Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn làm cơ sở xây dựng quy hoạch nông thôn mới tại xã Cố Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
lượt xem 9
download
Mục tiêu của đề tài là xây dựng quy hoạch nông thôn mới xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân trên địa bàn xa. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn làm cơ sở xây dựng quy hoạch nông thôn mới tại xã Cố Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Người cam đoan Nguyễn Thị Vân
- ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học Lâm nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biêt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Trần Hữu Viên là người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học và dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Thị ủy, UBND, các phòng ban của thị xã Sơn Tây; Đảng ủy, UBND xã Cổ Đông và nhân dân đã giúp đỡ, cộng tác cùng tôi để luận văn được thực hiện theo kế hoạch đã đề ra. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh động viên, kích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Vân
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi DANH MỤC CÁC BIỂU................................................................................ vii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1. Mô ̣t số khái niêm ̣ .................................................................................... 3 1.1.1. Khái niê ̣m về nông thôn ................................................................... 3 1.1.2. Khái niê ̣m về phát triể n nông thôn ................................................... 4 1.1.3. Khái niê ̣m về nông thôn mới ............................................................ 5 1.1.4. Khái niê ̣m về quy hoa ̣ch phát triể n nông thôn ................................. 5 1. 2. Mô hình phát triể n nông thôn mới ......................................................... 6 1.2.1. Quan điể m về mô hình nông thôn mới............................................. 6 1.2.2. Mô ̣t số đă ̣c trưng cơ bản của mô hình nông thôn mới ..................... 7 1.2.3. Vai trò mô hin ̀ h nông thôn mới trong phát triể n kinh tế - xã hô ̣i ...... 7 1.3. Kinh nghiê ̣m trong và ngoài nước trong xây dựng nông thôn mới ........ 8 1.3.1. Kinh nghiê ̣m xây dựng nông thôn mới ở mô ̣t số nước trên thế giới.. 8 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ...................................................... 8 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................. 10 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan ...................................................... 12 1.3.1.4. Kinh nghiệm của Malaysia ...................................................... 12 1.3.2. Kinh nghiê ̣m và mô ̣t số bài ho ̣c của Viê ̣t Nam về xây dựng nông thôn mới. ................................................................................................... 13 1.3.2.1. Phát triể n nông thôn giai đoa ̣n từ năm 1954 đế n năm 1957 .... 13 1.3.2.2. Kinh nghiê ̣m mô ̣t số mô hình nông thôn phát triể n theo hướng công nghiê ̣p hóa, hiêṇ đa ̣i hóa, hơ ̣p tác hóa, dân chủ hóa (Mô hình phát triể n nông thôn mới cấ p xa)̃ .................................................................. 13 1.3.2.3. Kinh nghiê ̣m từ các xã thí điể m xây dựng nông thôn mới của Trung ương giai đoa ̣n 2009- 2011 ........................................................ 14 1.4. Một số vấn đề chính về xây dựng nông thôn mới ................................ 17 1.4.1. Phát triể n kinh tế ............................................................................ 17 1.4.2. Phát triể n cơ sở ha ̣ tầ ng và bô ̣ mă ̣t nông thôn ................................ 18 1.4.3. Phát triể n nguồ n nhân lực............................................................... 18 1.4.4. Bảo vê ̣ môi trường và tài nguyên ................................................... 19 1.4.5. Nâng cao đời số ng văn hóa và dân trí ............................................ 19 1.4.6. Giữ vững an ninh, trâ ̣t tự xã hô ̣i ở nông thôn ................................. 20 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 21 2.1. Mu ̣c tiêu nghiên cứu ............................................................................. 21 2.1.1. Mu ̣c tiêu tổ ng quát.......................................................................... 21
- iv 2.1.2. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể . .............................................................................. 21 2.2. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu ........................................................ 21 2.2.1. Đố i tươ ̣ng nghiên cứu..................................................................... 21 2.2.2. Pha ̣m vi nghiên cứu ........................................................................ 21 2.3. Nô ̣i dung nghiên cứu ............................................................................ 21 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 22 2.4.1. Phương pháp thu thâ ̣p số liê ̣u ......................................................... 22 2.4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liê ̣u ......................................... 22 2.4.3. Phương pháp dự báo....................................................................... 23 2.4.4. Đánh giá hiêụ quả kinh tế ............................................................... 23 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 24 3.1. Cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ........ 24 3.1.1. Căn cứ pháp lý................................................................................ 24 3.1.1.1. Các văn bản và quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới ... 24 3.1.1.2. Hệ thống văn bản xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ........ 28 3.1.2. Điề u kiê ̣n tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên. .................... 30 ̣ ́ điạ lý ................................................................................ 30 3.1.2.1.Vi tri 3.1.2.2. Đă ̣c điể m điạ hình, điạ thế ....................................................... 30 3.1.2.3. Đă ̣c điể m khí hâ ̣u ..................................................................... 30 3.1.2.4. Tài nguyên ............................................................................... 31 3.1.3.Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................. 31 3.1.3.1. Thực tra ̣ng phát triể n kinh tế .................................................... 31 3.1.3.2.Thực tra ̣ng văn hóa - xã hô ̣i và môi trường .............................. 32 3.1.3.3. Thực tra ̣ng phát triể n các khu dân cư nông thôn ..................... 33 3.1.3.4. Thực tra ̣ng cơ sở ha ̣ tầ ng.......................................................... 33 3.1.3.5. Thực tra ̣ng sử du ̣ng đấ t ............................................................ 36 3.2. Đánh giá các chỉ tiêu của xã so với bô ̣ tiêu chí quố c gia về nông thôn mới của Thủ tướng Chin ́ h phủ. .................................................................... 37 3.2.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ................................................ 37 3.2.2. Hạ tầng kinh tế- xã hội ................................................................... 37 3.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất ............................................................ 46 3.2.4. Văn hóa, xã hội và môi trường ....................................................... 47 3.2.5. Đánh giá hê ̣ thố ng chiń h tri ............................................................ ̣ 50 3.2.6. Tình hin ̀ h an ninh, trâ ̣t tự xã hô ̣i ..................................................... 51 3.3. Kết quả thực hiện dự án có liên quan trên địa bàn xã Cổ Đông. .......... 57 3.4. Quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông đế n năm 2020 ........ 59 3.4.1. Các dự báo có liên quan ................................................................. 59 3.4.1.1. Dự báo quy mô dân số và lao đô ̣ng ......................................... 59 3.4.1.2. Dự báo quy mô, cơ cấ u sử du ̣ng đấ t ........................................ 59 3.4.1.3. Dự báo về tiế n bô ̣ khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t ....................................... 59
- v 3.4.1.4. Dự báo về môi trường .............................................................. 60 3.4.2. Đinh ̣ hướng và mu ̣c tiêu phát triể n................................................. 60 3.4.2.1. Đinh ̣ hướng quy hoa ̣ch phát triển kinh tế- xã hội xã Cổ Đông. .. 60 3.4.2.2. Mu ̣c tiêu quy hoa ̣ch phát triển ................................................. 61 3.4.2.3. Các chỉ tiêu phát triể n .............................................................. 62 3.4.3. Quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ......................... 63 3.4.3.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xã Cổ Đông ..................... 63 3.4.3.2. Ha ̣ tầ ng kinh tế -xã hô ̣i............................................................. 66 3.4.3.3. Kinh tế và tổ chức sản xuấ t...................................................... 71 3.4.3.4. Văn hóa- xã hô ̣i và môi trường ................................................ 75 3.4.3.5. Hê ̣ thố ng chính tri xa ̣ ̃ hô ̣i ......................................................... 78 3.4.3.6. An ninh, trâ ̣t tự xã hô ̣i .............................................................. 80 3.4.4. Khái toán vố n đầ u tư ...................................................................... 80 3.4.4.1. Vố n đầ u tư................................................................................ 80 3.4.4.2. Nguồ n vố n................................................................................ 81 3.4.5. Đánh giá hiêụ quả về xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ......... 81 3.4.5.1. Hiêụ quả về kinh tế .................................................................. 81 3.4.5.2. Hiêụ quả về xã hô ̣i ................................................................... 81 3.4.5.3. Hiêụ quả về môi trường ........................................................... 82 3.4.6. Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ... 82 3.4.6.1. Tổ chức thực hiêṇ .................................................................... 82 3.4.6.2. Đẩ y ma ̣nh công tác tuyên truyề n ............................................. 83 3.4.6.3. Đẩ y ma ̣nh huy đô ̣ng vố n .......................................................... 83 3.4.6.4. Giải pháp về đấ t đai ................................................................. 84 3.4.6.5. Giải pháp về khoa ho ̣c công nghê ............................................ ̣ 84 3.4.6.6. Đẩ y ma ̣nh đào ta ̣o và bồ i dưỡng đô ̣i ngũ cán bô .....................̣ 84 3.4.6.7. Mô ̣t số giải pháp khác .............................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI......................................................................... ̣ 87 1. Kế t luâ ̣n .................................................................................................... 87 2. Tồn tại ...................................................................................................... 88 ̣ 3. Kiế n nghi.................................................................................................. 88 3.1. Đố i với Trung ương........................................................................... 88 3.2. Đố i với thành phố Hà Nô ̣i. ................................................................ 89 3.3. Đố i với thi ̣xã Sơn Tây ...................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC BẢN ĐỔ
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viế t tắ t Viế t đầ y đủ 1 ANCT An ninh chính trị 2 ANTQ An ninh tổ quốc 3 BHYT Bảo hiể m y tế 4 CNH- HĐH Công nghiê ̣p hóa- Hiê ̣n đa ̣i hóa 5 CN- TTCN Công nghiê ̣p – Tiể u thủ công nghiêp̣ 6 CN Công nghiệp 7 CD Chuyên dùng 8 HĐND Hội đồng nhân dân 9 HTX Hợp tác xã 10 KHKT Khoa học kỹ thuật 11 MTTQ Mặt trận tổ quốc 12 SN Sự nghiệp 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 PTNT Phát triển nông thôn 15 PTTH Phổ thông trung học 16 TCSX Tổ chức sản xuất 17 THCS Trung học cơ sở 18 TMDV Thương mại dịch vụ 19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 20 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 21 TDTT Thể dục thể thao 22 UBND Ủy ban nhân dân 23 VH- TT- DL Văn hóa- Thể thao- Du lịch
- vii DANH MỤC CÁC BIỂU Số biểu Tên biểu Trang Cơ cấu các ngành kinh tế xã Cổ Đông giai đoạn Biể u 01: 2010- 2015 31 Hiện trạng hệ thống đường giao thông xã Cổ Đông Biểu 02: năm 2015 34 Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn xã Cổ Đông Biể u 03: năm 2015 35 Biể u 04: Hiện trạng sử dụng đất xã Cổ Đông năm 2015 36 Tổ ng hơ ̣p kế t quả đánh giá thực tra ̣ng nông thôn xã Biể u 05: Cổ Đông theo 19 tiêu chí quố c gia về nông thôn mới 52 Biểu 06: Các dự án đã, đang và chuẩn bị triển khai trên địa bàn xã 57 Biểu 07: Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển giai đoạn 2015-2020 62 Biể u 08: Quy hoa ̣ch sử du ̣ng đấ t xã Cổ Đông -1- Biể u 10: Quy hoa ̣ch phát triể n ngành chăn nuôi và thủy sản -3- Biể u 11: Quy hoa ̣ch lâm nghiêp̣ -4- Biể u 12: Dân số và lao đô ̣ng xã Cổ Đông -5- Biể u 13: Kế hoa ̣ch phát triể n đường liên xã -6- Biể u 14: Kế hoa ̣ch phát triể n đường liên thôn -6- Biểu 15: Kế hoạch phát triển đường trục chính thôn -7- Biểu 16: Kế hoạch đầu tư đường trục ngõ xóm -8- Biểu 17: Kế hoạch phát triển đường trục chính nội đồng - 10 - Biểu 18: Kế hoạch đầu hệ thống trạm bơm - 11 - Biể u 19: Kế hoa ̣ch xây dựng hê ̣ thố ng mương do xã quản lý - 12 - Biể u 20: Kế hoa ̣ch xây dựng cầ u dân sinh - 16 -
- viii Biể u 21: Kế hoa ̣ch đầ u tư các vai đâ ̣p xã Cổ Đông - 17 - Kế hoa ̣ch đầ u tư xây dựng cơ sở vâ ̣t chấ t trường Biể u 23: Mầ m non - 19 - Biể u 24: Đầ u tư trang thiế t bi ca ̣ ́ c trường mầ m non - 21 - Biể u 25: Kế hoa ̣ch đầ u tư cơ sở vâ ̣t chấ t trường tiể u ho ̣c - 22 - Biể u 26: Đầ u tư trang thiế t bi ca ̣ ́ c trường tiể u ho ̣c - 24 - Biể u 28: Nhu cầ u đầ u tư trang thiế t bi ̣các trường THCS - 27 - Biể u 29: Kế hoa ̣ch xây dựng cơ sở vâ ̣t chấ t tra ̣m y tế - 28 - Biể u 30: Kế hoa ̣ch đầ u tư trang thiế t bi tra ̣ ̣m y tế - 30 - Biể u 31: Kế hoa ̣ch phát triể n công tác y tế . - 31 - Biể u 32: Kế hoa ̣ch xây dựng chơ ̣ nông sản - 32 - Biể u 33: Kế hoa ̣ch đầ u tư cơ sở vâ ̣t chấ t văn hóa và bưu điêṇ - 33 - Biể u 34: Kế hoa ̣ch đầ u tư xây dựng nhà ở dân cư - 35 - Biể u 35: Hê ̣ thố ng chính tri ̣và hiêụ quả hoa ̣t đô ̣ng - 36 - Biể u 36: Kế hoa ̣ch phát triể n các hình thức sản xuấ t - 38 - Biể u 37: Kế hoa ̣ch phát triể n văn hóa thể thao - 39 - Biể u 38: Kế hoa ̣ch đầ u tư cải thiêṇ vê ̣ sinh, môi trường. - 40 - Vốn và phân bổ vốn đầu tư thực hiện nông thôn mới Biể u 39: xã Cổ Đông - thị xã Sơn Tây - 41 - Kế hoạch thực hiện nông thôn mới xã Cổ Đông - thị Biể u 40: xã Sơn Tây - 46 -
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nghị quyết Đại hội X của Đảng đã đề ra nhiệm vụ "Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp, bản có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường lành mạnh". Quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết của Đảng, trong những năm vừa qua nông nghiệp, nông thôn nước ta nói chung, thị xã Sơn Tây nói riêng đã đạt được những thành tựu quan trọng, đời sống của nông dân của các xã được cải thiện, bộ mặt nông thôn đã có những biến đổi sâu sắc. Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội X của Đảng, tại Hội nghị lần thứ 7, Ban chấp hành Trung ương (khoá X) đã ra Nghị quyết số 26-NQ/TW "về nông nghiệp, nông dân, nông thôn", trong đó đề ra mục tiêu "xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường". Như vậy, xây dựng nông thôn mới là mục tiêu quốc gia, là vấn đề lớn, nhằm tạo ra sự chuyển biến về mọi mặt trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao chất lượng sống của người dân, đồng thời cũng là để rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Trong quá trình đó, thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn, Bộ NN- PTNT đã phối hợp với các địa phương tiến hành xây dựng thí điểm một số mô hình nông thôn mới ở quy mô xã, thôn, ấp, bản. Nhưng do nhận thức chưa thống nhất, chỉ đạo, đầu tư còn phân tán cho nên kết quả đạt được còn hạn chế. Đối chiếu với yêu cầu, mục tiêu xây dựng giai cấp nông dân, phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh CNH- HĐH theo chủ trương của Đảng, Nhà nước ta thì việc xây dựng nông thôn mới hiện nay còn rất nhiều vấn đề khó khăn đặt ra cần phải giải quyết. Tại thị xã Sơn Tây, trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân thị xã đã tích cực thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quan tâm chú trọng đầu tư nhiều cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn, trong đó lãnh đạo, chỉ
- 2 đạo thực hiện việc xây dựng nông thôn mới. Xã Cổ Đông là một trong số các địa phương đã tích cực hưởng ứng và thực hiện. Kết quả đạt được đã dần góp phần làm thay đổi diện mạo nông thôn xã Cổ Đông. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện đã gặp không ít khó khăn, như: Việc triển khai còn lúng túng, công tác quy hoạch theo hướng tự phát, xây dựng thiếu đồng bộ, hạ tầng nông thôn lâu đời, xuống cấp, nhu cầu kinh phí đầu tư xây dựng lớn, việc huy động nguồn kinh phí đầu tư trong xây dựng nông thôn mới khó khăn, vai trò tham gia của cộng đồng còn hạn chế, tiến độ triển khai thực hiện chưa đảm bảo yêu cầu, việc xây dựng nông thôn mới còn dàn trải, kém hiệu quả, mức độ đạt được so với các tiêu chí nông thôn mới còn thấp.…Làm thay đổ i bô ̣ mă ̣t nông thôn, xây dựng nông thôn mới theo hướng phát triể n bề n vững đang là nhu cầ u nguyê ̣n vo ̣ng của toàn đảng bô ̣, chính quyề n và nhân dân xã Cổ Đông. Xuất phát từ những yêu cầu về xây dựng nông thôn mới và tình hình khó khăn nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn làm cơ sở xây dựng quy hoạch nông thôn mới tại xã Cố Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội”.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Mô ̣t số khái niêm ̣ 1.1.1. Khái niê ̣m về nông thôn Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chính xác về nông thôn, còn nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa là vùng nông thôn cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng nông thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường thấp hơn so với đô thị. Cũng có ý kiến cho rằng nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân trong vùng để xác định vì theo quan điểm này vùng nông thôn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng thành thị. Một số quan điểm khác cho rằng vùng nông thôn là vùng có có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của dân cư trong vùng chủ yếu là sản xuất nông nghiệp Những ý kiến này chỉ đúng khi đặt ra trong bối cảnh cụ thể của từng nước, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Đối với những nước đang thực hiện công nghiệp hóa, đô thị hóa, chuyển từ sản xuất thuần nông sang phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xây dựng các khu đô thị nhỏ, thị trấn rải rác ở các vùng nông thôn thì khái niệm nông thôn có nhiều thay đổi so với khái niệm trước đây. Như vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian và sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”
- 4 1.1.2. Khái niê ̣m về phát triể n nông thôn Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể- người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”. Một số quan điểm khác cho rằng, phát triển nông thôn là hoạt động nhằm nâng cao vị thế về kinh tế, xã hội cho người dân nông thôn thông qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phương. Phát triển nông thôn sẽ thành công khi chính người dân nông thôn tham gia tích cực vào quá trình phát triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Đồng thời, phát triển nông thôn là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn, nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ. Như vậy, phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai thuật ngữ này ở các quốc gia trên thế giới và vận dụng thuật ngữ này ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Có thể hiểu phát triển nông thôn mang tính toàn diện, bao gồm phát triển các hoạt động nông nghiệp, các hoạt động có tính chất liên kết phục vụ nông nghiệp, công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề truyền thống, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực nông thôn…Phát triển nông thôn phải đảm bảo đạt được hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường. - Hiệu quả về kinh tế: Trong việc phát triển nông thôn trước hết là phải sản xuất ngày càng nhiều nông sản và sản phẩm hàng hóa với giá thành hạ, chất lượng sản phẩm và năng suất lao động cao. - Hiệu quả xã hội: Đời sống của người dân nông thôn được nâng cao, nâng cao trình độ học vấn của người dân, xóa dần tệ nạn xã hội, giữ gìn và phát huy được truyền thống tốt đẹp của cộng đồng nông thôn.
- 5 - Hiệu quả môi trường: Bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái nông thôn, tôn tạo cảnh quan, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học để phát triển bền vững. Như vậy, có rất nhiều quan điểm về khái niệm phát triển nông thôn. Trong điều kiện của Việt Nam, tổng hợp quan điểm từ các chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của Đảng, Nhà nước, phát triển nông thôn có thể hiểu như sau: “Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Quá trình này trước hết là do chính người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác” 1.1.3. Khái niê ̣m về nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn, nhằm tạo ra một nông thôn có kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nông thôn hiện đại. Theo mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì mục tiêu chung của chương trình được xác định là: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao…” Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững. 1.1.4. Khái niê ̣m về quy hoa ̣ch phát triể n nông thôn Phát triển nông thôn là vấn đề phức tạp và rộng lớn, nó liên quan đến nhiều ngành khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân
- 6 văn. Mục đích của phát triển nông thôn là phát triển đời sống con người với đầy đủ các phạm trù của nó. Phát triển nông thôn toàn diện phải đề cập đến tất cả các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng…Sự phát triển của mỗi vùng, mỗi địa phương nằm trong tổng thể phát triển chung của các vùng, địa phương và của cả nước. Vì vậy, quy hoạch phát triển nông thôn là quy hoạch tổng thể, bao gồm tổng hợp nhiều nội dung hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường liên quan đến vấn đề phát triển con người trong các cộng đồng nông thôn theo các tiêu chuẩn của phát triển bền vững. 1. 2. Mô hin ̀ h phát triể n nông thôn mới 1.2.1. Quan điểm về mô hin ̀ h nông thôn mới Mô hình phát triể n nông thôn mới góp phầ n quan tro ̣ng trong viê ̣c phát triể n và cải thiêṇ nông thôn nước ta, Viê ̣c xây dựng mô hình nông thôn mới là quá trình chuyể n đổ i căn bản chiế n lươ ̣c phát triể n kinh tế - xã hô ̣i nông thôn từ hướng chủ yế u là tự cung, tự cấ p sang hướng đáp ứng theo nhu cầ u thi ̣ trường. Đồ ng thời đảm bảo sự tham gia tố i đa của người dân vào quá trình phát triể n theo quan điể m dân biế t, dân bàn, dân đóng góp, dân kiể m tra, dân quản lý thành quả và dân hưởng lơ ̣i. Đây là cơ sở để phát huy nô ̣i lực, hướng vào phát triể n bề n vững. Mô hình nông thôn mới là tâ ̣p hơ ̣p các hoa ̣t đô ̣ng qua la ̣i để cu ̣ thể hóa các chương trin ̀ h phát triể n nông thôn; mô hình nhằ m bố trí sử du ̣ng các nguồ n tài chính, lao đô ̣ng, phương tiên,̣ vâ ̣t tư thiế t bi ̣ để ta ̣o ra các sản phẩ m ̣ vu ̣ trong mô ̣t thời gian xác đinh hay dich ̣ và thỏa mañ các mu ̣c tiêu về kinh tế , xã hô ̣i và môi trường cho sự phát triể n bề n vững ở nông thôn. Đây là quan điể m có tính khái quát về mô hình phát triể n nông thôn mới. Như vâ ̣y, mô hình phát triể n nông thôn mới có đă ̣c điể m chung nhấ t là gắ n với nông nghiêp, ̣ nông dân, nông thôn.
- 7 1.2.2. Một số đă ̣c trưng cơ bản của mô hình nông thôn mới Mô ̣t là, đố i tươ ̣ng của mô hình nông thôn mới là làng, xa.̃ Làng, xã thực sự là mô ̣t cô ̣ng đồ ng, chiụ sự quản lý của Nhà nước, tuy nhiên Nhà nước không can thiê ̣p sâu vào đời số ng nông thôn mà trên tinh thầ n tôn tro ̣ng tiń h tự quản của người dân thông qua hương ước, quy ước… Hai là, đáp ứng yêu cầ u sản xuấ t hàng hóa, đô thi ̣ hóa, ta ̣o mo ̣i điề u kiêṇ cho người dân có thể làm giàu ngay trên chính mảnh đấ t của mình. Ba là, giúp nông dân biế t khai thác hơ ̣p lý và nuôi dưỡng các nguồ n lực, tăng trưởng kinh tế cao và bề n vững, môi trường tự nhiên đươ ̣c giữ gìn, khai thác tố t tiề m năng du lich, ̣ khôi phu ̣c ngành nghề truyề n thố ng, tiể u thủ công nghiê ̣p. Bố n là, dân chủ ở nông thôn đươ ̣c mở rô ̣ng và đi vào thực chấ t. Các tổ chức, cá nhân, hô ̣ gia đin ̀ h…tham gia tích cực trong mo ̣i quá trình ra quyế t đinh ̣ về chính sách phát triể n nông thôn. Người nông dân thực sự đươ ̣c cho ̣n phương án sản xuấ t, kinh doanh làm giàu cho mình, cho quê hương theo đúng chủ trương, đường lố i của Đảng; chính sách pháp luâ ̣t của Nhà nước. Năm là, nông dân, nông thôn có văn hóa, trí tuê ̣ đươ ̣c nâng lên, sức lao đô ̣ng đươ ̣c giải phóng, nhân dân tích cực tham gia vào quá trình đổ i mới. Đó chiń h là sức ma ̣nh nô ̣i sinh của làng, xã trong xây dựng nông thôn mới. Các tiêu chí này trở thành mu ̣c tiêu, yêu cầ u trong hoa ̣ch đinh ̣ chính sách về mô hiǹ h nông thôn mới ở nước ta trong giai đoa ̣n hiêṇ nay. 1.2.3. Vai trò mô hin ̀ h nông thôn mới trong phát triể n kinh tế - xã hội * Về kinh tế : Nông thôn có nề n sản xuấ t hàng hóa, hướng tới thi ̣ trường, giao lưu và hô ̣i nhâ ̣p. Để đa ̣t đươ ̣c điề u đó, cơ sở vâ ̣t chấ t của nông thôn phải hiêṇ đa ̣i, ta ̣o điề u kiêṇ thuâ ̣n lơ ̣i cho mở rô ̣ng sản xuấ t, giao lưu buôn bán, chăm sóc sức khỏe cô ̣ng đồ ng. - Thúc đẩ y nông nghiêp, ̣ nông thôn phát triể n nhanh, kích thích mo ̣i người tham gia sản xuấ t hàng hóa, ha ̣n chế rủi ro cho nông dân.
- 8 - Phát triể n các hình thức sở hữu đa da ̣ng, chú tro ̣ng xây dựng mới các Hơ ̣p tác xã theo mô hin ̀ h kinh doanh đa ngành. Hỗ trơ ̣ các Hơ ̣p tác xã ứng du ̣ng tiế n bô ̣ khoa ho ̣c - công nghê ̣ phù hơ ̣p với các phương án sản xuấ t, kinh doanh phát triể n ngành nghề ở nông thôn. - Sản xuấ t hàng hóa với chấ t lươ ̣ng sản phẩ m mang nét đô ̣c đáo, đă ̣c sắ c của từng vùng, điạ phương. ́ h tri:̣ Phát huy dân chủ với tinh thầ n tôn tro ̣ng pháp luâ ̣t, gắ n * Về chin hương ước, quy ước với pháp luâ ̣t để điề u chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, phát huy tính tự chủ làng xa.̃ * Về văn hóa- xã hô ̣i: Xây dựng đời số ng văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. * Về con người: Xây dựng người nông dân sản xuấ t hàng hóa khá giả, giầ u có, là người nông dân kế t tinh các tư cách: Công dân của làng, người con của dòng ho ̣, gia điǹ h. * Về môi trường: Môi trường sinh thái phải đươ ̣c bảo tồ n xây dựng và củng cố . Bảo vê ̣ rừng, chố ng ô nhiễm nguồ n nước, môi trường không khí và chấ t thải từ các khu công nghiê ̣p để thông thôn phát triể n bề n vững. ̣ trong và ngoài nước trong xây dư ̣ng nông thôn mới 1.3. Kinh nghiêm 1.3.1. Kinh nghiê ̣m xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới Trong bố i cảnh nề n kinh tế khu vực và thế giới phát triể n ma ̣nh me,̃ để nông nghiê ̣p và nông thôn nước ta phát triể n sánh bước cùng các nước trong khu vực và trên thế giới thì viê ̣c tham khảo ho ̣c tâ ̣p kinh nghiê ̣m phát triển nông nghiê ̣p, nông thôn của các nước trên thế giới là mô ̣t yế u tố quan tro ̣ng tác đô ̣ng đế n sự phát triể n kinh tế của nước ta hiêṇ nay. 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc Hàn Quố c, mô ̣t quố c gia Đông Á, nằ m trên bán đảo Triề u Tiên, có diêṇ tích 100.140 km2 trong đó khoảng 70% là vùng núi, 2/3 dân số số ng ở khu vực nông thôn, xuấ t phát điể m là mô ̣t trong những quố c gia nghèo đói. Cuố i thâ ̣p kỷ 60 GDP bình quân đầ u người chỉ có 85 USD, phầ n lớn người dân
- 9 không đủ ăn, 80% người dân nông thôn không có điêṇ thắ p sáng. Lúc ấ y, nề n kinh tế Hàn Quố c dựa vào nông nghiêp̣ trong khi khắ p đấ t nước lũ lu ̣t và ha ̣n hán la ̣i xẩ y ra thường xuyên. Mố i lo lớn nhấ t của Hàn Quố c là làm sao thoát khỏi đói nghèo. Từ đó Chiń h phủ Hàn Quố c khuyế n khích người dân tự hơ ̣p tác và giúp đỡ nhau là điể m mấ u chố t để phát triể n nông thôn. Ý tưởng này chính là nề n tảng của phong trào xây dựng nông thôn mới (Saemaul Udong). Trong quá trin ̀ h tiế n hành phong trào Saemaul Udong để canh tân nông thôn, Chiń h phủ đã va ̣ch ra đường lố i chỉ đa ̣o thực tiễn là “Đi từng bước, đừng quá nhiề u, quá nhanh”; đố i với chính quyề n là không đươ ̣c cưỡng ép người dân và tấ t cả các dự án phải có tác du ̣ng nâng cao lơ ̣i ích chung cùng lơ ̣i ích của nông dân. Đố i với nông dân phải tự làm viê ̣c để thay đổ i vâ ̣n mê ̣nh của mình. Trong viê ̣c khuyế n khích nông dân, chính quyề n sẽ giúp đỡ và ưu tiên trơ ̣ giúp những người có tinh thầ n cao về tự lực và hơ ̣p tác. Tổ chức phát triể n nông thôn đươ ̣c thành lâ ̣p chă ̣t chẽ từ Trung ương đế n cơ sở. Mỗi làng bầ u ra “Ủy ban phát triể n làng mới” gồ m từ 5 đến 10 người để va ̣ch kế hoa ̣ch và tiế n hành dự án phát triể n nông thôn. Nguyên tắ c cơ bản của phong trào nông thôn mới: Nhà nước hỗ trơ ̣ vâ ̣t tư, nhân dân đóng góp công, của. Nhân dân quyế t đinh ̣ loa ̣i công trình nào ưu tiên xây dựng và chiụ trách nhiê ̣m quyế t đinḥ toàn bô ̣ thiế t kế , chỉ đa ̣o thi công, nghiê ̣m thu công triǹ h. Sự giúp đỡ của Nhà nước trong những năm đầu chiế m tỷ lê ̣ cao, các năm sau tỷ lê ̣ hỗ trơ ̣ của Nhà nước giảm dầ n trong khi quy mô điạ phương và nhân dân tham gia tăng dầ n. Nô ̣i dung thực hiêṇ của chương trin ̀ h: Thứ nhấ t, phát huy nô ̣i lực của nhân dân để xây dựng kế t cấ u ha ̣ tầ ng nông thôn. Bao gồ m: Cải thiê ̣n cơ sở ha ̣ tầ ng cho từng hô ̣ dân như ngói hóa nhà ở, lắ p điêṇ thoa ̣i…và kế t cấ u ha ̣ tầ ng phu ̣c vu ̣ sản xuấ t, đời số ng của nông dân. Thứ hai, thực hiê ̣n các dự án nhằ m tăng thu nhâ ̣p cho nông dân như tăng năng xuấ t cây trồ ng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩ y hơ ̣p tác trong sản xuấ t và tiêu thu ̣ sản phẩ m, phát triể n chăn nuôi, trồ ng rừng, đa canh.
- 10 Kế t quả đa ̣t đươ ̣c, 12 dự án mở rô ̣ng đường nông thôn, thay mái lá cho nhà ở, lắ p đă ̣t cố ng và máy bơm, xây dựng các tra ̣m giă ̣t công cô ̣ng cho làng và sân chơi cho trẻ em đã bắ t đầ u đươ ̣c tiế n hành. Sau 8 năm, đế n năm 1978, toàn bô ̣ nhà nông thôn đã đươ ̣c ngói hóa (năm 1970 có gầ n 80% nhà nông thôn lơ ̣p lá), hê ̣ thố ng giao thông nông thôn đã đươ ̣c xây dựng hoàn chỉnh. Sau 20 năm, đã có 84% rừng đươ ̣c trồ ng trong thời gian phát đô ̣ng làng mới. Sau 6 năm thực hiê ̣n, thu nhâ ̣p trung biǹ h của nông hô ̣ tăng lên 3 lầ n từ 1.025 USD năm 1972 lên 2.061 USD năm 1977 và thu nhâ ̣p bình quân của các hô ̣ nông thôn trở nên cao tương đương thu nhâ ̣p bình quân các hô ̣ thành phố . Thông qua phong trào nông thôn mới, Hàn Quố c đã phổ câ ̣p đươ ̣c cơ sở ha ̣ tầ ng ở nông thôn, thu nhỏ khoảng cách giữ nông thôn và thành thi,̣ nâng cao trình đô ̣ tổ chức của nông dân, cuô ̣c số ng của người nông dân cũng đa ̣t đế n mức khá giả, nông thôn cũng bắ t kip̣ tiế n trình hiêṇ đa ̣i hóa của cả Hàn Quố c, đồ ng thời đưa thu nhâ ̣p quố c dân Hàn Quố c đa ̣t đế n tiêu chí của mô ̣t quốc gia phát triể n. Từ đó đế n nay, phong trào Saemaul Udong đã thu đươ ̣c những thành tựu to lớn, sau 40 năm đưa đấ t nước từ đói nghèo thành mô ̣t nước phát triể n trở thành con rồ ng Châu Á và đã đứng trong nhóm của các nước phát triể n của thế giới với thu nhâ ̣p biǹ h quân đầ u người hơn 30.000 USD/năm. 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc Trung Quố c là mô ̣t quố c gia rô ̣ng lớn, có dân số trên 1,3 tỷ người, trong đó nông dân sống ở nông thôn gần 900 triệu người. Dân số của Trung Quốc chiếm 21% thế giới, song diện tích đất canh tác chỉ chiếm 9% thế giới. Trung Quốc xuất phát từ một nước nông nghiệp, đa số người lao động sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nên cải cách kinh tế ở nông thôn là một khâu đột phá quan trọng trong cuộc cải cách kinh tế ở Trung Quốc. Vì vậy từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX, Trung Quốc đã chọn hướng phát triển nông thôn bằng cách phát huy những công xưởng nông thôn thừa kế được các công xã nhân dân trước đây, thay đổi sở hữu và phương thức quản lý để phát triển mô hình “Công nghiệp hưng trấn”. Các lĩnh vực như chế biến nông lâm sản, hàng công nghiệp nhẹ, máy móc nông cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp…ngày càng được đẩy mạnh.
- 11 Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trước, định ra các biện pháp thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu đường. Chính phủ hỗ trợ, nông dân xây dựng. Trung Quốc đã thực hiện đồng thời 3 chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn. - Chương trình được mùa: Chương trình này giúp đại bộ phận nông dân áp dụng khoa học tiên tiến, phương thức quản lý hiện đại để phát triển nông nghiệp, nông thôn. Trong 15 năm sản lượng lương thực của Trung Quốc đã tăng lên gấp 3 lần so với những năm đầu 70. Mục tiêu phát triển nông nghiệp là sản xuất các nông sản chuyên dụng, phát triển chất lượng và tăng cường chế biến nông sản. - Chương trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao mức sống của các vùng nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít người, mở rộng ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi dưỡng cán bộ khoa học cốt cán cho nông thôn, tăng sản lượng lương thực và thu nhập của nông dân. Sau khi thực hiện chương trình, ở những vùng này số dân nghèo đã giảm từ 1,6 triệu người xuống còn 5 vạn người, diện nghèo khó giảm từ 47% xuống 1,5%. Tại hội nghị toàn thể Trung ương lần thứ 5 khóa XVI của Đảng cộng sản Trung Quốc năm 2005, lần đầu tiên Trung Quốc đưa ra quy hoạch “ Xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa”. Đây là kế hoạch xây dựng mới được Trung Quốc đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm năm lần thứ XI (2006- 2010). Mục tiêu của quy hoạch là: “ Sản xuất phát triển, cuộc sống dư dật, làng quê văn minh, thôn xã sạch sẽ, quản lý dân chủ”. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc tạo nên một hình ảnh mới đầy ấn tượng về một nông thôn Trung Quốc đầy vẻ đẹp tráng lệ. Kinh nghiệm thực hiện chính sách tam nông ở Trung Quốc là bài học cho chúng ta trong chiến lược đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, nhằm rút ngắn khoảng cách giàu ghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân.
- 12 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan Nông thôn mới ở Thái Lan đó là lựa cho ̣n chiế n lươ ̣c xuấ t khẩ u nông sản. Chiế n lươ ̣c đó, đă ̣t mu ̣c tiêu làm cho những nông sản có ưu thế của Thái Lan với tính cách mô ̣t nước nhiê ̣t đới có thể chiế m liñ h đươ ̣c thi ̣ trường Thế giới bằ ng chính sản phẩ m nông nghiêp̣ đã qua chế biế n. Công nghiêp̣ chế biến đươ ̣c lựa cho ̣n là khâu đô ̣t phá để thực hiêṇ chiế n lươ ̣c ấ y. Từ quan điể m đó Thái Lan đã xúc tiế n các hoa ̣t đô ̣ng. Theo cách của Thái Lan là đi theo công thức 4 nhà đó là: Nhà nước, ̣ nhà ngân hàng, nhà nông. Viê ̣t Nam cũng lấ y ý tưởng này nhà doanh nghiêp, nhưng thay nhà ngân hàng bằ ng nhà khoa ho ̣c. Kế t quả cuố i cùng của Thái Lan có đươ ̣c mô ̣t hê ̣ thố ng các doanh nghiê ̣p chuyên kinh doanh nông nghiêp̣ và hê ̣ thố ng các vùng kinh tế nông nghiê ̣p chuyên môn hóa có quy mô hơ ̣p lý. Lúc đầ u, Thái Lan làm mô hình này trong chăn nuôi, sau phát triể n mô hình trồ ng tro ̣t như ga ̣o và đă ̣c biệt và đă ̣c biêṭ là hoa quả nhiêṭ đới, hiêṇ nay Thái Lan đang là nước đứng đầ u thế giới về xuấ t khẩ u ga ̣o. Đế n năm 1998 Thái Lan đã có 14 loa ̣i nông sản phẩ m xuấ t khẩ u trên thế giới đã đươ ̣c thực hiêṇ chủ yế u vào sự liên kế t này. 1.3.1.4. Kinh nghiệm của Malaysia Malaysia cho rằ ng cơ sở để PTNT là phát triể n vố n xã hô ̣i(giáo du ̣c, sức khỏe), tăng cường quản tri ̣ cấ p điạ phương, đầ u tư nghiên cứu và khuyến nông, cung cấ p các thể chế hỗ trơ ̣ như giao thông, tài chính…Đă ̣c biêt,̣ cầ n xác đinh ̣ nông dân là nề n tảng phát triể n quố c gia. GS Ibrahim Ngah- Đa ̣i học công nghê ̣ Malaysia cho biế t: PTNT luôn đươ ̣c coi là chương trình nghi ̣ sự quan tro ̣ng của Malaysia. Rât nhiề u nỗ lực và nguồ n lực đã đươ ̣c đầ u tư để cải thiêṇ phúc lơ ̣i của người dân nông thôn, bao gồ m phát triể n cơ sở ha ̣ tầng và cơ sở vâ ̣t chấ t. Kinh nghiê ̣m của Malaysia cũng chỉ ra rằ ng, các phương pháp tiế p câ ̣n và các mô hình PTNT cầ n đươ ̣c triể n khai đă ̣c thù theo điạ phương với thời gian phu ̣ thuô ̣c vào tiǹ h hình kinh tế , chiń h tri,̣ nguồ n lực tài chính…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn