PHẦN MỞ ĐẦU<br />
<br />
1. Sự cần thiết của đề tài<br />
Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI vào năm 1986 nền kinh tế Việt Nam đã<br />
<br />
uế<br />
<br />
chuyển biến sâu sắc và tích cực với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước. Quá<br />
<br />
trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường định<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế, đi đôi với quá trình xây dựng<br />
và phát triển các khu công nghiệp (KCN) trong cả nước. Đây là tiền đề vững chắc<br />
<br />
để xây dựng và phát triển các KCN, góp phần thực hiện chiến lược phát triển kinh<br />
<br />
h<br />
<br />
tế xã hội của đất nước và là một phương thức để đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp<br />
<br />
in<br />
<br />
hoá (CNH), hiện đại hoá (HĐH) phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.<br />
Tỉnh Tiền Giang bắt đầu áp dụng mô hình KCN từ năm 1997 đến nay được<br />
<br />
cK<br />
<br />
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương quy hoạch 08 KCN với diện tích là<br />
3.003,47 ha. Trong đó, 04 KCN đã thành lập, đi vào hoạt động với diện tích<br />
1.101,47 ha, chiếm 36,67% đất quy hoạch KCN, và thu hút được 68 dự án (38 dự án<br />
<br />
họ<br />
<br />
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI) với vốn đầu tư đăng ký là 24.900,9 tỷ<br />
đồng, diện tích đất đã cho thuê 323,68 ha chiếm 44% diện tích đất cho thuê của 04<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
KCN. Năm 2012, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 84,60% giá trị sản xuất công<br />
nghiệp toàn tỉnh, giá trị xuất khẩu chiếm 56,85% giá trị xuất khẩu của toàn tỉnh.<br />
KCN góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Tiền Giang<br />
<br />
ng<br />
<br />
nói riêng và cả nước nói chung. Mô hình KCN đã thúc đẩy sản xuất công nghiệp,<br />
xuất nhập khẩu; Thu hút vốn đầu tư; Nộp ngân sách Nhà nước; Tạo công ăn việc<br />
<br />
ườ<br />
<br />
làm cho người lao động; Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Nâng trình độ công<br />
nghệ sản xuất; Tạo sản phẩm có sức cạnh tranh, v.v. Như vậy, các KCN thật sự là<br />
<br />
Tr<br />
<br />
một động lực mạnh mẽ của sự nghiệp CNH, HĐH đã góp phần to lớn trong quá<br />
trình tăng trưởng cũng như phát triển của Tỉnh trong những năm qua.<br />
Tuy đã 15 năm tỉnh Tiền Giang xây dựng và phát triển các KCN nhưng mới<br />
<br />
lắp đầy 100% diện tích đất KCN Mỹ Tho, KCN Tân Hương lắp đầy 92%, KCN<br />
Long Giang lắp đầy 30,89%, KCN Dịch vụ Dầu khí Soài Rạp lắp đầy 13%. Điều đó<br />
<br />
-1-<br />
<br />
cho thấy, môi trường đầu tư của tỉnh nói chung và môi trường đầu tư của các KCN<br />
nói riêng không hấp dẫn nhà đầu tư vì môi trường đầu tư ảnh hưởng đến tốc độ phát<br />
triển công nghiệp và khả năng thu hút đầu tư vào các KCN, nó quyết định đến sự<br />
phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương. Do đó, việc nghiên cứu đề tài “Phân<br />
<br />
uế<br />
<br />
tích môi trường đầu tư của Khu công nghiệp ở Tiền Giang” là cần thiết, nhằm<br />
đưa ra các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tốt hơn trong thời gian tới.<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
2. Mục đích nghiên cứu<br />
2.1. Mục tiêu chung<br />
<br />
Phân tích môi trường đầu tư và đề xuất biện pháp để cải thiện môi trường đầu<br />
tư các KCN tỉnh Tiền Giang.<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
2.2 Mục tiêu cụ thể<br />
<br />
1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về môi trường đầu tư của các<br />
<br />
cK<br />
<br />
KCN<br />
<br />
2. Phân tích, đánh giá môi trường đầu tư các KCN tỉnh Tiền Giang.<br />
3. Đề xuất giải pháp cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư vào các<br />
<br />
họ<br />
<br />
KCN tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.<br />
<br />
3. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
3.1. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
Phương pháp tổng hợp tài liệu:<br />
Tổng hợp trên cơ sở thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo hàng năm của Ban<br />
<br />
ng<br />
<br />
quản lý các KCN Tiền Giang, Cục Thống kê và Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Tiền<br />
Giang, Bộ Kế hoạch và Đầu tư….và thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra khảo<br />
<br />
ườ<br />
<br />
sát doanh nghiệp (DN) tại các KCN và các chuyên gia, các nhà quản lý liên quan<br />
đến công tác đầu tư (gọi chung là nhà quản lý).<br />
<br />
Tr<br />
<br />
Sử dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá môi trường đầu tư các KCN:<br />
Thông qua khảo sát từ các DN KCN và các nhà quản lý trên 09 chỉ tiêu đánh<br />
<br />
giá môi trường đầu tư các KCN gồm: (1) Chi phí gia nhập thị trường; (2) Tiếp cận<br />
đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất; (3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin;<br />
(4) Chi phí về thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước; (5) Chi phí không<br />
<br />
-2-<br />
<br />
chính thức; (6) Dịch vụ hỗ trợ DN và cơ sở hạ tầng; (7) Đào tạo lao động; (8) Thiết<br />
chế pháp lý; (9) Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh để từ đó có biện<br />
pháp cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh nói chung và các KCN Tiền Giang nói<br />
riêng.<br />
<br />
uế<br />
<br />
Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo:<br />
<br />
Để có số liệu cũng như các thông tin phục vụ nghiên cứu luận văn, tác giả đã<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
gửi 157 phiếu điều tra khảo sát đến 72 DN KCN và 75 phiếu đến các nhà quản lý.<br />
Kết quả thu được 78 phiếu, trong đó 41 phiếu từ DN KCN và 37 phiếu từ các nhà<br />
quản lý. Nội dung điều tra theo phiếu điều tra khảo sát (Phụ lục 1 đính kèm).<br />
Thống kê kinh tế:<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
- Thứ nhất: Các phương pháp sử dụng là phân tích thống kê như số tương đối,<br />
số tuyệt đối, số bình quân, số so sánh để xác định mối quan hệ giữa các nội dung<br />
<br />
cK<br />
<br />
nghiên cứu.<br />
<br />
Các yếu tố cần phân tích thống kê trong luận văn là: Tổng sản phẩm quốc nội<br />
(GDP), giá trị sản xuất, số dự án đăng ký đầu tư, số dự án thực hiện, số vốn đăng ký<br />
<br />
họ<br />
<br />
đầu tư, số vốn thực hiện, số lao động, doanh thu, xuất khẩu… để so sánh, phân tích,<br />
đánh giá hoạt động DN KCN.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
- Thứ hai: Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu nhằm<br />
phân tích đánh giá số liệu về tình hình hoạt động đầu tư và hoạt động sản xuất kinh<br />
doanh (SXKD) của các DN trong KCN. Kết quả phân tích của phương pháp này sẽ<br />
<br />
ng<br />
<br />
cho thấy tình hình chung về DN, tình hình đầu tư, quy mô hoạt động, doanh thu, giá<br />
trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN), tình hình nộp ngân sách, lao động, tình hình<br />
<br />
ườ<br />
<br />
hoạt động kinh doanh,…. của các DN trong KCN.<br />
Ngoài ra phương pháp này còn phân tích đánh giá thực trạng môi trường đầu<br />
<br />
Tr<br />
<br />
tư cũng như mức độ hài lòng của các DN khi đã vào KCN. Mục đích cuối cùng của<br />
phương pháp này là có kết quả phân tích và kết luận phù hợp với thực trạng môi<br />
trường đầu tư tại các KCN làm cơ sở đề xuất biện pháp cải thiện môi trường đầu tư.<br />
Công cụ cơ bản thực hiện đánh giá môi trường đầu tư là phần mềm SPSS 16.0:<br />
Bảng tần số, các đại lượng thống kê mô tả.<br />
<br />
-3-<br />
<br />
Bảng tần số<br />
- Dùng để đếm tần số với tập dữ liệu đang có thì số đối tượng có các biểu hiện<br />
nào đó ở một thuộc tính cụ thể là bao nhiêu, nhiều hay ít,….<br />
- Ý nghĩa: là tính tần số của từng biểu hiện, được tính bằng cách đếm và cộng<br />
<br />
uế<br />
<br />
dồn; tần suất tính theo tỷ lệ % bằng cách lấy tần số của mỗi biểu hiện chia cho tổng<br />
số mẫu quan sát; tính phần trăm hợp lệ là tính trên số quan sát có thông tin trả lời,<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
nó cho ta biết có bao nhiêu phần trăm đối tượng ta đang khảo sát ở mức độ nào đó<br />
trở xuống hay trở lên.<br />
Các đại lượng thống kê mô tả<br />
<br />
- Các đại lượng thống kê mô tả thường được dùng là:<br />
: Trung bình cộng<br />
<br />
Sum<br />
<br />
: Tổng cộng (sử dụng khi điều tra toàn bộ)<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
Mean<br />
<br />
cK<br />
<br />
Std.Deviation : Độ lệch chuẩn<br />
Minimum<br />
<br />
: Giá trị nhỏ nhất<br />
<br />
Maximum<br />
<br />
: Giá trị lớn nhất<br />
<br />
: Sai số chuẩn khi ước lượng trị trung bình.<br />
<br />
họ<br />
<br />
SE mean<br />
<br />
- Ý nghĩa : Trong tổng số mẫu quan sát người ta tính trung bình (mean) xem<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
được bao nhiêu trong mẫu chúng ta quan sát; độ lệch chuẩn cho biết mức độ phân<br />
tán của các giá trị quanh giá trị trung bình; giá trị nhỏ nhất gặp được trong các giá<br />
trị của biến ít nhất khi khảo sát được; giá trị lớn nhất gặp được trong các giá trị lớn<br />
<br />
ng<br />
<br />
nhất của biến trong các mẫu quan sát được; sai số chuẩn khi dùng giá trị trung bình<br />
mẫu để ước lượng giá trị trung bình của tổng thể.<br />
<br />
ườ<br />
<br />
Phương pháp so sánh:<br />
Được sử dụng song song với phương pháp thống kê kinh tế để phân tích đánh<br />
<br />
Tr<br />
<br />
giá số liệu về tình hình hoạt động đầu tư, hoạt động SXKD của các DN trong KCN<br />
và đánh giá thực trạng môi trường đầu tư KCN nhằm có cơ sở đề xuất biện pháp cải<br />
thiện môi trường đầu tư các KCN trong thời gian tới.<br />
<br />
-4-<br />
<br />
3.2 Phương pháp thu thập số liệu<br />
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo cáo hàng năm có liên quan như Bộ Kế<br />
hoạch-Đầu tư, UBND tỉnh, Ban quản lý các KCN Tiền Giang, Cục thống kê tỉnh<br />
Tiền Giang, Niên giám thống kê, v.v…<br />
<br />
uế<br />
<br />
- Dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thông qua soạn bảng câu hỏi nghiên cứu<br />
được gửi đến các DN tại các KCN và các nhà quản lý liên quan đến đầu tư như các<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
công ty tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Phòng nghiên cứu tổng<br />
hợp UBND tỉnh, Ban quản lý các KCN Tiền Giang, Trung tâm xúc tiến đầu tư,….<br />
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
4.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu đề tài là môi trường đầu tư tại các KCN tỉnh Tiền<br />
<br />
4.2. Phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
cK<br />
<br />
Giang.<br />
<br />
- Không gian: Tỉnh Tiền Giang và thực hiện nghiên cứu chuyên sâu ở các<br />
KCN đi vào hoạt động.<br />
<br />
5. Kết cấu luận văn:<br />
<br />
họ<br />
<br />
- Thời gian: Giai đoạn 2007 - 2012<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 03 chương:<br />
Chương 1: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về môi trường đầu tư KCN.<br />
Chương 2: Thực trạng môi trường đầu tư các KCN tại tỉnh Tiền Giang giai<br />
<br />
ng<br />
<br />
đoạn 2007-2012.<br />
<br />
Chương 3: Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư của KCN tại tỉnh Tiền<br />
<br />
Tr<br />
<br />
ườ<br />
<br />
Giang.<br />
<br />
-5-<br />
<br />