gồm có ba chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin Chương 2. Tổ chức dạy học chương lượng tử ánh sáng ở trường trung học phổ thông nhằm bồi dưỡng lực sử dụng công nghệ thông tin Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
  17. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. Năng lực 1.1.1. Khái niệm năng lực Theo chương giáo dục phổ thông chương trình tổng thể: NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. Theo từ điển bách khoa Việt Nam: NL đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo – tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn – một hay một số dạng hoạt động nào đó. NL gắn liền với những phẩm chất về trí nhớ, tính nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân. NL có thể phát triển trên cơ sở năng khiếu (đặc điểm sinh lí của con người, trước hết là hệ thần kinh trung ương), song không phải là bẩm sinh, mà là kết quả phát triển của xã hội và của con người (đời sống xã hội, sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động của cá nhân). NL là sự tổ hợp những thuộc tính tâm lý độc đáo của cá nhân nhằm đáp ứng những yêu cầu của một hoạt động nhất định và đảm bảo cho hoạt động đó đạt được kết quả cao (Huỳnh Văn Sơn, et al, 2018). Ngoài ra còn có một số định nghĩa khác về năng lực như sau: Những thuộc tính tâm lí nào của các nhân là điều kiện để hoàn thành tốt những loại hoạt động nhất định gọi là NL. NL là những đặc điểm tâm lí cá nhân đáp ứng được những đòi hỏi của hoạt động nhất định nào đó và là điều kiện để thực hiện có hiệu quả hoạt động đó. NL là sự phù hợp của một tổ hợp những thuộc tính nào đó của cá nhân với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, được thể hiện ở sự hoàn thành tốt đẹp hoạt động ấy.
  18. 6 NL là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo hoàn thành có kết quả tốt trong hoạt động ấy. NL là tổ hợp tất cả các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả (Lê Thị Bừng, 2008). Như vậy ta có thể định nghĩa NL như sau: NL là sự tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân nhằm đáp ứng yêu cầu của một hoạt động nhất định và hoàn thành được kết quả mong muốn đối với hoạt động đó trong những điều kiện cụ thể. 1.1.2. Cấu trúc của năng lực a. Tiếp cận cấu trúc của năng lực theo nguồn lực hợp thành NL là sự tích hợp của nhiều thành tố như tri thức, kĩ năng, niềm tin, sự sẵn sàng hoạt động... Có thể hiểu đó là hướng tiếp cận cấu trúc của NL theo nguồn lực hợp thành. F. E. Weinert cho rằng NL gồm ba yếu tố cấu thành là khả năng, kĩ năng và thái độ sẵn sàng tham gia hoạt động của cá nhân. Gần với ý kiến của F. E. Weinert, Đặng Thành Hưng cho rằng NL gồm ba thành tố cơ bản là tri thức, kĩ năng và hành vi biểu cảm (thái độ), trong đó “yếu tố cốt lõi trong bất cứ NL cụ thể nào đều là kĩ năng (hoặc những kĩ năng). Những thứ khác trong NL như tri thức, thái độ, tình cảm, tâm vận động, sức khỏe... cũng rất quan trọng, song thiếu kĩ năng thì chúng trở nên kém giá trị mặc dù không phải hoàn toàn vô dụng”. Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, năm 2011 của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam do Lương Việt Thái làm chủ nhiệm cũng khẳng định: “NL được cấu thành từ những bộ phận cơ bản: 1) Tri thức về lĩnh vực hoạt động hay quan hệ nào đó; 2) Kĩ năng tiến hành hoạt động hay xúc tiến, ứng xử với (trong) quan hệ nào đó; 3) Những điều kiện tâm lí để tổ chức và thực hiện tri thức, kĩ năng đó trong một cơ cấu thống nhất và theo một định hướng rõ ràng, chẳng hạn ý chí - động cơ, tình cảm - thái độ đối với nhiệm vụ, hoặc nói chung là tính tích cực trí tuệ, tính tích cực giao tiếp, tính tích cực học tập…”.
  19. 7 Theo nhóm nghiên cứu của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, “mỗi một thứ trong 3 cấu tạo tâm lí nói trên khi tách riêng nhau ra đều là những dạng chuyên biệt của NL: có loại NL ở dạng tri thức (NL nhận thức), có loại NL ở dạng kĩ năng (NL làm), và có loại NL ở dạng xúc cảm, biểu cảm (NL xúc cảm). Khi kết hợp cả 3 thứ lại, vẫn là NL, nhưng mang tính chất hoàn thiện hơn và khái quát hơn” (Hoàng Hòa Bình, 2015). Theo Hoàng Hòa Bình mối quan hệ giữa các nguồn lực hợp thành NL là tri thức, kĩ năng và thái độ với sự thể hiện của chúng trong hoạt động là NL hiểu, NL làm và NL ứng xử. Đó là mối quan hệ giữa nguồn lực (đầu vào) với kết quả (đầu ra), nói cách khác là giữa cấu trúc bề mặt với cấu trúc bề sâu của NL. Nhận thức này có ý nghĩa rất lớn trong giáo dục. Nếu chúng ta chỉ tập trung vào mục tiêu cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành thái độ và tổ chức đánh giá những mặt đó thì mới chỉ dừng lại ở đầu vào. Một chương trình phát triển NL phải nhằm hình thành, phát triển và kiểm soát được, đo lường được các chỉ số ở đầu ra. Có thể hình dung cấu trúc của NL theo các nguồn lực hợp thành bằng sơ đồ sau (Hoàng Hòa Bình, 2015): CẤU TRÚC BỀ MẶT (ĐẦU VÀO) Kiến thức Kĩ năng Thái độ NL Hiểu NL Làm NL Ứng xử CẤU TRÚC BỀ MẶT (ĐẦU RA) Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực theo nguồn lực hợp thành (Hoàng Hòa Bình, 2015)
  20. 8 - Tri thức là một hệ thống kiến thức được cá nhân biến thành của riêng mình. Tri thức là thành tố rất quan trọng để đánh giá một người có NL hay không. Sự thông hiểu vấn đề, việc biết rõ bản chất sự việc là điều kiện không thể thiếu để chủ thể hoạt động có hiệu quả cao. NL của con người được hình thành và phát triển dựa trên hai loại tri thức căn bản là tri thức phổ thông và tri thức chuyên môn (Huỳnh Văn Sơn, et al, 2018). - Kĩ năng là một hệ thống các thao tác chủ thể để được phối hợp một cách nhuần nhuyễn để thực hiện công việc có hiệu quả mà ít tiêu hao năng lượng. Kĩ năng là cách thức vận dụng tri thức và hoạt động thực tiễn, là phương pháp thực hành của chủ thể để hoạt động được hoàn thành nhanh chóng, đúng yếu cầu và đảm bảo tiến độ. Một người có tri thức nhưng thiếu kĩ năng thực hành cũng chỉ là một người lý thuyết suông (Huỳnh Văn Sơn, et al, 2018). - Thái độ là cách nhìn nhận về công việc, về nhiệm vụ, về người khác và về cộng đồng. Thái độ chi phối cách ứng xử, hành vi và tinh thần trách nhiệm (Huỳnh Văn Sơn, et al, 2018). Qua sơ đồ về cấu trúc NL theo nguồn hợp thành, chúng ta có thể thấy được tại nhà trường hiện nay không chỉ nên bồi dưỡng đơn thuần kiến thức, kĩ năng và thái độ mà còn phải chuyển đổi chúng thành NL thật sự cho HS. Đồng thời, tạo điều kiện cho HS có thể hình thành, bộc lộ và phát triển được NL của bản thân. Từ đó HS có thể giải quyết được các vấn đề gặp phải trong cuộc sống hằng ngày. b. Tiếp cận cấu trúc của năng lực theo năng lực bộ phận Khác với các tài liệu nói trên, Nguyễn Lan Phương không quan niệm cấu trúc NL bao gồm tri thức, kĩ năng, thái độ... mà gồm ba thành phần chính sau đây: - Hợp phần (components of competency ): là các lĩnh vực chuyên môn tạo nên NL. - Thành tố (element): là các NL hoặc kĩ năng bộ phận tạo nên mỗi hợp phần. - Hành vi (behaviour): bộ phận được chia tách từ mỗi thành tố. Theo cách hiểu của Hoàng Hòa Bình, phân tích NL thành các hợp phần, thành tố và hành vi là tiếp cận cấu trúc của NL theo NL bộ phận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1