Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học tích hợp phần hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh
lượt xem 4
download
Mục tiêu của luận văn là xây dựng chủ đề tích hợp phần hóa học hữu cơ lớp 11 và sử dụng phương pháp WebQuest giúp HS chủ động tìm kiếm thông tin, tiếp cận và xử lí thông tin theo nhóm nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho HS và để góp phần nâng cao hiệu quả dạy học. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học tích hợp phần hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Hùng Vương VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP WEBQUEST TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Hùng Vương VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP WEBQUEST TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN TRUNG NINH Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học tích hợp phần hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hùng Vương
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Trung Ninh, Thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi từ buổi đầu bắt đầu học tập cho đến khi hoàn thành luận văn. Thầy luôn động viên và cho tôi những lời khuyên bổ ích, khơi dậy trong tôi lòng ham mê học hỏi và nghiên cứu khoa học. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý thầy cô Khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô giảng dạy lớp Lý luận và PPDH bộ môn Hóa học khóa 27. Xin cảm ơn quý thầy cô và các em HS trường THPT Nguyễn Huệ, trường THCS–THPT Diên Hồng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực nghiệm. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2018 Tác giả Nguyễn Hùng Vương
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI............................. 5 Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 5 1.1.2. Ở Việt Nam.................................................................................................. 5 Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ..................................................................... 7 1.2.1. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 7 1.2.2. Khái niệm và cấu trúc của năng lực HT GQVĐ ......................................... 7 1.2.3. Các bước hợp tác giải quyết vấn đề ............................................................ 9 1.2.4. Định hướng dạy học theo hướng phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS ....................................................................................................... 12 Dạy học tích hợp ................................................................................................ 16 1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 16 1.3.2. Mục tiêu dạy học tích hợp ......................................................................... 18 1.3.3. Các quan điểm về dạy học tích hợp........................................................... 19 Tổng quan về phương pháp WebQuest và trang WebQuest ............................. 20 1.4.1. Khái niệm WebQuest ................................................................................ 20 1.4.2. Cấu trúc của một WebQuest ...................................................................... 21 1.4.3. Lợi ích sử dụng của phương pháp WebQuest ........................................... 22 1.4.4. Các bước thiết kế WebQuest ..................................................................... 22 Thực trạng dạy học tích hợp bằng WebQuest nhằm phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS tại thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ..... 25
- 1.5.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 25 1.5.2. Đối tượng điều tra...................................................................................... 25 1.5.3. Phạm vi điều tra ......................................................................................... 25 1.5.4. Kết quả điều tra ......................................................................................... 26 1.5.5. Đánh giá kết quả điều tra ........................................................................... 34 Tiểu kết Chương 1 .................................................................................................. 36 Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG WEBQUEST VÀO DẠY HỌC TÍCH HỢP PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH ........................................................................................37 Phân tích chương trình hóa học hữu cơ 11 ........................................................ 37 2.1.1. Cấu trúc nội dung phần hóa học hữu cơ lớp 11......................................... 37 2.1.2. Đặc điểm nội dung kiến thức hóa học hữu cơ 11 THPT ........................... 38 Nguyên tắc lựa chọn chủ đề tích hợp phần hóa học hữu cơ 11 THPT ............ 39 Quy trình thiết kế WebQuest chủ đề tích hợp phần hóa học hữu cơ 11 nhằm phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS .................................................. 39 2.3.1. Các bước tạo trang web trực tuyến với Google sites ................................ 39 2.3.2. Quy trình thiết kế WebQuest chủ đề tích hợp phần hóa học hữu cơ 11 nhằm phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS ...................................... 43 Xây dựng và tổ chức dạy học một số chủ đề tích hợp bằng phương pháp WebQuest ......................................................................................................... 45 2.4.1. WebQuest chủ đề “Biogas - Nhiên liệu xanh” .......................................... 45 2.4.2. WebQuest chủ đề “Hiđrocacbon - Năng lượng của thế giới hiện đại” ..... 53 2.4.3. WebQuest chủ đề “Thức uống chứa cồn và những tác động đến cơ thể con người” ........................................................................................... 60 Thiết kế tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực HT GQVĐ trong dạy học ở trường phổ thông ........................................................................................... 68 2.5.1. Bảng kiểm (Rubric) ................................................................................... 68 2.5.2. Phiếu hỏi .................................................................................................... 75 2.5.3. Phiếu đánh giá năng lực ............................................................................ 76
- 2.5.4. Phiếu đánh đồng đẳng ............................................................................... 77 2.5.5. Kế hoạch phân công nhiệm vụ .................................................................. 78 2.5.6. Thiết kế bài kiểm tra .................................................................................. 80 Một số điều cần lưu ý để nâng cao hiệu quả việc sử dụng WebQuest phát triển năng lực HT Tiểu kết Chương 2 .................................................................................................. 86 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .........................................................................87 Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.................................................... 87 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm.......................................................... 87 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ......................................................... 87 Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm ................................................... 88 3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ........................................................ 88 3.2.2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm .......................................................... 88 Tiến trình thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 88 Nhận xét tiến trình dạy học ................................................................................ 89 Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................ 90 3.5.1. Đánh giá định tính ..................................................................................... 90 3.5.2. Đánh giá định lượng .................................................................................. 94 3.5.3. Kết quả bảng kiểm quan sát năng lực HT GQVĐ của học sinh ................ 97 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 100 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTHH : Bài tập hóa học CMCN : Cách mạng công nghiệp GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên HS : Học sinh CNTT : Công nghệ thông tin HT GQVĐ : Hợp tác giải quyết vấn đề PPDH : Phương pháp dạy học THPT : Trung học phổ thông HSHT : Hồ sơ học tập TN THPT : Tốt nghiệp trung học phổ thông NL : Năng lực
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách các trường THPT và số GV phản hồi lại phiếu điều tra .......... 25 Bảng 1.2. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng các phương pháp của GV ................... 26 Bảng 1.3. Tần suất GV xây dựng chủ đề dạy học tích hợp liên môn ........................ 27 Bảng 2.1. Các nội dung tích hợp trong chủ đề 1 ....................................................... 45 Bảng 2.2. Các nội dung liên quan đến chủ đề 2 ........................................................ 53 Bảng 2.3. Các nội dung liên quan đến chủ đề 3 ........................................................ 60 Bảng 2.4. Rubic đánh giá năng lực xã hội ................................................................. 68 Bảng 2.5. Rubic đánh Rubic đánh giá năng lực nhận thức ....................................... 70 Bảng 2.6. Bảng mô tả các tiêu chí năng lực HT GQVĐ ........................................... 72 Bảng 3.1. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra chủ đề 1 ........ 94 Bảng 3.2. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra chủ đề 2 ........ 95 Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra chủ đề 3 ........ 96 Bảng 3.4. Các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra .............................................. 97 Bảng 3.5. Kết quả phiếu quan sát của giáo viên ........................................................ 98
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực HT GQVĐ theo Griffin và Care ...................... 9 Hình 1.2. Mô hình hợp tác giải quyết vấn đề theo Rod Windle và Suzanne Warren ................................................................................................... 10 Hình 1.3. Dạy học tích hợp đa môn ...................................................................... 17 Hình 1.4. Sơ đồ dạy học tích hợp liên môn........................................................... 18 Hình 1.5. Sơ đồ dạy học tích hợp xuyên môn ....................................................... 18 Hình 2.1. Giao diện tạo trang web với Google Sites ............................................ 40 Hình 2.2. Giao diện tạo trang chủ của Google sites .............................................. 41 Hình 2.3. Giao diện chức năng nhập nội dung cho trang web của Google sites ........................................................................................................ 42 Hình 2.4. Giao diện chức năng tạo trang con của Google sites ............................ 43 Hình 2.5. Giao diện hoàn chỉnh của trang web tạo bởi Google sites .................... 43 Hình 2.6. Giao diện trang giới thiệu WebQuest chủ đề 1 ..................................... 49 Hình 2.7. Trang nhiệm vụ của WebQuest chủ đề 1 .............................................. 50 Hình 2.8. Trang tiến trình của WebQuest chủ đề 1............................................... 52 Hình 2.9. Giao diện trang giới thiệu WebQuest chủ đề 2 ..................................... 57 Hình 2.10. Giao diện trang nhiệm vụ của WebQuest chủ đề 2 ............................... 58 Hình 2.11. Giao diện trang tiến trình của WebQuest chủ đề 2 ............................... 59 Hình 2.12. Giao diện trang giới thiệu WebQuest chủ đề 3 ..................................... 64 Hình 2.13. Giao diện trang nhiệm vụ của WebQuest chủ đề 3 ............................... 66 Hình 2.14. Giao diện trang tiến trình của WebQuest chủ đề 3 ............................... 67 Hình 3.1. Buổi báo cáo của lớp 11B9 trường THCS - THPT Diên Hồng ............ 92 Hình 3.2. Sản phẩm của HS lớp 11B9 trường THCS - THPT Diên Hồng ........... 92 Hình 3.3. Hoạt động nhóm của HS lớp 11A1 trường THPT Nguyễn Huệ ........... 93 Hình 3.4. Một số sản phẩm của HS trường THPT Nguyễn Huệ .......................... 93 Hình 3.5. Ảnh chụp quá trình thảo luận nhóm trên mạng của HS ........................ 94 Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra chủ đề 1 ......................................... 95 Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra chủ đề 2 ......................................... 96 Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra chủ đề 3 ......................................... 97 Hình 3.9. Biểu đồ về điểm trung bình các tiêu chí đánh giá năng lực .................. 98
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của một quốc gia. Vì thế, ở Việt Nam, giáo dục được xác định là quốc sách hàng đầu cùng với Khoa học, Công nghệ. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29–NQ/TW) có nêu: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo theo hướng mở, hội nhập, xây dựng xã hội học tập, phát triển toàn diện năng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật và trách nhiệm công dân...”. Phương hướng của Đảng đề ra cho thấy tầm quan trọng của việc giáo dục kiến thức phải đồng hành với việc phát triển năng lực, đạo đức và lối sống cho HS, điều mà lâu nay chúng ta thường bỏ quên. Chính vì thế trong những năm gần đây đất nước ta đang đẩy mạnh công cuộc xã hội hóa giáo dục. Biên soạn lại sách giáo khoa cho các bậc học theo phương pháp tích cực. Đội ngũ GV được tập huấn, học tập đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng phát triển năng lực cho HS. Trước tình hình đó, nhiều PPDH có ứng dụng công nghệ thông tin ra đời để khai thác những thuận lợi mà CMCN 4.0 mang lại, trong đó có phương pháp WebQuest. Được phát triển lần đầu tiên vào năm 1995 bởi Bernie Dodge và Tom March, ở trường đại học bang San Diego, Mỹ, phương pháp đã được nhân rộng và sử dụng trong hàng trăm khóa học trên toàn cầu. Mỗi WebQuest là một hoạt động khám phá trên mạng theo định hướng, trong đó hầu hết hoặc tất cả các thông tin cung cấp cho người học được rút ra từ các trang web. WebQuests được thiết kế để giúp cho HS tiết kiệm được thời gian tìm kiếm thông tin và tập trung vào việc sử dụng thông tin ở cấp độ phân tích, tổng hợp và đánh giá. Phương pháp cũng đặc biệt phát huy tác dụng khi được sử dụng để dạy học các chủ đề tích hợp liên môn. Hiện nay, khi được tìm kiếm bằng các công cụ trên internet, cụm từ khóa “WebQuest” sẽ dẫn đến hàng ngàn kết quả, đa số đều tập trung nghiên cứu về xây dựng WebQuest ở các phạm vi môn học khác nhau. Ở Việt Nam, từ năm 2009, phương pháp này được Tổ chức Hợp tác Phát triển và Hỗ trợ Kĩ thuật vùng Fla– măng, Vương quốc Bỉ giới thiệu rộng rãi đến GV trong các đợt tập huấn về ứng
- 2 dụng công nghệ thông tin trong dạy học tích cực. Nhiều đề tài nghiên cứu về WebQuest đã được thực hiện và ứng dụng trong thực tiễn giảng dạy, tuy nhiên rất ít các đề tài nghiên cứu sử dụng WebQuest để phát triển năng lực cho HS. Trước những tình hình thực tiễn đã được phân tích, kết hợp với những kinh nghiệm rút ra từ quá trình giảng dạy, chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học tích hợp phần hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực HT GQVĐ cho học sinh” 2. Mục đích nghiên cứu - Xây dựng chủ đề tích hợp phần hóa học hữu cơ lớp 11 và sử dụng phương pháp WebQuest giúp HS chủ động tìm kiếm thông tin, tiếp cận và xử lí thông tin theo nhóm nhằm phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS và để góp phần nâng cao hiệu quả dạy học. 3. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc ứng dụng CNTT trong dạy học, tổng quan và cơ sở lý luận của phương pháp WebQuest. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quan điểm dạy học tích hợp phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS. - Nghiên cứu cấu trúc, nội dung, chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình hóa học hữu cơ 11 THPT. Tìm hiểu, đánh giá thực trạng dạy học phát triển năng lực HT GQVĐ của HS, thực trạng dạy học tích hợp ứng dụng phương pháp WebQuest. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực HT GQVĐ. - Xây dựng trang WebQuest, thiết kế nhiệm vụ HS cần thực hiện, hệ thống câu hỏi mang tính định hướng HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm. - Thực nghiệm để đánh giá sự phát triển của năng lực HT GQVĐ của HS. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu - Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT tại Việt Nam. 4.2. Đối tượng nghiên cứu - Việc phát triển năng lực HT GQVĐ thông qua việc vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học tích hợp phần hóa học hữu cơ lớp 11. 5. Phạm vi nghiên cứu
- 3 - Nội dung nghiên cứu được giới hạn trong phần hóa học hữu cơ 11. - Phạm vi nghiên cứu ở một số trường THPT trên phạm vi thành phố Hồ Chí Minh. - Thời gian nghiên cứu từ tháng 11 / 2017 đến tháng 9 / 2018. 6. Giả thuyết khoa học - Nếu vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học một số chủ đề tích hợp hóa học hữu cơ 11 THPT, đảm bảo nội dung khoa học, thẩm mĩ, thiết thực, dễ sử dụng đồng thời xây dựng tình huống, nhiệm vụ học tập theo nhóm thì sẽ phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT. 7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa trong nghiên cứu các tài liệu lý thuyết có liên quan. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Sử dụng phương pháp điều tra để tìm hiểu thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học. - Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến đóng góp của các thầy cô nhiều kinh nghiệm, các chuyên gia, đồng nghiệp để hoàn thiện kết quả nghiên cứu. - Phương pháp thực nghiệm: thiết kế WebQuest, thực nghiệm sư phạm. 8. Phương pháp thống kê - Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, kết quả thực nghiệm từ đó rút ra nhận xét, đánh giá xác thực, kiểm chứng giả thuyết khoa học và rút ra kết luận của đề tài. 9. Các đóng góp mới của đề tài - Góp phần làm sáng tỏ và hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực HT GQVĐ cho học sinh thông qua dạy học webquest. - Thiết kế ba chủ đề dạy học tích hợp phần hóa học hữu cơ lớp 11 theo phương pháp webquest.
- 4 - Góp phần làm rõ cách vận dụng phương pháp WebQuest nhằm phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS. - Điều tra được thực trạng sử dụng PPDH WebQuest trong dạy học chủ đề tích hợp của GV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. - Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh gồm 11 tiêu chí, mỗi tiêu chí có 3 mức độ.
- 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới Đã có một số công trình nghiên cứu hoặc tài liệu được biên soạn về năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề như + Assessment and Teaching of 21st Century Skills (Friedrich Hesse, Esther Care, Juergen Buder, Kai Sassenberg, Patrick Griffin, 2017) của Tác giả Friedrich Hesse + Tài liệu PISA 2015 Collaborative problem–solving framework (OECD, 2017). + Qing Zhou Qing Zhou, Leilei Ma, Na Huang, Qian Liang, Huiji Yue và Tao Peng (2012), Integrating WebQuest into Chemistry Classroom Teaching to Promote Students’ Critical Thinking. + Gabriel Gorghiu, Laura Gorghiu1, Víctor R. González và Alicia García de la Santa (2005), WebQuest in the Classroom - Analysis of its Impact (Gabriel Gorghiu, Laura Gorghiu1, Víctor R. González, Alicia García de la Santa, 2005) + Jennifer Levin–Goldberg (2014), WebQuest 2.0: Best Practices for the 21st Century. Các tác giả đã khảo sát việc ứng dụng phương pháp WebQuest trong dạy học của nhiều GV. Kết quả cho thấy phương pháp WebQuest phù hợp để tổ chức các hoạt động nhóm cho HS, tạo điều kiện thuận lợi để GV có thể ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Đặc biệt phương pháp Webquest được khẳng định là đem lại hiệu quả trong việc tạo động cơ học tập và phát triển năng lực hợp tác cho HS. 1.1.2. Ở Việt Nam Phát triển năng lực HT GQVĐ là một chủ đề khá mới ở nước ta, do đó số lượng đề tài nghiên cứu về chủ đề này còn hạn chế. Một số đề tài đã nghiên cứu gần đây như: + Trần Thị Cúc (2017), “Phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho HS thông qua dạy học phần phi kim - hóa học 10 nâng cao”, luận văn thạc sĩ, trường Đại Học Sư phạm Hà Nội.
- 6 Bên cạnh đó, ở nước ta có một số công trình nghiên cứu về phương pháp WebQuest, có thể kể đến một số luận văn như: + Trương Thị Hương (2012), Xây dựng và sử dụng WebQuest trong dạy học một số kiến thức chương chất rắn, chất lỏng và sự chuyển thể Vật lí 10 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Trường ĐHSP - ĐH Huế. + Nguyễn Thị Như (2012), Vận dụng kỹ thuật WebQuest trong tổ chức tự học cho HS chương “Sóng ánh sáng” vật lí 12 THPT, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Trường ĐHSP- ĐH Huế. + Nguyễn Tiến Sỹ (2013), Xây dựng và sử dụng Webquest hỗ trợ dạy học “Chuyên đề thí nghiệm vật lý” ở trường THPT chuyên, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Trường ĐHSP- ĐH Huế. + Nguyễn Thị Thi (2013), Xây dựng và sử dụng Webquest về thí nghiệm mở trong dạy học phần "Quang hình" - vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực nghiệm của HS, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Trường ĐHSP - ĐH Huế. + Lê Viết Ái Lan (2014), Xây dựng, sử dụng webquest trong dạy học hóa học hữu cơ lớp 11, luận văn thạc sĩ Khoa học Giáo dục, trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. + Nguyễn Vũ Mai Trang (2015), Vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học một số chủ đề tích hợp Hóa học lớp 10 Trung học phổ thông, luận văn thạc sĩ Khoa học Giáo dục, trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. + Vũ Thị Hồng Tuyến (2017), “Vận dụng phương pháp Webquest trong dạy học tích hợp phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông”, luận văn thạc sĩ, trường Đại Học Sư phạm Hà Nội. Một số bài báo khoa học về PPDH WebQuest và năng lực HT GQVĐ như: + Lê Thái Hưng, Lê Thị Hoàng Hà, Dương Thị Anh (2016), Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề trong dạy học và đánh giá bậc trung học ở Việt Nam, Tạp chí Quản Lý Giáo Dục, 80, tr.8-16. + Thái Hoài Minh, Nguyễn Thị Kim Thoa (2013), Vận dụng WebQuest trong dạy học nội dung axit sunfuric (chương trình Hóa học 10 nâng cao), tạo chí Khoa học ĐHSP TPHCM, số 48 năm 2013, tr. 34-42.
- 7 + Bùi Thị Hạnh, Trần Trung Ninh (2010), Dạy học Hóa học hữu cơ bằng WebQuest, tạp chí Giáo dục, số 230, kì 2, 1/2010, tr. 44-47. Đặc biệt chưa có công trình nghiên cứu nào về việc vận dụng phương pháp WebQuest nhằm phát triển năng lực HT GQVĐ cho HS THPT. Điều này đã củng cố sự cần thiết của việc tiến hành nghiên cứu đề tài của chúng tôi. Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề 1.2.1. Khái niệm năng lực Theo từ điển tiếng Việt, khái niệm năng lực được xác định là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hành động nào đó, phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”. Còn theo Lê Thái Hưng và các đồng nghiệp (Lê Thái Hưng, Lê Thị Hoàng Hà, Dương Thị Anh, 2016), khi nói tới năng lực tức là nói tới kiến thức, kĩ năng và khả năng huy động các kiến thức, kĩ năng đó để giải quyết thành công các vấn đề do cuộc sống đặt ra. Trông một tài liệu khác (Weitnert, 2001), năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội... và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt. 1.2.2. Khái niệm và cấu trúc của năng lực HT GQVĐ 1.2.2.1. Khái niệm của năng lực HT GQVĐ Theo khung năng lực PISA 2015, năng lực HT GQVĐ được định nghĩa là “năng lực của một cá nhân tham gia tích cực và hiệu quả vào một quá trình mà hai hoặc nhiều người nỗ lực để cùng giải quyết một vấn đề bằng cách chia sẻ sự hiểu biết và nỗ lực cần có để đưa ra giải pháp. Đồng thời sử dụng các kiến thức, kĩ năng và nỗ lực để có được giải pháp đó” (OECD, 2015). Một số định nghĩa hiện có về năng lực HT GQVĐ (Eva Baker, Jan Dickieson, Wallace Wulfeck, Harold F. O’Neil, 2017) đều có đặc điểm chung là: sự tồn tại của nhóm người học gồm ít nhất hai người trở lên; có một vấn đề cần giải quyết và một mục tiêu chung; và để giải quyết vấn đề nhóm người học không chỉ
- 8 cần năng lực nhận thức mà còn cần đến cả các năng lực xã hội, năng lực giao tiếp (Samuel Greiff, 2012). Hợp tác giải quyết vấn đề liên quan đến quá trình nhận thức của một cá nhân có sự tham gia của hai kĩ năng nhận thức và xã hội. Để giải quyết vấn đề, trước hết các cá nhân phải nhận thức được mâu thuẫn giữa các tình huống thực tế và hiểu biết của bản thân, biến mâu thuẫn đó thành vấn đề cần giải quyết dựa trên khả năng của bản thân trong việc tìm tòi, khám phá, tổng hợp và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Hiệu quả của việc hợp tác giải quyết vấn đề phụ thuộc vào khả năng cộng tác của các thành viên trong nhóm trong các tình huống hợp tác (OECD, 2015). Sự hợp tác đòi hỏi ít nhất phải có hai đối tượng trở lên: có thể là người - người, người - máy tính trong đó có một đối tượng có khả năng tạo ra các mục tiêu, các hoạt động, thông điệp giao tiếp, phản ứng với những phản hồi của những người tham gia khác (OECD, 2015). Sự hợp tác có thể xảy ra khi các thành viên trong nhóm cùng phấn đấu để xây dựng và đạt được một mục tiêu chung về một nhiệm vụ đặt ra. Họ phải cùng nhau đóng góp những suy nghĩ, hiểu biết của mình để cùng thống nhất và đi đến một kết luận chung cho cả nhóm (Trần Thị Cúc, 2017). 1.2.2.2. Cấu trúc của năng lực hợp tác giải quyết vấn đề Theo “Lí thuyết dạy và học các kĩ năng của thế kỉ 21” (ATC21S), Griffin và Care đã đề xuất cấu trúc của năng lực HT GQVĐ theo một cách tiếp cận khác như sau (Patrick Griffin, Barry McGaw, Esther Care, 2012): NL HT GQVĐ Năng lực xã Năng lực hội nhận thức Điều chỉnh Sự tham gia nhiệm vụ Xây dựng Nêu ý kiến kiến thức
- 9 Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực HT GQVĐ theo Griffin và Care Mô hình cấu trúc này cho thấy cách nhìn nhận rành mạch về năng lực HT GQVĐ, là cơ sở tốt để xây dựng các khung tiêu chí đánh giá. Các năng lực thành phần sẽ được thể hiện xuyên suốt quá trình nhóm thực hiện giải quyết vấn đề. 1.2.3. Các bước hợp tác giải quyết vấn đề Tác giả Nancy Willihnganz (Nancy Willihnganz, 2011) đã đề xuất mô hình HT GQVĐ gồm sáu bước như sau : - Bước 1: Xác định vấn đề theo nhu cầu của nhóm Mỗi thành viên đưa ra nhu cầu cần giải quyết của mình, lắng nghe phản hồi của các thành viên khác về nhu cầu của họ. Sau khi hoàn thành, các nhu cầu của các thành viên đều được thể hiện trong bản tóm tắt về vấn đề. Điều này muốn nói rằng, tất cả các ý kiến của các thành viên trong nhóm đều quan trọng như nhau. - Bước 2: Tư duy, đưa ra các giải pháp khả thi Các thành viên cùng đưa ra tất cả các giải pháp mà họ cho rằng có khả thi, liệt kê các ý kiến, mở rộng ý kiến của nhau mà chưa cần đánh giá đúng sai, không cần gắn tên hay tách biệt ý kiến của từng cá nhân. - Bước 3: Lựa chọn giải pháp (hoặc kết hợp các giải pháp) đáp ứng tốt nhất nhu cầu của nhóm. Trên cở sở các giải pháp đưa ra, các thành viên trong nhóm cùng nhau thảo luận những giải pháp được nhiều người lựa chọn khi giải quyết vấn đề, để cùng nhau đi đến một hoặc nhiều giải pháp thay thế. Trong quá trình này, các thành viên trong nhóm phải trao đổi một cách cởi mở, chân thành, đưa ra ý kiến của mình đồng thời lắng nghe, xem xét ý kiến của các thành viên khác để tất cả mọi người cùng cảm thấy hài lòng với giải pháp cuối cùng. - Bước 4: Lập kế hoạch phân công thời gian, địa điểm. Lên kế hoạch, phân công công việc cụ thể cho từng thành viên trong nhóm ai sẽ làm gì, thời gian, địa điểm cụ thể. - Bước 5: Thực hiện kế hoạch. Các thành viên cùng nhau thực hiện theo đúng kế hoạch đặt ra để đảm bảo tiến trình làm việc của cả nhóm.
- 10 - Bước 6: Đánh giá quá trình và giải pháp. Mỗi thành viên cùng đưa ra suy nghĩ của mình về những điều mà bản thân cảm thấy tốt và chưa tốt khi thực hiện quá trình GQVĐ, những mong muốn thực hiện hay những cải thiện trong các lần GQVĐ tiếp theo. Tiến hành đánh giá giải pháp sau khi đã thực hiện. Nếu giải pháp chưa đúng, chưa hiệu quả thì cần phải được sửa chữa, cải tiến và tìm ra giải pháp thay thế, ngược lại nếu giải pháp là khả thi thì tiến hành áp dụng trong những tình huống tương tự. Tương tự như thế, Rod Windle và Suzanne Warren (Rosen, Y., & Rimor, R., 2013) đã đề xuất mô hình hợp tác giải quyết vấn đề gồm sáu bước như sau: Sử dụng các kỹ năng giao tiếp để hiểu quan điểm của người khác về vấn đề, nhu cầu và mong muốn 1. Chia sẻ quan điểm Xác định rõ các chủ đề chính cần thảo luận 2. Xác định vấn đề Đưa ra các giải thiết, giải pháp hoặc đề xuất ý kiến mà thành viên nhóm cảm thấy hài lòng để đi đến thống nhất 3. Xác định mối quan tâm chumg; Thiết lập nền tảng chung giữa các thành viên nhóm. 4. Đề xuất các Suy nghĩ và đưa ra các ý kiến khác nhau cho vấn đề dưới lựa chọn nhiều khía cạnh khác nhau 5. Thiếu lập tiêu Dựa trên các tiêu chí đã thống nhất, kết hợp làm việc và chí / chuẩn loại bớt các lữa chọn; Cố gắng phát triển cách thức giải 6. Đánh giá và quyết vấn đề và đi đến thống nhất chung. thống nhất Tổ chức thảo luận, đánh giá và đi đến thống nhất chung về giải pháp. Hình 1.2. Mô hình hợp tác giải quyết vấn đề theo Rod Windle và Suzanne Warren Dù cho có những mô hình giải quyết khác nhau nhưng hiển nhiên tất cả đều đảm bảo thông qua ba yêu cầu chính như sau (Lê Thái Hưng et al., 2016):
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức vào việc giáo dục y đức cho sinh viên ngành y ở Đà Nẵng hiện nay
26 p | 228 | 35
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 192 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn