Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng mô hình 5E trong dạy học môn Khoa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học
lượt xem 29
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu cơ sở khoa học về việc dạy học khoa học ở tiểu học, mô hình dạy học 5E, đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi tiểu học và nội dung chương trình môn Khoa học ở tiểu học chúng tôi đề xuất vận dụng mô hình dạy học 5E trong dạy học khoa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng mô hình 5E trong dạy học môn Khoa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lai Thị Thùy An VẬN DỤNG MÔ HÌNH 5E TRONG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lai Thị Thùy An VẬN DỤNG MÔ HÌNH 5E TRONG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC Chuyên ngành : Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học) Mã số : 8140101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ PHƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì một công trình nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2020 Tác giả Lai Thị Thùy An
- LỜI CẢM ƠN Để có thể thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể và cá nhân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Ban giám hiệu nhà trường, thầy cô và các em học sinh Trường Tiểu học Đặng Thùy Trâm, Quận 7 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát, tổ chức dạy học và thu thập thông tin, số liệu. Quý thầy cô trong Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Sau Đại học, Khoa Giáo dục Tiểu học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để tôi được học tập những kiến thức, kĩ năng cũng như các phương pháp nghiên cứu cơ bản để thực hiện luận văn này. Quý thầy cô trong Hội đồng Khoa học bảo vệ đề cương, Hội đồng Khoa học bảo vệ luận văn đã góp ý giúp tôi khắc phục những thiếu sót trong quá trình thực hiện luận văn. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Thị Phương, Giảng viên Khoa Giáo dục Tiểu học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin kính gửi đến Cô lòng biết ơn sâu sắc vì sự động viên, những hướng dẫn và nhận xét quý báu của Cô trong suốt quá trình tôi làm luận văn. Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè cùng lớp đã động viên, giúp đỡ tôi thực hiện niềm say mê của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2020 Tác giả Lai Thị Thùy An
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, sơ đồ Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC .............................................................................. 8 1.1. Mô hình dạy học 5E ......................................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 8 1.1.2. Đặc điểm của mô hình dạy học 5E ............................................................ 8 1.1.3. Vai trò của mô hình dạy học 5E .............................................................. 10 1.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ................................................... 11 1.2.1. Khái niệm về năng lực ............................................................................. 11 1.2.2. Các thành tố của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .................. 14 1.3. Dạy học khoa học ở tiểu học.......................................................................... 16 1.3.1. Mục tiêu ................................................................................................... 16 1.3.2. Đặc điểm môn Khoa học ......................................................................... 16 1.3.3. Yêu cầu cần đạt ở môn Khoa học ............................................................ 18 1.3.4. Một số phương pháp dạy học môn Khoa học tiểu học ............................ 24 1.4. Thực trạng về dạy học khoa học ở tiểu học ................................................... 26 Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 34 Chương 2. THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC KHOA HỌC THEO MÔ HÌNH 5E NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN ...................................................... 35 2.1. Nguyên tắc thiết kế kế hoạch dạy học khoa học theo mô hình 5E ................ 35 2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 35
- 2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ......................................................... 35 2.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đa dạng ............................................................ 35 2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức và chú ý đến đặc điểm tâm lí của lứa tuổi tiểu học ...................................................................................... 35 2.2. Tiến trình dạy học khoa học theo mô hình 5E ............................................... 36 2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở môn Khoa học ..................................................................................................... 38 2.3.1. Căn cứ xây dựng ...................................................................................... 38 2.3.2. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở môn Khoa học ......................................................................................... 38 2.3.3. Quy trình đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở môn Khoa học tiểu học ........................................................................... 40 2.4. Một số kế hoạch dạy học minh họa ............................................................... 41 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 72 Chương 3. KẾT QUẢ VẬN DỤNG MÔ HÌNH 5E TRONG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN ......................................... 73 3.1. Mục đích tổ chức dạy học .............................................................................. 73 3.2. Tiến trình tổ chức dạy học ............................................................................. 73 3.2.1. Chọn mẫu tổ chức dạy học....................................................................... 73 3.2.2. Công cụ và đánh giá kết quả tổ chức dạy học ......................................... 74 3.2.3. Cách thức và tiến trình tổ chức dạy học .................................................. 76 3.3. Kết quả dạy học ............................................................................................. 78 3.3.1. Sự thể hiện các tiêu chí NL của từng HS qua các bài kiểm tra ............... 78 3.3.2. Tổng hợp sự thể hiện các tiêu chí NL VDKT vào thực tiễn của 5 HS qua ba bài kiểm tra .................................................................................. 83 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 90 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 91 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT NL : Năng lực VDKT : Vận dụng kiến thức PHT : Phiếu học tập GV : Giáo viên HS : Học sinh Nxb : Nhà xuất bản
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn theo Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Thị Thu Hằng (2018) ........................................... 14 Bảng 1.2. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn theo Lê Thanh Huy, Lê Thị Thao (2018) ...................................................................... 15 Bảng 1.3. Nội dung và yêu cầu cần đạt của chủ đề Vật chất và Năng lượng ........ 20 Bảng 1.4. Kết quả về tình hình GV sử dụng phương pháp để tổ chức dạy học cho học sinh tìm hểu kiến thức ở môn Khoa học .................................. 27 Bảng 1.5. Kết quả về mức độ các hoạt động của HS trong giờ học khoa học ...... 30 Bảng 1.6. Kết quả về cách dạy học khoa học mà HS thích ................................... 31 Bảng 2.1. Bộ tiêu chí chung đánh giá NL VDKT vào thực tiễn ở môn Khoa học tiểu học ........................................................................................... 39 Bảng 3.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở môn Khoa học của HS .......................................................................... 75 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá từng tiêu chí NL VDKT vào thực tiễn của 5 HS qua ba bài kiểm tra ................................................................................ 84
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Mô hình dạy học 5E (5E instructional model) ........................................ 9 Hình 1.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành năng lực ................................. 12 Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc nội dung khoa học lớp Bốn ........................................... 19 Hình 1.4. Kết quả về những NL mà GV chú trọng hình thành và phát triển cho HS ................................................................................................... 27 Hình 1.5. Kết quả GV đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS ................................................................. 28 Hình 1.6. Kết quả về sự phù hợp của môn Khoa học với sự phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS ................................................................. 28 Hình 1.7. Kết quả về những khó khăn mà GV gặp trong quá trình phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS........................................................... 28 Hình 1.8. Kết quả về biện pháp quan trọng nhất để giải quyết những khó khăn GV gặp phải khi phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS ..... 29 Hình 1.9. Kết quả về việc tổ chức dạy học theo mô hình 5E ở môn Khoa học ............................................................................................... 29 Hình 1.10. Kết quả về những cách mà GV thường dùng khi dạy kiến thức môn Khoa học ....................................................................................... 29 Hình 2.1. Sơ đồ tiến trình dạy học khoa học ở tiểu học theo mô hình 5E ............ 37 Hình 2.2. Sơ đồ tiến trình dạy học bài Nước có những tính chất gì? .................... 43 Hình 2.3. Sơ đồ tiến trình dạy học bài Ba thể của nước ....................................... 51 Hình 2.4. Sơ đồ tiến trình dạy học bài Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? ...................................................................................... 58 Hình 2.5. Sơ đồ tiến trình dạy học bài Một số cách làm sạch nước ..................... 65
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Kết quả của 4 tiêu chí NL VDKT vào thực tiễn của HS A................. 78 Biểu đồ 3.2. Kết quả của 4 tiêu chí NL VDKT vào thực tiễn của HS B ................. 79 Biểu đồ 3.3. Kết quả của 4 tiêu chí NL VDKT vào thực tiễn của HS C ................. 80 Biểu đồ 3.4. Kết quả của 4 tiêu chí NL VDKT vào thực tiễn của HS D................. 81 Biểu đồ 3.5. Kết quả của 4 tiêu chí NL VDKT vào thực tiễn của HS E ................. 82 Biểu đồ 3.6. Kết quả tiêu chí 1 Giải thích hiện tượng qua ba bài kiểm tra ............. 85 Biểu đồ 3.7. Kết quả tiêu chí 2 Giải quyết vấn đề thực tiễn qua ba bài kiểm tra .... 86 Biểu đồ 3.8. Kết quả tiêu chí 3 Đưa ra cách ứng xử tình huống qua ba bài kiểm tra ............................................................................................... 87 Biểu đồ 3.9. Kết quả tiêu chí 4 Đánh giá giải pháp và kết quả qua ba bài kiểm tra ............................................................................................... 88
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật trong thời đại công nghệ 4.0, tất cả mọi lĩnh vực trong cuộc sống như chính trị, văn hóa, nghệ thuật và giáo dục… đều có những thay đổi sâu rộng. Để đáp ứng được nhu cầu phát triển liên tục của xã hội, việc đào tạo những người có năng lực giải quyết vấn đề phát sinh trong thực tiễn, có kiến thức và có những kĩ năng để thích ứng với những biến đổi không ngừng của cuộc sống là vô cùng cần thiết. Theo xu hướng phát triển của thế giới, giáo dục Việt Nam đang có sự dịch chuyển mạnh mẽ từ mô hình tiếp cận kiến thức sang tiếp cận năng lực. Với giáo dục phổ thông, năm 2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và ngay sau đó là chương trình các môn học với mục đích là phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất của người học; đây thực sự là bước thay đổi lớn chuyển từ mô hình dạy học truyền thống - giáo viên là trung tâm của quá trình dạy học sang mô hình dạy học tích cực - học sinh là trung tâm của quá trình dạy học. Kết quả đầu ra của người học phải được thể hiện dưới dạng năng lực: người học có thể làm được gì thay vì việc người học có thể biết được gì? Việc thay đổi quan điểm, mục tiêu giáo dục dẫn đến việc cần có những phương pháp dạy học, mô hình dạy học phù hợp cho phép người học được chủ động hơn trong việc phát triển bản thân, tạo cho họ cơ hội được trải nghiệm, khám phá và phát huy hết tiềm năng của chính mình. Giáo dục tiểu học là bậc học cơ sở, là nền tảng của hệ thống giáo dục phổ thông. Do vậy việc vận dụng phương pháp, mô hình hay kĩ thuật dạy học nào ở lứa tuổi này sẽ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển của trẻ. Đối với môn Khoa học, việc áp dụng các phương pháp, mô hình dạy học tích cực càng có ý nghĩa hơn khi môn học này góp phần hình thành và phát triển ở học sinh tình yêu con người, thiên nhiên; trí tò mò khoa học, hứng thú tìm hiểu thế giới tự nhiên; ý thức bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống. Thực tế cho thấy, môn Khoa học được xem là môn học có thể giúp người học hình
- 2 thành và phát triển một cách đồng đều và đa dạng các kĩ năng cần thiết cho cuộc sống như quan sát có mục đích, tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, các kĩ năng thực hành, thí nghiệm, đánh giá và tự đánh giá…Các kĩ năng này cũng là cơ sở để hình thành và phát triển các năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực tự học, tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học, giải quyết vấn đề, …Vấn đề cốt lõi ở đây là, cần phải có các phương pháp, mô hình dạy học kích thích học sinh học tập với niềm say mê, phấn khởi, hứng thú tìm tòi khám phá; tích cực, chủ động, sáng tạo trong lĩnh hội tri thức; tự học và học trong mối quan hệ hợp tác cùng nhau giải quyết vấn đề. Một trong những mô hình dạy học có ưu thế trong việc hình thành và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là mô hình dạy học 5E. Đây là mô hình dạy học khám phá, với triết lí người học phải tự xây dựng kiến thức cho chính mình, thông qua đó năng lực của họ sẽ hình thành và phát triển. Theo Jerome Seymour Bruner, nhà tâm lí học người Mỹ, người học phải tự thực hành khám phá kiến thức thì kiến thức mà họ nhận được mới hữu ích trong việc giải quyết các vấn đề (Jerome Bruner, 1961). Tuy nhiên, với một chương trình môn học cụ thể, mục tiêu cụ thể, con người cụ thể như môn Khoa học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 thì việc vận dụng mô hình 5E sẽ như thế nào? Từ những lí do trên, chúng tôi thực hiện đề tài Vận dụng mô hình 5E trong dạy học môn Khoa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học nhằm giúp bản thân nói riêng và những nhà nghiên cứu, thực hành dạy học ở tiểu học nói chung tìm kiếm câu trả lời để nâng cao hiệu quả dạy học môn học. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Vào thập niên 80 của thế kỉ XX, Rodger W. Bybee và cộng sự trong quá trình làm việc cho tổ chức giáo dục Nghiên Cứu Khung Chương Trình Dạy Sinh Học (BSCS – Biological Sciences Curriculum Study, Colorado, Mỹ) đã đề xuất một mô hình dạy học cho chương trình học các môn sinh học ở bậc tiểu học, gọi là mô hình giảng dạy BSCS 5E. Mô hình BSCS 5E có năm giai đoạn: kích thích động cơ học
- 3 tập/tạo hứng thú (Engage), khám phá (Explore), giải thích (Explain), mở rộng/vận dụng (Elaborate) và đánh giá (Evaluate). Các giai đoạn của Mô hình 5E có thể được áp dụng ở nhiều cấp độ trong thiết kế các tài liệu giảng dạy và trình tự giảng dạy. Chúng có thể được áp dụng cho mẫu tổ chức của một năm chương trình, cho các đơn vị trong chương trình học, và trình tự trong các bài học, thiết kế mới cho khoa học trường tiểu học (BSCS, 1989). Mô hình 5E dựa trên lí thuyết kiến tạo về học tập, theo đó người học xây dựng kiến thức từ quá trình trải nghiệm. Thông qua cách hiểu và phản ánh về các hoạt động đã trải qua, vừa mang tính cá nhân và tính xã hội, người học có thể hòa hợp kiến thức mới với những khái niệm đã biết trước đó. Báo cáo của Rodger W. Bybee (2006) về mô hình 5E, cho thấy việc dựa trên tư tưởng Johann Friedrich Herbart (trước những năm 1900) - một nhà triết học người Đức có ảnh hưởng lớn đến giáo dục Mỹ thế kỉ XX. Ông cho rằng, mục đích của giáo dục là phát triển nhân cách, và để phát triển nhân cách phải thông qua sự hứng thú và hiểu biết sâu sắc các khái niệm. John Deway (khoảng những năm 1930), người xuất phát là một giáo viên giảng dạy khoa học cũng góp phần không nhỏ vào việc xây dựng mô hình 5E. Từ những năm đầu của thế kỉ XX, J. Deway cũng đã chỉ ra việc lĩnh hội tri thức của người học được phản ánh thông qua suy nghĩ của chính họ. Tổng hợp từ hai tư tưởng này, xuất phát điểm từ mô hình “Phát triển khoa học và sức khỏe lên một mức độ mới” của Chương trình nghiên cứu khoa học sinh học (BSCS) những năm 1980, mô hình 5E được xây dựng và hoàn thiện như hiện nay. Ở Việt Nam, bên cạnh những nghiên cứu chuyên sâu về lí thuyết kiến tạo hay dạy học tìm tòi khám phá, những nghiên cứu về mô hình 5E còn khá mới mẻ, nó chỉ dừng lại ở những tài liệu tập huấn giáo viên, bài viết đăng tạp chí như của tác giả Dương Giáng Thiên Hương với bài “Dạy học khám phá theo mô hình 5E – một hướng vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học ở tiểu học”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 4, tr.112 - 121 hay Kỉ yếu Hội thảo của nhóm tác giả Phạm Thị Bích Đào, Vũ Thị Minh Nguyệt với bài “Vận dụng mô hình 5E thiết kế chủ đề tích hợp liên môn trong tài liệu học tập môn Khoa học tự nhiên nhằm phát triển năng lực học sinh”,
- 4 Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 131, tr.61 – 66. Các tác giả này đã cung cấp các lí luận cơ bản về mô hình dạy học 5E. Gần đây có những nghiên cứu về việc vận dụng mô hình 5E trong thiết kế các hoạt động dạy học cho HS, cụ thể Phùng Thị Tuyết (2018) “Tổ chức dạy học khám phá một số kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể” Vật lí 10 THPT nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh” đã thiết kế dạy học khám phá môn Vật lý lớp 10 theo mô hình 5E. Những nghiên cứu kể trên chủ yếu tập trung vào đối tượng học sinh bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông trong việc sử dụng mô hình 5E để dạy học Vật lý. Ngoài ra cũng đã có những nghiên cứu về việc ứng dụng mô hình này trong giáo dục tiểu học tuy nhiên chỉ dừng ở mức độ khảo sát lí thuyết. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài Vận dụng mô hình 5E trong dạy học môn Khoa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học nhằm hướng đến việc áp dụng những mô hình dạy học tích cực vào việc dạy học khoa học ở tiểu học hiện nay và sẵn sàng đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn theo định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông mới. 3. Mục đích nghiên cứu Từ việc nghiên cứu cơ sở khoa học về việc dạy học khoa học ở tiểu học, mô hình dạy học 5E, đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi tiểu học và nội dung chương trình môn Khoa học ở tiểu học chúng tôi đề xuất vận dụng mô hình dạy học 5E trong dạy học khoa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu (1) Tìm hiểu cơ sở lí luận của mô hình dạy học 5E, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn; (2) Tìm hiểu về chương trình khoa học ở bậc tiểu học, sách giáo khoa khoa học, các phương pháp giảng dạy khoa học ở tiểu học; hệ thống năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông 2018, đặc biệt chú trọng năng lực chuyên môn trong môn Khoa học. Tìm hiểu cấu trúc, mức độ và các biểu hiện của năng lực chuyên môn trong môn Khoa học. Cách thức tổ chức dạy học để phát triển năng lực
- 5 học sinh và đặc biệt năng lực chuyên môn trong môn Khoa học một cách hiệu quả nhất; (3) Khảo sát thực trạng về dạy và học khoa học ở tiểu học; (4) Thiết kế sơ đồ các bài dạy khoa học theo mô hình dạy học 5E; (5) Xây dựng một số kế hoạch dạy học môn Khoa học vận dụng mô hình 5E nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn; (6) Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở môn Khoa học; (7) Tiến hành tổ chức dạy học và đánh giá kết quả thực hiện. 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: cách thức vận dụng mô hình dạy học 5E trong dạy học môn Khoa học ở tiểu học. - Khách thể nghiên cứu: là quá trình dạy học môn Khoa học ở tiểu học. 6. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu dạy học theo mô hình 5E một số kiến thức ở nội dung chủ đề Vật chất và Năng lượng môn Khoa học, trong giai đoạn học kì 1, lớp Bốn. - Mẫu nghiên cứu: 05 HS lớp Bốn tại Trường Tiểu học Đặng Thùy Trâm, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. - Thời gian nghiên cứu: Bắt đầu từ tuần 10 của chương trình môn Khoa học, 1 tuần 2 tiết, từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 11 năm 2019. 7. Giả thuyết nghiên cứu Hiện nay việc vận dụng mô hình dạy học 5E trong dạy học môn Khoa học ở tiểu học chưa thật sự phổ biến và hiệu quả. Nguyên nhân là do giáo viên gặp nhiều khó khăn trong thiết kế bài dạy và đánh giá năng lực. Nếu người dạy nắm vững các giai đoạn trong mô hình dạy học 5E, có kĩ năng thiết kế, tổ chức dạy học và đánh giá thì có thể phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh. 8. Phương pháp nghiên cứu Một số phương pháp chính được sử dụng trong đề tài:
- 6 (1) Phương pháp nghiên cứu lý luận được sử dụng trong việc thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những thông tin khoa học trong các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. (2) Phương pháp điều tra giúp tìm hiểu về việc dạy – học của giáo viên – học sinh liên quan đến dạy học khoa học ở tiểu học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh. (3) Phương pháp quan sát được sử dụng để quan sát trực tiếp thái độ và ghi lại hành vi, biểu hiện, lời nói của học sinh trong suốt quá trình tổ chức dạy học. (4) Phương pháp nghiên cứu trường hợp (case-study) nghiên cứu một cách hệ thống biểu hiện của từng trường hợp cụ thể tham gia nghiên cứu. Nhờ vậy tạo nên các dữ liệu giúp người nghiên cứu phát hiện ra bản chất của vấn đề. (5) Phương pháp thống kê để xử lí kết quả tổ chức dạy học, làm cơ sở minh chứng cho tính khả thi của đề tài. 9. Đóng góp của luận văn (1) Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận mô hình dạy học 5E và năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học khoa học ở tiểu học; (2) Xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn một số kiến thức ở nội dung chủ đề Vật chất và Năng lượng môn Khoa học lớp Bốn; (3) Xây dựng được tiến trình dạy học theo mô hình dạy học 5E một số kiến thức ở nội dung chủ đề Vật chất và Năng lượng môn Khoa học lớp Bốn; (4) Cung cấp nguồn tư liệu dạy học ở nội dung chủ đề Vật chất và Năng lượng môn Khoa học lớp Bốn cho giáo viên tiểu học về việc tổ chức dạy học theo mô hình dạy học 5E nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 10. Bố cục của luận văn Luận văn Vận dụng mô hình 5E trong dạy học môn Khoa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học bao gồm 3 chương chính và các phần khác như: phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục. Ba chương của luận được sắp xếp theo trình tự như sau:
- 7 Chương 1: Cơ sở khoa học; Chương 2: Thiết kế kế hoạch dạy học khoa học theo mô hình 5E nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Chương 3: Kết quả vận dụng mô hình 5E trong dạy học môn Khoa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- 8 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC 1.1. Mô hình dạy học 5E 1.1.1. Khái niệm Như đã đề cập ở phần lịch sử nghiên cứu vấn đề, mô hình dạy học khám phá 5E ra đời từ đề xuất của Rodger W. Bybee và cộng sự. Mô hình 5E thực chất là mô hình dạy học, là một mẫu hướng dẫn học tập khám phá dựa trên thuyết kiến tạo gồm 5 giai đoạn: Engage (tạo hứng thú/kích thích động cơ học tập), Explore (khám phá), Explain (giải thích), Elaborate (mở rộng/vận dụng), Evaluation (đánh giá) (Lakenna Chitman, Kathy Kopp, 2013). 1.1.2. Đặc điểm của mô hình dạy học 5E Mô hình dạy học 5E này gồm 5 giai đoạn và có những đặc điểm chính như sau: Giai đoạn 1: Tạo hứng thú (Engage) Giáo viên (GV) dựa vào quan niệm hoặc kiến thức đã biết của học sinh (HS) để dẫn dắt họ tham gia vào việc hình thành khái niệm mới thông qua việc sử dụng các hoạt động ngắn nhằm thúc đẩy sự tò mò và gợi ra những kiến thức có sẵn. Hoạt động này tạo sự kết nối giữa kinh nghiệm mà các em đã có trước đó và hiện tại, phơi bày ra những quan niệm trước đây. Giai đoạn này kích thích sự quan tâm của HS, dẫn dắt HS vào bài học. Giai đoạn 2: Khám phá (Explore) Trải nghiệm khám phá tạo điều kiện cho HS bộc lộ những quan niệm sai lầm vốn có của họ, khuyến khích họ trao đổi, thảo luận với nhau để đề xuất các giả thuyết, thu thập thông tin, tìm kiếm bằng chứng, xây dựng các kế hoạch hành động nhằm kiểm chứng các giả thuyết ban đầu, từ đó tìm ra các kết luận mang tính khoa học. Giai đoạn 3: Giải thích (Explain) HS tiến hành giải thích chứng minh sự hiểu biết của mình về vấn đề, về những điều vừa khám phá ra, tất cả các giải thích đều dựa trên kinh nghiệm của người học, từ các quan sát, từ thu thập dữ liệu, kết quả thu được từ thực hành thí nghiệm, … ở giai đoạn khám phá. Sau quá trình trao đổi thông tin với các thành viên trong nhóm,
- 9 HS trình bày ý kiến của họ trước tập thể lớp. Sau đó, GV định hướng và điều chỉnh câu trả lời của HS bằng các thuật ngữ, các khái niệm chính xác, đồng thời giải thích rõ lại để HS hiểu sâu về vấn đề đã đặt ra lúc đầu. Ở giai đoạn này, GV có thể chốt lại kiến thức mới để HS lưu trữ thông tin vào bộ nhớ lâu dài. Giai đoạn 4: Mở rộng/ Vận dụng (Extend/Elaborate) Giai đoạn này, GV tạo cho HS không gian để vận dụng những gì đã học để giải quyết các tình huống có vấn đề trong học tập cũng như trong thực tiễn cuộc sống. GV cũng tạo điều kiện cho HS thực hành và vận dụng các kiến thức đã học được ở giai đoạn khám phá và giải thích để cho HS làm chủ các kiến thức được sâu sắc hơn, nắm vững các kĩ năng hơn và có thể áp dụng được các kiến thức vào trong những tình huống và hoàn cảnh đa dạng khác nhau. Giai đoạn 5: Đánh giá (Evaluate) Đánh giá diễn ra suốt quá trình dạy và học. HS tự đánh giá kiến thức và năng lực của mình và GV đánh giá sự tiến bộ của HS so với các mục tiêu đặt ra. Các bước của mô hình 5E có thể được tóm tắt theo sơ đồ của Duran (Duran, L.B & Duran, E, 2004): Engage (Tạo hứng thú) Evaluate Explore (Đánh giá) (Khám phá) 5E Elaborate Explain (Vận dụng/ (Giải thích) Mở rộng) Hình 1.1. Mô hình dạy học 5E (5E instructional model)
- 10 Hình 1.1 cho thấy các giai đoạn của mô hình 5E tạo thành một vòng tròn khép kín và liên tục, từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 5. Đây là hình ảnh thể hiện một chu trình học tập liên tục của HS, các hoạt động học tập diễn ra tuần hoàn và gắn kết chặt chẽ với nhau giúp HS sẽ tiếp nhận kiến thức khoa học một cách logic. 1.1.3. Vai trò của mô hình dạy học 5E Mỗi mô hình học tập có thể được áp dụng bởi nhiều phương pháp, kĩ thuật dạy học khác nhau, tùy vào mục đích dạy học của mình mà chọn mô hình cho phù hợp. Mô hình 5E là mô hình học tập khám phá dựa trên nền tảng lí thuyết kiến tạo. Lí thuyết kiến tạo tác động trực tiếp đến việc xây dựng chương trình giáo dục, việc giảng dạy và đánh giá kết quả học tập của HS (Ngô Hiệu và Nguyễn Huyền Trang, 2016). Cụ thể là: + Về chương trình: Thuyết kiến tạo đòi hỏi phải loại bỏ cái gọi là chương trình chuẩn. Thay vào đó khuyến khích việc sử dụng các chương trình cá biệt hóa người học, được thiết kế ưu tiên cho nhận thức của HS. + Về việc giảng dạy: Nhà giáo dục tập trung vào việc tạo lập mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng và việc xây dựng những hiểu biết mới cho người học. Thiết kế bài giảng theo hệ thống các câu hỏi và vấn đề mở, nhằm khuyến khích người học phân tích, chứng minh và nhận định các giả thuyết, kích thích mở rộng sự trao đổi lẫn nhau giữa các HS. + Về việc đánh giá: Thuyết kiến tạo đòi hỏi phải loại bỏ những bài kiểm tra chuẩn và việc phân loại các mức độ. Thay vào đó, đánh giá trở thành một phần của quá trình học tập để người học được tham gia với vai trò là người tự điều khiển quá trình phát triển trí tuệ của bản thân. Như vậy, tổ chức các hoạt động dạy học theo lí thuyết kiến tạo đều tập trung vào việc phát huy tính chủ động và tích cực tư duy của người học; thông qua đó, người học có thể tự tìm kiếm, phát hiện và khám phá vấn đề và giải quyết các vấn đề trong quá trình học tập. Có thể nói rằng, người học được chiếm lĩnh tri thức một cách chủ động thông qua các hoạt động dưới vai trò tổ chức, định hướng của người dạy. Tuy nhiên bất kì mô hình dạy học nào cũng có giới hạn của nó, dưới đây chúng tôi chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của mô hình dạy học 5E.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 409 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn