Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc
lượt xem 15
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất những giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái cho Vườn quốc gia Tam Đảo. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết luận văn này!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THỊ THU HÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI, 2017
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THỊ THU HÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG MÃ NGÀNH: 60.62.02.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI XUÂN DŨNG HÀ NỘI, 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này (ngoài những phần được trích dẫn) là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực và phù hợp với thực tế, chưa được công bố ở công trình nào. Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Bùi Xuân Dũng, thầy đã tận tâm hướng dẫn, định hướng, theo sát và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Trường Đại học Lâm nghiệp đã truyền thụ cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian tôi theo học tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và cán bộ VQG Tam Đảo đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ và chia sẻ những kinh nghiệm hữu ích để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các học viên cùng lớp cao học đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi thêm niềm tin và động lực để tập trung nghiên cứu. Do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên kết quả nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin kính chúc quý thầy cô, cán bộ các ban, ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu cùng bạn bè, gia đình lời chúc sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................3 1.1. Sự phát triển của du lịch và du lịch sinh thái, các khái niệm về DLST ................... 3 1.1.1. Sự phát triển của du lịch và du lịch sinh thái ....................................................3 1.1.2. Các khái niệm về du lịch sinh thái ....................................................................4 1.2. Các nguyên tắc, đặc trưng của du lịch sinh thái...................................................5 1.2.1. Nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái ...........................................................5 1.2.2. Các đặc trưng cơ bản của du lịch sinh thái .......................................................6 1.2.3. Những yêu cầu cơ bản đối với du lịch sinh thái................................................7 1.3. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia .............................7 1.3.1. Cơ sở pháp lý về hoạt động DLST tại các Vườn quốc gia ...............................7 1.3.2. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái ở các Vườn quốc gia ............................8 1.4. Những nghiên cứu về du lịch sinh thái: .............................................................11 1.4.1. Những nghiên cứu về du lịch sinh thái trên thế giới .......................................11 1.4.2. Những nghiên cứu du lịch sinh thái trong nước..............................................12 1.4.3. Những nghiên cứu về DLST tại VQG Tam Đảo ............................................13 Chương II: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................. 15 2.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................15 2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................15 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................15 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................15 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................15 2.3.1. Đánh giá thực trạng du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo ...............................15 2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo .........................16 2.3.3. Xác định tiềm năng, những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức trong phát triển DLST tại VQG Tam Đảo ..........................................................................16 2.3.4. Đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo ...................16
- iv 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................16 2.4.1. Đánh giá thực trạng du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo ...............................16 2.4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo...............20 2.4.2.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................20 2.4.2.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................21 2.4.2.3. Hiệu quả môi trường ....................................................................................22 2.4.3. Xác định tiềm năng, những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong phát triển du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo. .................................................................23 2.4.4. Đề xuất giải pháp để phát triển du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo ..............27 Chương III: ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................29 3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ...................................................................... 29 3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................29 3.1.2. Địa hình, địa thế ..............................................................................................30 3.1.3. Địa chất ...........................................................................................................30 3.1.4. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn.............................................................................30 3.1.5. Đất đai, thổ nhưỡng:........................................................................................31 3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................... 32 Chương IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................34 4.1. Đánh giá thực trạng hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo..................... 34 4.1.1. Bộ máy tổ chức, quản lý hoạt động du lịch sinh thái ......................................34 4.1.2. Hoạt động khai thác các tuyến du lịch sinh thái .............................................36 4.1.2.1. Cơ sở vật chất phục vụ DLST ......................................................................36 4.1.2.3. Đặc điểm khách du lịch tới VQG Tam Đảo .................................................41 4.1.3. Đánh giá sức chứa của các tuyến du lịch đang được khai thác tại VQG Tam Đảo. ...........................................................................................................................47 4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo ................... 49 4.2.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................49 4.2.3. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................51 4.2.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................................53 4.3. Tiềm năng, những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong phát triển DLST tại VQG Tam Đảo ..........................................................................................57 4.3.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo ..............................57 4.3.1.1. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................57 4.3.1.2. Về khí hậu, cảnh quan ..................................................................................59 4.3.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................................60 4.3.2. Đánh giá tiềm năng du lịch tự nhiên của VQG Tam Đảo: ..............................64
- v 4.3.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong phát triển du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo ..........................................................................................................64 4.3.2.1. Điểm mạnh (Thuận lợi) ................................................................................64 4.3.2.2. Điểm yếu (Khó khăn): ..................................................................................64 4.3.2.3. Cơ hội ...........................................................................................................65 4.3.2.4. Thách thức : ..................................................................................................65 4.4. Đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo ......................66 4.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................................66 4.4.2. Đề xuất giải pháp ............................................................................................67 4.4.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách ...................................................................67 4.4.2.2. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng........................68 4.4.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực và phát triển cộng đồng.................................68 4.4.2.4. Giải pháp về tuyên truyền, xúc tiến quảng bá DLST và phát triển sản phẩm, dịch vụ du lịch ...........................................................................................................69 4.4.2.5. Giải pháp về bảo vệ phát triển rừng, quản lý tài nguyên du lịch .................71 4.4.2.6. Giải pháp về khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế .................................71 Chương V: KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ .....................................73 1. Kết luận ............................................................................................................................... 73 2. Tồn tại................................................................................................................................... 74 3. Khuyến nghị......................................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77 PHẦN PHỤ BIỂU ...................................................................................................79
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQL Ban quản lý BGĐ Ban giám đốc BTTN Bảo tồn thiên nhiên DLST Du lịch sinh thái HST Hệ sinh thái KDL Khách du lịch TT GDMT&DV Trung tâm Giáo dục môi trường và dịch vụ VQG Vườn quốc gia IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới (International Union for Conservation of Nature)
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Lượng khách đến tham quan VQG Tam Đảo ......................................................... 17 Bảng 2.3. Tổng hợp tiêu chí đánh giá tiềm năng du lịch tự nhiên ....................................... 27 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất VQG Tam Đảo ............................................................... 31 Bảng 4.1. Thông tin các tuyến du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo .................................... 40 Bảng 4.2. Lượng khách du lịch tới VQG Tam Đảo qua các năm [24] ................................ 41 Bảng 4.3. Mức sẵn lòng chi trả của du khách tới VQG Tam Đảo .......................................... 45 Bảng 4.4. Đặc điểm các tuyến DLST tại VQG Tam Đảo ..................................... 47 Bảng 4.5. Kết quả tính sức chứa của các tuyến DLST tại VQG Tam Đảo .......................... 48 Bảng 4.6. Doanh thu từ hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Tam Đảo .............................. 49 Bảng 4.7. Lượng rác thải các tháng trong năm 2016 ............................................................ 55 Bảng 4.8. Thành phần thực vật bậc cao có mạch theo các ngành, họ, chi ........................... 57 Bảng 4.9. So sánh số lượng động vật rừng của VQG Tam Đảo với các vùng .................... 58 Bảng 4.10. Đánh giá tổng hợp tiềm năng du lịch tự nhiên của VQG Tam Đảo .................. 64
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Lượng khách tham quan đến VQG Tam Đảo.......................................42 Biểu đồ 4.2. So sánh lượng KDL đến huyện Tam Đảo và KDL đến VQG Tam Đảo .................................................................................................................. 43 Biểu đồ 4.3: So sánh lượng khách du lịch đến VQG Tam Đảo, ...............................43 Biểu đồ 4.4: Biến động lượng du khách đến VQG Tam Đảo theo các tháng trong năm ........46 Biểu đồ 4.5. Sức chứa thực tế và sức chứa tự nhiên của...........................................48 các tuyến DLST tại VQG Tam Đảo ..........................................................................48 Biểu đồ 4.6. Lượng khách đến VQG Tam Đảo qua các năm và sức chứa thực tế của các tuyến DLST tại VQG Tam Đảo ..........................................................49 Biểu đồ 4.7. Cơ cấu thu nhập của các hộ hoạt động dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ ......50 Biểu đồ 4.8. Cơ cấu thu nhập nhóm hộ bán hàng tạp hóa, lưu niệm ........................50 Biểu đồ 4.9. Cơ cấu thu nhập nhóm hộ dịch vụ chở khách, dẫn đường ...................50 Biểu đồ 4.10. Cơ cấu thu nhập nhóm hộ sản xuất nông lâm nghiệp.........................50 Biểu đồ 4.11. Tỷ lệ người dân mong muốn tham gia vào hoạt động DLST .............52 Biểu đồ 4.12. Dịch vụ du lịch người dân mong muốn tham gia ...............................52 Biểu đồ 4.13. Lượng rác thải các tháng trong năm 2016............................................55 Biểu đồ 4.14. Mối quan hệ giữa lượng khách và lượng rác thải ...............................56
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc Du lịch Sinh thái của Buckley (1994) [13] ..................................5 Hình 2.1. Sơ đồ phỏng vấn khách du lịch tại thị trấn Tam Đảo .....................................17 Hình 2.2. Sơ đồ phỏng vấn khách du lịch tại xã Đại Đình ............................................17 Hình 2.3. Sơ đồ phỏng vấn các hộ dân xã Hồ Sơn........................................................21 Hình 2.4. Sơ đồ phỏng vấn các hộ dân Thị trấn Tam Đảo ............................................21 Hình 2.5. Sơ đồ phỏng vấn các hộ dân xã Tam Quan ...............................................22 Hình 2.6. Sơ đồ phỏng vấn các hộ dân xã Đạo Trù .................................................22 Hình 2.7. Sơ đồ phỏng vấn các hộ dân xã Đại Đình .................................................22 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí Vườn quốc gia Tam Đảo ........................................................29 Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức Vườn quốc gia Tam Đảo ...................................................34 Hình 4.2. Trung tâm giáo dục môi trường và dịch vụ (Hà, 2016) ............................36 Hình 4.3. Sơ đồ tuyến và bảng thông tin các tuyến DLST (Hà, 2016) .....................38 Hình 4.4. Đường vào tuyến Đát Phong lan (Hà, 2016).............................................38 Hình 4.5. Đường vào Rừng Ma - Ao dứa (Hà, 2017) ...............................................39 Hình 4.6. Chinh phục 3 đỉnh Tam Đảo (Hà, 2017) ...................................................39 Hình 4.7. Đường vào Trung tâm cứu hộ Gấu Việt Nam (Hà, 2016) ................39 Hình 4.8. Thả rùa núi (tang vật vi phạm) về với tự nhiên (VQG Tam Đảo, 2014) .........................................................................................................................54 Hình 4.9. Sạt lở đất, rác thải khu vực Rừng Ma - Ao dứa (Hà, 2017) ......................56 Hình 4.10. Rác thải khu vực Tây Thiên (Hà, 2017) ...................................................57 Hình 4.11. Trà hoa vàng Tam Đảo, Cây sam bông (Nguồn ảnh: VQG Tam Đảo) ..........................................................................................................................58 Hình 4.12. Cá cóc Tam Đảo, Bướm phượng (Nguồn ảnh: VQG Tam Đảo) ............59 Hình 4.13. Hồ Vĩnh Thành, Hồ Xạ Hương (Nguồn ảnh: VQG Tam Đảo)...............60 Hình 4.14. Tháp truyền hình, Thác Bạc (Nguồn ảnh: VQG Tam Đảo) ....................61 Hình 4.15. Đền Mẫu Tây Thiên (Hà, 2017) ..............................................................62 Hình 4.17. Rau su su, cá bống suối Tam Đảo (Nguồn: http://vinhphuc.tourism.vn/) ...63
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những những năm gần đây, du lịch sinh thái đã và đang phát triển nhanh ở nhiều nước trên thế giới và thu hút được sự quan tâm rộng rãi của các tầng lớp xã hội, đặc biệt đối với những người có nhu cầu vãn cảnh, khám phá thiên nhiên và văn hóa bản địa. Ngoài ý nghĩa góp phần bảo tồn tự nhiên, đa dạng sinh học, việc phát triển du lịch sinh thái đã và đang mang lại những nguồn lợi kinh tế, tạo cơ hội tăng thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho các cộng đồng người dân địa phương, nhất là các cộng đồng ở vùng sâu, vùng xa xôi, hẻo lánh - nơi có phong cảnh thiên nhiên ngoạn mục, hấp dẫn và nét văn hóa đặc thù. Ngoài ra, du lịch sinh thái còn góp phần quan trọng vào việc phát triển cộng đồng, giáo dục môi trường, văn hóa, lịch sử và các hoạt động giải trí. Ở nhiều nước trong khu vực và trên thế giới, du lịch sinh thái đã mang lại nhiều lợi ích cụ thể trong lĩnh vực bảo tồn và phát triển bền vững. Thông qua các chương trình du lịch sinh thái cộng đồng, nhiều làng mạc hẻo lánh vùng nông thôn của Thái Lan đã trở thành những điểm đến du lịch sinh thái hấp dẫn du khách, cuộc sống người dân được cải thiện, cảnh quan thiên nhiên hoang sơ được bảo vệ nguyên vẹn. Ecuado đã sử dụng khoản thu nhập từ du lịch sinh thái tại đảo Galapze để giúp duy trì toàn bộ mạng lưới Vườn quốc gia. Nằm ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam được xem là một trong những nước giàu về đa dạng sinh học và được xếp thứ 16 trong số các quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất trên thế giới. Bên cạnh đó, Việt Nam còn có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc với 54 dân tộc anh em cùng sinh sống. Do vậy, Việt Nam có tiềm năng lớn và đặc sắc cho phát triển du lịch sinh thái. Hiện nay, hoạt động du lịch sinh thái ở Việt Nam đã được tổ chức khai thác, sử dụng ở một số khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tại các Vườn quốc gia và Khu bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, cho đến nay, việc phát triển loại hình du lịch này còn gặp nhiều bất cập, chưa có sự thống nhất chung về cách thức thực hiện; du lịch sinh thái chưa phát triển xứng tầm với tiềm năng vốn có và đang đứng trước nhiều thách thức to lớn. Vườn quốc gia (VQG) Tam Đảo được thành lập năm 1996, với diện tích 36.883 ha, nằm trên địa phận của 3 tỉnh: Vĩnh Phúc, Tuyên Quang và Thái Nguyên. Tam Đảo là một dãy núi chạy dài 80 km, có chiều rộng từ 10-15 km, với nhiều hệ sinh thái rừng khác nhau và địa hình đồi núi chia cắt phức tạp đã tạo cho Vườn quốc gia Tam Đảo sự phong phú và đa dạng về các loài động, thực vật với nhiều loài đặc hữu, quý hiếm như: Cá cóc Tam Đảo, Rắn ráo thái dương, Dẻ tùng sọc trắng, hoàng thảo Tam Đảo,…. Thiên nhiên ưu đãi cho Vườn quốc gia Tam Đảo khí hậu mát mẻ, trong lành với cảnh quan kỳ vĩ, nên thơ.
- 2 Vườn quốc gia Tam Đảo còn có một hệ thống quần thể đền chùa cổ kính, linh thiêng, nhiều di tích lịch sử nổi tiếng, đã tạo cơ hội để phát triển du lịch tâm linh, về với cội nguồn. Vùng đệm của Vườn quốc gia Tam Đảo có 6 dân tộc anh em sinh sống tạo nên tính phong phú và đa dạng về bản sắc văn hoá, phong tục tập quán và ẩm thực. Đây chính là những tiềm năng to lớn để phục vụ cho du lịch sinh thái mà ít nơi có được, nhưng cho đến nay du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Tam Đảo vẫn chưa được quan tâm và phát triển đầy đủ. Mặc dù Vườn quốc gia Tam Đảo đã có Trung tâm dịch vụ du lịch sinh thái và giáo dục môi trường được thành lập từ năm 2008 nhưng Trung tâm vẫn chưa khai thác được hết tiềm năng về du lịch sinh thái của Vườn, do vậy du lịch sinh thái ở Vườn quốc gia Tam Đảo còn nhiều hạn chế, chưa thu hút được nhiều khách đến tham quan. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”
- 3 Chương I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Sự phát triển của du lịch và du lịch sinh thái, các khái niệm về DLST 1.1.1. Sự phát triển của du lịch và du lịch sinh thái Thuật ngữ “du lịch” được mô tả là hoạt động giải trí, lần đầu tiên được xuất bản trong từ điển tiếng Anh “Oxford English Dictionary” vào năm 1811, nhưng khái niệm du lịch đã xuất hiện từ trước đó rất lâu vào thời Hy Lạp và La Mã cổ đại. Một tu sĩ người Pháp tên là Aimeri De Picaud, người được cho là viết cuốn sách hướng dẫn du lịch đầu tiên trên thế giới. Cuốn sách của ông, xuất bản vào năm 1130, với ý định giúp những người hành hương thực hiện các chuyến đi tới Tây Ban Nha (Honey, 1999). Vào thế kỷ 18 và 19, các quý tộc ở các nước Châu Âu rồi tiếp đến là tầng lớp thượng lưu Mỹ thường thực hiện các chuyến lữ hành “grand tours” để thưởng ngoạn những giá trị văn hóa và thiên nhiên lục địa, bao gồm những chuyến lữ hành tới vùng núi ở Thuỵ Sỹ. Du lịch chỉ thực sự bùng nổ với sự ra đời của hàng không vào năm 1948. Du lịch đại chúng đặc biệt phát triển trong suốt những năm 1950 đến 1980 của thế kỷ 20. Mặc dù sơ khởi, du lịch đại chúng được quảng bá là ngành “công nghiệp không khói” nhưng cùng với thời gian và sự phát triển của nó, người ta sớm nhận ra rằng, lợi nhuận kinh tế của du lịch đại chúng là không đáng kể và du lịch đại chúng có ảnh hưởng to lớn đến môi trường xã hội. Du lịch đại chúng thường mang đến sự phát triển quá mức hoặc phát triển không cân bằng, ô nhiễm môi trường và sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai cũng như phá vỡ nền kinh tế. Những chỉ trích về du lịch đại chúng (massive tourism) ngày càng tăng cao vào nửa cuối những năm 70 cho đến giữa những năm 80 của thế kỷ 20. Bị thúc đẩy bởi việc tìm kiếm loại hình du lịch xa lánh những đám đông và thử thách cũng như trải nghiệm bản thân, rất nhiều người yêu thiên nhiên đã tìm đến với những điểm du lịch hẻo lánh và biệt lập, nơi có quang cảnh yên bình và nguyên sơ. Không ít người trong số họ đã trở thành những người tiên phong trong DLST. Khi họ trải nghiệm các khu vực thiên nhiên hoang dã bị đe dọa và biết về hoàn cảnh khó khăn của chúng, họ rất muốn làm việc gì đó để giúp đỡ. Họ tìm kiếm các chương trình giáo dục môi trường và sẵn sàng trả phí vào cửa cũng như sẵn sàng mua các sản phẩm, dịch vụ của địa phương nhằm giúp hỗ trợ kinh tế địa phương. Nhưng DLST không chỉ là một khuynh hướng bao gồm những người yêu và gắn bó với thiên nhiên. DLST thực sự là một hỗn hợp các mối quan tâm xuất phát và nảy sinh từ các trăn trở về môi trường, kinh tế, xã hội. Các nhà bảo tồn đã bỏ công sức đáng kể để biến du lịch thành một tác nhân đắc lực cho bảo tồn thiên nhiên. DLST
- 4 là một cách để trả nợ cho bảo tồn thiên nhiên và làm tăng giá trị của những khu thiên nhiên. Trong khoảng thời gian từ nửa cuối những năm 70 và giữa những năm 80 của thế kỷ 20, DLST dần được định hình. Buổi ban đầu, DLST thường được đề cập đến như là du lịch “trách nhiệm”, “bền vững”, “bảo tồn” hoặc “ít tác động” và thường được ngành du lịch xếp loại ở du lịch mạo hiểm hay du lịch thiên nhiên [11]. 1.1.2. Các khái niệm về du lịch sinh thái Người được coi là cha đẻ của thuật ngữ du lịch sinh thái là Hector Ceballos- Lascurain - một nhà môi trường học và kiến trúc sư người Mexico, người được cho là tiên phong nghiên cứu về du lịch sinh thái, đưa ra định nghĩa DLST lần đầu tiên vào năm 1983 như sau: "Du lịch sinh thái là du lịch đến những khu vực tự nhiên ít bị ô nhiễm hoặc ít bị xáo trộn với những mục tiêu đặc biệt: nghiên cứu, trân trọng và thưởng ngoạn phong cảnh và giới động - thực vật hoang dã, cũng như những biểu thị văn hoá (cả quá khứ và hiện tại) được khám phá trong những khu vực này". Theo IUCN, “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch và tham quan có trách nhiệm với môi trường tại những vùng còn tương đối nguyên sơ, để thưởng thức và hiểu biết thiên nhiên (có kèm theo các đặc trưng văn hóa - quá khứ cũng như hiện tại) có hỗ trợ đối với bảo tồn, giảm thiểu tác động từ du khách, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của nhân dân địa phương” Trong Luật du lịch năm 2005, có một định nghĩa khá ngắn gọn “Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững”[5]. Theo quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, do bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành năm 2007, thì “Du lịch sinh thái: Là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng dân cư ở địa phương nhằm phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu du lịch trong tương lai. ”[2] Theo Hiệp hội Du lịch Sinh Thái (The Internatonal Ecotourism society) thì “DLST là du lịch có trách nhiệm với các khu thiên nhiên là nơi bảo tồn môi trường và cải thiện phúc lợi cho nhân dân địa phương” (Lê Huy Bá, 2005)[1] Mặc dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song khái quát lại, DLST được nhìn nhận bao gồm những thành phần chủ yếu sau: - Phát triển dựa vào những giá trị (hấp dẫn) của thiên nhiên và văn hóa bản địa. - Được quản lý bền vững về môi trường, sinh thái. - Có giáo dục và diễn giải về môi trường. - Có đóng góp cho những nỗ lực bảo tồn và phát triển cộng đồng.
- 5 Như vậy, DLST là loại hình du lịch dựa vào tài nguyên thiên nhiên và văn hóa của cộng đồng địa phương, được thiết kế mang tính giáo dục môi trường cao nhằm mang lại nguồn lợi kinh tế cho cộng đồng địa phương và công tác bảo tồn, trong đó phát huy sự tham gia của cộng đồng địa phương [13]. DU LỊCH THIÊN DU LỊCH HỖ TRỢ BẢO NHIÊN TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VĂN HÓA BẢN ĐỊA DU LỊCH DLST DU LỊCH CÓ DU LỊCH ĐƯỢC GIÁO DỤC MÔI QUẢN LÝ BỀN VỮNG TRƯỜNG Hình 1.1. Cấu trúc Du lịch Sinh thái của Buckley (1994) [13] 1.2. Các nguyên tắc, đặc trưng của du lịch sinh thái 1.2.1. Nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái Du lịch sinh thái phát triển dựa trên những nguyên tắc hướng tới sự phát triển bền vững. Những nguyên tắc được đảm bảo trong DLST không chỉ cho các nhà quy hoạch, quản lý, tổ chức, điều hành du lịch mà còn cho cả hướng dẫn viên du lịch sinh thái, cho cả cộng đồng địa phương. - Phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, tham quan giải trí, khám phá tìm hiểu tự nhiên và con người. - Hỗ trợ công tác bảo tồn tài nguyên du lịch sinh thái nói riêng và tài nguyên ở các Vườn quốc gia, khu bảo tồn nói chung. Cụ thể là DLST phải được tổ chức có tính khoa học, có tính giáo dục môi trường cao, đồng thời đem lại lợi nhuận tái phục vụ cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
- 6 - Hỗ trợ kinh tế địa phương, tạo thêm những lợi ích kinh tế lâu dài cho cộng đồng dân địa phương, những người có quyền làm chủ cho sự phát triển và trong công tác hoạch định du lịch [16]. Theo quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các VQG và KBTTN, khi tổ chức hoạt động du lịch sinh thái phải đảm bảo các nguyên tắc sau: (1) Các hoạt động du lịch sinh thái không được làm ảnh hưởng đến diễn thế tự nhiên của các hệ sinh thái, đời sống tự nhiên của các loài động, thực vật hoang dã, cảnh quan thiên nhiên cũng như bản sắc văn hoá của cộng đồng dân cư ở địa phương tại các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. (2) Lợi nhuận từ các dịch vụ du lịch sinh thái được tái đầu tư cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học trong các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Tỷ lệ tái đầu tư cho bảo tồn thực hiện theo quy định của nhà nước. (3) Cộng đồng dân cư ở địa phương được tham gia và hưởng lợi từ các hoạt động du lịch sinh thái để nâng cao thu nhập cũng như nhận thức, trách nhiệm về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học [2]. 1.2.2. Các đặc trưng cơ bản của du lịch sinh thái Du lịch sinh thái, nếu được biểu thị với ý nghĩa thực của nó, bao gồm 5 đặc trưng cơ bản có quan hệ hỗ trợ nhau. - Dựa trên địa bàn hấp dẫn về tự nhiên: Đối tượng của DLST là những khu vực hấp dẫn với các đặc điểm phong phú về tự nhiên, đa dạng về sinh học và kể cả những nét văn hoá bản địa đặc sắc. Đặc biệt, những khu tự nhiên còn tương đối nguyên sơ, ít bị tác động lớn bởi các hoạt động của con người. Chính vì vậy, hoạt động DLST thường diễn ra và thích hợp tại lãnh thổ các Vườn quốc gia và các Khu bảo tồn tự nhiên. - Hỗ trợ bảo tồn, đảm bảo bền vững về sinh thái: Thách thức đối với DLST trong bất kỳ một quốc gia hay một khu vực nào là khai thác hợp lý tiềm năng cho du lịch, đảm bảo chất lượng sản phẩm mà lại không gây tác động có hại ngược trở lại môi trường. DLST có thể tạo ra nguồn thu cho việc quản lý bảo tồn nguồn tài nguyên ngoài những lợi ích về văn hoá - xã hội. Sự đóng góp về tài chính với một phần chi phí trong chuyến đi của du khách có thể giúp chi trả cho các dự án bảo tồn đa dạng sinh học. - DLST gắn liền với giáo dục môi trường (GDMT): Đặc điểm GDMT trong DLST là một yếu tố cơ bản thứ hai phân biệt nó với loại du lịch tự nhiên khác. Giải thích và GDMT là những công cụ quan trọng trong việc tăng thêm những kinh nghiệm du lịch thú vị và nâng cao kiến thức và sự trân trọng môi trường cho du khách, dẫn đến hành động tích cực đối với bảo tồn, góp phần tạo nên sự bền vững lâu dài của hoạt động DLST trong những khu tự nhiên.
- 7 - Mang lại lợi ích cho địa phương: DLST cải thiện đời sống, tăng thêm lợi ích cho cộng đồng địa phương và môi trường của khu vực. Cộng đồng địa phương chỉ có thể tham gia vào những công việc vận hành DLST, trên phương diện cung cấp về kiến thức, những kinh nghiệm thực tế, các dịch vụ, các trang thiết bị và các sản phẩm phục vụ khách. Những lợi ích này nhất thiết phải "nặng ký" hơn sự trả giá về môi trường và văn hoá - xã hội nảy sinh từ du lịch mà cộng đồng địa phương phải gánh chịu. - Thoả mãn nhu cầu về kinh nghiệm du lịch cho du khách: Việc thỏa mãn những mong muốn của khách tham quan với những kinh nghiệm du lịch lý thú là cần thiết đối với sự tồn tại sống còn lâu dài của ngành DLST, trong đó có một phần quan trọng là sự an toàn cho du khách và phải thoả mãn hoặc vượt quá sự mong đợi của du khách. Với những đặc trưng trên, DLST thích hợp được phát triển trên địa bàn của các Vườn quốc gia.[13] 1.2.3. Những yêu cầu cơ bản đối với du lịch sinh thái. Những yếu tố dưới đây có vai trò quyết định đối với việc tổ chức thành công hoạt động DLST [6]: - Ít gây ảnh hưởng tới tài nguyên thiên nhiên của KBTTN và VQG. - Thu hút sự tham gia của các cá nhân, cộng đồng, khách DLST, các nhà điều hành tour và các cơ quan tổ chức phi chính phủ. - Tôn trọng văn hóa truyền thống địa phương. - Tạo thu nhập lâu dài và bình đẳng cho cộng đồng địa phương và cho các bên tham gia khác, bao gồm cả những nhà điều hành tour tư nhân. - Tạo nguồn tài chính cho công tác bảo tồn của VQG, KBTTN. - Giáo dục những người tham gia về vai trò của họ trong công tác bảo tồn. 1.3. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia 1.3.1. Cơ sở pháp lý về hoạt động DLST tại các Vườn quốc gia * Khái niệm VQG: Vườn quốc gia là loại rừng đặc dụng có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt đối với quốc gia. Vườn quốc gia có chức năng chung của rừng đặc dụng đồng thời có thể có một trong các chức năng chủ yếu là: bảo tồn và dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; bảo vệ cảnh quan (Theo Khoản 7 Điều 3 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP). * Cơ sở pháp lý về hoạt động DLST tại các VQG - Điều 53 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; - Điều 4, Điều 5 Luật Du lịch năm 2005; - Điều 55, Điều 56 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- 8 - Điều 23 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; - Điều 16, Điều 23 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg về quy chế quản lý rừng; - Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu Bảo tồn thiên nhiên; - Điều 14 Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020; - Điều 8 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; - Thông tư số 126/2012/TT-BTC ngày 07/8/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí tham quan tại các VQG Bạch Mã, Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Yokdon, Cát Tiên. Hiện nay, Thông tư này đã được thay thế bằng Thông tư số 206/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí tham quan tại các VQG Bạch Mã, Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Yokdon, Cát Tiên, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. 1.3.2. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái ở các Vườn quốc gia a. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái ở các VQG trên thế giới Hiện nay, nhiều quốc gia phát triển du lịch sinh thái trở thành một ngành công nghiệp chính đem lại nguồn thu quan trọng cho đất nước điển hình như: Ecuado, Thái Lan, Indonesia, Nê Pan,.... * Phát triển DLST tại Indonesia Indonesia là đất nước có địa hình đa dạng với hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ. Nền văn hóa phong phú và đầy màu sắc riêng làm cho du lịch, đặc biệt là DLST ở quốc gia này rất phát triển. Có rất nhiều loại hình du lịch được áp dụng ở đây nhưng độc đáo hơn cả là loại hình DLST đi tìm các bộ lạc bị lãng quên trong rừng sâu. Nhiều dự án phát triển DLST dựa vào cộng đồng được triển khai thành công đã mở ra hướng đi mới cho việc phát triển DLST bền vững ở Indonesia. Điển hình như: dự án phát triển DLST tại vườn quốc gia Gunung Halimum (Tây Java), với mục tiêu phát triển là bảo tồn và sự bền vững tính đa dạng sinh học trên cơ sở trao quyền cho cộng đồng địa phương, được tổ chức cộng đồng địa phương điều hành. * Phát triển DLST tại Thái Lan Để phát triển bền vững du lịch sinh thái, Chính phủ và các cơ quan có liên quan ở Thái Lan đã phát động phong trào khôi phục lại giá trị nguyên bản của văn
- 9 hóa và đất nước Thái Lan, điển hình là dự án du lịch văn hóa cộng đồng tại bản Karen - Baan Huay Hee. Chương trình này được đúc kết và nhân rộng cho hơn 60 bản làng văn hóa khác và đã đem lại những hiệu quả to lớn và thiết thực. Thông qua các chương trình du lịch sinh thái cộng đồng, nhiều làng mạc hẻo lánh vùng nông thôn của Thái Lan đã trở thành những điểm đến DLST hấp dẫn du khách, cuộc sống người dân được cải thiện, cảnh quan thiên nhiên hoang sơ được bảo vệ nguyên vẹn. Thái Lan là quốc gia được quốc tế đánh giá cao vì có những bước đi hợp lý và hiệu quả trong việc khai thác, phát triển các hoạt động du lịch và DLST ở những vùng chậm phát triển. Đây là những bài học kinh nghiệm quý cho phát triển DLST gắn với phát triển cộng đồng đáng để các nước học tập và vận dụng. * Phát triển DLST ở VQG Galapagos Vườn Quốc gia Galapagos ở Ecuado không chỉ là một VQG mà còn là một di sản thế giới, một khu dự trữ sinh quyển, và giờ đây còn là một khu dự trữ sinh thái biển. Về mặt vị trí thì VQG Galapagos nằm tách khỏi lục địa, có môi trường phù hợp cho các loài sinh vật thích nghi như Rùa, Kỳ Đà, Chim Sẻ, Xương rồng khổng lồ và họ hàng hướng dương, Chim cốc không bay, Chim bói cá và còn rất nhiều giống động thực vật khác... Những loài này mang những thông tin không gì sánh được trên thế giới về quá khứ và tương lai. Galapagos có lẽ là một trong những nơi thuận lợi nhất trên thế giới để nghiên cứu về tiến hóa của hệ sinh thái. Được thưởng thức những quang cảnh đại dương, ven biển và đất liền. Nơi động vật hoang dã đã tiến hóa và như không có chút sợ hãi nào đối với con người đây chính là một cảm giác thật khó so sánh. Khác với các VQG khác ở Ecuado và các nước Châu Mỹ la tinh khác, nơi có thể có người sống hợp pháp hoặc không hợp pháp trong phạm vi được bảo vệ, người dân ở Galapagos không được phép sống trong VQG. Họ tập trung ở khoảng 4% diện tích của quần đảo trên đất thuộc sở hữu tư nhân. Hầu hết khách tham quan từ đất liền đi bằng máy bay đến các đảo, sau đó đi thăm thú bằng các tua du lịch được thiết kế sẵn [11]. Các bài học kinh nghiệm được rút ra từ những mô hình du lịch sinh thái ở các VQG trên thế giới: Từ thực tiễn phát triển DLST và kinh nghiệm quản lý các VQG trên thế giới, chúng ta có thể rút ra một số kinh nghiệm cho phát triển DLST tại các VQG: - Cần thay đổi quan niệm của mọi người về bảo tồn và phát triển: Giáo dục tuyên truyền để nâng cao nhận thức của các đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng tài nguyên, đến các tầng lớp nhân dân. - Quản lý nhằm nâng cao sức chứa du lịch: Để đảm bảo nâng cao sức chứa du lịch cho khu vực DLST đòi hỏi phải tính toán và xem xét một cách toàn diện về
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn