Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học ứng dụng kĩ thuật chương “Động lực học chất điểm” - Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực
lượt xem 8
download
Đề tài này được thực hiện nhằm xây dựng tiến trình và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong DH ứng dụng kĩ thuật chương “Động lực học chất điểm” - VL 10 nhằm PT NLST của HS. Cụ thể, đề tài hướng dẫn HS ứng dụng lí thuyết chương “Động lực học chất điểm" - VL 10 trong chế tạo TBKT: Máy vắt quần áo cơ học. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học ứng dụng kĩ thuật chương “Động lực học chất điểm” - Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––– ĐỒNG THỊ ĐIỆP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––– ĐỒNG THỊ ĐIỆP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Việt THÁI NGUYÊN - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2019 Tác giả Đồng Thị Điệp XÁC NHẬN XÁC NHẬN CỦA KHOA CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Việt i
- LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau đại học, khoa Vật lí trường ĐHSP Thái Nguyên, trường THPT Bắc Kạn, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và các em học sinh đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên hỗ trợ tôi trong suốt thời gian theo học cao học và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Đồng Thị Điệp ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các hình ............................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2 3. Giả thuyết khoa học của đề tài ........................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2 6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................. 3 7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 3 8. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................... 3 Chương 1: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 5 1.2. Nghiên cứu cơ sở lí luận ............................................................................... 6 1.2.1. Dạy học theo định hướng PT năng lực cho HS THPT .............................. 6 1.2.2. HĐTN trong nhà trường phổ thông ......................................................... 10 1.2.3. Dạy học ƯDKT ....................................................................................... 21 1.2.4. Năng lực sáng tạo .................................................................................... 26 1.3. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn ......................................................................... 28 1.3.1. Nghiên cứu đặc điểm của đối tượng HS tại địa bàn nghiên cứu ............. 28 1.3.2. Điều tra thực trạng về tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT chương “Động lực học chất điểm” - VL 10 theo định hướng PT năng lực ở trường THPT Phủ Thông và trường THPT Bắc Kạn tại địa bàn tỉnh Bắc Kạn ....................... 28 iii
- 1.3.3. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng. Nêu biện pháp khắc phục .................. 30 1.4. Kết luận chương 1....................................................................................... 30 Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH HĐTN TRONG DH ƯDKT CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” - VL 10 NHẰM PT NLST CỦA HS ................................................................................................. 31 2.1. Xây dựng tiến trình HĐTN trong DH ƯDKT của VL theo định hướng PT năng lực nhằm PTNLST của HS ................................................................. 31 2.1.1. Xây dựng tiến trình HĐTN trong DH ƯDKT của VL theo định hướng PT năng lực nhằm PTNLST tạo của HS ........................................................... 31 2.1.2. Phân tích từng giai đoạn của tiến trình .................................................... 33 2.2. Nghiên cứu nội dung chương trình sách giáo khoa chương “Động lực học chất điểm” - Vật lí 10 và xây dựng cấu trúc logic nội dung chương .......... 37 2.2.1. Mục tiêu dạy học môn Vật lí của hệ THPT ............................................. 37 2.2.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng chương “Động lực học chất điểm”.................. 38 Mức độ cần đạt .................................................................................................. 39 2.2.3. Xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “Động lực học chất điểm”. ........................................................................................................ 40 2.3. Xây dựng tiến trình HĐTN trong DH ƯDKT chương “Động lực học chất điểm” - Vật lí 10 nhằm PT NLST của HS ................................................. 41 2.4. Kết luận chương 2....................................................................................... 57 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 58 3.1. Mục đích, đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm..................... 58 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .............................................................. 58 3.1.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................. 58 3.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................ 58 3.1.4. Công tác chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm.......................................... 59 3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................................... 61 3.2.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá ...................................................................... 61 iv
- 3.2.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................. 70 3.3. Kết luận chương 3....................................................................................... 81 KẾT LUẬN....................................................................................................... 83 1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 83 2. Đề xuất kiến nghị ........................................................................................... 83 3. Hướng nghiên cứu mở của đề tài ................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 85 PHỤ LỤC v
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Cụm từ được viết tắt 1 BCV Báo cáo viên 2 CT&NTHĐ Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động 3 DH Dạy học 4 GĐ Giai đoạn 5 GDPT Giáo dục phổ thông 6 GQVĐ Giải quyết vấn đề 7 GV Giáo viên 8 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 9 HS Học sinh 10 KNLVN Kĩ năng làm việc nhóm 11 KTV Kĩ thuật viên 12 MHHV Mô hình hình vẽ 13 MVQACH Máy vắt quần áo cơ học 14 NLST Năng lực sáng tạo 15 NT Nhóm trưởng 16 NXB Nhà xuất bản 17 PATK Phương án thiết kế 18 PT Phát triển 19 TBKT Thiết bị kĩ thuật 20 THPT Trung học phổ thông 21 TK Thư kí 22 TKV Thiết kế viên 23 TNSP Thực nghiệm sư phạm 24 ƯDKT Ứng dụng kĩ thuật 25 VL Vật lí iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng năng lực chuyên biệt môn VL được cụ thể hóa từ năng lực chung ........................................................................................... 7 Bảng 2.1: Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Động lực học chất điểm” ....... 39 Bảng 2.2: Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm ................................. 44 Bảng 2.3: Xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTN..................................................... 45 Bảng 3.1: Kế hoạch thực nghiệm sư phạm........................................................ 59 Bảng 3.2: Bảng têu chí đánh giá hoạt động nhóm............................................. 62 Bảng 3.3: Tiêu chí đánh giá bài trình chiếu đa phương tiện ............................. 63 Bảng 3.4: Tiêu chí đánh giá sản phẩm vật thật ................................................. 64 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp kết quả của các nhóm ............................................... 80 Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả cuối cùng của các thành viên trong lớp ............... 81 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Qui trình HĐTN ................................................................................ 18 Hình 1.2: Các GĐ DH ƯDKT ........................................................................... 25 Hình 2.1: Tiến trình HĐTN trong DH ƯDKT của VL nhằm phát triển NLST HS .................................................................................................... 32 Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “Động lực học chất điểm” ... 40 Hình 2.3: HS nội trú phơi quần áo khi gặp trời mưa nồm................................. 42 Hình 2.4: HS tìm kiếm tài liệu liên quan đến thiết kế chế tạo MVQACH........ 46 Hình 2.5: HS thảo luận kiến thức VL có liên quan đến chế tạo MVQACH ..... 47 Hình 2.6: Mô hình MVQACH ........................................................................... 48 Hình 2.7: Vật liệu cần dùng để chế tạo máy vắt quần áo cơ học ...................... 49 Hình 2.8: Bộ phận lồng vắt ................................................................................ 50 Hình 2.9: Bộ phận giá đỡ................................................................................... 51 Hình 2.10: Bộ phận truyền lực .......................................................................... 53 Hình 2.11: MVQACH ....................................................................................... 54 Hình 2.12: Vận hành thử MVQACH ................................................................ 55 Hình 2.13: Sơ đồ bác cáo sản phẩm HĐTN ...................................................... 56 Hình 3.1: HS đi tìm kiếm và mua nguyên vật liệu ............................................ 73 Hình 3.2: HS họp nhóm thảo luận lần cuối để hoàn thành MVQACH ............. 73 Hình 3.3: HS đang tiến hành lắp ráp MVQACH .............................................. 74 Hình 3.4: Nhóm 1 báo cáo sản phẩm ................................................................ 75 Hình 3.5: Nhóm 2 báo cáo sản phẩm ................................................................ 77 Hình 3.6: Nguyên vật liệu chế tạo MVQACH .................................................. 78 Hình 3.7: HS vận hành thử MVQACH ............................................................. 78 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu hướng toàn cầu hoá đòi hỏi nền giáo dục nước ta phải có những đổi mới, điều này đã được cụ thể hoá trong nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo:“Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển năng lực sáng tạo (NLST), tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. Đặc thù của Vật lí (VL) là môn khoa học ứng dụng, vì vậy học đi đôi với thực hành là rất cần thiết, nó giúp các em tìm tòi sáng tạo đưa ứng dụng kĩ thuật (ƯDKT) vào thực tiễn để đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống. Liên quan đến nội dung của đề tài đã có một số công trình nghiên cứu như: Xây dựng chủ đề dạy học “Sự nở vì nhiệt của vật rắn” - VL 10 theo định hướng trải nghiệm sáng tạo - Lê Thanh Tú - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục - ĐHSPTN, 2017. Tổ chức dạy học dự án về ƯDKT chương “Dòng điện xoay chiều” - VL 12 trung học phổ thông (THPT) - Nguyễn Trung Thành - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSPHN2, 2014. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh TTGDTX hệ THPT trong dạy học dự án về ƯDKT của VL chương “Mắt. Các dụng cụ quang - VL 11” - Trần Thuý Nhung - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSPTN, 2016.... Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học ƯDKT theo định hướng phát triển (PT) năng lực nhằm PT NLST của học sinh (HS). Với những lí do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu : TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC (DH) ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1
- 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Xây dựng tiến trình và tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT chương “Động lực học chất điểm” - VL 10 theo định hướng PT năng lực nhằm PT NLST của HS. 3. Giả thuyết khoa học của đề tài Nếu dựa trên cơ sở lí luận về DH theo định hướng PT năng lực để xây dựng tiến trình và tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT chương “Động lực học chất điểm” - VL 10, thì có thể PT NLST của HS. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Tiến trình và tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT theo định hướng PT năng lực. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Địa bàn nghiên cứu: Tỉnh Bắc Kạn. - Chương trình nghiên cứu: Chương “Động lực học chất điểm” - VL 10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau: 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận + DH theo định hướng PT năng lực . + HĐTN trong nhà trường phổ thông. + DH về ƯDKT của VL. + Năng lực sáng tạo. 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn + Nghiên cứu đặc điểm của đối tượng HS tại địa bàn nghiên cứu. + Điều tra thực trạng về tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT chương “Động lực học chất điểm” - VL 10 theo định hướng PT năng lực ở trường THPT Bắc Kạn và trường THPT Phủ Thông tại địa bàn tỉnh Bắc Kạn. + Xử lí kết quả điều tra. + Nêu biện pháp khắc phục. 2
- 5.3. Xây dựng tiến trình HĐTN trong DH ƯDKT của VL theo định hướng PT năng lực nhằm PTNLST của HS 5.4. Nghiên cứu nội dung chương trình sách giáo khoa chương “Động lực học chất điểm” - VL 10 và xây dựng cấu trúc logic nội dung chương 5.5. Xây dựng tiến trình HĐTN trong DH ƯDKT chương “Động lực học chất điểm” - VL 10 nhằm PT NLST của HS. Trong luận văn này chúng tôi hướng dẫn HS ứng dụng lí thuyết chương “Động lực học chất điểm’’ - VL 10 trong chế tạo thiết bị kĩ thuật (TBKT): Máy vắt quần áo cơ học 5.6. Thực nghiệm sư phạm 6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Để hoàn thành các nội dung nghiên cứu đề tài, chúng tôi sử dụng phối hợp các phương pháp sau: 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.3. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm sư phạm 7. Đóng góp của đề tài - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lí luận về xây dựng tiến trình và tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT của VL theo định hướng PT năng lực nhằm PT NLST của HS. - Xây dựng tiến trình và tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT chương “Động lực học chất điểm” - VL 10 nhằm PT NLST của HS. Cụ thể, chúng tôi hướng dẫn HS ứng dụng lí thuyết chương “Động lực học chất điểm’’ - VL 10 trong chế tạo TBKT: Máy vắt quần áo cơ học (MVQACH). - Có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên (GV) VL và sinh viên VL của các trường sư phạm. 8. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương: 3
- Chương 1: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” - VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 4
- Chương 1 NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Tổ chức HĐTN đang được chú trọng trong giáo dục, nó phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của bản thân. - Ở Việt Nam đã có một số tác giả nghiên cứu về DH ƯDKT theo định hướng PT năng lực cho HS nói chung và cho HS THPT nói riêng. + Bộ giáo dục và Đào tạo, Kỷ yếu hội thảo HĐTN sáng tạo của HS phổ thông, 2014. + Bộ giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn kĩ năng xây dựng và tổ chức các HĐTN sáng tạo trong trường trung học, Nhà xuất bản (NXB) ĐHSPHN, 2015. + Nguyễn Thị Hằng, Nhiệm vụ khoa học trọng điểm: “Nghiên cứu phát triển năng lực thiết kế HĐTN sáng tạo cho GV phổ thông”, mã số: SPHN 2014 - 17 - 02NV, 2014. + Đặng Vũ Hoạt - Hà Nhật Thăng, Tổ chức hoạt động giáo dục, NXB Giáo dục, 1998. + Nguyễn Thị Liên - Nguyễn Thị Hằng - Tường Duy Hải - Đào Thị Ngọc Minh, Tổ chức HĐTN sáng tạo trong nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục, 2016. - Trên thế giới việc dạy học được chia sẻ bởi nhà trường và nhiều tổ chức, cá nhân, xã hội. + Từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với kinh nghiệm dạy học, Dewey cũng chỉ ra rằng, để có nền giáo dục tốt nhất là kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn. + Kolb (1984) cũng đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm; các em được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng và tự khẳng định bản thân, được nhận xét đánh giá kết quả của bản thân, bạn bè. Từ đó hình thành cho các e những kĩ năng sống và các năng lực cần thiết. 5
- + Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995). - Theo chúng tôi một trong những nhiệm vụ cơ bản của trường phổ thông là đào tạo con người mới, những người lao động có tri thức và năng lực thực hành, tự chủ động sáng tạo, sẵn sàng tham gia lao động sản xuất và các hoạt động xã hội. Môn VL với đặc điểm và phương pháp riêng đã đóng vai trò cơ bản trong việc giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho HS, vì vậy tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT là rất cần thiết cho HS, qua đó khích lệ sự sáng tạo trong học tập của các em. 1.2. Nghiên cứu cơ sở lí luận 1.2.1. Dạy học theo định hướng PT năng lực cho HS THPT 1.2.1.1. Xác định các năng lực chung cốt lõi và năng lực chuyên biệt của môn VL cấp THPT a. Dạy học định hướng PT năng lực. Theo tài liệu tập huấn của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Phạm Xuân Quế và nhóm tác giả biên soạn [13], đưa ra việc DH định hướng PT năng lực được thể hiện ở trong các thành tố quá trình DH như sau : - Về mục tiêu DH: HS phải đạt được về các mức độ kiến thức. Ngoài các yêu cầu về mức độ như nhận biết và thông hiểu thì ở mức độ vận dụng, vận dụng cao HS phải biết vận dụng kiến thức vào các tình huống, nhiện vụ gắn với thực tiễn. Các mục tiêu này đạt được thông qua HĐTN trong và ngoài nhà trường. - Về phương pháp DH: Kết hợp cả phương pháp DH ƯDKT và phương pháp tổ chức HĐTN để giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn. Qua mỗi hoạt động, HS sẽ phát triển được nhiều năng lực và khắc sâu được kiến thức khi học. 6
- - Về nội dung DH: Cần xây dựng các hoạt động cụ thể theo từng chủ đề gắn với thực tiễn. - Về kiểm tra đánh giá: Kiểm tra đánh giá là giúp ta xác định được nhận thức, khả năng vận dụng kiến thức của từng HS thông qua nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở này, các nhà nghiên cứu ở nhiều quốc gia khác nhau đề ra các chuẩn năng lực trong giáo dục tuy có khác nhau về hình thức, nhưng khá tương đồng về nội hàm. Trong chuẩn năng lực đều có những nhóm năng lực chung. Nhóm năng lực chung này được xây dựng dựa trên yêu cầu của nền kinh tế xã hội ở mỗi nước. Trên cơ sở năng lực chung, các nhà lí luận DH bộ môn cụ thể hóa thành những năng lực chuyên biệt. b. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn VL. Cũng theo tài liệu tập huấn này [13], người ta xác định các năng lực chung trước, đó là các năng lực mà toàn bộ quá trình giáo dục ở trường phổ thông đều phải hướng tới để hình thành ở HS. Sau đó, từng môn học sẽ xác định sự thể hiện cụ thể của các năng lực chung ở trong môn học của mình như thế nào. Với cách tiếp cận như vậy, từ các năng lực chung đã được đưa vào dự thảo chương trình phổ thông tổng thể, bảng các năng lực chuyên biệt trong môn VL như sau: Bảng 1.1: Bảng năng lực chuyên biệt môn VL được cụ thể hóa từ năng lực chung Năng lực Stt Biểu hiện năng lực trong môn VL chung Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: 1 Năng lực tự - Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện kế học hoạch có hiệu quả - Tìm kiếm thông tin về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động (CT&NTHĐ) của các ƯDKT - Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin - Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta - Tóm tắt được nội dung VL trọng tâm của văn bản. - Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối - Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi đó. 7
- Năng lực Stt Biểu hiện năng lực trong môn VL chung 2 Năng lực giải - Đặc biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm. Đặt được quyết vấn đề những câu hỏi về dụng cụ như: Các dụng cụ có cấu tạo (Đặc biệt và nguyên tắc hoạt động (CT&NTHĐ) như thế nào? quan trọng là - Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi năng lực giải đã đặt ra. quyết vấn đề - Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng bằng con suy luận lí thuyết hoặc khảo sát thực nghiệm. đường thực - Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được nghiệm) - Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được 3 Năng lực - Khám phá để đưa ra những quan điểm mới, cách sáng tạo giải quyết mới trong bài học VL - Ý tưởng mới gắn kết giữa bài học VL vào ứng dụng thực tiễn nhằm nâng cao trình độ bản thân - Tự đưa ra những đánh giá của bản thân - Thiết kế được phương án thí nghiệm về ứng dụng khoa học kĩ thuật vào đời sống, sản xuất có gắn kết với bài học. - Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu - Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một cách tối ưu 4 Năng lực tự Không có tính đặc thù quản lí Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: 5 Năng lực giao - Sử dụng được ngôn ngữ VL để mô tả hiện tượng tiếp - Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực nghiệm - Vẽ được sơ đồ thí nghiệm - Mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Đưa ra các lập luận logic, biện chứng 6 Năng lực hợp - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm tác - Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau 8
- Năng lực Stt Biểu hiện năng lực trong môn VL chung Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình hình thành các năng lực ở trên) 7 Năng lực sử dụng - Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple, công nghệ thông coachs…) để mô hình hóa quá trình VL tin và truyền thông - Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng (ICT) VL 8 Năng lực sử dụng - Sử dụng ngôn ngữ khoa học diễn tả quy luật VL ngôn ngữ - Sử dụng bảng biểu để diễn tả quy luật VL - Đọc hiểu được bảng biểu 9 Năng lực tính toán - Mô hình hóa quy luật VL bằng các công thức - Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả hoặc ra kiến thức mới 1.2.1.2. Các phương pháp và hình thức DH VL tạo điều kiện PT năng lực Trong DH VL, các phương pháp DH thường được sử dụng và có vai trò quan trọng trong việc PT năng lực chung và năng lực chuyên biệt VL có thể nêu ra ở đây là các phương pháp như: DH phát hiện và giải quyết vấn đề, DH dựa trên tìm tòi khám phá...[13]. Còn các hình thức DH có vai trò trong việc PT năng lực đang được áp dụng có thể nêu ra ở đây là: DH phân hóa, DH dự án, DH theo trạm, góc, DH theo tình huống.... Có thể thấy rằng, việc PT các năng lực chung cũng như PT các năng lực chuyên biệt bộ môn, trong đó có năng lực chuyên biệt VL trong DH luôn có mối liên hệ chặt chẽ với việc tổ chức cho HS giải quyết vấn đề ở các mức độ khác nhau từ đơn giản đến phức tạp, trong môi trường lớp học và trong môi trường thực tiễn.[13] Có rất nhiều phương pháp và hình thức DH VL khác nhau, tuy nhiên trong luận văn này, chúng tôi chọn DH theo hướng tổ chức HĐTN trong DH ƯDKT 9
- nhằm phát triển NLST cho HS. Qua đó phát huy được nội lực của HS, tư duy tích cực - độc lập - sáng tạo trong quá trình học tập. 1.2.2. HĐTN trong nhà trường phổ thông Theo tác giả Đinh Thị Kim Thoa [15]: HĐTN sẽ tạo cơ hội cho HS huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của các môn học, các lĩnh vực giáo dục khác nhau để có thể trải nghiệm thực tiễn trong nhà trường, gia đình và xã hội. Đồng thời giúp các em có cơ hội để tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng và hoạt động hướng nghiệp. 1.2.2.1. Khái niệm về HĐTN. Theo quan điểm của TS. Ngô Thị Tuyên [20]: “HĐTN trong nhà trường cần được hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc làm cụ thể của HS, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng, hướng dẫn của nhà trường”. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có được khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết được vấn đề trong các tình huống tương tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối tượng, tìm kiếm và phân tích được các yếu tố của đối tượng trong các mối tương quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp được các phương pháp đã biết để đưa ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề. Ở đề tài nghiên cứu này, chúng tôi đã sử dụng định nghĩa HĐTN theo Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo: “HĐTN trong chương trình GDPT là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực và tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình” [4]. 1.2.2.2. Vị trí vai trò của HĐTN trong các hình thức tổ chức DH ở trường phổ thông 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 409 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 298 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn