Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán
lượt xem 24
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu ứng dụng thuyết phát triển nhận thức của Piaget nhằm đề xuất giải pháp phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Đỗ Thị Quỳnh Ngọc ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT CỦA PIAGET VÀO PHÁT TRIỂN TƯ DUY LOGIC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Đỗ Thị Quỳnh Ngọc ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT CỦA PIAGET VÀO PHÁT TRIỂN TƯ DUY LOGIC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN Chuyên ngành : Giáo dục học (Giáo dục mầm non) Mã số : 60 14 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯỢNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng, cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Tác giả Đỗ Thị Quỳnh Ngọc
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của quý thầy/cô, gia đình, bạn bè và anh/chị đồng nghiệp. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hồng Phượng, người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều tâm sức giúp đỡ, chỉ dẫn khoa học và động viên tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy/cô, anh/chị công tác ở các Khoa, Phòng, Ban trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Trân trọng cảm ơn các thầy/cô là chuyên viên phòng giáo dục, cán bộ quản lý, giáo viên các trường Mầm non trong địa bàn Q.12, TP. HCM đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và thử nghiệm. Tôi cũng xin cảm ơn trường Đại học Thủ Dầu Một cùng các đồng nghiệp đã luôn hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Luận văn sẽ không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2018 Tác giả Đỗ Thị Quỳnh Ngọc
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT CỦA PIAGET VÀO PHÁT TRIỂN TƯ DUY LOGIC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN ...............................................................................................11 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................................11 1.1.1. Những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về quá trình dạy học nhằm phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi .......................11 1.1.2. Những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về biện pháp phát triển tư duy logic trong hoạt động làm quen với toán cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi. .......................................................................................................12 1.2. Lý thuyết của Piaget. ..............................................................................................14 1.2.1. Khái niệm công cụ của đề tài .......................................................................14 1.2.2. Các thuật ngữ trong lý thuyết của Piaget có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ....................................................................................................16 1.2.3. Vấn đề phát triển tư duy logic cho trẻ trước 7 tuổi trong lý thuyết của Piaget ............................................................................................................17 1.2.4. Giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm” .................................................................21 1.2.5. Học qua trải nghiệm .....................................................................................23 1.2.6. Nguyên tắc vận dụng lý thuyết của Piaget vào giáo dục trẻ em ..................26 1.3. Quá trình dạy trẻ Mẫu giáo 5- 6 tuổi LQVT có chủ đích phát triển tư duy logic ......................................................................................................................28 1.3.1. Mục đích của quá trình dạy trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi LQVT ..........................28
- 1.3.2. Nhiệm vụ của quá trình dạy trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi LQVT ..........................29 1.3.3. Nội dung chương trình hình thành biểu tượng toán ban đầu cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi ........................................................................................29 1.3.4. Phương pháp hướng dẫn trẻ mầm non LQVT .............................................31 1.3.5. Hình thức tổ chức hoạt động cho trẻ mầm non LQVT. ...............................33 1.3.6. Phương tiện dạy trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi LQVT ............................................34 1.3.7. Đánh giá .......................................................................................................35 1.4. Giải pháp phát triển tư duy logic trong hoạt động LQVT ......................................37 1.4.1. Tổng hợp những nội dung toán học nhằm phát triển tư duy logic ở trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .........................................................................................37 1.4.2. Tạo môi trường chất lượng khuyến khích trẻ trải nghiệm và lập luận toán học ........................................................................................................38 1.4.3. Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hướng đến việc dạy học “lấy trẻ làm trung tâm”.................................................................................41 1.5. Tiêu chí đánh giá sự phát triển tư duy logic của trẻ 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT ...................................................................................................................42 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................44 Chương 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT CỦA PIAGET VÀO PHÁT TRIỂN TƯ DUY LOGIC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN .........45 2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ khảo sát thực trạng ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT tại một số trường MN ở quận 12 ...............................................................45 2.1.1. Mục tiêu của khảo sát ..................................................................................45 2.1.2. Nhiệm vụ của khảo sát ................................................................................46 2.2. Vài nét về địa bàn khảo sát và đối tượng khảo sát .................................................46 2.2.1. Địa bàn khảo sát ..........................................................................................46 2.2.2. Đối tượng khảo sát. .....................................................................................47 2.3. Phương pháp khảo sát thực trạng ...........................................................................47 2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................47
- 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu. ..........................................................................52 2.4. Kết quả tìm hiểu thực trạng: ...................................................................................52 2.4.1 Thực trạng hiểu biết của GVMN và CBQL về Lý thuyết của Piaget. ........52 2.4.2. Thực trạng hình thức GVMN tiếp cận lý thuyết của Piaget ........................58 2.4.3. Thực trạng hiểu biết của GVMN và CBQL về tầm quan trọng của nhiệm vụ phát triển tư duy logic cho trẻ 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT ...........................................................................................................59 2.4.4. Thực trạng hiểu biết của GVMN VÀ CBQL về mức độ cần thiết của việc ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT ..................................................60 2.4.5. Thực trạng mức độ tư duy logic của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong hoạt động LQVT theo các tiêu chí .......................................................................61 2.4.6. Thực trạng mức độ các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tư duy logic của trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT .............................63 2.4.7. Thực trạng mức độ sử dụng các hình thức cho trẻ LQVT nhằm phát triển tư duy logic ..........................................................................................66 2.4.8. Thực trạng mức độ sử dụng các phương pháp phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT ......................................67 2.4.9. Thực trạng thuận lợi và khó khăn khi tổ chức hoạt động làm quen với toán nhằm phát triển tư duy logic của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. ...................70 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................72 Chương 3. THỬ NGHIỆM ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT CỦA PIAGET VÀO PHÁT TRIỂN TƯ DUY LOGIC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN Ở TRƯỜNG MẦM NON HỌA MI 1, QUẬN 12, TP. HỒ CHÍ MINH ......................................................................................................73 3.1. Mục đích thử nghiệm ..............................................................................................73 3.2. Các nhiệm vụ thử nghiệm.......................................................................................73 3.3. Bối cảnh thử nghiệm...............................................................................................74 3.3.1. Trường Mầm non Họa Mi 1 ..........................................................................74
- 3.3.2. Lớp Lá 1 ........................................................................................................74 3.4. Định hướng xây dựng phương án thử nghiệm ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động ...............75 3.4.1. Cơ sở khoa học của việc xây dựng phương án thử nghiệm ..........................75 3.4.2. Trình tự tiến hành phương án thử nghiệm. ...................................................84 3.5. Tổ chức thử nghiệm phương án ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT tại trường MN Họa Mi 1 .......................................................................................................86 3.5.1. Tổ chức thử nghiệm sơ bộ phương án ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT tại lớp Lá 2, trường MN Họa Mi 1 ...................................................87 3.5.2. Tổ chức thử nghiệm chính thức phương án ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT tại lớp Lá 1, trường MN Họa Mi 1 ..........................................89 3.6. Đánh giá kết quả thử nghiệm................................................................................103 3.6.1. Phương pháp đánh giá kết quả thử nghiệm................................................103 3.6.2. Nội dung đánh giá tính hiệu quả và khả thi của phương án thử nghiệm ...103 3.7. Kết quả thử nghiệm ..............................................................................................104 3.7.1. Kết quả đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các giải pháp đã đề xuất ...104 3.7.2. Kết quả mức độ tư duy logic của trẻ trước và sau thử nghiệm theo các tiêu chí ........................................................................................................106 Tiểu kết Chương 3 .....................................................................................................109 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................113 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết đầy đủ Viết tắt Cán bộ quản lý : CBQL Giáo viên : GV Giáo viên mầm non : GVMN Giáo dục mầm non : GDMN Hiệu trưởng : HT Hiệu phó chuyên môn : HPCM Làm quen với toán : LQVT Mầm non : MN Nhóm đối chứng : NĐC Nhóm thực nghiệm : NTN
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá khả năng tư duy logic của trẻ 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT ................................................................................................ 42 Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 47 Bảng 2.2. Tóm tắt thành tích các trường mầm non .................................................... 48 Bảng 2.3. Tóm tắt về đối tượng phỏng vấn và nội dung phỏng vấn. ......................... 49 Bảng 2.4. Tóm tắt các trường, lớp và nội dung quan sát ........................................... 51 Bảng 2.5. Bảng khảo sát trình độ và thâm niên của GVMN và CBQL ..................... 52 Bảng 2.6. Mức độ hiểu biết của GVMN về quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm” .................................................................................................. 53 Bảng 2.7. Mức độ hiểu biết của GVMN về “Học qua trải nghiệm” .......................... 57 Bảng 2.8. Hình thức GVMN tiếp cận lý thuyết của Piaget ........................................ 58 Bảng 2.9. Hiểu biết của GVMN và CBQL về tầm quan trọng của nhiệm vụ phát triển tư duy logic cho trẻ 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT ....................... 59 Bảng 2.10. Hiểu biết của GVMN VÀ CBQL về mức độ cần thiết của việc ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT ................................................................ 60 Bảng 2.11. Mức độ tư duy logic của trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT theo các tiêu chí ......................................................................................... 62 Bảng 2.12. Mức độ đồng ý với các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tư duy logic của trẻ. ............................................................................................... 64 Bảng 2.13. Mức độ sử dụng các hình thức tổ chức hoạt động cho trẻ LQVT ............. 66 Bảng 2.14. Mức độ sử dụng các phương pháp phát triển tư duy logic cho trẻ MG 5-6 tuổi trong hoạt động LQVT ................................................................. 67 Bảng 2.15. Thuận lợi và khó khăn khi tổ chức hoạt động LQVT nhằm phát triển tư duy logic của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. ................................................... 70 Bảng 3.1. Nội dung toán học phát triển tư duy logic ở trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi .......... 76 Bảng 3.2. Trình tự thực hiện phương án thử nghiệm sơ bộ ....................................... 87 Bảng 3.3. Trình tự thực hiện phương án thử nghiệm chính thức ............................... 89
- Bảng 3.4. Mức độ tư duy logic của trẻ nhóm A (N=10) tại lớp Lá 2, trường MN Họa Mi 1 trước và sau thử nghiệm .......................................................... 106 Bảng 3.5. Mức độ tư duy logic của trẻ NĐC và NTN trong hoạt động LQVT trước thử nghiệm. ..................................................................................... 107 Bảng 3.6. Mức độ tư duy logic của NĐC và NTN tại trường mầm non Họa Mi 1 sau thử nghiệm ......................................................................................... 108 Bảng 3.7. So sánh mức độ tư duy logic của trẻ NĐC và NTN tại trường mầm non Họa Mi 1 sau khi tiến hành phương án thử nghiệm ......................... 108
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình học tập và phát sinh nhận thức của Piaget. .....................................24 Hình 3.1. Phân loại chéo trong bảng 4 ô theo dấu hiệu hình dạng và màu sắc .............81 Hình 3.2. Phân loại chéo trong bảng 9 ô theo dấu hiệu hình dạng và màu sắc .............81 Hình 3.3. Hai con xoay được sử dụng trong trò chơi kết hợp hai chữ số......................82
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xuất phát điểm của việc nghiên cứu đề tài này là hai hướng vấn đề sau đây: Hướng thứ nhất, Tư duy được xem là có vai trò quan trọng trong nhân cách. Một trong những mảng nghiên cứu của Piaget là hành trình giải quyết các vấn đề trong học tập và cả trong đời sống xã hội. Theo ông, trẻ thường phải trải qua nhiều bước: mã hoá các tín hiệu đến, diễn giải các tín hiệu này, tìm kiếm các đáp ứng có thể, quyết định các đáp ứng nào được thực hiện, cuối cùng hành động theo đáp ứng đó. Theo học thuyết phát triển nhận thức của Piaget, độ tuổi từ 0 – 6 bao hàm 2 thời kỳ, đó là thời kỳ giác động (trước 2 tuổi) và thời kỳ tiền thao tác (từ 2- 7 tuổi): Trong thời kỳ giác động, thế giới chỉ tồn tại khi trẻ hành động trên đối tượng hoặc khi trẻ nhận cảm về nó; rồi trẻ nhận ra rằng đối tượng tồn tại mà không cần đến hành động của trẻ hay cảm nhận của trẻ. Ngay trong thời kỳ giác động đã tìm thấy những hành vi có tổ chức, sự khái quát hoá và phân biệt hoá… Thời kỳ tiền thao tác cho thấy có các chức năng biểu tượng (gọi là biểu tượng hoá), điển hình là ngôn ngữ phát triển nhanh và khả năng bắt chước, dùng một vật hay sự kiện thay cho một cái khác- gọi là chức năng ký hiệu; tuy nhiên, trẻ trước 6 tuổi có khuynh hướng tin tưởng theo nghĩa đen các điều mà trẻ nhìn thấy, thấy “khác biệt là phải khác biệt”- Piaget gọi đây là sự bảo thủ, là sự cứng nhắc của tư duy với xu hướng tập trung vào những trạng thái, tình trạng hiện tại của sự vật hiện tượng hơn là vào sự biến đổi liên kết các tình trạng đó. Sự hiểu biết của trẻ về nguyên nhân của sự vật hiện tượng còn bị giới hạn. Cuối tuổi mẫu giáo, trẻ chuẩn bị bước sang thời kỳ thao tác cụ thể (kéo dài từ 7- 11 tuổi) - hiểu được thế giới theo cách lý luận hơn là sự tri giác ngây thơ, mà dấu hiệu bước ngoặc là trẻ có được ý niệm rằng đối tượng còn duy trì định dạng của chúng mặc dù có sự thay đổi về bề ngoài. Hành trình phát triển trí tuệ này tiếp tục với thời kỳ thao tác chính thức (từ 12 tuổi), trẻ khái quát hoá các ý tưởng và cấu trúc hóa những điều trừu tượng, đưa ra kết luận từ những giả thuyết hơn là dựa hoàn toàn vào quan sát thực tế, được gọi là suy nghĩ suy diễn- giả thuyết.
- 2 Có thể thấy rằng các thao tác nêu trên đều mang tính logic. Rõ ràng là việc chuẩn bị năng lực nhận thức đòi hỏi chuẩn bị tư duy logic cho trẻ từ sớm. Một mảng nghiên cứu khác của Piaget rất quan trọng cho việc giải quyết câu hỏi này- đó là sự cân bằng giữa đồng hoá và điều ứng. Đồng hoá được hiểu như là sự thống nhất thông tin mới vào cấu trúc tinh thần đang có sẵn, còn điều ứng là sự thay đổi một cấu trúc tinh thần để thu nhận thông tin mới. Sự phát triển bình thường được đặc trưng bởi sự cân bằng giữa đồng hoá và điều ứng, nhưng sẽ là một vấn đề nếu đồng hoá và điều ứng có thể loại trừ lẫn nhau – như: Nếu không đồng hoá được thì khó học các điều mới, làm cho trẻ có những giả định sai lầm và nhận thông tin mới nhưng không xếp thành hệ thống với các khái niệm đang có trong trí não. Mặt khác, nếu quá dựa vào sự đồng hoá thì trẻ có thể bị lạc trong các huyễn tưởng, cố gắng bẻ cong thế giới theo ước muốn chủ quan. Nếu không sử dụng điều ứng có thể làm cho trẻ thu nhiều thông tin, nhưng khó “nhận” chúng thực sự vì không xếp chúng vào hệ thống ý niệm của mình. Ngược lại nếu trẻ sử dụng điều ứng quá mức có thể sẽ thiếu cảm nhận gắn kết với bản thân vì thay đổi bản thân quá mức cần thiết- làm phá vỡ hệ thống ý niệm đang có. Với tầm quan trọng lớn lao của học thuyết phát triển nhận thức của Piaget, cùng với thực tế đào tạo giáo viên mầm non Việt Nam là lý thuyết này được truyền tải trong nhiều học phần của chương trình đào tạo, có thể bức thiết đặt ra câu hỏi: Liệu rằng trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi có được giáo viên ứng dụng học thuyết phát triển nhận thức của Piaget vào phát triển tư duy logic hay không và nếu có thì trong những chừng mực nào? Hướng thứ hai Liên quan tới vấn đề nêu ra trên đây, cần lưu ý đến thực tế xu hướng phụ huynh và các trường mầm non Việt Nam chăm lo chuẩn bị cho trẻ vào lớp một, đặc biệt trong hoạt động “học toán” và “học đọc học viết”. Càng cần chú ý rằng hoạt động làm quen với toán có thể là hình thức tổ chức dạy học hiệu quả để giúp trẻ được phát huy tiềm năng tư duy logic đang có ở trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi. Những thuận lợi tìm thấy cho vấn
- 3 đề này là: Ở Việt Nam cũng có nhiều công trình nghiên cứu về tư duy cho trẻ em Mẫu giáo. Các công trình nghiên cứu về trí tuệ trẻ em của Nguyễn Khắc Viện và Nguyễn Thị Nhất [5]; Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Như Mai, Đinh Thị Kim Thoa [4]; Đinh Thị Tứ, Phan Trọng Ngọ [2]… tìm ra nhiều đặc điểm phát triển trí tuệ của trẻ em, đưa ra những định hướng chung phát triển tư duy cho trẻ. Chương trình Giáo dục mầm non hiện nay được xây dựng theo hướng tích hợp dần bộc lộ nhiều kết quả tích cực với quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm và dựa trên sự trải nghiệm của trẻ [1]. Truyền thống phụ huynh ủng hộ việc chăm sóc tư duy toán học cho con em. Kết hợp hai hướng vấn đề đã nêu, chúng tôi cho rằng cần nghiên cứu nghiêm túc học thuyết phát triển nhận thức của Piaget để làm rõ cơ sở khoa học cho giải pháp của các vấn đề sau đây: Đánh giá nhận thức giáo viên mầm non về học thuyết phát triển nhận thức của Piaget và thực trạng ứng dụng nó vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi; Hoạt động làm quen với toán và những cơ hội cho trẻ MG 5- 6 tuổi tư duy logic; những biện pháp tổ chức và những biện pháp phát triển tư duy logic ở trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán và các điều kiện vận dụng những biện pháp này. Từ những lý do trên chúng tôi nghiên cứu đề tài “Ứng dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu ứng dụng thuyết phát triển nhận thức của Piaget nhằm đề xuất giải pháp phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Việc ứng dụng thuyết phát triển nhận thức của Piaget vào quá trình dạy trẻ mẫu
- 4 giáo 5-6 tuổi làm quen với toán nhằm phát triển tư duy logic. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp phát triển tư duy logic (theo quan điểm của Piaget) cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán. 4. Giả thuyết khoa học Thuyết phát triển nhận thức của Piaget có thể được ứng dụng thành công trong việc phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo Việt Nam 5- 6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán. Trong đó, giải pháp chính là: a/ Lấy tâm lý học làm cơ sở cho việc thiết kế và tổ chức hoạt động cho trẻ. b/ Đảm bảo dạy học “lấy người học làm trung tâm” và “giáo dục trải nghiệm”. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận: làm rõ các nội dung sau đây 5.1.1. Khái niệm công cụ và thuật ngữ. - Khái niệm công cụ của đề tài: tư duy (theo quan điểm của Piaget), tư duy logic, biểu tượng/biểu tượng hóa- khái niệm, dạy học lấy người học làm trung tâm, học qua trải nghiệm. - Các thuật ngữ trong học thuyết của Piaget có liên quan vấn đề nghiên cứu, đó là: đồng hóa, điều ứng, cân bằng, thích nghi, thao tác. 5.1.2. Vấn đề phát triển tư duy logic cho trẻ trước 7 tuổi trong học thuyết phát triển nhận thức của Piaget: - Quan điểm của Piaget về tư duy và tư duy logic. - Sự phát triển tư duy logic của trẻ trước 7 tuổi. 5.1.3. Quá trình dạy trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi làm quen với toán có chủ đích phát triển tư duy logic. - Những vấn đề chung về quá trình dạy trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi làm quen với toán (mục đích- nhiệm vụ- nội dung- phương pháp- hình thức tổ chức- phương tiện dạy trẻ làm quen với toán - đánh giá). - Đặc điểm tư duy logic của trẻ 5- 6 tuổi (theo chương trình GDMN Việt Nam). - Giải pháp phát triển tư duy logic trong hoạt động LQVT như một hình thức dạy học.
- 5 5.1.4. Nguyên tắc ứng dụng dụng lý thuyết của Piaget vào giáo dục trẻ em. 5.1.5. Tiêu chí đánh giá sự phát triển tư duy logic của trẻ 5- 6 tuổi trong hoạt động LQVT. 5.2. Nghiên cứu thực trạng: Tìm hiểu nhận thức của GVMN về thuyết phát triển nhận thức của Piaget, về việc tổ chức phát triển tư duy logic của trẻ 5 -6 tuổi; các phương pháp được GV sử dụng để phát triển dạng tư duy này trong hoạt động LQVT trong giờ học và ngoài giờ học cho trẻ MG 5- 6 tuổi; những thuận lợi/khó khăn của GVMN. 5.3. Nghiên cứu ứng dụng thuyết phát triển nhận thức của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi: - Thiết kế chương trình phát triển tư duy logic ở trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán có định hướng: a/ Lấy tâm lý học làm cơ sở. b/ “Lấy trẻ làm trung tâm” trong dạy học và giáo dục trải nghiệm Chương trình được thiết kế với hai mảng nội dung: dạy trên giờ học và ngoài giờ học. Chương trình được tổ chức và thực hiện bằng hai nhóm phương pháp: nhóm phương pháp tổ chức và nhóm phương pháp thực hiện chương trình. - Thử nghiệm trên mẫu nghiên cứu nhỏ (gọi tên là nhóm A- số lượng: 10 trẻ) nhằm đánh giá sơ bộ hiệu quả của các giải pháp đã đề xuất. Điều chỉnh nếu có nhân tố gây nhiễu (nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc ứng dụng thuyết phát triển nhận thức của Piaget). - Thử nghiệm trên mẫu nghiên cứu 60 trẻ (gọi tên là nhóm B1 thực nghiệm và nhóm B2 đối chứng; mỗi nhóm có 30 trẻ được chọn đảm bảo tương đương)1 để làm rõ hơn hiệu quả của giải pháp đề xuất trên trẻ MG 5- 6 tuổi. - Xử lí kết quả, đánh giá định tính và định lượng. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu lý thuyết của Piaget nhằm đề xuất giải pháp phát triển tư duy logic ở giai đoạn tiền thao tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong hoạt động làm quen với 1 Thành viên của nhóm B khác của nhóm A.
- 6 toán. 6.2 Giới hạn địa bàn nghiên cứu. Khảo sát thực trạng được thực hiện trên 3 lớp mẫu giáo 5-6 tuổi từ 3 trường: trường Mầm non Họa Mi 1, Mầm non Họa Mi 2, Mầm non Tư thục Hoa Mai 2 tại Quận 12, TP. Hồ Chí Minh. 7. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, phối hợp cả nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Trong đó nghiên cứu định tính là chính. 7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu tài liệu, phân tích, hệ thống hóa nội dung lý thuyết, bàn luận và rút ra quan điểm nghiên cứu. 7.2. Phương pháp lấy số liệu: 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: - Sử dụng phiếu điều tra bằng bảng hỏi dành cho 60 giáo viên dạy trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, trong đó có 30 giáo viên của ba trường: trường Mầm non Họa Mi 1, Mầm non Họa Mi 2, Mầm non Tư thục Hoa Mai 2 để khảo sát nội dung: Tìm hiểu nhận thức của GVMN về thuyết phát triển nhận thức của Piaget, về việc tổ chức phát triển tư duy logic của trẻ 5 -6 tuổi; các phương pháp được GV sử dụng để phát triển dạng tư duy này trong hoạt động làm quen với toán dưới cả 2 hình thức dạy học (trên giờ học và ngoài giờ học) cho trẻ MG 5- 6 tuổi; đánh giá của GV về cơ hội và phương pháp phát triển tư duy logic trong hoạt động làm quen với toán; những thuận lợi, khó khăn của GV và những hạn chế của trẻ. - Sử dụng bảng hỏi ý kiến GV (phiếu đánh giá tư duy logic của trẻ) nhằm đánh giá chung về tư duy logic của lớp, của một số trẻ đại diện thuộc mẫu nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ: Nghiên cứu hồ sơ GVMN (về kế hoạch GD năm, tháng, tuần và giáo án; một số biên bản họp chuyên môn của khối lớp, chương trình BDTX của GV và khối lớp lá) nhằm tìm hiểu cơ hội và khả năng GV khai thác cơ hội phát triển tư duy logic trong các hoạt động làm quen với toán của trẻ MG 5- 6 tuổi.
- 7 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: - Thảo luận tay đôi cán bộ quản lý nhằm khảo sát sơ bộ việc vận dụng lý thuyết của Piaget vào phát triển tư duy logic của trẻ 5- 6 tuổi trong hoạt động làm quen với toán nhằm điều chỉnh, bổ sung thang đo. Thảo luận tay đôi (face to face interview) là kỹ thuật thu thập dữ liệu thông qua việc thảo luận giữa hai người: nhà nghiên cứu và đối tượng thu thập dữ liệu [16]. - Phỏng vấn sâu GVMN để làm rõ các vấn đề chưa xác định từ kết quả điều tra qua bảng hỏi ý kiến và nghiên cứu hồ sơ. - Phỏng vấn sâu CBQL: 6 CBQL trường Mầm non Họa Mi 1, Mầm non Họa Mi 2, Mầm non Tư thục Hoa Mai 2 (hiệu trưởng, hiệu phó chuyên môn) về công việc tổ chức, chỉ đạo và quản lý hoạt động làm quen với toán của các lớp mẫu giáo 5- 6 tuổi nhằm lí giải những nguyên nhân sâu xa của vấn đề nghiên cứu. 7.2.4. Phương pháp quan sát: - Dự giờ, quan sát cách tổ chức và tiến hành hoạt động LQVT dưới cả 2 hình thức dạy học. + Hình thức giờ học: dự giờ 5 hoạt động cho trẻ LQVT trên một lớp: Hình thành biểu tượng số lượng, phân loại, định hướng không gian, kích thước, thời gian. + Hình thức cho trẻ LQVT mọi lúc mọi nơi: dự giờ 1 hoạt động vui chơi trong lớp, 1 hoạt động vui chơi ngoài trời. Quan sát giờ sinh hoạt, hoạt động chiều. - Mục đích quan sát: nhằm ghi nhận khách quan và đánh giá các biện pháp tổ chức và các biện pháp phát triển dạng tư duy này. 7.3. Phương pháp thử nghiệm: Thử nghiệm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của giải pháp đã đề xuất: - Xây dựng phương án thử nghiệm ứng dụng thuyết phát triển nhận thức của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi. - Thử nghiệm trên nhóm nhỏ (nhóm A), gồm 10 trẻ MG 5- 6 tuổi, chọn mẫu ngẫu nhiên. Nhằm kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của phương án thử nghiệm. - Thử nghiệm trên nhóm thử nghiệm (nhóm B1), gồm 30 trẻ MG 5- 6 tuổi, là mẫu ngẫu nhiên. - Quan sát, ghi chép mô tả, quay video để thu thập số liệu, xử lí số liệu và nhận xét
- 8 định tính (chủ yếu) và đánh giá định lượng (dựa trên bảng tiêu chí đã xác định trong nghiên cứu này). - Biện luận, đánh giá kết quả ứng dụng thuyết phát triển nhận thức của Piaget vào phát triển tư duy logic cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi. 7.4. Nhóm phương pháp xử lý dữ liệu: 7.4.1. Phương pháp xử lý dữ liệu định tính: - Áp dụng kỹ thuật phân tích dữ liệu dạng chữ nhằm phân tích những từ ngữ, đoạn văn bản quan trọng trong hoàn cảnh cụ thể. - Phương pháp nghiên cứu tình huống: Được sử dụng như là phương pháp luận tiếp cận kết hợp một số biện pháp thu thập dữ liệu (dự giờ hoạt động LQVT trên cả hai hình thức) nhằm trả lời những câu hỏi “như thế nào?”, “vì sao?” . - Phương pháp đo lường kín đáo nhằm phân tích hành vi của giáo viên qua việc thiết kế môi trường trong và ngoài lớp học, tài liệu tập huấn giáo viên, hồ sơ chuyên môn. “Phương pháp đo lường kín đáo (unotrucsive measures) là phương pháp nghiên cứu hành vi con người mà không hỏi họ một cách trực tiếp như là phỏng vấn hay quan sát họ (cũng như thực hiện quan sát đối tượng tham gia nghiên cứu)” [16]. 7.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu định lượng: - Phương pháp toán học tính phần trăm. - Phương pháp phân tích đơn biến, nhị biến bằng phần mềm SPSS để phân tích thực trạng dựa vào số liệu thu thập được từ bảng hỏi. Đồng thời đánh giá hiệu quả của Phương án thử nghiệm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn