intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đặc điểm sinh cảnh và phân bố thú móng guốc chẵn (Artiodactyla) tại Khu Bảo tồn yhiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã ghi nhận được hiện trạng loài thú móng guốc chẵn tại khu bảo tồn; xác định được kiểu sinh cảnh và kiểu phân bố của chúng; xác định đƣợc mối đe dọa chính tới ba loài thú móng guốc chẵn; đề xuất được một số giải pháp bảo tồn loài thú móng guốc chẵn tại khu bảo tồn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đặc điểm sinh cảnh và phân bố thú móng guốc chẵn (Artiodactyla) tại Khu Bảo tồn yhiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HỮU CƯỜNG ĐẶC ĐIỂM SINH CẢNH VÀ PHÂN BỐ THÚ MÓNG GUỐC CHÂN (ARTIODACTYLA) TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN – VĂN HOÁ ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Đồng Nai, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HỮU CƯỜNG ĐẶC ĐIỂM SINH CẢNH VÀ PHÂN BỐ THÚ MÓNG GUỐC CHÂN (ARTIODACTYLA) TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN – VĂN HOÁ ĐỒNG NAI CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60 62 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. KIỀU MẠNH HƯỞNG Đồng Nai, 2017
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lập với bất kỳ công trình nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Đồng Nai, ngày tháng năm 2017 Ngƣời cam đoan Nguyễn Hữu Cƣờng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp theo chƣơng trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá 23, giai đoạn 2015 – 2017. Trong quá trình thực hiện học viên luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ có hiệu quả của Phòng Đào tạo Sau đại học, Phân hiệu trƣờng ĐHLN tại tỉnh Đồng Nai; Ban Giám đốccùng công chức, viên chức trong Khu Bảo tồn Thiên nhiên-Văn hóa Đồng Nai và Chi cục Kiểm lâm Bà Ria-Vũng Tàu, Hạt Kiểm lâm liên huyện Châu Đức- Bà Rịa. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Kiều Mạnh Hƣởng ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã dành nhiều công sức giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn sự giúp đỡ và hỗ trợ của Ban Giám đốc cùng công chức, viên chức trong Khu Bảo tồn Thiên nhiên- Văn hóa Đồng Nai, Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm Bà Ria Vũng Tàu, Hạt Kiểm lâm liên huyện Châu Đức- Bà Rịa. Đặc biệt, xin tỏ lòng biết ơn đến cha, mẹ kính yêu, các anh, chị, em trong gia đình; vợ, các con luôn ủng hộ, động viên và tạo tất cả các điều kiện tốt nhất giúp tôi vƣợt qua nhiều khó khăn, thử thách để hoàn thành luận văn này. Xin đƣợc tri ân tất cả những giúp đỡ đó. Trong quá trình thực hiện đề tài, do thời gian nghiên cứu còn có hạn và bƣớc đầu làm nghiên cứu nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2017 Học viên Nguyễn Hữu Cƣờng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT .................................................................................................. I LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II MỤC LỤC ....................................................................................................... III MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ VI MỤC LỤC HÌNH ......................................................................................... VIII ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1....................................................................................................... 3 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 3 1.1. Đặc điểm phân loại bộ móng guốc chẵn (Artiodactyla) ........................ 3 1.2. Tình hình nghiên cứu thú MGC ở Việt Nam ......................................... 5 1.3. Tình hình nghiên cứu thú MGC ở Khu Bảo tồn và lân cận .................. 7 CHƢƠNG 2..................................................................................................... 10 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP GHIÊN CỨU.................... 10 2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 10 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 10 2.2. Đối tƣợngnghiên cứu ........................................................................... 10 2.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 11 2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 11 2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa .................................................................... 12 2.5.2. Phƣơng pháp phỏng vấn................................................................ 12 2.5.3. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp .............................................. 13 2.5.4. Phƣơng pháp nghiên cứu sinh cảnh của thú MGC ....................... 22 2.5.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................ 23 CHƢƠNG 3..................................................................................................... 26 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................ 26 3.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 26
  6. iv 3.2. Địa hình ................................................................................................ 26 3.3. Khí hậu, thủy văn ................................................................................. 26 3.4. Địa chất, thổ nhƣỡng ............................................................................ 29 3.4.1. Nhóm đất đen ............................................................................... 29 3.4.2. Nhóm đất xám .............................................................................. 29 3.4.3. Nhóm đất đỏ ................................................................................. 30 3.5. Hệ thực vật và động vật hoang dã ........................................................ 30 3.5.1. Thực vật ....................................................................................... 30 3.5.2. Động vật ....................................................................................... 31 3.6. Các dạng sinh cảnh chính..................................................................... 32 3.6.1. Rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới (SC1).......................... 32 3.6.2. Rừng hỗn giao cây gỗ - tre nứa (SC2) ......................................... 34 3.6.3. Rừng tre nứa thuần loại (SC3) .................................................... 35 3.6.4. Rừng trồng, trảng cỏ-cây bụi và nƣơng rẫy (SC4) ..................... 35 3.6.5. Đất ngập nƣớc (SC5) ................................................................... 35 3.7. Dân số, dân tộc và phân bố dân cƣ ...................................................... 36 CHƢƠNG 4..................................................................................................... 41 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................ 41 4.1. Hiện trạng các loài thú móng guốc tại Khu Bảo tồn ............................ 41 4.2. Phân bố thú móng guốc theo sinh cảnh chính...................................... 44 4.2.1. Phân bố động vật theo sinh cảnh chính qua tuyến điều tra........... 44 4.2.2. Phân bố động vật theo sinh cảnh chính qua điểm điều tra............ 50 4.2.3. Chỉ số giám sát Cheo cheo theo ô ................................................. 56 4.3. Đặc điểm các dạng sinh cảnh của thú MGC ở KBT ............................ 59 4.3.1. Các dạng sinh cảnh chính của thú MGC....................................... 59 4.3.2.Rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới (SC1)............................ 61 4.3.3.Sinh cảnh rừng hỗn giao cây gỗ - tre nứa (SC2)............................ 66
  7. v 4.3.4.Sinh cảnh rừng lồ ô thuần loại (SC3)............................................. 66 4.3.5. Sinh cảnh Rừng trồng, trảng cỏ-cây bụi và nƣơng rẫy (SC4) ...... 67 4.3.6. Sinh cảnh đất ngập nƣớc ven thủy vực lớn (SC5) ........................ 67 4.4. Mối đe dọa chính đến thú móng guốc chẵn ......................................... 68 4.4.1. Tác động đe dọa đến động vật tại tuyến điều tra .......................... 68 4.4.2. Tác động đe dọa đến động vật tại điểm điều tra ........................... 69 4.4.3. Tác động đe dọa đến thú MGC tại Khu Bảo tồn trong thời gian qua ................................................................................................................. 70 4.5. Đề xuất một số biện pháp bảo tồn thú MGC ....................................... 72 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ............................................................ 74 1. Kết luận ................................................................................................... 74 2. Tồn tại ..................................................................................................... 74 3. Khuyến nghị ............................................................................................ 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76
  8. vi MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT KBT Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai WWF Quỹ Quốc tế về bảo vệ thiên nhiên IUCN Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới Ủy ban Quốc gia Chƣơng trình Con ngƣời và sinh quyển MAB Việt Nam VCF Quỹ Bảo tồn rừng đặc dụng Việt Nam VQG Vƣờn quốc gia NĐ32 Nghị định 32/2006/NĐ-CP, ngày 30 tháng 3 năm 2006 Công ƣớc quốc tế về buôn bán động vật, thực vật quốc CITES tế IUCN Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới KDTSQ Khu dự trữ Sinh quyển BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND Ủy Ban nhân dân EX Extinct (tuyệt chủng) UV Vulnerable (bị đe dọa, sắp nguy cấp) Critically Endangered (cực kỳ nguy cấp, có nguy cơ CR tuyệt chủng) NT Near Threatened (sắp bị đe dọa hoặc nguy cơ nhẹ) EN Endangered( nguy cấp cao) LC Least Concern (ít quan tâm) NE Not Evaluated (không phân loại hoặc không đánh giá) EW Extinct in the Wild (tuyệt chủng trong tự nhiên) DD Data Deficient (không dủ dữ liệu) hPa Áp xuất không khí( %)
  9. vii ĐDSH Đa dạng sinh học SC1 Sinh cảnh 1: Rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới SC2 Sinh cảnh 2: Rừng hỗn giao cây gỗ - tre nứa SC3 Sinh cảnh 3: Rừng tre nứa thuần loại SC4 Sinh cảnh 4: Rừng trồng, trảng cỏ-cây bụi và nƣơng rẫy SC5 Sinh cảnh 5: Đất ngập nƣớc (sông, suối, hồ, bàu sình)
  10. viii MỤC LỤC HÌNH Hình 2. 1. Bản đồ tuyến điều tra thú MGC tại KBT ...................................... 14 Hình 2. 2. Bản đồ các điểm điều tra tại KBT ................................................. 17 Hình 2. 3. Sơ đồ ô mẫu điều tra ..................................................................... 18 Hình 3. 1. Bản đồ quy hoạch các phân khu của KBT .................................... 27 Hình 4.1. Bản đồ Phân bố các loài thu MGC theo tuyến ............................... 49 Hình 4. 2. Phân bố các loài thú MGC theo điểm ........................................... 54 Hình 4.3. Bản đồ phân bố thú MGC tại KBT ................................................ 55 Hình 4.4. Bản đồ vị trí lập OTC giám sát Cheo cheo .................................... 57 Hình 4. 5. Bản đồ hiện trạng các dạng sinh cảnh ở KBT .............................. 61
  11. ix MỤC LỤC BẢNG BIỂU Biểu đồ 4. 1. Tần suất bắt gặp thú MGC (cá thể/ km) theo tuyến ................. 47 Biểu đồ 4. 2. Tần suất bắt gặp thú MGC (cá thể/giờ) theo tuyến .................. 47 Biểu đồ 4. 3. Tần suất bắt gặp thú MGC (cá thể/điểm) điều tra .................... 53 Biểu đồ 4. 4. Tần suất bắt gặp thú MGC (cá thể/h) theo điểm ...................... 53 Biểu đồ 4. 5. Biểu đồ phân bố số cây theo đk (n/D1.3) của trạng thái rừng IIIA2 ................................................................................................................ 63 Biểu đồ 4. 6: Biểu đồ phân bố số cây theo đk (n/D1.3) của trạng thái rừng IIIA1 ................................................................................................................ 64 Biểu đồ 4. 7. Biểu đồ phân bố số cây theo đk (n/D1.3) của trạng thái rừng IIB ......................................................................................................................... 66
  12. x MỤC LỤC BẢNG Bảng 2. 1. Danh lục những loài thú MGNC nghiên cứu ............................... 11 Bảng 3. 1. Bảng tổng hợp hành phần dân tộc trong KBT .............................. 37 Bảng 4. 1. Số lƣợng cá thể thú MGC quan sát đƣợc theo tuyến, điểm.......... 42 Bảng 4. 2. Phân bố động vật tại các sinh cảnh chính trên tuyến.................... 45 Bảng 4. 3. Tấn suất bắt gặp thú MGC (cá thể/km) theo tuyến ...................... 46 Bảng 4. 4. Tấn suất bắt gặp thú MGC (cá thể/h) theo tuyến ......................... 46 Bảng 4. 5. Phân bố thú MGC tại các sinh cảnh chính theo điểm .................. 50 Bảng 4. 6. Tần suất bắt gặp thú MGC (cá thể/điểm) theo điểm .................... 51 Bảng 4. 7. Tần suất bắt gặp thú MGC (cá thể/h) theo điểm .......................... 52 Bảng 4. 8. Chỉ số giám sát cheo cheo theo ô tiêu chuẩn điều tra động vật... 58 Bảng 4. 9. Các dạng sinh cảnh chính của thú MGC ở KBT ......................... 60 Bảng 4. 10. Tổng hợp các mối đe dọa đến sinh cảnh tại tuyến điều tra ....... 69 Bảng 4. 11.Tổng hợp các mối đe dọa đến sinh cảnh tại điểm điều tra ......... 70 Bảng 4. 12. Tổng hợp các vụ vi phạm trong các năm 2009 đến 2016........... 71 Bảng 4. 13. Tổng hợp dụng cụ bẫy thú trong các năm 2009 đến 2016 ......... 71
  13. xi
  14. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là một trong 16 nƣớc có tính đa dạng sinh học cao trên thế giới. Đây là tiềm năng thực sự góp phần làm nền tảng cho chiến lƣợc bảo vệ và phát triển bền vững ĐDSH Việt Nam. Hệ động vật đóng vai trò hết sức quan trọng về nghiên cứu khoa học nhằm tìm ra các nguyên lý, cơ chế sinh học, sinh lý học, phục vụ cho việc phòng và chữa bệnh, nâng cao sức khoẻ cộng đồng, còn là ngân hàng gen sống vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con ngƣời.Trong khoảng 20 năm trở lại đây với những thành tự đáng khích lệ nhƣ phát hiện đƣợc nhiều loài động vật cỡ lớn và trung bình mới cho khoa học. Trong đó có 5 loài thú, 3 loài chim và 2 loài cá... Bên cạnh đó, thì mức độ đe dọa nghiêm trọng đối với các loài động vật hoang dã nói chung và các loài thú móng guốc ngón chẵn nói riêng ở Việt Nam đáng báo động. Đặc biệt, một số loài nguy cấp, quý, hiếm bị đe dọa và có nguy cơ suy giảm nhiều về số lƣợng, chúng đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt chủng.Theo Sách đỏ Việt Nam năm 1992 [5] mới chỉ có 721 loài động, thực vật bị đe dọa ở các mức khác nhau thì đến năm 2007 [6] số loài này đã lên đến 882. Năm 2011, cá thể Tê giác Java (Rhinoceros sondaicus annamiticus) cuối cùng của Việt Nam đã bị tuyệt chủng, một số loài khác đang bị đe đọa tuyệt chủng nhƣ Voi, Hổ, Báo... Việt Nam hiện có 18 loài thú móng guốc ngón chẵn (thú MGNC) thì có tới 08 loài đang có nguy cơ bị tiêu diệt toàn cầu gồm: Bò xám (Bos sauveli), Bò rừng (Bos javanicus) Sao la (Pseudoryx nghetinhensis), Sơn dƣơng (Capricornis sumatraensis), Bò tót (Bos frontalis, Hƣơu cà toong (Rucervus eldii), Hƣơu xạ (Moschus moschiferus) và Lợn Java (Sus verrucosus)… Một trong những nguyên nhân chủ yếu là do tình trạng khai thác, lấn chiếm đất rừng trái phép dẫn đến diện tích rừng tự nhiên bị suy giảm mạnh, các hệ sinh thái, mất rừng, đất ngập
  15. 2 nƣớc đã làm mất nơi cƣtrú, mất sinh cảnh sống. Cùng với đó,tình hình săn bắn, mua, bán, nuôi nhốt, sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật hoang dã, thú chơi động vật rừng ngày cáng gia tăng. Ngƣợc lại công tác quản lý rừng, bảo vệ động vật hoang dã chƣa thực sự có hiệu quả, ý thức ngƣời dân còn nhiều hạn chế. Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai (Khu Bảo tồn), trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai với tổng diện tích tự nhiên hơn 100.000 ha nằm ở phía Bắc của tỉnh Đồng Nai thuộc tiểu vùng Bảo tồn sinh thái lƣu vực sông Đồng Nai nằm trong hệ sinh thái Trƣờng Sơn, là một trong 13 vùng ƣu tiên bảo tồn của khu vực Đông Nam Á (Baltzer et al và cộng sự,2001). Theo kết quả điều tra danh lục động, thực vật của Khu Bảo tồn năm (2009), [8]bƣớc đầu ghi nhận: Thực vật có 1.552 loài thuộc 663 chi, 166 họ, 95 bộ và 6 ngành thực vật khác nhau. Động vật có: 1.711 loài, gồm: 85 loài thú, 284 loài chim, 64 loài bò sát, 33 ếch nhái, và 1.245 loài côn trùng. Ngoài ra còn có 108 loài cá và 12 loài tôm nƣớc ngọt. Để từng bƣớc thúc đẩy khả năng phục hồi và bảo tồn các loài động vật hoang dã quy hiếm này, Khu Bảo tồn cùng các nhà khoa học đã và đang triển khai nhiều giải pháp kỹ thuật. Tuy nhiên, do chƣa có những hiểu biết đầy đủ và đồng bộ về các loài động vật thuộc nhóm guốc chẵn, khả năng phân bố theo từng sinh cảnh của chúng. Do đó, các dẫn liệu về các loài động vật hoang dã quý hiếm ở đây còn ít, thiếu tính hệ thống và chuyên sâu. Xuất phát từ những thực tiễn trên, tôi chọn thực hiện đề tài: “ Đặc điểm sinh cảnh và phân bố thú móng guốc chẵn (Artiodactyla) tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên-Văn hóa Đồng Nai” Đề tài thực hiện nhằm bổ sung dữ liệu mới nhất về đặc điểm sinh cảnh và tình trạng quần thể các loài thuộc nhóm guốc chẵn để làm cơ sở cho công tác bảo tồn.
  16. 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Đặc điểm phân loại bộ móng guốc chẵn (Artiodactyla) Hiện nay các nghiên cứu về phân loại động vật hoang dã nói chung và thú móng guốc nói riêng, đã đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu điển hình nhƣ một số tác giả. Theo Don E. Wilson, Dee Ann M. Reeder (1992), thú móng guốc ngón chẵn trên thế giới có 263 loài đƣợc xếp vào 9 họ. G B Corbet and J. E. Hill (1992), thú móng guốc ngón chẵn ở vùng Ấn Độ - Mã Lai có 59 loài đƣợc xếp vào 6 họ nếu kể 4 loài mới đƣợc phát hiện tại Việt Nam thì con số là 63 loài. Francis, C. (2008) [42] Sách hƣớng dẫn nhận diện một số loài thú Đông Nam Á Các nghiên cứu về thú móng guốc thú móng guốc chẵn (MGC) đã chỉ ra rằng, thú MGC gồm các loài thú có kích thƣớc cơ thể từ rất lớn tới trung bình. Hà mã (Hippopotamus amphibius) loài có kích thƣớc và trọng lƣợng cơ thể lớn nhất, nặng tới 4.500 kg và loài nhỏ nhất là Cheo cheo lƣng bạc (Tragulus versicolor), nặng khoảng 1,5 - 2,5 kg. Các chân đều mang số ngón chẵn (2 hoặc 4 ngón), có guốc. Thú MGC thƣờng đi bằng đầu ngón chân thứ III và thứ IV nên các ngón này rất lớn và có kích thƣớc gần bằng nhau. Ngón thứ nhất đã bị tiêu biến, ngón thứ II và thứ V bị tiêu giảm về kích thƣớc. Chỉ ở một số loài (họ Lợn Suidae) cả 4 ngón đều hoạt động, còn ở hầu hết các loài khác chỉ có 2 ngón (thứ III và IV) hoạt động, 2 ngón khác nhỏ và hầu nhƣ không chạm đất, trừ khi đất quá xốp và mềm. Theo Đặng Huy Huỳnh (1986) [25], Lekagul et al. (1988) [45], Hutchins et al. (2004) [44], Đặng Huy Huỳnh và cs. (2008) [28], Nguyễn Xuân Đặng và cs. (2009) [14], Đặng Huy Huỳnh và cs. (2010) [29].
  17. 4 Một số nghiên cứu về phân loại thì Thú MGC đƣợc chia thành 2 nhóm: nhóm có sừng và nhóm không có sừng. Nhóm không có sừng gồm các loài thuộc họ Cheo cheo (Tragulidae), họ Lợn (Suidae), họ Lợn Taya (Tayassuidae) và họ Hƣơu xạ (Moschidae). Các loài này có răng nanh phát triển dài để thực hiện chức năng bảo vệ thay cho sừng. Nhóm có sừng bao gồm các họ còn lại. Tuy nhiên, kích thƣớc và nguồn gốc sừng có khác nhau. Sừng của các loài họ Hƣơu nai (Cervidae) đặc và rụng hàng năm sau mỗi mùa động dục (còn gọi là gạc). Sừng của các loài họ Trâu bò (Bovidae) rỗng trong và không rụng, phát triển liên tục suốt đời. Chức năng chủ yếu của sừng và răng nanh là làm vũ khí đấu tranh trong loài (tranh giành vị trí đầu đàn, tranh giành thú cái trong mùa động dục,..), sau đó mới đến chức năng chống lại thú ăn thịt hoặc các loài khác (Hutchins et al. 2004) [44]. Các cá thể đực thƣờng có sừng hoặc răng nanh lớn hơn so với cá thể cái. Tùy loài, các cá thể cái có thể có sừng nhƣ ở họ Trâu bò hoặc không có sừng nhƣ ở họ Hƣơu nai. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn của mỗi nhóm loài. Lợn rừng có răng nanh trên rất dài, thò ra khỏi môi và mặt răng hàm có nhiều u, mấu nhỏ. Các loài nhai lại không có răng nanh trên, mặt răng hàm có nhiều gờ nhai sắc hình lƣỡi liềm. Số lƣợng răng từ 32 - 44 chiếc. Tất cả các loài trong các họ Tragulidae, Moschidae, Cervidae và Bovidae đều không có răng cửa hàm trên. Công thức răng: (i 0–3/3, c 0–1/1, pm 2–4/2–4, m 3/3) x 2 = 30–44. Theo Đặng Huy Huỳnh và cs, 1986 [30] và Lekagul B. and McNeeley J. A. 1988) [45]. Thú MGC ăn thực vật và có dạ dày thích nghi với việc tiêu hóa chất xenluloza thực vật. Dạ dày đƣợc cấu tạo có 1 đến 3 ngăn, dạ dày giả nằm phía trƣớc dạ dày thật (abomasum). Họ Lợn (Suidae) ăn tạp, dạ dày ít chuyên hoá, chỉ có 2 ngăn. Các họ khác có dạ dày phức và ruột tịt nhỏ. Họ Cheo cheo (Traguliadae) có dạ dày 3 ngăn, các họ khác có dạ dày 4 ngăn. Trong dạ dày
  18. 5 có hệ sinh vật và ký sinh trùng cộng sinh phong phú giúp phân hủy xeluloza. Đa số các loài có đặc điểm nhai lại thức ăn. Một số tác giảSimpson 1945, Mckenna et al 1997, Janis and Scott 1987, trong Lekagul et al. 1988) [45] chia bộ MGC thành 3 phân bộ: - Phân bộ Không nhai lại (Non-ruminantia) hoặc Phân bộ Lợn (Suina): Răng hàm có mấu, răng nanh lớn sinh trƣởng liên tục, dạ dày đơn, ngón II và ngón V phát trển. Phân bộ này có 3 họ là họ Lợn (Suidae), Hà mã (Hippopotamidae) và họ Lợn Taia (Tayassuidae). - Phân bộ Nhai lại (Ruminantia): Răng hàm có nếp sắc hình bán nguyệt, thiếu răng cửa và thƣờng thiếu cả răng nanh. Dạ dày phức tạp chia 4 ngăn. Phân bộ này có 05 họ: họ Hƣơu nai (Cervidae), họ Hƣơu cao cổ (Giraffidae), họ Trâu bò (Bovidae), họ Cheo cheo (Tragulidae) và họ Linh dƣơng (Antilocapridae). - Phân bộ Chân chai (Tylopoda): gồm các loài Lạc đà. Thiếu răng nanh và răng cửa ở cả hai hàm, răng hàm có mặt nhai phẳng, dạ dày tƣơng đối phức tạp. Ngón I, II và V thiếu. Chỉ có 1 họ Lạc đà (Camelidae) phân bố ở sa mạc Trung Á. Ba họ có số loài lớn nhất là: họ Trâu bò với 143 loài, họ Hƣơu nai với 51 loài và họ Lợn với 19 loài. Các họ còn lại đều có dƣới 10 loài. Wilson et al. (2005) [52] chia họ Trâu bò thành 8 phân họ (Aepycerotinae, Alcelaphinae, Bovinae, Cephalophinae, Hippotraginae, Atilopinae, Caprinae và Reduncinae) và chia họ Hƣơu nai thành 3 phân họ (Capreolinae, Cervinae và Hydropotinae). 1.2. Tình hình nghiên cứu thú MGC ở Việt Nam Nghiên cứu thú MGC ở Việt Nam đƣợc bắt đầu từ cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 cùng với lịch sử nghiên cứu thú (Mammalia) của Việt Nam, Đặng Huy Huỳnh và cs 2007) [27]. Trƣớc năm 1955, các nhà nghiên cứu nƣớc ngoài
  19. 6 khảo sát nhằm phát hiện và mô tả các loài thú ở Việt Nam. Từ sau năm 1955, nhà khoa học Việt Nam tham gia nghiên cứu thú MGC ngày càng nhiều và phạm vi nghiên cứu dần đƣợc mở rộng ra nhiều vùng miền khác nhau của cả nƣớc. Các nghiên cứu tập trung vào 2 hƣớng chính là: thống kê thành phần loài thú MGC ở các vùng miền và nghiên cứu sinh học, sinh thái của một số loài có giá trị kinh tế hoặc giá trị bảo tồn cao. Về thống kê thành phần loài có các công trình lớn nhƣ: - Van Peenen và cs (1969),Thống kê đƣợc 11 loài thú MGC ở các tỉnh miền Nam Việt Nam [50]. - Đặng Huy Huỳnh và cs. (1981), Thống kê đƣợc 8 loài thú MGC ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam [24]. - Đào Văn Tiến (1985),[38] Thống kê đƣợc 7 loài thú MGC ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam. - Đặng Huy Huỳnh và cs (1994),Thống kê đƣợc ở Việt Nam có 15 loài thú MGC [26]. - Đặng Ngọc Cần và cs (2008),Thống kê đƣợc ở Việt Nam có 19 loài thú MGC [11]. Nhƣ vậy, cho đến nay các nhà khoa học đã thống kê đƣợc ở Việt Nam có 19 loài thú MGC thuộc 12 giống và 5 họ. Có thể danh sách này đã thống kê tƣơng đối đầy đủ các loài thú MGC có phân bố ở Việt Nam. Tuy nhiên, phạm vi các khu vực cƣ trú của mỗi loài, cũng nhƣ tình trạng quần thể, sinh cảnh ƣa thích, điều kiện sống của chúng ở các địa phƣơng đều chƣa đƣợc khảo sát, đánh giá đầy đủ. Nghiên cứu về sinh học, sinh thái và bảo tồn các loài thú MGC ở Việt Nam không có nhiều, một số công trình nghiên cứu đáng chú ý nhất thuộc hƣớng này có:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2