intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Bautroibinhyen5 Bautroibinhyen5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:170

132
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở tổng quan lý luận và thực tiễn, phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN; luận văn đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Quảng Bình. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Bình

PHẦN I: MỞ ĐẦU<br /> <br /> 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU<br /> Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải nói<br /> <br /> uế<br /> <br /> riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, nó có vai trò rất<br /> quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, là huyết mạch của nền kinh tế, đóng góp<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> to lớn vào quá trình phát triển sản xuất hàng hoá và lưu thông hàng hoá; cho phép<br /> <br /> mở rộng giao lưu kinh tế văn hoá giữa các vùng trong cả nước; khai thác sử dụng<br /> hợp lý mọi tiềm năng của đất nước; xoá đi khoảng cách về địa lý; chuyển dịch cơ<br /> cấu kinh tế theo hướng hợp lý; phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa phương,<br /> <br /> in<br /> <br /> h<br /> <br /> từng ngành; xoá đói giảm nghèo; cũng cố quốc phòng - an ninh …<br /> Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ của nước ta trong thời gian<br /> <br /> cK<br /> <br /> qua còn bộc lộ nhiều hạn chế làm cản trở nhiều tới mục tiêu phát triển chung của<br /> đất nước, làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư vào nền kinh tế, đặc biệt là các<br /> nguốn vốn nước ngoài và giảm tốc độ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, cản<br /> <br /> họ<br /> <br /> trở tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới.<br /> Trong thời gian qua vốn ngân sách nhà nước dành cho phát triển giao thông<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> đường bộ luôn chiếm tỷ trọng cao so với những ngành khác, nguồn vốn ngân sách<br /> nhà nước cũng đã phát huy được những hiệu quả nhất định và vẫn luôn là một trong<br /> những nguồn vốn quan trọng nhất trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ.<br /> <br /> ng<br /> <br /> Tuy nhiên, công tác sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thời gian qua cũng còn<br /> bộc lộ nhiều hạn chế cần phải khắc phục nhằm tránh lãng phí nguồn vốn ngân sách<br /> <br /> ườ<br /> <br /> trong điều kiện nước ta còn là nước đang phát triển, còn rất nhiều mục tiêu cần thực<br /> hiện và ngân sách nhà nước cũng tương đối hạn hẹp. Để giải quyết vấn đề trên,<br /> <br /> Tr<br /> <br /> đồng thời cũng là một chuyên viên của Sở Giao thông Vận tải Quảng Bình, tôi<br /> quyết định chọn nội dung nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư<br /> xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ Ngân sách Nhà nước tại tỉnh<br /> Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.<br /> 2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 1<br /> <br /> - Các vấn đề lý luận liên quan đến đầu tư, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao<br /> thông đường bộ, nguồn vốn đầu tư, vốn NSNN, quản lý vốn đầu tư và quản lý vốn<br /> đầu tư từ NSNN?<br /> - Những kinh nghiệm nào từ thực tế để quản lý vốn đầu tư nói chung? Quản lý<br /> <br /> uế<br /> <br /> vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN nói riêng? ở các<br /> địa phương trong nước và trong tỉnh?<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> - Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương có ảnh hưởng đến<br /> công tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư?<br /> <br /> - Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ<br /> từ NSNN tại tỉnh Quảng Bình như thế nào?<br /> <br /> in<br /> <br /> h<br /> <br /> - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư nói<br /> chung và từ NSNN nói riêng?<br /> <br /> cK<br /> <br /> - Những giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ<br /> sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Quảng Bình?<br /> 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU<br /> <br /> họ<br /> <br /> - Mục tiêu chung của đề tài: Trên cơ sở tổng quan lý luận và thực tiễn, phân<br /> tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> NSNN, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây<br /> dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Quảng Bình.<br /> - Mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:<br /> <br /> ng<br /> <br /> + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu<br /> tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN.<br /> <br /> ườ<br /> <br /> + Đánh giá thực trạng về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng<br /> <br /> giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2008-2012.<br /> <br /> Tr<br /> <br /> + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây<br /> <br /> dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn<br /> 2013-2020.<br /> 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU<br /> - Đối tượng nghiên cứu: Là hoạt động đầu tư và công tác quản lý vốn đầu tư,<br /> <br /> 2<br /> <br /> đi sâu nghiên cứu vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN<br /> tại tỉnh Quảng Bình.<br /> - Phạm vi nghiên cứu:<br /> + Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ<br /> <br /> + Thời gian đánh giá thực trạng từ năm 2008-2012.<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> + Các giải pháp đề xuất từ năm 2013-2020.<br /> <br /> uế<br /> <br /> nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Sở GTVT Quảng Bình làm Chủ đầu tư.<br /> <br /> 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu<br /> <br /> Đầu tiên là thu thập nguồn số liệu thứ cấp, sau đó thu thập số liệu sơ cấp thông<br /> <br /> in<br /> <br /> h<br /> <br /> qua điều tra.<br /> <br /> + Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập ở các văn bản, chính sách của Trung ương và<br /> <br /> cK<br /> <br /> địa phương ban hành, các báo cáo tổng kết, các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội<br /> của tỉnh và của ngành GTVT, nguồn số liệu thống kê về vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh<br /> <br /> GTVT Quảng Bình).<br /> <br /> họ<br /> <br /> Quảng Bình (Cục Thống kê; các phòng, Ban QLDA xây dựng công trình thuộc Sở<br /> <br /> + Nguồn số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra, phỏng vấn các doanh nghiệp xây<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> dựng, các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các đơn vị hưởng lợi trên<br /> địa bàn như: UBND các huyện, thành phố trên địa bàn, các chuyên gia, các cán bộ<br /> quản lý công tác trong lĩnh vực đầu tư nói chung trên địa bàn tỉnh, thông qua phiếu<br /> <br /> ng<br /> <br /> điều tra. Nguồn tài liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu được thực hiện với 150<br /> phiếu điều tra phát ra cho 30 đơn vị cơ sở là các đơn vị đã thực hiện các dự án đầu<br /> <br /> ườ<br /> <br /> tư xây dựng, quản lý dự án và hưởng lợi từ các dự án.<br /> 5.2. Sử dụng các công cụ toán kinh tế<br /> <br /> Tr<br /> <br /> Sử dụng phần mềm SPSS 11.5 để tập hợp dữ liệu điều tra. Thông qua các số<br /> <br /> liệu đã được tổng hợp, tiến hành phân tích thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy,<br /> phân tích nhân tố, phân tích hồi quy và so sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng<br /> được điều tra nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư<br /> từ NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5.3. Phương pháp phân tích thống kê<br /> Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tỷ<br /> trọng, số bình quân, phương pháp so sánh, phương pháp mô tả, hệ thống phương<br /> pháp luận cho nghiên cứu cả lý luận thực tiễn để xác định mối quan hệ giữa các nội<br /> <br /> uế<br /> <br /> dung nghiên cứu. Các nội dung về vốn đầu tư, số lao động, hình thức đầu tư, ngành<br /> nghề và lĩnh vực đầu tư.<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> 5.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo<br /> <br /> Trong quá trình thực hiện luận văn, ngoài những phương pháp kể trên, bản<br /> thân đã thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư<br /> như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Kho bạc<br /> <br /> in<br /> <br /> h<br /> <br /> Nhà nước, .. để làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận một cách chính xác, có căn<br /> cứ khoa học và thực tiễn; làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn,<br /> <br /> cK<br /> <br /> có khả năng thực thi và có sức thuyết phục cao nhằm hoàn thiện công tác sử dụng<br /> vốn đầu tư xây dựng từ NSNN có hiệu quả hơn.<br /> 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN<br /> <br /> gồm 3 chương:<br /> <br /> họ<br /> <br /> Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> Chương 1: Lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở<br /> hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước.<br /> Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao<br /> <br /> ng<br /> <br /> thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình trong thời kỳ 2008-2012.<br /> Chương 3: Quan điểm, mục tiêu và hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công<br /> <br /> ườ<br /> <br /> tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại<br /> <br /> Tr<br /> <br /> tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013-2020.<br /> <br /> 4<br /> <br /> PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br /> CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU<br /> TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỪ NGÂN<br /> <br /> uế<br /> <br /> SÁCH NHÀ NƯỚC<br /> <br /> 1.1. Lý luận về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> đường bộ từ Ngân sách Nhà nước<br /> <br /> 1.1.1. Đầu tư và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ<br /> 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư<br /> <br /> Có rất nhiều quan niệm về đầu tư trên nhiều góc độ, lĩnh vực khác nhau nhưng<br /> <br /> in<br /> <br /> h<br /> <br /> hiểu một cách chung nhất: “Đầu tư là quá trình bỏ vốn ở thời điểm hiện tại liên quan<br /> đến việc tính toán hiệu quả về các mặt kinh tế, xã hội do quá trình hoạt động đầu tư<br /> <br /> cK<br /> <br /> mang lại”. Theo phương diện hoạch định tài chính thì: “Đầu tư là sự hy sinh các<br /> nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất<br /> định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó”. [15]<br /> <br /> họ<br /> <br /> Theo Khoản 1, Điều 3, Luật Đầu tư: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng<br /> các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên<br /> quan”. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của<br /> pháp luật Việt Nam. [21]<br /> <br /> ng<br /> <br /> Như vậy: Đầu tư là từ để chỉ việc đem công sức, trí tuệ, tiền bạc làm một việc<br /> gì nhằm đem lại kết quả, lợi ích nhất định. Mục tiêu của các công cuộc đầu tư là đạt<br /> <br /> ườ<br /> <br /> được các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về nguồn lực mà người đầu tư phải<br /> gánh chịu khi tiến hành đầu tư.<br /> <br /> Tr<br /> <br /> Nguồn lực phải hy sinh đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động<br /> <br /> và trí tuệ.<br /> Những kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn),<br /> <br /> tài sản vật chất (nhà máy, đường sá, bệnh viện, trường học…), tài sản trí tuệ (trình<br /> độ văn hoá, chuyên môn, quản lý, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực có đủ<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2