intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, làm cơ sở đề xuất những nội dung cơ bản quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động - tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, làm cơ sở đề xuất những nội dung cơ bản quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động - tỉnh Bắc Giang" đã được lựa chọn để nghiên cứu nhằm góp phần bảo vệ phát triển tài nguyên rừng, ổn định đời sống người dân địa phương cũng như cải thiện điều kiện môi trường sinh thái trong khu vực. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, làm cơ sở đề xuất những nội dung cơ bản quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động - tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------ NGUYỄN VĂN HIỆU NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN, LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP HUYỆN SƠN ĐỘNG - TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội - 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------ NGUYỄN VĂN HIỆU NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN, LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP HUYỆN SƠN ĐỘNG - TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Lâm Học Mã số: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO CÔNG KHANH Hà Nội - 2012
  3. PHỤ BIỂU
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi thông tin và số liệu trong luận văn được thu thập công khai chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu này chưa được sử dụng cho công trình nghiên cứu khoa học hoặc bảo vệ cho học vị nào. Tác giả Nguyễn Văn Hiệu
  5. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp theo chương trình đào tạo Thạc sỹ Lâm nghiệp, chuyên ngành Lâm học tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, tác giả đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan đơn vị, bạn bè và gia đình. Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu, Khoa đào tạo Sau đại học và toàn thể các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá đào tạo. Xin chân thành cám ơn Tiến sỹ Đào Công Khanh là người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bắc Giang, Chi cục Lâm nghiệp Bắc Giang, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động, Hạt Kiểm lâm huyện Sơn Động, Công ty Lâm nghiệp Sơn Động, các phòng ban của Huyện Sơn Động đã tạo mọi điều kiện giúp tác giả thu thập tài liệu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn này. Mặc dù tác giả đã cố gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi thiếu sót, em mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012 Học viên Nguyễn Văn Hiệu
  6. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan …………………………………………………………………i Lời cảm ơn …………………………………………………………………..ii Mục lục ……………………………………………………………………..iii Danh mục các từ viết tắt …………………………………………………….vi Danh mục các bảng …………………………………………………………vii Danh mục các hình …………………………………………………………viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3 1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 3 1.1.1. Quy hoạch vùng lãnh thổ ............................................................ 4 1.1.2. Quy hoạch vùng nông nghiệp ..................................................... 6 1.1.3. Quy hoạch vùng lâm nghiệp ....................................................... 7 1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 8 1.2.1. Quy hoạch vùng chuyên canh ..................................................... 8 1.2.2. Quy hoạch nông nghiệp huyện ................................................. 10 1.2.3. Quy hoạch lâm nghiệp .............................................................. 11 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 21 2.1. Mục tiêu................................................................................................ 21 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................... 21 2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................... 21 2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 21 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: .............................................. 21 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu:.................................................................. 21
  7. iv 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 21 2.3.1. Các cơ sở lý luận và thực tiễn quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động .................................................................................................... 21 2.3.2. Đề xuất các nội dung cơ bản của QHLN huyện Sơn Động ...... 22 2.3.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch ......................... 22 2.3.4. Tiến độ thực hiện quy hoạch rừng đến năm 2020 .................... 22 2.3.5.Ước tính vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư......................................... 22 2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 24 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ....................................... 24 2.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................ 26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 28 3.1. Cơ sở quy hoạch phát triển lâm nghiệp huyện Sơn Động ................... 28 3.1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................ 28 3.1.2. Phân tích điều kiện tự nhiên và tài nguyên rừng ảnh hưởng đến quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động. ............................................ 31 Hình 3.13.1.3. Phân tích điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động. ................................................... 44 3.1.3. Phân tích điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động. ..................................................................... 45 3.1.5. Quan điểm, định hướng và nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp huyện Sơn Động đến năm 2020. ......................................................... 76 3.2. Đề xuất các nội dung cơ bản Quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động .. 79 3.2.1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch sử dụng đất đai huyện Sơn Động ...................................................................... 79 3.2.2.Quy hoạch 3 loại rừng huyện Sơn Động.................................... 80 3.2.3.Quy hoạch 3 loại rừng phân theo chủ quản lý ........................... 83 3.2.4 Quy hoạch các biện pháp kinh doanh rừng ................................ 84
  8. v 3.2.5. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, lâm sinh ........................... 92 3.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch .................................... 98 3.3.1. Giải pháp về tổ chức ................................................................. 98 3.3.2. Giải pháp khoa học công nghệ .................................................. 99 3.3.3.Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực ........................................... 100 3.3.4. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................... 100 3.3.5. Giải pháp về vốn đầu tư .......................................................... 101 3.3.6. Giải pháp về quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ...................... 102 3.3.7. Những kiến nghị và đề xuất liên quan đến công tác quy hoạch lâm nghiệp tại địa phương................................................................. 103 3.4. Dự tính vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư................................................... 104 3.4.1. Dự tính vốn đầu tư ................................................................. 104 3.4.2. Hiệu quả đầu tư ....................................................................... 106 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ .......................................................... 110 1. Kết luận ................................................................................................. 110 2. Tồn tại ................................................................................................... 111 3. Kiến nghị ............................................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết thông thường DNNN Doanh nghiệp nhà nước HGĐ Hộ gia đình KN Khoanh nuôi KT Khai thác KTKT Kinh tế kỹ thuật LN Lâm nghiệp NLN Nông lâm nghiệp NN Nông nghiệp PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng PTNT Phát triển nông thôn QH Quy hoạch RT Rừng trồng SXKD Sản xuất kinh doanh TSTN Tái sinh tự nhiên UBND Uỷ ban nhân dân VQG Vườn Quốc Gia
  10. vii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1 Đai cao, độ dốc theo nhóm dạng đất (fc) 36 3.2 Đai cao, độ dốc theo nhóm dạng đất (fs) 38 3.3 Diện tích, dân số các xã huyện Sơn Động 45 3.4 Tổng hợp một số chỉ tiêu về phát triển kinh tế (theo giá hiện hành) 46 3.5 Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành giai đoạn 2005- 47 2011 (giá cố định 1994) 3.6 Dự báo về phát triển kinh tế 56 3.7 Dự báo dân số và lao động 57 3.8 Dự báo nhu cầu lâm sản giai đoạn 2012-2020 58 3.9 Diện tích, trữ lượng các loại rừng 59 3.10 Kết quả sản xuất lâm nghiệp giai đoạn (2006-2012) 63 3.11 Diện tích đất lâm nghiệp phân theo 3 loại rừng 70 3.12 Nhiệm vụ QHBV và phát triển rừng phân theo giai đoạn 79 3.13 Kết quả quy hoạch 3 loại rừng huyện Sơn Động 82 3.14 Quy hoạch đất lâm nghệp theo chủ quản lý 83 3.15 Diện tích bảo vệ rừng 84 3.16 Tiến độ quản lý bảo vệ rừng theo giai đoạn 85 3.17 Tiến độ thực hiện khoanh nuôi tái sinh rừng theo giai đoạn 86 3.18 Tiến độ trồng rừng tập trung theo giai đoạn 88 3.19 Dự kiến sản lượng khai thác ở rừng sản xuất 91 3.20 Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất 93 3.21 Hạng mục đầu tư 107 3.22 Tổng vốn đầu tư QHBV&PTR theo nguồn vốn 108
  11. viii DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 3.1 Bản đồ hành chính huyện Sơn Động 44 3.2 Bản đồ hiện trạng đất đai tài nguyên rừng huyện Sơn Động 61 3.3 Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng huyện Sơn Động 81 Bản đồ quy hoạch phát triển lâm nghiệp huyện Sơn Động 98 3.4 giai đoạn 2012 – 2020. 1 Phỏng vấn UBND xã An Châu – Huyện Sơn Động 2 Phỏng vấn Hộ gia đình xã Tuấn Đạo – huyện Sơn Động 3 Điều tra mô tả phẫu diện đât xã An Châu – huyện Sơn Động Điều tra ÔTC rừng trồng Keo cấp tuổi 3 xã Lệ Viễn – huyện 4 Sơn Động 5 Điều tra ÔTC rừng tự nhiên xã Tuấn Đạo – huyện Sơn Động Điều tra ÔTC rừng trồng Keo cấp tuổi 3 xã Bồng Am – huyện 6 Sơn Động
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những thập kỷ qua, vốn rừng của Việt Nam đã và đang bị suy giảm nghiêm trọng, nạn khai thác rừng trái phép, đốt phát nương làm rẫy làm cho môi trường sinh thái bị hủy hoại, diện tích đất trống đồi núi trọc ngày càng tăng. Chính vì vậy, việc quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng dựa trên công tác quy hoạch có cơ sở khoa học, phấn đấu hạn chế và tiến tới chấm dứt nạn mất rừng, nâng cao độ che phủ của rừng là mục tiêu mà Đảng, Nhà nước và ngành lâm nghiệp rất quan tâm trong thời kỳ đổi mới. Hiện nay, vai trò của rừng nói riêng hay ngành Lâm nghiệp nói chung không những được đánh giá ở khía cạnh kinh tế thông qua những sản phẩm trước mắt thu được từ rừng mà còn tính đến những lợi ích to lớn về xã hội, môi trường mà rừng và nghề rừng mang lại. Sự tác động đến rừng và đất rừng không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến nghề rừng và sự phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực có rừng mà còn tác động nhiều mặt đến các khu vực phụ cận cũng như nhiều ngành sản xuất khác. Do vậy, để sử dụng tài nguyên rừng một cách bền vững và lâu dài, việc xây dựng phương án quy hoạch hợp lý là yêu cầu cấp thiết đối với các nhà quản lý. Sơn Động là một huyện miền núi thuộc vùng xa của tỉnh Bắc Giang, với tổng diện tích rừng và đất lâm nghiệp 65.586,22 ha chiếm 77,5% diện tích tự nhiên của huyện. Trong đó: Rừng tự nhiên: 38.610,01 ha; rừng trồng 20.522,56 ha; đất trống 6.453,65 ha. Theo Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Giang, trên địa bàn huyện quản lý có 3 loại rừng với diện tích như sau: Rừng đặc dụng: 10.670,7 ha, rừng phòng hộ: 7.445,4 ha, rừng sản xuất: 42.295,5 ha. Trên địa bàn huyện có 3 chủ rừng lớn với diện tích cụ thể như sau: BQL rừng phòng hộ Sơn Động quản lý: 7.722,3 ha, BQL bảo tồn Tây Yên Tử quản lý: 10.670,7ha, Công ty lâm nghiệp Sơn Động quản lý: 2.552,7 ha.
  13. 2 Với lợi thế về đất đai của huyện rừng có vai trò quan trọng không những phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ môi trường, làm đẹp cảnh quan mà còn cung cấp các sản phẩm hàng hoá gỗ nguyên liệu, góp phần ổn định đời sống, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sắp xếp lại diện tích đất lâm nghiệp của huyện một cách hợp lý là nhiệm vụ cấp thiết trong thời gian tới. Nhưng trong quá trình bảo vệ và phát triển rừng cũng như trong quản lý sử dụng rừng còn nhiều tồn tại, bất cập: Những diện tích rừng và đất lâm nghiệp đã được giao, khoán ổn định lâu dài theo qui định của Nhà nước sử dụng kém hiệu quả, năng suất và chất lượng rừng chưa cao, tình trạng khai thác rừng trái phép vẫn diễn ra. Công tác quy hoạch phân chia ba loại rừng chưa phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, việc sử dụng rừng chưa đúng mục đích. Những tồn tại này làm cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng gặp rất nhiều khó khăn. Do vậy, việc lập và triển khai một phương án quy hoạch lâm nghiệp hợp lý, có cơ sở khoa học sẽ góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân địa phương, thực hiện xoá đói giảm nghèo và đưa kinh tế - xã hội miền núi phát triển hoà nhập với tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Xuất phát từ nhận thức và thực tiễn trên, với mục tiêu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, áp dụng những kiến thức đã được học, đề tài: “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, làm cơ sở đề xuất những nội dung cơ bản quy hoạch lâm nghiệp huyện Sơn Động - tỉnh Bắc Giang” đã được lựa chọn để nghiên cứu nhằm góp phần bảo vệ phát triển tài nguyên rừng, ổn định đời sống người dân địa phương cũng như cải thiện điều kiện môi trường sinh thái trong khu vực.
  14. 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Quy hoạch nói chung và quy hoạch lâm nghiệp nói riêng là một hoạt động định hướng nhằm sắp xếp, bố trí sử dụng đất một cách hợp lý vào thời điểm hiện tại và phù hợp với mục tiêu trong tương lai. Vấn đề quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế xã hội. Nếu quy hoạch sử dụng đất hợp lý thì nền kinh tế xã hội sẽ phát triển bền vững, trong điều kiện ngược lại thì sự phát triển của nền kinh tế xã hội sẽ gặp những cản trở, khó khăn. Ngày nay, trong điều kiện nhu cầu của xã hội về đất đai canh tác, đất xây dựng cơ sở hạ tầng, nguyên liệu gỗ củi, vv … ngày càng cao, tạo áp lực ngày càng lớn vào tài nguyên rừng và đất rừng.Chính vì vậy, việc quy hoạch sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên rừng cũng như xây dựng nền lâm nghiệp bền vững không còn là trách nhiệm riêng của một quốc gia nào mà là công việc chung của toàn nhân loại. 1.1. Trên thế giới Quy hoạch lâm nghiệp (Forest planning) là một bộ phận cấu thành của quy hoạch tổng thể phát triển nông thôn. Do đó, công tác quy hoạch lâm nghiệp cần có sự phối hợp chặt chẽ với quy hoạch phát triển nông thôn nhằm tránh sự chồng chéo, hạn chế lẫn nhau giữa các ngành. Thực chất của công tác quy hoạch là tổ chức không gian và thời gian phát triển cho một ngành hoặc lĩnh vực sản xuất trong từng giai đoạn cụ thể. Mỗi ngành kinh tế muốn tồn tại, phát triển thì nhất thiết phải tiến hành quy hoạch, sắp xếp một cách hợp lý, mà trong đó công tác điều tra cơ bản phục vụ cho quy hoạch phát triển phải được đi trước một bước.
  15. 4 1.1.1. Quy hoạch vùng lãnh thổ Quy hoạch vùng lãnh thổ tuân theo học thuyết Mác - Lê Nin về phân bố và phát triển lực lượng sản xuất theo lãnh thổ và sử dụng các phương pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng. - Các Mác và Ăng Ghen đã chỉ ra “Mức độ phát triển lực lượng sản xuất của một dân tộc thể hiện rõ nét hơn hết ở sự phân công lao động của dân tộc đó được phát triển đến mức độ nào” - Lê Nin đã chỉ ra “Sự nghiên cứu tổng hợp tất cả các đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của mỗi vùng là nguyên tắc quan trọng để phân bố sản xuất”. Vì vậy, nghiên cứu các đặc điểm đặc trưng cho sự phân bố lực lượng sản xuất cho một vùng trong quá khứ và hiện tại để xác định khả năng tiềm tàng và tương lai phát triển của vùng đó. Dựa trên học thuyết của Mác và Ăng Ghen, V.I. Lê Nin đã nghiên cứu các hướng cụ thể về kế hoạch hóa phát triển lực lượng sản xuất trong xã hội chủ nghĩa. Sự phân bố lực lượng sản xuất được xác định theo các nguyên tắc sau: - Phân bố lực lượng sản xuất có kế hoạch trên toàn bộ lãnh thổ của đất nước, tỉnh, huyện nhằm thu hút các nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động của tất cả các vùng và quá trình tái sản xuất mở rộng. - Đưa các xí nghiệp, công nghiệp đến gần nguồn tài nguyên để hạn chế chi phí vận chuyển. - Kết hợp tốt lợi ích Nhà nước và nhu cầu kinh tế của từng tỉnh, vùng. - Tăng cường toàn diện tiềm lực kinh tế… - Kết hợp chặt chẽ các ngành kinh tế từng vùng, từng huyện nhằm nâng cao năng suất lao động và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.[21] * Điểm qua kết quả quy hoạch các nước trên thế giới: 1.1.1.1. Quy hoạch vùng lãnh thổ ở Bungari a. Mục đích - Sử dụng hiệu quả nhất lãnh thổ của đất nước. - Lãnh thổ là môi trường thiên nhiên phải bảo vệ.
  16. 5 - Lãnh thổ thiên nhiên không có vùng nông thôn, sự tác động của con người vào đây rất ít. - Lãnh thổ là môi trường thiên nhiên có mạng lưới nông thôn, ít có sự can thiệp của con người, thuận lợi cho kinh doanh về du lịch. - Lãnh thổ là môi trường nông nghiệp có mạng lưới nông thôn và có sự can thiệp của con người, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. - Lãnh thổ là môi trường nông nghiệp không có mạng lưới nông thôn nhưng có sự tác động của con người. - Lãnh thổ là môi trường công nghiệp với sự can thiệp tích cực của con người. b. Nội dung của quy hoạch - Cụ thể hóa, chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp. - Phối hợp giữa sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp theo ngành dọc. - Xây dựng các mạng lưới công trình phục vụ công cộng và sản xuất. - Tổ chức đúng đắn mạng lưới khu dân cư và phục vụ công cộng liên hợp trong phạm vi hệ thống nông thôn. - Bảo vệ môi trường thiên nhiên, tạo điều kiện tốt cho nhân dân lao động, sinh hoạt [21]. 1.1.1.2. Quy hoạch vùng ở Pháp a. Các hoạt động sản xuất - Sản xuất nông nghiệp theo các phương thức trồng trọt gia đình, công nghiệp với các mức thâm canh cao độ, thâm canh trung bình và cổ điển. - Hoạt động khai thác rừng. - Hoạt động đô thị, khai thác chế biến … b. Nhân lực theo các dạng thuế thời vụ, các loại lao động nông - lâm nghiệp c. Cân đối xuất nhập, thu chi và các cân đối khác
  17. 6 Quy hoạch nhằm mục đích khai thác lãnh thổ theo hướng tăng thêm giá trị sản phẩm của xã hội. [21] 1.1.1.3. Quy hoạch vùng lãnh thổ của Thái Lan Công tác quy hoạch vùng lãnh thổ được chú ý từ những năm 1970. Hệ thống quy hoạch được tiến hành theo 3 cấp: (Quốc gia, vùng, địa phương). * Vùng (Region) được coi như là một á miền (Supdivision) của đất nước, đó là điều kiện cần thiết để phân chia Quốc gia thành các á miền theo các phương diện khác nhau như : phân bố dân cư, địa hình, khí hậu … - Quy mô diện tích của vùng phụ thuộc vào diện tích của đất nước. - Quy hoạch phát triển vùng tiến hành ở cấp á miền được xây dựng theo 2 cách sau: + Sự bổ sung của kế hoạch Nhà nước được giao cho vùng, những mục tiêu và hoạt động được xác định theo cơ sở vùng. + Quy hoạch vùng được giải quyết căn cứ vào đặc điểm của vùng, các kế hoạch vùng được đóng góp vào xây dựng kế hoạch Quốc gia. * Quy hoạch phải gắn liền với tổ chức hành chính và quản lý Nhà nước, phải phối hợp với chính quyền, địa phương. [21] 1.1.2. Quy hoạch vùng nông nghiệp - Quy hoạch vùng nông nghiệp là một biện pháp tổng hợp của Nhà nước về phân bố và phát triển lực lượng sản xuất trên lãnh thổ các vùng hành chính, nông nghiệp, nhằm đáp ứng các nhu cầu về phát triển tất cả các ngành kinh tế trong vùng. - Quy hoạch vùng nông nghiệp là giai đoạn kết thúc của kế hoạch hóa tương lai của Nhà nước một cách chi tiết sự phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo lãnh thổ của các vùng là biện pháp xác định các xí nghiệp chuyên môn hóa một cách hợp lý. Là biện pháp sử dụng đất đai, lợi dụng các yếu tố tự nhiên, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật…
  18. 7 - Vùng hành chính là đối tượng quy hoạch vùng nông nghiệp, đồng thời cũng là vùng lãnh thổ mà ở đó có các điều kiện kinh tế, vùng tổ chức lãnh thổ thuận lợi cho việc phát triển tất cả các ngành kinh tế - quốc dân.[21] 1.1.3. Quy hoạch vùng lâm nghiệp - Sự phát triển của quy hoạch lâm nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh tế Tư bản chủ nghĩa. Do công nghiệp và giao thông vận tải phát triển, nên nhu cầu khối lượng gỗ ngày càng tăng. Sản xuất gỗ đã tách khỏi nền kinh tế địa phương của chế độ phong kiến và bước vào thời đại kinh tế hàng hoá Tư bản chủ nghĩa. Thực tế sản xuất lâm nghiệp đã không còn bó hẹp trong việc sản xuất gỗ đơn thuần mà cần phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu hoạch lợi nhuận lâu dài cho các chủ rừng. Chính hệ thống hoàn chỉnh về lý luận quy hoạch lâm nghiệp đã được hình thành trong hoàn cảnh như vậy. - Đầu thế kỷ 18, phạm vi quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ giải quyết việc “ Khoanh khu chặt luân chuyển”, có nghĩa đem trữ lượng hoặc diện tích tài nguyên rừng chia đều cho từng năm của chu kỳ khai thác và tiến hành khoanh khu chặt luân chuyển theo trữ lượng hoặc diện tích. Phương thức này phục vụ cho phương thức kinh doanh rừng chồi, chu kỳ khai thác ngắn. - Sau Cách mạng công nghiệp, vào thế kỷ 19 Phương thức kinh doanh rừng chồi được thay bằng Phương thức kinh doanh rừng hạt với chu kỳ khai thác dài. Và phương thức “Khoanh khu chặt luân chuyển” nhường chỗ cho phương thức “Chia đều” của Hartig. Hartig đã chia đều chu kỳ khai thác thành nhiều thời kỳ lợi dụng và trên cơ sở đó khống chế lượng chặt hàng năm. Đến năm 1816, xuất hiện Phương thức luân kỳ lợi dụng của H. Cotta, Cotta chia chu kỳ khai thác thành 20 thời kỳ lợi dụng và cũng lấy đó để khống chế lượng chặt hàng năm. - Sau đó phương pháp “Bình quân thu hoạch” ra đời, quan điểm phương pháp này là giữ đều mức thu hoạch trong chu kỳ khai thác hiện tại, đồng thời vẫn
  19. 8 đảm bảo thu hoạch được liên tục trong chu kỳ sau. Và đến cuối thế kỷ 19, xuất hiện phương pháp “Lâm phần kinh tế” của Judeich. Phương pháp này khác với phương pháp “Bình quân thu hoạch” về căn bản, Judeich cho rằng những lâm phần nào đảm bảo thu hoạch được nhiều tiền nhất sẽ được đưa vào diện khai thác. Hai phương pháp “Bình quân thu hoạch” và “Lâm phần kinh tế” chính là tiền đề của hai phương pháp tổ chức kinh doanh và tổ chức rừng khác nhau. - Phương pháp “Bình quân thu hoạch” và sau này là phương pháp “Cấp tuổi” chịu ảnh hưởng của “Lý luận rừng tiêu chuẩn”, có nghĩa là rừng phải có kết cấu tiêu chuẩn về tuổi cũng như về diện tích, trữ lượng, vị trí và đưa các cấp tuổi cao vào diện tích khai thác. Hiện nay, phương pháp kinh doanh rừng này được dùng phổ biến ở các nước có tài nguyên rừng phong phú. Còn phương pháp “Lâm phần kinh tế” và hiện nay là phương pháp “Lâm phần” không căn cứ vào tuổi rừng mà dựa vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm phần tiến hành phân tích, xác định sản lượng và biện pháp kinh doanh. Cũng từ phương pháp này, còn phát triển thành “Phương pháp kinh doanh lô” và “Phương pháp kiểm tra” .[21] 1.2. Ở Việt Nam 1.2.1. Quy hoạch vùng chuyên canh Trong quá trình xây dựng nền kinh tế, đã quy hoạch các vùng chuyên canh lúa ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, các vùng rau thực phẩm cho các thành phố lớn, các vùng cây công nghiệp ngắn ngày (hàng năm): Vùng bông Thuận Hải, vùng đay Hưng Yên, vùng thuốc lá Quảng An - Cao Bằng, Ba vì - Hà Tây, Hữu Lũng - Lạng Sơn, Nho Quan – Ninh Bình, vùng mía Vạn Điểm, Việt Trì, Sông Lam, Quảng Ngãi... Các vùng cây công nghiệp dài ngày (lâu năm): Vùng cao su Sông Bé, Đồng Nai, Buôn Hồ - Đắc Lắc, Chư Pả - Gia Lai Kon Tum, vùng cà phê Krông Búc, Krông Bách - Đắc Lắc, Chư Pả, Ninh Đức - Gia Lai Kon Tum (hợp tác với Liên Xô trước đây,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2