intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đa dạng các loài bướm đêm (Heterocera) thuộc bộ Cánh vảy (Lepidoptera) và đề xuất biện pháp quản lý tại Vườn quốc gia Xuân Sơn

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm xác định được thành phần, phân bố các loài bướm đêm tại VQG Xuân Sơn; đề xuất được một số giải pháp quản lý các loài bướm đêm một cách hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đa dạng các loài bướm đêm (Heterocera) thuộc bộ Cánh vảy (Lepidoptera) và đề xuất biện pháp quản lý tại Vườn quốc gia Xuân Sơn

  1. 1i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằ ng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nô ̣i dung nghiên cứu và kế t quả trong đề tài này là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực và phù hợp với thực tế, chưa được công bố ở trong công trình nào. Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2015 Tác giả Đặng Phúc Giáp
  2. 2ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Phòng đào tạo sau đại học cũng như của thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Lâm Nghiệp, cán bộ VQG Xuân Sơn tỉnh Phú Thọ Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy giáo TS. Lê Bảo Thanh người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn Tôi xin cảm ơn đến các cán bộ VQG Xuân Sơn đã ta ̣o mo ̣i điề u kiêṇ cho tôi trong quá trình thu thâ ̣p số liêụ ngoa ̣i nghiêp. ̣ Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Trong khuôn khổ thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học cùng bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2015 Tác giả Đặng Phúc Giáp
  3. 3iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan......................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................ii Mục lục............................................................................................................iii Danh mục các từ viết tắt..................................................................................vii Danh mục các bảng........................................................................................viii Danh mục các hình...........................................................................................ix ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1.Nghiên cứu các loài bướm đêm trên thế giới .............................................. 3 1.2. Tình hình nghiên cứu bướm đêm ở Việt Nam ........................................... 6 1.3. Tình hình nghiên cứu về các loài bướm đêm ở VQG Xuân Sơn ............... 8 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 9 2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 9 2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 9 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 9 2.2. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................ 9 2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 9 2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 9 2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................... 9 2.4.2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu thực địa ...................................... 10 2.4.3. Phương pháp xử lý mẫu, bảo quản và phân loại mẫu, giám định mẫu . 12 2.4.4. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 14 Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 15
  4. iv 4 3.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 15 3.2. Địa hình, địa mạo .................................................................................... 15 3.3. Địa chất, thổ nhưỡng ................................................................................ 16 3.3.1. Địa chất ................................................................................................. 16 3.4. Khí hậu, thủy văn ..................................................................................... 16 3.4.1. Khí hậu .................................................................................................. 16 3.4.2. Thủy văn................................................................................................ 17 3.5. Hiện trạng rừng và sử dụng đất ................................................................ 17 3.5.1. Diện tích các loại đất, loại rừng ............................................................ 17 3.5.2. Trữ lượng các loại rừng......................................................................... 18 3.6. Thảm thực vật, động vật và phân bố của các loài quý hiếm .................... 19 3.6.1. Hệ sinh thái ........................................................................................... 19 3.6.2. Thành phần và số lượng các taxon thực vật.......................................... 22 3.6.3. Khu hệ động vật .................................................................................... 23 3.7. Điều kiện dân sinh kinh tế........................................................................ 24 3.7.1. Dân số, lao động và dân tộc .................................................................. 24 3.7.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ........................................................ 25 3.7.3. Hiện trạng xã hội ................................................................................... 27 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 28 4.1. Thành phần các loài bướm đêm tại VQG Xuân Sơn ............................... 28 4.2. Đa dạng thành phần loàitheo họ và giốngcác loài bướm đêm tại VQG Xuân Sơn ......................................................................................................... 31 4.3. Mức độ bắt gặp......................................................................................... 33 4.3.1. Mức độ bắt gặptheo 3 loại đèn .............................................................. 33 4.3.2. Mức độ bắt gặp loài theo đèn ................................................................ 35 4.4. Đa dạng bướm đêm tại điểm đặt đèn ....................................................... 40 4.5. Biến động các loài bướm đêm theo thời gian .......................................... 42
  5. v 5 4.5.1. Biến động họ theo tháng điều tra ......................................................... 42 4.5.2. Biến động họ các loài bướm đêm theokhoảng thời gian trong ngày .... 44 4.6. Dẫn liệu đặc điểm chung của các họ bướm đêm điều tra được ở VQG Xuân Sơn ......................................................................................................... 46 4.6.1. Họ Ngài đêm (Noctuidae) ..................................................................... 46 4.6.2. Họ Ngài sáng (Pyralidae) ...................................................................... 46 4.6.3. Họ Ngài cuốn lá(Tortricidae) ................................................................ 47 4.6.4. Họ Ngài sâu đo(Geometridae) .............................................................. 47 4.6.5. Họ ngài vân hổ(Arctiidae)..................................................................... 47 4.6.6. Họ ngài trời (Sphingidae)...................................................................... 48 4.6.7. Họ Sâu kèn (Psychidae) ........................................................................ 48 4.6.8. Họ Bướm mắt nẻ(Saturniidae) .............................................................. 48 4.6.9. Họ Ngài độc (Lymantriidae) ................................................................. 49 4.7. Đặc điểm hình thái, sinh vật học một số loại bướm chủ yếu ................... 49 4.7.1. Theretra Nessus ..................................................................................... 49 4.7.2. Bướm đầu lâu ........................................................................................ 50 4.7.3. Actias senensis ...................................................................................... 50 4.7.4. Bướm khế .............................................................................................. 51 4.7.5. Philosamia cynthia ................................................................................ 51 4.7.6.Thalassodes falsaria ............................................................................... 52 4.7.7. Spilarctia bisecta ................................................................................... 53 4.7.8. Prodenia litura ....................................................................................... 53 4.7.9. Sâu đục thân hai chấm........................................................................... 54 4.8. Một số giải pháp quản lý các loài bướm đêm .......................................... 55 4.8.1. Vai trò của các loài bướm đêm ............................................................. 55 4.8.2. Giải pháp quản lý bướm đêm ................................................................ 57 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ........................................................... 62
  6. vi 6 1. Kết luận ....................................................................................................... 62 2. Tồn tại ......................................................................................................... 62 3. Kiến nghị ..................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. vii 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 CS Cộng sự 2 CP Chính phủ 3 KBT Khu bảo tồn 4 NĐ Nghị định 5 TV Thực vật 6 VQG Vườn quốc gia 7 SX Sản xuất
  8. viii 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng rừng và các loại đất đai Vườn quốc gia Xuân Sơn ....... 18 Bảng 3.2. Hiện trạng trữ lượng các loại rừng Vườn quốc gia Xuân Sơn ....... 19 Bảng 3.3. Thành phần Thực vật rừng Vườn quốc gia Xuân Sơn ................... 22 Bảng 3.4. Thành phần động vật Vườn quốc gia Xuân Sơn ............................ 23 Bảng 4.1. Danh lục các loài bướm đêm tại VQG Xuân Sơn .......................... 28 Bảng 4.2. Thành phần loài theo họ, giống ...................................................... 31 Bảng 4.3. Bắt gặp các loài bướm đêm tại VQG Xuân Sơn ........................... 33 Bảng 4.4. Các loài bướm đêm bắt gặp tại một đèn loại đèn ........................... 37 Bảng 4.5. Các loài bướm đêm bắt gặp tại cả 3 loại đèn.................................. 38 Bảng 4.6.Số lượng bướm đêm theo sinh cảnh ................................................ 40 Bảng 4.7. Biến động họ bướm đêm theo tháng điều tra ................................. 42 Bảng 4.8. Sự xuất hiện của các họ bướm đêm vào đèn theo thời gian .......... 44
  9. 9ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Kỹ thuật làm mẫu côn trùng Cánh vảy ........................................... 13 Hình 4.1. Tỷ lệ % loài bướm đêm theohọ ....................................................... 32 Hình 4.2. Tỷ lệ % giống bướm đêm theogiống............................................... 32 Hình 4.3. Tỷ lệ % bắt gặp bướm đêm theo từng loại đèn ............................... 34 Hình 4.4. Tỷ lệ các loài bướm đêm xu quang theo đèn .................................. 36 Hình 4.5. Tỷ lệ % các loài bướm đêm xuất hiện ở đèn................................... 40 Hình 4.6. Số loài phân bố theo sinh cảnh........................................................ 41 Hình 4.7. Tỷ lệ % các họbướm đêm xuất hiện theo tháng ............................. 43 Hình 4.8. Tỷ lệ% các họ bướm đêm xuất hiện theo thời gian ........................ 45
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Côn trùng chiếm vị trí quan trọng số một trong đa dạng sinh học và cân bằng của hệ sinh thái. Côn trùng đóng vai trò quan trọng trong giới tự nhiên như: Hỗ trợ sinh sản cho thực vật(theo thống kê của các nhà khoa học thì côn trùng thụ phấn cho khoảng 85% các loài thực vật); Côn trùng là nguyên nhân tạo ra các đa dạng sắc màu và hương thơm của các loài hoa trên trái đất thông qua chọn lọc tự nhiên; Là mắt xích quan trọng trong dòng năng lượng và chu trình tuần hoàn năng lượng trong tự nhiên… Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nên rất thuận lợi cho các loài côn trùng sinh trưởng và phát triển trong đó có bộ Cánh vảy (Lepidoptera). Bộ Cánh vảy (Lepidoptera) là một trong bộ rất đa dạng và phong phú trong lớp côn trùng, chúng phân ra thành 2 nhóm: Nhóm các loài bướm hoạt động ban ngày (Rhopalocera) và nhóm các loài bướm hoạt động ban đêm (Heterocera). Các loài bướm đêm (Heterocera) chúng chiếm phần đa tổng số loài bướm hiện nay. Đặc điểm của các loài này là hoạt động chính vào ban đêm, ban ngày chúng thường trú ẩn trong các lùm cây,bụi cỏ. Thức ăn chính của sâu non của nhóm chủ yếu lá cây (trong đó có cây nông nghiệp như Ngô, Sắn, Dâu tằm…)nhưng cũng có loài ăn nấm mục trên gỗ, cánh kiến, nhựa, thịt, quả (Ngài chích hút Othreis fullonia)nhưng đây chiếm tỉ lệ nhỏ, bên cạnh đó đa phần các loài bướm đêm trưởng thành chỉ có chức năng sinh sản không cần ăn chúng sống dựa vào chất béo tích trữ ở giai đoạn sâu non như loài Bướm khế, bướm luna, một số loài bổ sung thêm dinh dưỡng bằng cách uống nước, hút mật hoa…. Một số loài bướm đêm gây hại cho cây trồng làm ảnh hưởng tới kinh tế và cuộc sống của con người. Vì vậy, nghiên cứu các loài thuộc bộ Cánh vảy là cần thiết không chỉ có ý nghĩa về mặt sinh thái học, khoa học mà còn có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn.Trên cơ sở nghiên cứu chúng ta đề xuất được các
  11. 2 biện pháp quản lý phù hợp nhằm bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học các loài bướm, giảm thiểu tối đa thiệt hại do chúng gây ra cho cây trồng. Vườn quốc gia Xuân Sơn nằm trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, với kiểu địa hình núi đá vôi đặc trưng. Được chuyển từ KBT thiên nhiên Xuân Sơn thành Vườn quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 49/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2002. Hiện nay ở VQG Xuân Sơn bị tác động do nhiều nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp như: Nạn chặt phá rừng, đốt nương làm rẫy, ôi nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu… Làm sinh cảnh thay đổi ảnh hưởng tới sinh trưởng phát triển của các loài côn trùng bộ Cánh vảy nói chung và các loài bướm đêm nói riêng. Một số loài có nguy cơ biến mất khỏi VQG, một số loài giảm về số lượng và chất lượng. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến đa dạng sinh học của khu vực.Trên thực tế vai trò của các loài bướm đêm ở VQG chưa được nhìn nhận, kiến thức, tài liệu về các loài bướm đêm chưa có. Nó đặt ra vấn đề lớn là làm thế nào để có một tài liệu về các loài bướm đêm cung cấp cho VQG làm cơ sở khoa học cho công tác quản lý và bảo tồn. Vì vậy tôi đã tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đa dạng các loài bướm đêm (Heterocera) thuộc bộ Cánh vảy (Lepidoptera) và đề xuất biện pháp quản lý tại Vườn quốc gia Xuân Sơn”.
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Nghiên cứu các loài bướm đêm trên thế giới Theo thống kê của các nhà khoa học hiệnnay trên thế giới có khoảng 150 - 250 ngàn loài bướm đêm (Theo bách khoa toàn thư) nhiều hơn các loài bướm ngày khoảng 10 lần và còn có rất nhiều loài chưa được phát hiện Với sự phát triển của khoa học công nghệ, con người đã sớm nhận ra được tầm quan trọng của các loài bướm đêm đối với ngành Nông Lâm nghiệp, vai trò của chúng trong hệ sinh thái.Vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về bướm đêm đã ra đời. Giai đoạn những năm đầu thế kỷ 20, công trình nghiên cứu về Bộ Cánh vảy (Lepidoptera) có công trình nghiên cứu của J.de Joannis xuất bản ở Paris năm 1930 [2]. Tác giả đã thống kê được 1798 loài thuộc 746 giống và 45 họ trong đó phần đa là bướm đêm Năm 1962, nhà xuất bản báo tạp chí và tài liệu Nông nghiệp Mastscova đã xuất bản cuốn phân loại trứng, sâu non và nhộng sâu hại rừng của A.I.hinski [8]. Ngoài ra còn rất nhiều tài liệu đề cập đến nhận biết các loài côn trùng như: - Mô tả một số loài Ngài và Bướm của Manfred koch (7/1953) [12]; - Mô tả các loài côn trùng thường gặp của giáo sư Wolfgang Dierl (Đức,1959) [13]; - Mô tả các loài côn trùng thường gặp của giáo sư Gottricd Amannr [11]. Gần đây, những năm 1970-1978 Donaldi Borror và Richard E White cho xuất bản cuốn sách “Hướng dẫn về lĩnh vực côn trùng Bắc Mỹ thuộc Mexico” [10]. Trong đó cũng đề cập đến phân loại và nhận biết các họ trong bộ Cánh vảy (Lepidoptera). Do số lượng loài côn trùng rất phong phú hầu như
  13. 4 khắp địa cầu, tới các giới hạn của thực vật hiểm họa (Spitzberg). Độ cao phân bố có thể lên tới 5000m (Hymalaya). Số lượng các loài giảm xuống ở các vùng lạnh và tăng lên đáng kể ở các vùng nóng ẩm và ẩm. Công trình nghiên cứu của Lý Thành Đức được xuất bản vào năm 1992 đã mô tả rất chi tiết về hình thái của các họ côn trùng với 1368 loài trong đó riêng về bướm đêm (Heterocera) có 46 họ với 386 loài[17].Công trình nghiên cứu của Hiệp hội Bảo vệ động vật hoang dã Trung Quốc (2005). Đã xác định được 24 loài Bướm đêm với 5 họ [16]. Công trình nghiên cứu của David Carter đã xuất bản năm 1992 và được làm lại vào năm 2002 đã mô tả chi tiết về đặc điểm hình thái sinh thái vùng phân bố của bộ Cánh vảy (Lepidoptera) trong đó riêng bướm đêm (Moths) có 22 họ hơn 200 loài được mô tả [9]. Tập tranh về côn trùng thiên địch của Phòng Nghiên cứu động vật, Viện Khoa học Trung Quốc. Với 600 ảnh về các loài côn trùng được xuất bản vào tháng 12 năm 2004 đã mô tả hình thái và đặc điểm của các họ côn trùng với bướm đêm thì đã mô tả được đặc điểm chung của 16 họ và 50 loài. Tại Trung quốc, Đinh Kiến Vân và cộng sự đã thông kê được 173 loài côn trùng có tính xu quang, trong đó côn trùng bộ Cánh vảy có 110 loài, bộ Cánh cứng 45 loài, bộ Cánh không đều có 9 loài, bộ cánh đều có 6 loài, bộ Cánh thẳng, bộ Cánh lưới, bộ Chuồn chuồn và bộ Gián có 1 loài [15]. Năm 2001 khi nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng tới tập tính của các loài bướm đêm, Kenneth Frank - chuyên gia về các loài bướm ở Filadelfia - cũng cho biết, các loài bướm đêm rất dị ứng với ánh sáng đèn điện, chúng dễ trở thành “ngớ ngẩn” để tự biến mình thành con mồi cho các loài động vật ăn thịt. Các loài bướm đêm ở Anh đang phải đối mặt với nguy cơ nghiêm trọng do sự thay đổi của khí hậu. Tiến sĩ Kelvin Conrad của viện nghiên cứu Rothamsted phát biểu trong hội nghị hàng năm rằng 2/3 bướm đêm ở Anh đã
  14. 5 “đến lúc cuối đời”.Ông cảnh báo rằng chỉ cần 1/15 số lượng bướm đêm biến mất là đã đủ khơi dậy những vấn đề có liên quan về môi trường. Bướm đêm được xem là “người dự báo” tình trạng môi trường rất tốt vì chúng phân bố rất rộng trong tự nhiên Phát hiện mới nhất là loài bướm đêm lớn có khả năng làm nhiễu tín hiệu định vị mà dơi sử dụng trong cuộc rượt đuổi trường kỳ trong bóng đêm. Theo báo cáo trên chuyên san Nature, nhà khoa học Jesse Barber của Đại học bang Boise (Mỹ) và Akito Kawahara của Đại học Florida năm 2013 đã quan sát và xác định phương pháp “cắt đuôi” ấn tượng mà loài bướm đêm lớn thường áp dụng. Khi bị dơi truy đuổi, chúng chà xát bộ phận sinh dục vào bụng để tạo ra sóng siêu âm, có tác dụng làm nhiễu khả năng xác định phương hướng của kẻ thù. Để rút ra kết luận trên, đội ngũ chuyên gia bật tín hiệu của dơi và hướng về các đối tượng là nhiều loài bướm đêm. Tháng 8 năm 2013 một nghiên cứu toàn cầu tìm hiểu về mã vạch DNA của hai nhà côn trùng Canada cho thấy sự phức tạp bất ngờ, đó là sự xuất hiện của hai loài khác biệt ở các loài bướm đêm diamondback ở Úc. Một trong số chúng là sâu diamondback nổi tiếng được tìm thấy ở gần như khắp mọi nơi.(sâu của bướm diamondback gây thiệt hại to lớn cho nhiều loại cây trồng như bắp cải, bông cải xanh và phần lớn rau có hoa hình thập tự. Hơn 1 tỷ đô la được đổ vào hàng năm cho việc kiểm soát thiệt hại do bướm đêm này gây ra, cho thấy nó có khả năng phát triển khả năng kháng tuyệt vời với cả thuốc trừ sâu và các tác nhân kiểm soát sinh học). Loài còn lại là một loài mới, được Tiến sĩ Jean-François Landry ở Ottawa và Tiến sĩ Paul Hebert tại Đại học Guelph, Ontario đặt tên là Plutella australiana, 2 ông là tác giả của nghiên cứu này. Kết quả của họ được công bố trên tạp chí truy cập mở ZooKeys. Loài mới này đến nay chỉ mới được tìm thấy tại Úc, nơi nó xuất hiện cùng với loài điển hình Plutella
  15. 6 Nhóm các nhà nghiên cứu bao gồm: William A. Nelson - giáo sư sinh học tại trường Đại học Queens, Canada, và Takehiko Yamanaka - nhà nghiên cứu cao cấp tại Viện Khoa học Nông nghiệp - môi trường, Tsukuba, Nhật Bản đã sử dụng các dữ liệu trường kỳ về biến động số lượng của loài bướm đêm hại chè trong khoảng 51 năm và hơn 200 đợt bùng phát. Các dữ liệu được thu thập năm ngày một lần tại đồn điền trồng chè Kagoshima ở Nhật Bản. Đây là loài côn trùng ngủ đông và bùng phát khi nhiệt độ đạt đến một ngưỡng nhất định trong mùa xuân. Do thế hệ đầu tiên của chúng bắt đầu bùng nổ bởi sự gia tăng nhiệt độ này, những con côn trùng sẽ cùng xuất hiện một lúc.Khi nhiệt độ tăng cao, tỷ lệ sinh sản và tốc độ phát triển của của bướm đêm hại chè ở mức cao, Bjornstad cho biết. Quần thể loài của chúng phát triển rất nhanh và trở nên mất ổn định Tóm lại: Các loài côn trùng thuộc bộ Cánh vảy hoạt động ban đêm chủ yếu là các loài gây hại cho cây trồng. Hậu quả chúng gây ra cho con người là không nhỏ. Vì vậy chúng đã được các nhà khoa học nghiên cứu rất nhiều. Từ kết quả nghiên cứu con người có thể hiểm soát được tình hình sâu hại và là cơ sở quan trọng trong công tác bảo tồn, quản lý 1.2. Tình hình nghiên cứu bướm đêm ở Việt Nam Nước ta là nước chủ yếu sản xuất nông nghiệp vì vậy vấn đề về sâu hại nông nghiệp rất được quan tâm. Như chúng ta đã biết sâu non của một số loài bướm đêm có nguồn thức ăn chính là các loài cây nông nghiệp như sâu non của một số loài thuộc họ Geometridae đục thân cây lúa làm cho cây bị chết úa cho năng xuất thấp, một số loài khác như loài Ngài chích hút thì thức ăn chính là chích hút quả cây. Nếu với số lượng quần thể nhỏ thì không có ảnh hưởng quá nhiều nhưng với số lượng cá thể đông, quần thể lớn có khả năng phát triển thành dịch thì đây chính là mối nguy hại.Đã có nhiều công trình đi sâu vào nghiên cứu, điều tra, khảo sát chúng cụ thể như:
  16. 7 Đầu tiên phải kể đến công trình nghiên cứu tổng hợp mang tên “Mission pavie” đã tiến hành khảo sát ở Đông Dương trong vòng 16 năm (1879-1895) đã xác định được 8 bộ, 85 họ và 1040 loài [7]. Năm 1921, Vitalisde salvara đã cho ra đời cuốn sách về “Khu hệ côn trùng Đông Dương” công bố với 3612 loài [1]. Công trình của Jde Joannis “Lepidopteres heteroceres dutondin” xuất bản tại Paris năm 1930. Trong đó tác giả đã thống kê được 1789 loài thuộc 746 giống của 45 họ [2]. Những tài liệu chi tiết cụ thể về phân loại côn trùng về bướm đêm thì chưa có, mà chỉ được thể hiện ở giáo trình chung như “Côn trùng Lâm Nghiệp” (1989) của Trần Quốc Loanh [3], “Côn trùng rừng” (1997) của Trần Công Loanh và Nguyễn Thế Nhã với 11 họ ngài đêm và một số loài hại nông nghiệp chính [4]. Kết quả khảo sát, điều tra đa dạng sinh học của Viện điều tra quy hoạch rừng từ năm 1998 đến năm 2004 đã thống kê được thành phần các loài động vật có tại Vườn quốc gia Pù Mát như sau: Tổng cộng có 459 loài bướm bao gồm: 365 loài bườm ngày, 94 loài bướm đêm (83 loài bướm sừng và 11 loài bướm Hoàng đế). Năm 2004 khi nghiên cứu về các loại sâu hại trên cây vải, Nguyễn Xuân Thành đã thu được 17 loài thuộc phân họ Opiderinae, họ Ophiderinae, họ bướm đêm Noctuidae, bộ cánh phấn Lepidoptera [6]. Năm 2005, Nguyễn Xuân Thành và Hồ Thị Thu Giang đã thu thập và phân loại được 6 loài sâu cuốn lá vải thuộc họ Tortricidae bao gồm: 1. Adoxophyes fasciata Wals, 2. Adoxophyes syrtosema Meyris, 3. Archips eucroca Diakonoff, 4. Argyroplose apropola Meyrick, 5. Homona coffearia Meyrick, 6. Olethreutes leucaspis Meyrick. Trong đó Archip eucroca Diakonoff và Olethreutes leucaspis Meyrick là hai loài có mật độ lớn nhất,
  17. 8 xuất hiện gần như quanh năm, phá hoại nặng lá non, ảnh hưởng đến sự quang hợp của cây Mới đây trên tạp chí sinh học năm 2014 đăng tải công trình nghiên cứu của Vũ Văn Liên và Trần Thị Thanh Bình có tên” Đa dạng bướm và ngài ở khu rừng đặc dụng Krong Trai, Phú Yên” đã ghi nhận được ở đây 8 họ bướm đêm với tổng 18 loài [5]. Tóm lại: Ở Việt Nam, các nghiên cứu chuyên sâu về bướm đêmcònrất ít, trong khi bướm đêm ở nước ta vì thế cần có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu để làm cơ sở cho công tác quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học, 1.3. Tình hình nghiên cứu về các loài bướm đêm ở VQG Xuân Sơn Các tài liệu nghiên cứu về côn trùng nói chung và khu hệ bướm ở VQG Xuân Sơn chưa có nhiều. Theo kết quả nghiên cứu về côn trùng của Viện Sinh Thái và Tài Nguyên Sinh Vật năm 2008 đã thống kê được ở VQG Xuân Sơn có 551 loài thuộc 327 giống 66 họ trong 7 bộ. Năm 2012 công trình nghiên cứu của Vũ Văn Liên đã thống kê được hơn 100 loài bướm ngày. Luận văn thạc sĩ của Bùi Xuân Trường năm 2013 đã thống kê được 59 loài bướm ngày thuộc 7 họ. Cho đến nay chưa có nghiên cứu nào về bướm đêm ở VQG Xuân Sơn. Như vậy có thể rằng vấn đề nghiên cứu về côn trùng nói chung và các loài bướm đêm nói riêng ở đây còn chưa được chú trọng, trong khi côn trùng đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người, tính đa dạng sinh học. Vì vậy đề tài đi sâu vào tính đa dạng của loài, vai trò của chúng trong hệ sinh thái nhằm góp phần bảo tồn đa dạng của VQG Xuân Sơn
  18. 9 Chương 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm bảo tồn và phát triển các loài bướm đêm cho khu vực nghiên cứu. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định được thành phần, phân bố các loài bướm đêm tại VQG Xuân Sơn. - Đề xuất được một số giải pháp quản lý các loài bướm đêmmột cách hiệu quả. 2.2. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Pha trưởng thành của các loài bướm đêm trong bộ Cánh vảy ở VQG Xuân Sơn. - Địa điểm nghiên cứu: VQG Xuân Sơn Tỉnh Phú Thọ. - Thời gian thực hiện: Từ tháng 05 – 09 năm 2015 2.3. Nội dung nghiên cứu - Xác định thành phần các loài bướm đêm tại VQG Xuân Sơn - Đánh giá tính đa dạng của các loài bướm đêm trong khu vực nghiên cứu - Ảnh hưởng của ánh sáng tới hoạt động của các loài bướm đêm - Mô tả đặc tính sinh vật học một số loài chủ yếu - Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý bướm đêm cho khu vực nghiên cứu. 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu Kế thừa các tài liệu về điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế của huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ, các tài liệu về quá trình hình thành, xây dựng và phát triển Vườn Quốc gia Xuân Sơn. Kết quả điều tra khu hệ động vật đã có ở VQG.
  19. 10 2.4.2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu thực địa 2.4.2.1. Vật liệu - Vật liệu nghiên cứu thực địa bao gồm: máy ảnh kỹ thuật số, bút, sổ tay ghi chép, phiếu điều tra côn trùng, vợt côn trùng,bẫy đèn, bản đồ khu vực nghiên cứu. - Thiết bị đựng mẫu côn trùng: giấy đựng mẫu, hộp đựng mẫu. - Tài liệu định danh thực địa: dựa theo các tài liệu phân loại thường dùng trong định loại bướm - Vật liệu phòng thí nghiệm bao gồm: giấy, bút, sổ ghi chép; thiết bị sấy mẫu, bàn căng, kim ghim làm tiêu bản, hộp đựng tiêu bản; formaldehyde, kim tiêm; tài liệu định danh, máy tính nhập dữ liệu. 2.4.2.2. Phương pháp nghiên cứu a) Thiết lập các tuyến khảo sát và các điểm điều tra Sau khi xem xét bản đồ hiện trạng rừng, cùng trao đổi với cán bộ kỹ thuật VQG Xuân Sơn, Phú Thọ, hiện tại VQG có các sinh cảnh chính như sau: - Sinh cảnh 1: Hệ sinh thái nương rẫy, đồng ruộng và dân cư - Sinh cảnh 2: Trảng cỏ, cây bụi, cây gỗ rải rác tiếp giáp với khu dân cư - Sinh cảnh 3: Rừng kín thường xanh nhiệt đới, á nhiệt đới trên đất đá vôi xương xẩu - Sinh cảnh 4: Rừng phục hồi sau nương rẫy - Sinh cảnh 5: Rừng trồng - Sinh cảnh 6: Rừng kín thường xanh nhiệt đới ven suối Do điều kiện của đề tài nên tôi đã tiến hành khảo sát và đặt các điểm điều tra trên 3 khu vực chính của vườn đó là khu dân cư, khu gần rừng và khu canh tác nông nghiệp. Tổng 21 điểm đặt đèn b) Tiến hành điều tra Tận dụng nguồn điện các nhà dân, các trạm kiểm lâm có ở khu vực điều tra kết hợp với sử dụng bẫy đèn đặt ở các sinh cảnh đặc trưng để thu bắt mẫu. Tôi sử dụng các loại đèn sau:
  20. 11 + Đèn tử ngoại: Do Italy sản xuất trọng lượng 8,6 kg công xuất tiêu thụ 65w, dùng điện 220v gồm 2 bóng phát ánh sáng tím + Đèn neon: Phát ánh sáng trắng công xuất tiêu thụ là 60w, sử dụng điện 220v + Đèn compac: Phát ánh sáng trắng công xuất tiêu thụ 50w, sử dụng điện 220v Các đèn sử dụng điều tra có tần số bước sóng khác nhau. Bẫy đèn được đặt ở các dạng sinh cảnh đặc trưng cách xa các nguồn sáng nhân tạo, mỗi sinh cảnh đặt cả 3 loại đèn. Các đèn được bố trí gần nơi có nguồn điện lưới. Khoảng cách các đèn là 300 m để đảm bảo giảm sự ảnh hưởng giữa các đèn, cùng một dạng sinh cảnh và thời gian điều tra.Các đèn được đặt cách mặt đất 1,5m. Thời gian thực hiện của đề tài là từ 18h tới 6h ngày hôm sau c) Cách thu bắt mẫu Vì mức độ xu quang của các loài bướm đêm không giống nhau khi chúng tới đèn vì vậy để bắt mẫu vật đã tiến hành như sau: - Căng 1 tấm vải trắng phía sau đèn có diện tích 2x2.5m2 - Sử dụng vợt để bắt đối với các loài không đậu Đối với các mẫu thu bắt được tại các điểm điều tra đều được xử lý sơ bộ và đánh mã số (Kể cả đối với mã ảnh). Mẫu vật thu được tại các địa điểm điều tra được mã hóa như sau: Tên mẫu vật gồm 2 phần: phần thứ nhất là tên điểm điều tra (đã mã hóa), phần thứ hai là số thứ tự mẫu, 2 phần được ngăn cách bởi dấu gạch dưới: Ví dụ: Loài thứ 2 thu được ở điểm điều tra 2 tuyến 3 khu vực Thác Ngọc được mã hóa là: TN_3.2_2 (TN_3.2: điểm điều tra 2 của tuyến 3 khu vực Thác Ngọc) Số lượng cá thể, tên loài, địa điểm, loại đèn bắt được sẽ được ghi vào bảng sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2