Luận văn Thạc sĩ khoa học Kinh tế: Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
lượt xem 8
download
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam; đề xuất một số giải pháp chủ yếu thu hút và sử dụng có hiệu quả đầu tư trực tiếp ngoài phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ khoa học Kinh tế: Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
- ĐẠI ■ HỌC • QUỐC GIA HÀ NỘI m KHOA KINH TẾ -------- c s Q i s o ........... "Ki N G U Y Ề N M INH VAI TRÒ CỦA ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI4 VỚI CÔNG NGHIỆP m HOÁ,* HIỆN w ĐẠI m HOÁ ở VIỆT NAM ị LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HỌC KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế chính trị xã hội chủ nghĩa Mã số: 5.02.01 Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ TRẤN ĐÌNH THIÊN 1 HÀ NỘI - 2001
- M Ụ C LỤ C Trang MỞ ĐẦU 3 C h ư ơ n g ỉ : ĐẨU T ư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI: MỘT s ố VẤN ĐỂ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ 6 1.1. Lịch sử phát triển vằ bản chất của đẩu lư nạrc tiếp nước neoài 6 ì.2. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước neoài đối với quá trình cổng n c h iệ p h o á 21 1.3. Kinh nghiệm của m ột số nước về thu hút và sử dụng đẩu tư trực liếp nước n eo ài 25 Chương 2: VAĨ TRÒ CỨA ĐẦU TƯ TRỤC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠĨ HOÁ Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN ĐỔI MỚỈ VỪA QUA 36 2.1. Bối cảnh và m ục tiêu côn í nghiệp hoá, hiện đại boá của nước ía 36 2.2. Thực Irạnu đầu lư irựe tiếp nước ngoài và vai trò cúa nó đối với tiến trình cône nehiệp hoá ở nước ta irong thời ni an qua 44 2.3. M ột số vấn đề đặt ra cho hoại đ ộ n
- MỎ ĐẨU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI Đ ả n g ta đã xác định: M ục tiêu của cóng n s h iệ p hoá. hiện đại hoá ]à xãv dưng nước ta thành m ột nước cống n sh iệp có cơ sở vậí chấi - kỹ Ihuậi hiện đại, cơ cấu k in h lế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phái triển củ a lực lượng sản xuất, đời sống vậl chất và tinh thần cao, quốc phònìí, an n in h vừng chắc, dân giàu, nước m ạnh, xã hội côn« bàng, dán chủ. vãn m in h . R a sức phán đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trờ ihành mồl nước cồ n g nuhiệp. Sư n g h iệ p cồng n çhiêp hoá, hiện đại hoá là m ộl quá trình lâu dài, m ột quá trình lạo nên sự chuyển biến của nền kinh lế theo hướnu CO' cấu kinh tế đạt IV troné cồng nehiệp trong lônü sản phẩm quốc nội (G D P ) ngàv càn ” lânsi và tỷ Irọng nông n çh iêp ngày càng giám , tạo nên sự thay đổi cơ bản Lừ lao đ ộ n e thủ CÔIỈ£ c là chính sane c sử dung . c sức iao độ• n " sắ n với khoa học và o w cônq n g h ệ tiên tiến, hiện đại. thu hẹp đánìỉ kể khoảny cách về uinh độ phái triển uiữa thành thị và nôn» ihôn. ciữa các vùníi của đấl nước nhàm iióp phẩn đưa đất nước la phái triển mạnh mẽ, bền vữn£. Đ á v là m ộ t sự nghiệp khó khãn và đầy thách thức và càng khó khăn hơn khi nước ta tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá ironíì điều kiện liềm lực kinh tế. kho a h ọ c kỹ thuật rất thấp. Có n h iều yếu tố bảo đảm cho sự thành cono tronq co n s cuộc cỏnc n ghiệp hoá. h iện đại hoá. Những yếu tố trước hếl phải k ể đến là vốn, cônq ĩiíĩhệ. thị ìm ờ n g , n gu ồn nhân lực..., trong đó. vốn là vếu lố cẩn thiết hàng đầu. T u y vốn tro n ç nước là quyết định nhưng vốn n s o à i nước có vai trò quan Irọniì. T r o n s các n c u ồ n vốn từ bên níĩoài. neu ồn vốn lừ đẩu tư trực tiếp cỏ nhiều ưu thế. Đ ầu tư trực liếp nước nỉioài khôni! chỉ đầu lu' vốn mà còn đẩu tư c ô n e n s h ệ và tri thức kinh doanh... Thêm nữa. đầu tư trực liếp nước nuoài là hình thúc đầu rư khôrm sâ y nên tình Irạne nợ cho nước nhân đầu tư. 3
- V ì vậy, đ ẩu tư trực liếp nước ngoài có vai trò rất quan trọne đối với quá trình c ỏ n g n g h iệ p hoá. hiện đại hoá. TYonìi m ấ y nãm vừa qua, dưới Lác động của cuộc khủng hoảng lài chính - tiền tệ ờ c h á u Á- đ ộng thái đầu tư trực liếp nướu ngoài vào V iệt N am bị suy eiảrn m ạ n h . Đ iểu đ ỏ lác độníĩ irực liếp đến thành lích lãng irưởntĩ của nền k m h t ế c ũ n u n h ư triển vọnti của q u á Irình công ng hiệp hoá. hiên đại h o á xéi về dài hạn. Bước vào giai đoạn mới cúa quá Irình công nghiệp hoá. hiện đại hoá, chúníz ta đứng trước thời cơ. thách thức mới. từ đó cũng đặt ra yêu cầu và m ụ c tiêu m ới đối vói đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trốn đ ây là những cơ sở để lựa chọn đề tài: "Vai trò của đầu tư trực liếp nước n g o à i đối với công n g hiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam". 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN c ứ u LIÊN QUAN ĐEN ĐỂ TÀI LUẬN VÃN T ừ khi Luật đầu rư trực tiếp nước nçoài tại Việt N am được ban hành, h o ại đ ộ n n đ ẩu tư tm c tiếp nước riìĩoài đã thu hút sự quan tám chú ý của các cấp. các n g à n h , nhiều nhà quản lý, n h à kinh doanh, nhà k h o a học. Đ ã có rất n h iều hội nghị, hội thảo kh o a học được lổ chức, nhiều đề lài ntỉhiên cứu cấp n hà nước, cấp ngành, m ột số sách, luận án, bài rmhiên cứu đãnií irên các báo, lạp chí... n g h iê n cứu về đẩu tư trực tiếp nước ntĩoài tại Việl N am . Tuy nhiên, n h ữ n g cônÊỉ, irình đó còn có m ộ t số hạn c h ế về tính hệ thống, cập nhậl và điều đ án ũ chú ỷ ]à ít có côn " trình ĩiìĩhiên cứu m ối quan hệ giữa đầu tư trực liếp nước níioài và cỏ ne n eh iệp hoá. hiện đại hoá với tính cách là một đoi tượng c h u y ê n biệt. 3. ivruc TIÊU NGHIÊN c ứ u - Làm rõ bản chất cua đầu tư trực liếp nước ngoài, mối quan hệ và vai trò của đ ầu iư Irực tiếp nước nsoài đối với cỏníi nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước la. - P h â n tích, đánh giá thực ư ạ n g đầu tư trực Liếp nước niĩoài lại nước la tronc thời cían qua và xu hướng irong thời gian tới. - Đ ề x u ấl m ộ t số giải ph áp chủ yếu thu hút và sử d ụ n s có hiệu quả đầu tư U'ực liếp n ư ớ c ngoài phục vụ công cuộc công níihiệp hoá. hiện đại hoá ở nước ta. 4
- 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN c ứ l! - Đối tượng: Những vấn đề cơ bản về đầu lư trực tiếp nước ngoài và vai irò của nó đối vói sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta. - Phạm vi: Phân lích dưới cóc độ kinh tế học chính Irị các khía cạnh quan hệ sản xuất trong đẩu lư irực liếp nước ngoài, không đi vào nbũTỉL: vân đề có tính n ghiệp vụ. Các vấn đề đề cập, phán lích chủ yếu tập trunu vào đối iượnu nước nhân đẩu tư. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u L uận văn sử dụng m ộ t số phương pháp sau: - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sứ; - Phươnii pháp irừu tượng hoá khoa học; - Phương pháp lô gích và lịch sử; - Phương pháp phán tích hệ ihống, lổng hợp; - Phương pháp thống kê so sánh kết hợp với m ỏ p h ỏ n ‘4 dự báo và phân tích ihực chứng. 6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VÃN - G óp phần làm sáng lỏ bản chấl của đẩu lư trực liếp nước ngoài và nhừniỊ lác độn g của nó đối với cóng nghiệp hoá. hiện đại hoá ở nước ta. - Đ ề xuất m ột số ỉỉiải pháp thúc đẩy việc thu húi và sứ đ ụ n e có hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ công cuộc công n eh iệp hoá, hiện đại hoá trong thời gian tới. 7. KẾT CẤU Mở đầu. Chương ỉ : Đầu tư tiạre liếp nước ngoài: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm quốc tế. C hương 2 : Vai trò của đẩu tư trực tiếp nước nỉỊoài đối với công n eh iệp hoá. hiện dại hoá ỏ' nước ta troníi ui ai đoạn đổi mới vừa qua. Chỉửmg 3: Thu hút và sử dụníĩ có hiệu quả đẩu lư irựe liếp nước ngoài phục vụ cỏnỵ, niĩhiệp hoá, hiện đại hoá ở nước la Irone í>iai đoạn tó i. Ké7 luận. Tài liệu tham khảo. 5
- CHƯƠNG 1 ĐẦ U T ư TR Ự C TIẾP NƯỚC NG O ÀI: M Ộ T SỐ VẤN Đ Ể LÝ LU Ậ N VÀ KINH N G H IỆM Q UỐ C TẾ 1.1. LỊCH SƯ PHẮT TRIỂN VÀ BẢN CHẤT CỦA ĐẨU T ư TUựC TIẾl* NƯỚC NGOÀI 1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước Rgoài Mọi quá trình sản xuấl, mọi quốc gia nhất là nhừ ns nước còn lạc hậu chưa hoàn thành quá trình eône nghiệp hoá đều có nhu cầu về vốn. Khống có vốn hoặc thiếu vốn sẽ khôiìu thể diễn ra quá trình sản xuấi hoặc tác độnỵ liêu cực đèn quá uinh sản xuất. Nhưnq, vốn kliồn» phải ỉà m ộl nguồn lực vồ tận. Hơn nữa, sự khan hiếm về vốn còn lăn s thêm bởi quá trình công nghiệp hoá ngàv càne Ịan rộne ở các nước đanc phái Iriển, bởi nhu cẩu xâv dựng lại sau chiến tranh, bởi quá trinh cơ cấu lại lực lượng sản xuâì ở các nước cồnti nehiệp phát triển. Vốn có thể được huy độns, từ irons nưổc và nước nsoài. ironu đỏ nsíUồn vốn trone: nước m ang tính quyết định, vón nước nsroài có vai irò quan irọng. Niĩuồn vốn bên nsoàị được ihu húl thống qua nhiều hình thức: lài trợ /- phát triển chính thức («Ồm viện irợ phái iriển chính thức-O D A và các hình ihức khác), niĩuổn vay lu' nhân (líu đụn» lừ các n e â n hàng thươnu m ại) và đầu tư irực liếp nước nsoài. Mỗi n«uồn vốn có đặc điểm riêng:. - N suồn tài trợ phát triển chính thức do các tổ chức quốc tế. chính phủ (hoặc cơ quan đại diện chính phủ) cung cấp. Đặc điểm của loại vốn này là sự ưu đãi về lãi suấl, khối lượng cho vay lớn, thời hạn vav tươm* đối dài. Để giúp các nước đang phát iriển, tron« loại vốn nàv đã đành m ột lượng vốn chủ vếu cho vốn viện trợ phái triển chính thức (ODA) - loại vốn có nhiều ưu đãi. Trong OD A có m ột phần là viện Irợ không hoàn lại, thường chiếm khoảng iĩần 25% tổng số vốn. Đ ây là điểm khác biệt «nữa viện trự và cho vay. Tuy vậv, khỏng phải khoản OD A nào cũn" dễ dànu, nhất lã loại vốn do 6
- các ch ính phủ cung cấp, nó thường eắn với những ràng buộc về chính irị. xã hội, th ậm chí cả về quân sự... - N guồ n vay tư nhân: nỵuồn vốn này thườne khỏng có nhữntỉ điểu kiện r à n
- là ne ười nước ngoài thì đó là đầu tư irựe tiếp nước ngoài. Như vậv, đẩu tư irựe liếp nước ngoài là dạng đầu tư trực tiếp với vốn từ bên nsioài vào những nũành, nhữniì lình vực nào đó nhằm thực hiện m ục tiêu nhấí định. Đ ầu tư trực liếp nước ngoài có nhiều ưu thế: - K h ỏ n e chi' đẩu tư vốn m à còn đầu lư e ô n ‘4 n eh ệ và tri thức kinh doanh nên eóp phần thúc đẩy nền kinh lế và các nçành công nghiệp hiện đại phát iriển nhanh chóniĩ. - Khônni gậy nôn tình trạng nợ cho nước nhận đẩu tư, trái lại nước nhận đầu Uí còn có điều kiện để phát triển tiềm năng Ironu nước. - Chủ thể đẩu tư Ulfe tiếp nước ngoài chủ vếu Ịà các côniì ty xuvên quốc uia, cổ liềm lực về kinh tế và khoa học - công ntỉhệ. Do trực liếp tham íỉia quản ỉý, điều hành, tổ chức sản xuấl và chịu trách n h iệm về đồ n g vốn cũng như kết quả sản xuất - kinh doanh, nên trước khi đẩu tư, nhà đầu tư phải tính toán kv các điều kiện cần thiếl cho việc thực hiện dự án. Đây là ưu thê hơn hắn của loại vốn đẩu tư trực tiếp so vứi các loại vốn vav khác. Đ ầu tư trực tiếp nước niĩoài tồn tại dưới nhiều hình thức: chủ đẩu tư bỏ vốn thành lập xí nshiệp 100% vốn của mình, mua lại loàn bộ hoặc một phần xí Iiũhiệp cúa nước chủ nhà. cùntĩ ỵóp vốn với các đối lác nước chú nhà để thành lập xí niíhiệp liên doanh, họp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng, hợp tác kinh doanh, bỏ vốn xâv dựns: công trình vận hành sau đó chuyển giao cho nước chủ nhà theo hơp đồng thoả thuận giữa hai bên (BOT).... Đ ẩu iư trực tiếp nước nsoài xuất hiện vào thời kỳ đẩu của chủ nuhla tư bản dưới hình thức đầu tư vốn vào các thuộc địa để khai thác khoáng sản. đồn điền phục vụ cho các nũành sản xuấí ở chính quốc. Trong thế kỷ XVỈL XVIII và đầu th ế k ỷ XIX* các cỏns tỵ Anh, Hà Lan, Tâv Ban Nha... đã thiếl lặp các cư sở khai thác lài nũuyên và irồruỉ trọi ở cháu Á và Mv Latinh nhằm bóc lội n 2.uổn lài neuyên thiên nhiên và sức lao độnụ cúa nước thuộc 8
- địa. Chú nghĩa đế quốc ra đời cuối Ihế kỷ XIX đã biến nhiều vùn ị: thuộc châu Phi. Đônỉ:^ Nam Á và các nơi khác thành vùriiĩ L. ảnh hưởn£ cúa mình. Cùng với sư phát triển của lưc lượne sán xuất, đầu lư irựe liếp nước nnoài cũny có sự chuvến biến, thay đổi vé phươnu thức, quy mô. Trái qua lịch sứ phát triển, đầu tư Irực tiếp nước ngoài trở thành m ội tâì yếu kinh tế. được lãng cườn 12 mạnh mẽ. mội hình thức hợp tác kinh tế quốc lế cố hiệu quả. Niiày nay, các quốc gia đều cẩn đến nguồn dầu lu' Irực liếp nước niỊoài với lính cách là m ội n ç u o n lực q u ố c lế cần kiicii thác để lừng bước hội nhập vào cộng đổn ũ q uốc tế. Niiay cà những nước có tiềm ỉ ực kinh tế. khoa học kỹ thuậi cũng cần cỏ sự hợp tác đầu lư để eiái quyêì cỏ hiệu quá những ván đổ đặt ra irên lĩnh vục kh o a h ọc - còn Si. nuhệ và vốn. Do vậy. các nước đều quan lâm cạnh tranh quyết liệt trong việc thu hút đầu iư irực tiếp nước m>oài. Sự vận độniĩ, phái triển của đ ầu lư irực liếp nước nuoài bị chi phối bơi lác đỏng của các quy luậi kinh lế. Thoại đầu, nó ỉà mội tronu nhừníi phương thức Úm kiếm, khai thác các vếu lố cẩn thiết, hảo đảm cho sự lổn lại và phái Iriến cúa nền sản xuấl tư ban chu nsihìa. Đ ến «iai đoan phái u iển nhâì định củ a sán xuấi xã hội. đầu tư trực liếp nước nuoài lãnu lẽn là do quá trình tích tụ. lập Uunii vốn. Sự phái iriển của quá irình phán côni; lao độim trên quv m ô q uốc Lê' Lạo xa nhữníĩ cơ hội đẩu tư mới. Đ ổnc thời, dưới lác đ ộ n" của nh iều yếu tố, đ ặc biệt là sự phái Iriển của khoa học và công níihệ. sự phát lxien kinh tế, sự mở rộne giao lưu hợp tác kinh lế quốc tế. sự chi phối cua quv luậl kinh lế, và nhất là nhữniì lợi ích kinh lế đã làm cho khỏnu iiian hoại động của đẩu tư trực liếp nước ngoài ngày càng mở rône. Đó là xu hướng vận độnti khách quan của đầu tư irực tiếp nước nsĩoài. N hữnii diễn biên cu Ihể của sự vận đòn« của nó chịu SƯ chi phối trực liếp của n h iề u nhân lố chín h irị - xã hội khác. Cùní: với sự thav dổi của ho àn cản h lịch sử. thái độ. q u a n điểm đánh eiá bản chấi và các yếu tố chi phối quá irình vận động của đấu tư trực tiếp nước nüoài cùnç có sự thay đổi. 9
- 1.1.2. Một số quan niệm và xu hướng vận động của đáu tư trực liế p nuóc ngoài 1 .1 .2 .1 . Thời kỳ đầu của chủ rụihĩa tư ban đến ¿liai đoan mới hình J w G- • thành hai hệ thốnu chính trị - xã hội đối lập. có nhiéu nhà lý luận đưa ra các quan điếm về đầu tư Irực liếp nước ngoài, irons đó Lênin là nu ười phân lích khá kỹ bàn chất của đầu tu' Irựe tiếp nước n so ài. Theo ỏng. do sự phái Iriển đ ẩu iư trực tiếp nước ngoài gắn liền với lịch sử phát triển của chú nghía tu bản nên trong hầu hết các trường hợp, đẩu tư trực tiếp nước ngoài được xem như m ội côníĩ cụ bóc lộụ là hình thức chiếm đoat của chú nghía lư bản. Q uá irình tích tụ và Lập trung tư bản ỉà điều kiện quan trọng cho sự lớn lẻn của tư bản, và, sự xuấi hiện tình trạng "tư bản th ừ a” n hư là m ộ l tất yếu. Song, "nếu chủ n sh ĩa tư bản chú ý đến phái triển nông nchiệp. đến việc nârm cao mức sôns, của quần chúng nhân dán... thì không thể có hiện iượnti "tư bản thừa”". " C h ừ n í nào chủ n d ĩĩa ỈƯ bản vẫn còn ]à chú nçfria tư bán. số lư bản Ihừa vẫn còn được dùnc, khống phải là để nântì cao m ứ c sốnu, của quần ch ün ç irons nước đó. vì như th ế thì sẽ đi đến kết quả ià làm iỉiảm bớt lợi nhuận của bọn tư bản, - mà là để làng thêm lợi nhuận bằng cách xuấl k h ẩu tư bản ra nước nçoài, vào những nước ]ạc hậu. T rong các nước lạc hậu này, lợi nhuận thường cao. vì tư bản hãv còn ít. ci á đất đai tươnc đối thấp, tiền c ô n e hạ. nguyên liệu rẻ" [18. 456J. Như vậy, "tư bản thừa" khi ch Ún ti nhìn thấy nhữn
- các nhà lư bản thu được ịợi nhuận cao ở nước ngoài. Đối với nước nhập khẩu lư ban đây là điều kiện quan irọng để thúc đẩv kinh tế, kỹ Ihuâl phái irìến. scmu vé hậu quá. trong không ít trường hợp, do năng lực lổn Lì Ihể kém nên các nước này bị bóc lộl nhiều hơn, bị lệ thuộc hơn về kinh lế. kỹ thuậl nước ngoài và khó tránh khỏi dẫn đến sự lệ ihuộc về chính trị - Như vậy. "xuấi kháu iư bản" dưới dạng nhà sở hữu tư bản trực liếp tổ chức sản xuấl ihực chất là một loại hình đẩu tư trực tiếp nước ngoài. "Các nước xuâi khẩu tư ban hầu như bao giờ cũng cỏ khả năng thu được mộl số "khoán lợi” nào đó" [18, 459]. Đặc điểm này là nhân tố kích thích các nhà tư bản có liềm lực tích cực hơn troné việc đầu tư ra nước ngoài. Từ khi Cách mạnc Tháng Mười Nỵa ìhành công, trên thố giới hình ihànlì hai lìệ thốnẹ chính trị - xã hội đối lập, thỉ đầu tư irực liếp nước nooài đã có sự thay đổi về chất. Níioài loại h'inh đang lồn lại, đã hình ihành mộl loại hình mới - loại đầu tư chí có thể thực hiện khi nước nhận đầu tư chấp thuận. Tronc loại hình nàv, cả nhà đẩu tư và nước nhận đẩu iư đều có lợi. Tronç thời kỳ đầu của Chính quyền xôviết, Lêrìin chủ irươne sứ dunu đầu tư irực tiếp nước ngoài dưới hình thức tô nhượng như là mội biện pháp để giải quyết khó khăn và thúc đẩy kinh tế phát triển. Ông cho ràng, lô nhượng về thực chấl "là một giao kèo, mộl sự liên kết, một liên minh giữa chính quyển nhà nước xôviết, nghĩa là nhà nước vỏ sản, với chủ nghía tư bản nhà nước". Trong đó. nhà iư bản "kinh doanh theo phương thức tư bản để lấy lợi nhuận: họ đỏng ý thoả thuận với chính quyền vô sản để cốt ihu được lợi nhuận bấi thường, lợi nhuận siêu ntiạch hoặc để có được loại n lĩ uyên liệu mà họ khớng thể tìm được hoặc khó tìm được bằng cách khác. Chính quyền xôviết cũne có lợi: lực lượng sản xuất phát triển, số ỉượng sản phẩm lánu ]ên nuay hoặc trong mộl thời íĩian ngắn nhất.... Khi "du nhập" chú nuhìa lư bủn nhà nước dưới hình thức tô nhượnti. Chính quyển xôviết lãnu cường được nền đại sản xuất đối lập với nén tiểu sản xuất, nền sản xuấl tiên tiến đối lập với với nền sản xuất lạc hậu, nền sản xuất cơ khí hoá đối lập với nền sản xuất thú côm;..." [ ỉ 9. 269, 279]. Đối với loại hình đầu lư mới này. nước nhận đầu II
- Lư k h ô n g những không bị áp đặt m à còn lính toán trước đư ợc nhữni; lợi ích có thể m an g lại, những ngh ĩa vụ h ọ phải đóng góp. những cái íiiá họ phải ira và cả thời hạn chấm dứl hợp đồng. Cần lưu ý rằng, trước chiến tranh th ế giới thứ hai, đầu tư Irực liếp nước nũoài chú yếu là từ các nước tư bản phái triển đổ vào các nước kém phái triển và thuộc địa, còn sau chiến iranh thế íĩiới thứ hai, đã xuất hiện sự dầu tư lẫn nhau íriữa các nước tư bản p hát triển: xuất hiện nhũng nước vừa là nơi cun g cấp n guồn vốn đ ầu tư ra nước ngoài, vừa là nơi Liếp nhận đầu tư trực liếp nước ngoài, v ề ban chất, đây là m ội sự liên m inh kinh lế nhằm làm lãnũ, quy mô, hay nàng lực cửa lu' bản để không những giành dược Ihế m ạnh iro n ữs canh tranh m à còn hiến nó Ihành c ô nW s cụ• thưc • hiên • chu nsihïa w thực dãn mới. N hư vậy. Lênin, m ộ l m ặl đã phác hoạ nên bức tranh khá rõ néi về n nu ồn ìiốe và động CƯ của đầu lư trực liếp nước ngoài, m ặl khác, cũng k hẳng dinh, đầu lư Irực Liếp nước n çoài là nhân tố gó p phẩn Ihúc đẩy sự phái triển của các bên có liên quan trực tiếp đến ho ạt động này. 1 .1 .2 .2 . T rong tình Irạnũ có sự phân cách đártũ kể về ũiàu nu hèo uiừa các quốc yia. đầu tư irựe liếp nước ngoài được nhiều người đánh giá như là mội trong nhiều lối thoát cho các nước nghèo. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước làm cho các nước nghèo phải chịu n h iều thưa thiệt và rất có thể Lrở thành nhân tố cản irở sự phái triển củ a các nước giàu. Do đó, nhiều nhà ]ý luận cố g ắne lý giải, lìm iối thoát cho tình trạng phân hoá giàu nghèo, liêu biểu là R .N urkse và A.Samueỉson. R .N urkse cho rằng đầu tư trực tiếp nước ngoài là điểu kiện tạo nên lực bứt phá khỏi n hữ n g k h ó khăn cản trở để các nước chậm phát triển cổ thể bắt n hập vào qu ỹ d ao phát triển. Lý giải vấn để này, R .N urkse bất đầu lừ sự phán lích "vònũ luẩn quẩn của niĩhèo k h ổ ”. Theo ồng, xét về lượng cung, nil ười ta ihấy khả n ăng tiết kiệm íl ỏi, nguyên nhân là do m ứ c thu nhập thực tế thấp. M ức thu nhập thực lế thấp phán án h nãng suất lao động ihấp. Năng 12
- suâì lao đ ộ n g thấp phần lớn do lình irạnii thiêu tư bản ¿Ịâv ra. Thiếu lư bản lại là kết q uá củ a khá năng tiết kiệm ít ỏi đưa lại. Cứ như vậy. cái vòng luẩn q uán được hình thành. Dù đầu lư irục Liếp nước ngoài irước hếl phục vụ cho Ịựi ích cưa các nước cóng n ehiệp xưấl vốn chứ kh ôn g phải cúa nước nhạn vốn nhưnu là nhân tố quan trọng, là giải pháp tích cực để nền kinh tế chậm phái triển có thể "vươn đến những Ihị trường mới" cũns: như "khuyến khích việc m ở rộnii kv thuật hiện đại và nhữnu phưưnu p h áp q uản lý có hiệu q u ả ” và k h ô n s để lại cho nước nhận đáu tứ «ánh n ặng về n ợ nần 123. 25-26J. Đ ầu tư trực tiếp nước ngoài ỉà kết qu ả hoàn loàn lự nhiên bơi hoạt đ ộ n g lự do củ a các động cơ kiếm lợi nh uận [23. 27]. Sons;, nó là nu uốn cune cấp một lượne vốn đánỵ kể cho cônũ nghiệp hoá, cho lăniỊ nán«4 suấi lao độníi, tãnu thu nhập.... phấ vỡ sư khép kín của vòní; luẩn quẩn. Các dự án đầu iư Irực liếp nước ngoài có thể đẩu lư để xây dựng kếl cấu hạ tầnu- đ ào lạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật cho nước nhận đầu tư. Đa số các hoại động của đầu tư Irực tiếp nước ngoài đểu đưa lại lợi ích cho cả hai phía. N hưnẹ lợi ích này khônũ, thổ đám hảo m ứ c cân bằnu uiyệí đối. Sự mất cân hầnu dư ờn c như là m ộl lâì vốu kinh lê vì nó cũ ng chịu sự chi phối mạnh m ẽ cúa CO' c h ế thị irường. C ũn ẹ như R .N u rkse. A.Sam uelson coi vốn là vếu lô quyếi định đảm bảo cho lao độnụ có nànu suâì cao, hay nói cách khác, là yếu lố có sức m ạ n h nhất có thể ỉàm cho "vònli luẩn q u ẩ n ” dễ bị phá vỡ. Ôni! cho rant;. tuy bàn tav và khối óc của con người trên th ế iĩiới rất iỊÌốntĩ nhau nhưnu côn Sĩ n h ân các n ư ớc tiên tiến có trong tay nhiều tư bỉin hơn và do đó họ làm việc có n â n g suấl cao hon nhiều so với cắc nước khác. 4 . đa sô các nước đanii phái Inển đều A .S am uelson n h ấn m ạnh răn< thiếu vốn, m ức thu nh ập thấp, chí đỏ sốnu ở m ứ c tối ihiểu. do đỏ khả nănì; tích ] uỹ rất hạn chế. để tích luỹ vốn phải hy sinh liêu dùny ironii nhiều thập kỷ. Nhưnũ cái khó ỉà ở đó: các nước n ụh èo nhất ũần như chí cỏ mức sốnạ. lối thiểu. Với m ức thu nhập như vậy, việc giảm liêu dùnu hànt! níiày buộc họ phải chịu đựnu iiian khổ to lớn về kinh lế. N hư vậy, nếu Lự Ihân vận độrm. các nước n ụ h èo rất khó Ihoát khỏi cái "vòng luẩn quân". 13
- So đỏ 1: Vòng luẩn quắn của các nước đang phát triển Song, xét về mặt nào đó, chính nchịch ]ỷ trên lại là mộL trono nhữn” điều kiện quan trọng để các nước ndhèo cỏ thể phái Iriển. A.Samuclson đặt vấn đề: đối với các nước nehèo, nếu có nhiều irở ngại như vậy đổi với việc cấu thành tư bản do nguồn lài chính trong nước, thì lại sao khôn LI dưa nhiều hon vào nhừnc nguồn vốn nước neoài. Lý thuyết kinh lê đã nói rầng một nước iĩiàu đã thực hiện hếl các dự án đầu tư có hiệu quả cao ở Iron ti nước có Ihể làm lợi cho cả hai hên bằng cách đáu lư vào những dự án có hiệu qua cao ở nước ngoài. A.Samuelson cho rànỵ: các nước ndhèo muốn phái triển được nhất thiết phải có "cú hích" từ bên imoài nhằm phá vỡ cái "vòng luẩn quẩn”. "Cú hích" đó chính là đầu tư trực tiếp nước ngoài, VI đầu tư irực tiếp nước ngoài đáp ứng được các yêu cầu cúa phát triển mà nước nứhèo khônu phái chịu sánh nặng nợ nần - nguv cơ của khunç hoảng lài chính. Điểm tươns đối eiống nhau iront: quan điểm của R.Nurkse và A.Samuelson là đánh giá cao vai trò của đầu tư Irực liếp nước ngoài đối với sự phát iriển của các nước nd ìèo. cho rằng đẩu tư irực tiếp nước ngoài là lực ỉượim có khả năng phá vỡ "vòng luẩn quẩn của nghèo khổ", lạo ra nhữnu điều kiện cho sự phái triển mà không để lại nợ ĩiần. 1.1.2.3. Trong thời kỳ nhữnũ năm liiữa thế kỷ XX-thời kỳ cả hệ Ihống xã hội chủ niihĩa. lư bản chủ nghía đạl lới mộl trình độ phái triển nhất định, cạnh tranh (ihi đua) kinh tế chú yếu diễn ra uiữa hai hệ ihốnsi, luónií vốn 14
- đầu tư quốc tế cũng chỉ vận động trong nội bộ các nước cùng hệ thổnsi. Các nước xã hội chủ nghĩa chuyển vốn cho nhau theo ý nghĩa là nguồn viện trợ, Siiúp đỡ các nước còn k h ó khãn. nhằm tạo ra những điều kiện cho sự phái iriển đồng đều giữa các nước trong cùny hẹ thống. Vì vậy. cỏ nhữntí ns2uón vốn đã đưa lại hiệu quả kinh tế - xã hội rất thấp do chưa được lính loán kỹ khi tiến hành đầu lư. Trong nội bộ chủ nghía tư bản. hoạt độnu đầu tư diễn ra Iheo chiều hướng khác: thu lợi nhuận hav giành quyền chi phối quá irình sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu lý iuận về đầu lu trực tiếp nước ngoài nhà kinh tế học Canada S.H .H vm er đã chia lý luận về lưu chuyển vốn quốc tế thành ]ý luận lưu chuvển vốn quốc tế nói chung và lý luận đầu tư U'ực Liếp nước ngoài. Ông cho rằng, m ục đích của lưu chuyển vốn quốc tế nói chung là thu được liền lãi cao. và với những phương liện chủ yếu ià vốn ùền lệ. Đối với đầu tư Irực liếp, với phương tiện lưu chuvển vốn san xuấi và được đặi tronu mối quan hệ với việc di chuyển quốc lố cứa các yếu tố kỹ thuậl, u i thức quản lý và mức độ chi phối quá irình sản xuất kinh doanh, m ụ c đích cần đạl là thu được lợi nhuận cao nhấl. H ym er đã đưa ra sự k h ác biệi vé hình thức vận động của vốn như sau: Lưu chuyển vốn theo hình Ihức ihứ nhất vẫn m anu lính giản đơn hơn. Sự vận động của tiền vốn ở đây chú yếu áp dụng hình thức đầu tư chứng khoán và cho vay. T hồ n g thường dòng vốn này xuâĩ phát từ nước giàu vốn sang các nước thiếu vốn. Hình thức vốn của đầu tư irực liếp diễn ra đa đạnií hơn, có thể khai thác m ột lượng vốn cần cho đầu tư ngay tại ihị trường vốn ỏ' chính nước chú nhà. hoặc dùng m ột số vốn đầu tư tổn tại dưới dạng sản xuất vỏ hình của quyền sản xuất công nghiệp và bản quyền kỹ thuật,.do đó chưa chắc đã có sự vận độn g tiền vốn trên ihưc tế và chưa hẳn tiền vốn dã phải vận động lừ nước giàu vốn sang nước thiếu vốn. Một số nhà lý ỉuận lại cho rằng đầu tư Irực tiốp nước ngoài về ihựe chất là hình thức kéo đài "chu kỳ tuổi thọ sản xuất", "chu kỳ tuổi thọ kỹ ihuậl" và "nội bộ hoá di chuyển kỹ thuật". 15
- Bản châì kỹ thuậi của đầu ỉư trực liếp nưck- nuoài là m ội Iron" những ván đề Ihu hút sự chú ý của nhiều n h à lý luân. Tuy có sự khác nhau về CO' sở n gh iên cứu, p h ư ơ n s pháp phân lích và đối tượng xem xéL..., nhưnỵ, nhiều n h à lý luận đã thốim nhấl kết luận: Iron 12 nền kinh lế hiện đại có m ộl sổ yếu tố iiên quan đến kỹ Ihuậi sản xuấl kinh doanh đã buộc nhiều nhà sản xuấl phai lựa chọn phư ơng thức đáu tư irưc tiếp ra nước nuoài như ià điều kiện cho sự lổn tại và phái iriển cúa m ình. Về vấn để này, có thể lóm lấl ý kiến cùa m ột số nhà lý luận như sau: V iệc coi kỹ thuật là bàng h o á có thể m ua bán đã dẫn đến khuynh hư ớng di chuyển kỷ ihuậí ra nước ngoài và kéo dài chu kỳ luổi ihọ cúa nó. Trons, "lý luận chu kỳ luổi thọ sản xuất", Vernon cho rằng: mỗi sản phẩm, lừ nỵhiên cứu phái minh đến liêu thụ trên thị irườnu. đểu phải irải qua các iiiai đoạn irườnsí thành, hoàn thiện, bão hoà và suy ihoái; kỹ thuậl thể hiện irên mỗi hàne hoá ỉỊồm bốn Ihời kỳ: w W j nhận vào. Irưởnii thành, hoàn ihiện và s- suy ihoái. Khi m ộ t kỹ thuật mới đư ợ c phát minh và áp dunu đẩu liên vào sản xuấl tr o n í nước sỗ làm cho sản lượng sản phẩm thuộc loại này lănu lên đáiìLỊ kể. Kv thuậl này đần dẩn được liêu chuẩn hoá, phổ cập hoá. Nếu kỹ ihuậi Uctnu hiện đại thì lốc độ lâng sản lượng càng cao, do đó thị Irường trong nước càng nhanh chóng bão h o à, irong kill đỏ nhu cẩu ở thị trườn
- thuật ra nước ngoài. 6) Thoái hoá của kỹ Ihuật, các hạng mục của kỳ ihuât này mất vị trí ƯU thế dẫn đầu, tiến đến bị thay thế dần hoặc bị loại bỏ trên ihê uiới. Việc di chuvển kỹ thuật đến các nước đan*Ị phái triển, ngoài monsi m u ôn tãne lợi nhuận, kéo dài chu kỳ luổi Ihọ kỹ thuật..... các nước phái triến còn muốn có thêm nguồn vốn bù đắp kinh phí nghiên cứu và phái iriển, cũng như chi phí cho sáng tạo kỹ thuật mới. Trong xu thế phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, chu kỳ tuổi thọ kỹ ihuật không ngừng bị rúl nuắn. do đó, khi kỹ thuật đỏ dạt tới trình độ tiếp cận mức hoàn thiện nước sở hữu kv thuật mới phải kịp thời di chuvển nó ra nước ngoài hoặc khu vực đang có nhu cầu để nó liếp lục phát huy lác dụng kéo dài chu kỳ tuổi thọ. Đối với phía cun" cấp kv thuật, di chuvển kỳ ihuật dưới hình thức đầu tư Irực liếp đồng nghĩa với việc kéo dài chu k$' luổi thọ kỳ thuậl. chu kỳ luổi ihọ sản phẩm, cũng tức là kéo dài ihời nian thu lợi nhuận cao từ việc sở hữu kỹ ihuậl. Đó là mộl irong nhữnu điều kiện quan irọns thúc đẩy nghiên cứu kỹ thuậl mới, lãng cường ưu thế trong cạnh tranh. Đối với phía liếp nhân kỹ thuậl. mặc dù phai Irả giá cho việc sử dụng kỹ thuật cũ, nhưng so với việc tư nghiên cứu thì liếp nhận kỹ thuật có ƯU điểm lổn ít thời gian để có được kỹ thuật, lì rủi ro và nhanh chỏnu rúí nuán chu kỳ tuổi thọ kỹ thuâl để có thể thay thế kỹ thuật mới mà íl làng phí. Đáy là điểu kiện để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách, đuổi kịp và có ihể vượt các nước đi trước. Di chuyển kỹ thuật là một tất yếu kinh tế, diễn ra trước áp lực thay ihế kỹ thuật mới. Trong mồi trường phái triển mạnh mẽ của khoa học kỹ Ihuậl, chu kỳ tuổi thọ kỳ thuật ncắn đến mức có những kỹ thuât hoặc sản phẩm chưa đến iỊĨai đoạn suy thoái (thậm chí chưa đến giai đoạn hoàn ihiện) đã bị kỹ thuật mới hơn đào thải- Áp lực thay thế kỹ thuậi mới đã thúc đẩy việc chuyển ciao kỹ thuât diễn ra cấp bách hơn. Tuy nhiên, chuvển U'iao cho ai, chuyển giao như thế nào Luôn được các nhà sỏ hữu kỹ thuật quan tâm và cân nhắc kỹ lưỡns. Nhà kinh lế học Canada Rugman cho rằng, do đặc lính độc quyền của kỹ thuật, không thể •\Ị Ị Ũ 17
- dưa ra cạnh tranh tự do trên thi trường nên buộc phải "nội bộ hoá" di chuyển kỹ ihuột. lức là. phẩn lớn các nhà sở hữu kỹ Ihuậi hao íỉiờ cũng cố uáng chí xãy dưng Ihị uư ờng uiao dịch kỹ ihuật trong nội hộ cô n ç Iv xuyên quốc gia. Phương thức đầu IU' Irực tiếp với nước ngoài đã sử dụng ưu thố kỹ Ihuậl. tri thức kỹ Ihuật để chuvển uiao cho các xí nchiộp thuộc còn*: IV là có lợi nhấl. Đ ó là con đường ihuận lợi nhấl đế đưa kv thuạl (sán phám) lới thị trường nước khác (kể cả kỹ ihuậi san xuất sản phẩm xuất khẩu ihưừng hay bị ngãn irở bởi rào cản m ậu dịch). Việc chuyển giao kỹ ihuậl giữa công ly m ẹ với công ty con của công ty xuyên quốc gia đảm bảo bản quyền không bi sao chép, ỵiữ vữnỵ ưu th ế kỹ thuậl và khá nărm độc quvổn sản phẩm Irên thị trường ihế ui ới. Từ những nãm cuối cúa ihặp niên I960, nhiều nước đanu phái triển liến hành chiến lược cỏnsỉ ntrhiệp hoá thay thế nhập khẩu với đ ặ c Irưnu cơ bản là Ihực thi các chính sách dùng hànq rào Ihuế quan và các chính sách có lác dụng bảo hộ sản xuâì (rong nước mội cách iươnu đối phổ hiến đối với các nuành kinh lê', cũn*: như chính sách khu vốn khích đối với đầu lư irựe tiếp nước ngoài... Đ âv là cư hội để các cônu ly xuyên quốc uia xâm nhập có hiệu quả thị Irườnt; các nước dang phát Iriổn thồnt: qua việc lập các chi nhánh ở các nước này. 1 .1 .2 .4 . Trong những n ăm cuối thập niên 1980 đến nay, với sự kiện hệ thống xã hội chủ nghĩa làm vào Ihoái irào, lình vực đầu lư Irực liếp nước ngoài chịu sự lác độ n g m ạnh của xu hướng thị lrường hoá toàn cầu, irony đó thị trường vốn quốc lế dưới hình thái đầu tư irực tiếp nước ngoài cỏ sự biến đổi m ạnh mẽ. G iờ đáy k h ô n g chi' nhữ ng nước theo cơ c h ế kinh tế thị irường truyền thốnu tham g ia ihị trườníi vốn đầu tư nói chung và dưới hình thái đầu tư trực liếp nói riêng, m à các thành viên đã m ở rộne cả ứ phía liếp nhận đầu tư (uồm cả nước phát iriển và đang phát iriển) và phía đầu ur. Q uan trọng hơn là môi Irường cơ c h ế kinh lế nói chunu c ũ n ‘4 như k h ô n g k h í kinh doanh tạo d òn g di chuyển vốn đáu lư trực liếp đã irở nên thuận lợi hơn. Đ ầu tư irực liếp nước nnoài dans, n g àv càrm trở thành loại hoại đ ô n
- T h ứ nhái, lượng vốn đẩu lư trực tiếp nước ngoài Ixên Ihế giói có xu hướn
- T h ứ b a , Mỹ, Anh, Đức, Pháp. Nhật Bản cung cấp chủ yếu lượng vốn đẩu tư nước ngoài cũn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn