intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học rắn Hổ mang chúa Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) trong điều kiện nuôi nhốt tại xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm bổ sung dữ liệu khoa học về sinh học, sinh sản của rắn Hổ mang chúa trong điều kiện nuôi nhốt; Góp phần hoàn thiện qui trình chăn nuôi và quản lý rắn Hổ mang chúa nuôi nhốt. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học rắn Hổ mang chúa Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) trong điều kiện nuôi nhốt tại xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------- CHU NGỌC QUÂN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA RẮN HỔ MANG CHÚA Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT TẠI XÃ VĨNH SƠN, HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI - 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------- CHU NGỌC QUÂN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA RẮN HỔ MANG CHÚA Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT TẠI XÃ VĨNH SƠN, HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng Mã số: 60.62.68 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG TẤT THẾ HÀ NỘI - 2010
  3. i LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ts. Đặng Tất Thế, Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật, đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bản Luận văn tốt nghiệp này; Xin trân trọng cảm ơn Ts. Ngô Thị Kim - Nguyên cán bộ Viện Công nghệ sinh học - Viện Khoa học Việt Nam về những góp ý liên quan đến phương pháp luận và kinh nghiệm nghiên cứu một số loài thuộc họ Rắn hổ. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các tổ chức, cá nhân: Phòng Hệ thống sinh học phân tử - Viện sinh thái tài nguyên và Sinh vật; Hợp tác xã chăn nuôi rắn Đại Thành; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kim Long; Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc; ông Nguyễn Văn Quyết thôn 4 xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc, đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, xin cảm ơn Khoa Sau đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam - Tổng cục Lâm nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp tôi hoàn thành bản luận văn này. Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tác giả Chu Ngọc Quân
  4. ii MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1 ........................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................... 4 1.1. Vị trí phân loại và phân bố của Hổ mang chúa Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) ................................................................................................ 4 1.2. Đặc điểm hình thái loài Hổ mang chúa ................................................... 5 1.3. Nghiên cứu chung trên thế giới ............................................................... 6 1.4. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 9 Chương 2 ......................................................................................................... 13 KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........... 13 2.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 13 2.2. Địa hình................................................................................................. 14 2.3. Khí hậu thủy văn ................................................................................... 14 Chương 3 ......................................................................................................... 16 MỤC TIÊU, NỘI DUNG ................................................................................ 16 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 16 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 16 3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 16 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16 3.3.1. Đặc điểm hình thái ............................................................................. 16
  5. iii 3.3.2. Tăng trưởng khối lượng con trưởng thành ........................................ 16 3.3.3. Thức ăn và hiệu suất chuyến hoá thức ăn của rắn bố mẹ .................. 17 3.3.4. Đặc điểm sinh sản và năng lực sinh sản ............................................ 17 3.3.5. Tập tính loài trong điều kiện nuôi nhốt ............................................. 17 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17 3.4.1. Tham vấn chuyên gia và người nuôi rắn ........................................... 17 3.4.2. Mô tả hình thái ................................................................................... 17 3.4.3. Thực nghiệm ...................................................................................... 18 3.4.3.1. Bố trí thí nghiệm.............................................................................. 18 3.4.3.2. Xác định tăng trưởng khối lượng rắn trưởng thành ........................ 18 3.4.3.3. Phương pháp đo kích thước trứng rắn ............................................. 19 3.4.3.4. Đo kích thước, cân rắn non mới nở ................................................. 19 3.4.3.5. Phương pháp nghiên cứu thức ăn của rắn trưởng thành.................. 20 3.4.3.6. Nghiên cứu tập tính rắn trưởng thành ............................................. 21 3.4.3.7. Nghiên cứu đặc điểm sinh sản và năng lực sinh sản ....................... 22 Chương 4 ......................................................................................................... 24 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 24 4.1. Đặc điểm hình thái rắn Hổ mang chúa ..................................................... 24 4.1.1. Đặc điểm hình thái ngoài ................................................................... 24 4.2. Tăng trưởng khối lượng con trưởng thành ............................................... 26 4.3. Thức ăn và hiệu suất chuyển hóa thức ăn của rắn bố mẹ ........................ 28 4.3.1. Thành phần thức ăn, thức ăn ưa thích và nhu cầu lượng thức ăn .... 28 4.3.2. Hiệu suất chuyển hóa thức ăn của rắn bố mẹ .................................... 30 4.4. Đặc điểm sinh sản và năng lực sinh sản................................................... 32 4.4.1. Đặc điểm sinh sản .............................................................................. 32 4.4.2. Năng lực sinh sản ............................................................................... 38 4.6. Tập tính Hổ mang chúa trong điều kiện nuôi nhốt .................................. 39
  6. iv 4.6.1. Tập tính hoạt động.............................................................................. 39 4.6.2 Thời gian hoạt động trong ngày của rắn Hổ mang chúa .................... 40 4.6.3. Tự vệ ................................................................................................... 42 4.6.3. Tập tính ăn mồi ................................................................................... 42 4.7. Lột xác .................................................................................................. 43 4.8. Một số nhận xét về tình hình nhân nuôi rắn tại nơi nghiên cứu và các vấn đề về quản lý liên quan.................................................................................... 44 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 46 1. Kết luận .................................................................................................... 46 2. Kiến nghị.................................................................................................. 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48 Tài liệu tiếng Việt............................................................................................ 48 Tài liệu tiếng Anh............................................................................................ 50 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 53
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBD Công ước Đa dạng sinh học CITES Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật nguy cấp UNDP Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế UNEP Chương trình môi trường của Liên hợp quốc WWF Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 11: Tình trạng bảo tồn một số loài rắn độc họ phụ Rắn cạp nong tại Việt Nam ................................................................................................................. 10 Bảng 4 2: Thống kê số lượng và tăng trưởng đàn rắn bố mẹ .......................... 26 Bảng 4 3: Thức ăn và thức ăn ưa thích của rắn Hổ mang chúa ...................... 28 Bảng 4 4: Kết quả đo kích thước trứng rắn Hổ mang chúa ............................ 35 Bảng 4.5: Kết quả đo kích thước rắn Hổ mang chúa non mới nở .................. 36 Bảng 4 6: Tổng hợp kết quả theo dõi sinh sản và ấp trứng............................. 38 Bảng 4 7: Kết quả quan sát tập tính loài Hổ mang chúa ................................. 40 Bảng 4 8: Sử dụng thời gian của rắn Hổ mang chúa ...................................... 41
  9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Phân bố loài Hổ mang chúa trên thế giới ......................................... 4 Hình 1.2: Khoang miệng điển hình của các loài Rắn hổ (theo Hickman) ........ 5 Hình 1.3: Xương đầu rắn Hổ mang chúa[32] ................................................... 6 Hình 1.4: Khoang miệng rắn Hổ mang chúa .................................................... 6 Hình 2.5: Vị trí xã Vĩnh Sơn trên Bản đổ vệ tinh Google map ...................... 13 Hình 2.6: Đồ thị sinh khí hậu khu vực Vĩnh Yên ........................................... 15 Hình 3.7: Cách mô tả và đếm vảy rắn ............................................................. 18 Hình 3.8: Bắt và đo kích thước rắn non mới nở ............................................. 20 Hình 3 9: Chuồng quan sát tập tính rắn bố mẹ ............................................... 22 Hình 3.10: Các hình thức ấp trứng .................................................................. 23 Hình 4.11: Mặt trước phần đầu rắn Hổ mang chúa trưởng thành ................... 24 Hình 4.12: Mặt bên phần đầu rắn Hổ mang chúa mới nở ............................... 24 Hình 4.13: Mặt trên đầu rắn Hổ mang chúa trưởng thành .............................. 25 Hình 4.14: Mặt sau đầu rắn Hổ mang chúa mới nở ........................................ 25 Hình 4.15: Phần đầu rắn Hổ mang Trung Quốc ............................................... 25 Hình 4.16: Phần đầu rắn Hổ mang chúa ......................................................... 25 Hình 4.17: Rắn Hổ mang chúa non ................................................................. 26 Hình 4.18: Màu thân con trưởng thành ........................................................... 26 Hình 4.19: Biểu đồ tăng trưởng rắn bố mẹ ..................................................... 27 Hình 4.20: Rắn bồng chì nuôi làm thức ăn cho rắn Hổ mang chúa ................ 30 Hình 4.21: Phân bố thực nghiệm sinh trưởng khối lượng và lượng thức ăn ..... 31 Hình 4.22: Rắn Hổ mang chúa giao phối ........................................................ 33 Hình 4.23: Rắn mẹ đẻ và canh trứng sau khi đẻ ............................................. 34 Hình 4.24: Trứng rắn Hổ mang chúa mới đẻ .................................................. 34 Hình 4.25: Trứng rắn Hổ mang chúa sau 3 ngày ............................................ 34
  10. viii Hình 4.26: Hiên tượng trứng rắn sùi bọt trước khi nở .................................... 38 Hình 4.27: Rắn non mới nở mới nở và chui ra khỏi vỏ trứng ........................ 38 Hình 4.28: Đồ thị tỷ lệ thời gian dành cho các hoạt động ............................. 41 Hình 4.29: Hổ mang chúa nuốt mồi (loài Ptyas korros) ................................. 43 Hình 4.30: Rắn Hổ mang chúa non nuốt con mồi........................................... 43 Hình 4.31: Hiện tượng "đeo kính" trước khi lột xác ....................................... 44 Hình 4.32: Phần đầu Hổ mang chúa đang lột xác ........................................... 44 Hình 4.33: Phần thân Hổ mang chúa đang lột xác .......................................... 44
  11. ix
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rắn Hổ mang chúa Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) là loài động vật hoang dã quí hiếm, có giá trị kinh tế cao. Theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP, ngày 30/3/2006 của Chính phủ, ban hành Danh mục động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm và chế độ quản lý bảo vệ, Hổ mang chúa thuộc nhóm các loài động vật hoang dã được ưu tiên bảo tồn cao nhất tại Việt Nam (Nhóm IB) [5]; Trên thế giới, Hổ mang chúa bị hạn chế buôn bán quốc tế (loài thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vận hoang dã nguy cấp - CITES) [3]. Sách Đỏ Việt Nam 2007 xếp hạng Nguy cấp cao (CR) [1]. Ngoài ý nghĩa là một mắt xích quan trọng trong cân bằng hệ sinh thái tự nhiên, rắn Hổ mang chúa còn là loài vật có giá trị văn hóa trong tín ngưỡng tại nhiều dân tộc và có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm từ rắn Hổ mang chúa được chế biến thành các mặt hàng dược liệu truyền thống có hoạt tính sinh học cao; hàng mỹ nghệ trang sức cao cấp, sử dụng cho nghiên cứu khoa học và y, sinh học hiện đại. Hiện nay thị trường có nhu cầu rất lớn về loài này. Vì vậy, chúng bị khai thác quá mức trong tự nhiên dẫn đến bị đe dọa tuyệt chủng. Trong bối cảnh đó, việc bảo tồn và phát triển quần thể rắn Hổ mang chúa cả trong tự nhiên và trong môi trường nhân tạo là rất cần thiết. Trong những năm qua, Chính phủ và các tổ chức liên quan rất quan tâm và đã có nhiều nỗ lực trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học nói chung và bảo tồn động vật hoang dã của Việt Nam nói riêng. Nhiều văn bản pháp luật đã được ban hành nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa quản lý bảo tồn và phát triển động vật hoang dã. Các văn bản trên là cơ sở pháp lý cho việc quy hoạch bảo tồn và phát triển các loài động vật hoang dã của Việt Nam. Nội dung các
  13. 2 văn bản thể hiện quan điểm khuyến khích, hỗ trợ, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư quản lý, bảo vệ và phát triển thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm [3] [4] [6] [8]. Ngoài ra, Công ước CITES có mục tiêu kiểm soát những hành vi buôn bán trái phép động vật hoang dã nguy cấp, đồng thời ủng hộ các hoạt động gây nuôi hợp pháp. Thực tế, việc gây nuôi rắn Hổ mang chúa đã được tiến hành khá phổ biến ở nhiều nơi. Do là loài có mức độ ưu tiên bảo tồn cao nhất nên các qui định gây nuôi sinh sản loài rắn Hổ mang chúa rất chặt chẽ, đặc biệt là việc chứng minh quy trình nuôi sinh sản thành công cũng như nguồn con giống hợp pháp ban đầu. Do đó, các cơ sở gây nuôi đã chấp nhận việc nuôi chúng một cách bất hợp pháp. Cho đến nay, chưa có công trình nghiên cứu hoàn chỉnh nào về khả năng nuôi sinh sản rắn Hổ mang chúa, nên cũng chưa có cơ sở khoa học để khẳng định về việc nuôi sinh sản, cũng như đề xuất các biện pháp quản lý loài này trong điều kiện nuôi nhốt. Hiện tại, rắn Hổ mang chúa chủ yếu được nuôi theo mô hình nuôi sinh trưởng (con non được săn bắt từ tự nhiên để nuôi nhốt), việc nuôi sinh trưởng loài này được coi là bất hợp pháp. Tuy nhiên do có hiệu quả kinh tế cao hơn nuôi sinh sản nên nuôi sinh trưởng rắn Hổ mang chúa vẫn là hình thức phổ biến hiện nay. Do nhiều lý do khách quan, nguồn rắn giống trong tự nhiên sẽ trở nên khan hiếm trong tương lai, vì vậy hình thức nuôi sinh sản loài rắn quí hiếm hiệu quả hơn cả về mặt kinh tế và giá trị bảo tồn và dần thay thế hình thức nuôi sinh trưởng phổ biến như hiện nay. Việc nghiên cứu gây nuôi sinh sản loài rắn Hổ mang chúa sẽ góp phần bổ sung tư liệu về sinh học, sinh thái học của loài, tạo cơ sở khoa học cho việc
  14. 3 đề xuất các biện pháp bảo tồn chúng trong tự nhiên, cũng như quản lý các quần thể nuôi nhốt, quản lý đàn giống. Vì vậy, việc nghiên cứu thực nghiệm về sinh học loài rắn Hổ mang chúa là rất cần thiết và hữu ích trong giai đoạn này, đặc biệt nếu được tiến hành tại một số làng nghề nuôi rắn truyền thống, sẽ tận dụng được nhiều kinh nghiệm của làng nghề. Từ những lý do nêu trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học loài rắn Hổ mang chúa Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) trong điều kiện nuôi nhốt tại xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc”. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần khẳng định khả năng gây nuôi sinh sản thành công loài rắn Hổ mang chúa tại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp quản lý trại nuôi và đàn giống rắn Hổ mang chúa bố mẹ, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế, xã hội.
  15. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Vị trí phân loại và phân bố của Hổ mang chúa Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) Tên Việt Nam: Rắn Hổ mang chúa, Hổ mang đen, Hổ mang chì, Hổ đước. Tên khoa học: Ophiophagus hannah (Cantor, 1836). Tên đồng nghĩa: Hamadryas hannah T. Cantor, 1836; Naja hannah Bourret, 1927; Naia hannah Bourret, 1935; Ophiophagus hannah, C.M. Bogert, 1945[1][33] . Họ phụ Rắn cạp nong Bungarinae Họ Rắn hổ Elapidae Bộ phụ Rắn Serpentes Bộ Có vảy Squamata Lớp Bò sát Reptilia [33]. Hổ mang chúa phân bố khắp các vùng thuộc Nam và Đông Nam Á, nhưng không phổ biến (Hình 1.1), sống tập trung nhiều tại các khu rừng thuộc vùng núi cao [11],[33], đặc biệt gần các sông, suối, ao, hồ. Mật độ loài Hổ mang chúa giảm mạnh tại nhiều vùng phân bố do tình trạng phá rừng và săn bắt quá mức, được liệt kê trong Phụ lục II của CITES.[26] Hình 1.1: Phân bố loài Hổ mang chúa trên thế giới ( )
  16. 5 1.2. Đặc điểm hình thái loài Hổ mang chúa Họ Rắn hổ gồm các loài rắn độc, có đầu hình bầu dục, không phân biệt rõ với cổ, trên đầu có phủ vảy hình tấm ghép sát vào nhau. Thiếu tấm má, tấm gian đỉnh và hố má. Trong bộ răng có hai móc độc ở hai phía hàm trên, móc độc thường lớn hơn hẳn các răng khác và có rãnh hoặc ống dẫn nọc độc. Mí mắt dính liền và trong suốt [11] . Khoang miệng điển hình của các loài rắn hổ gồm: 1. Răng độc; 2. Lỗ phóng chất độc; 3. Lỗ mũi; 4. Hố má thiếu; 5. Ống dẫn chất độc; 6. Tuyến độc; 7. Khe họng (hình 1.2). Hình 1. 2: Khoang miệng điển hình của các loài Rắn hổ (theo Hickman) Trong Họ rắn hổ, loài Hổ mang chúa là loài rắn có nọc độc lớn nhất thế giới, với chiều dài thân có thể đạt 5.6 m (18.5 feet) [28] [29]. Con đực có kích thước lớn hơn, dày mình hơn con cái. Con trưởng thành màu sắc thay đổi: vàng ánh xanh, nâu xám, hoặc đen và có các vệt mầu vàng nhạt, nhỏ hẹp ngang trên suốt chiều dài thân; phần bụng có màu kem bẩn hoặc vàng nhạt, với các vảy trơn mềm. Con non có màu đen bóng với các khoang vàng hẹp (phần thân rất dễ nhầm với loài rắn cạp nong). Giống như nhiều loài rắn khác, rắn Hổ mang chúa có thể điều chỉnh mở rộng xương vuông để nuốt những con
  17. 6 mồi lớn. Hổ mang chúa có 02 móc độc phía trước miệng đó là ống dẫn dịch độc vào trong con mồi giống như mũi kim tiêm. Hình 1. 3: Xương đầu rắn Hổ mang Hình 1. 4: Khoang miệng rắn Hổ chúa[32] mang chúa Hổ mang chúa là loài duy nhất thuộc giống Ophiophagus, trong khi hầu hết các loài khác của họ phụ Rắn cạp nong (Bungarinae) thuộc giống Naja. Chúng có thể được phân biệt với các loài khác bởi kích thước và hình dạng phần đầu. Hổ mang chúa là loài có kích thước lớn hơn các loài khác trong họ Rắn hổ, sau phần đầu, phía trên có các băng màu trắng có hình giống chữ V ngược, trong khi hầu hết các loài thuộc giống Naja có các băng hình "mắt kính" (cặp hoặc đơn lẻ) [11] [29]. 1.3. Nghiên cứu chung trên thế giới Trên thế giới, nghiên cứu về Bò sát nói chung trong đó có loài Hổ mang chúa đã được quan tâm từ lâu, song chủ yếu chỉ dừng lại ở mức độ phân loại. Năm 1786, Laurenti có công trình đầu tiên về mô tả và phân bố các loài thuộc giống Rắn hổ mang (Naja); Daudin (1803) công bố kết quả khảo sát về các loài rắn thuộc giống Cạp nong (Bungarus). Năm 1846, Gunther đã báo
  18. 7 cáo kết quả điều tra riêng đối với các loài thuộc giống hổ chúa (Ophiophagus) [33], các loài thuộc giống Ophiophagus chủ yếu được mô tả tại Ấn Độ và nhiều vùng thuộc Nam Á. Từ 1924-1944, Bourret và cộng sự tiến hành điều tra khu hệ động vật trên toàn Đông Dương, trong đó có nghiên cứu Bò sát [29] và đặt tên loài Hổ mang chúa là Naja hannah Bourret, đây là công trình mang tính hệ thống đầu tiên về phân loại học động vật hoang dã tại Đông Dương và nhiều vùng của Việt Nam. Ông đã thống kê, mô tả 177 loài thằn lằn, 245 loài rắn và 171 loài ếch nhái [33]. Giai đoạn trước 1944, nhìn chung các nghiên cứu về Bò sát mới dừng lại ở phân loại và điều tra phân bố, việc đánh giá và nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái các loài còn ít được quan tâm. Nghiên cứu về sinh học, sinh thái bò sát trong điều kiện tự nhiên đã được quan tâm trong những năm gần đây, tuy nhiên nghiên cứu sâu về sinh học, sinh thái loài rắn Hổ mang chúa rất hạn chế. Peter et al (1998) [theo 29] công bố kết quả nghiên cứu về các loài Rắn, Thằn lằn của Thái Lan và Đông Nam Á, có nêu sơ bộ đặc điểm sinh học, sinh thái, sinh sản và phân bố của các loài rắn, thằn lằn, rùa, cá sấu trong khu vực, trong đó có loài rắn Hổ mang chúa và một số loài rắn độc khác. Theo tác giả, Hổ mang chúa là loài rắn lớn và độc nhất trên thế giới, tập tính hung dữ, thường sống trong sinh cảnh rừng thưa, đôi khi bắt gặp tại các khu vực gần các khu dân cư. Hổ mang chúa sống trong hang của các loài động vật khác đã bỏ đi, dưới gốc các cây gỗ mục, ven sông suối, độ cao phân bố tới 2.135m. Thức ăn chủ yếu là các loài rắn khác, đôi khi ăn các loài thằn lằn, chuột, cóc...Đẻ mỗi lứa 20-51 trứng, có tập tính chuẩn bị ổ đẻ và canh trứng. Nghiên cứu về chăn nuôi rắn và rắn Hổ mang chúa nói riêng mới được quan tâm trong những năm gần đây tại một số quốc gia như: Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
  19. 8 Từ Phổ Hữu (2001) đã trình bày đặc điểm sinh học, sinh thái và kỹ thuật chăn nuôi cho 10 loài rắn độc, trong đó có rắn Hổ mang chúa và loài Rắn hổ mang Trung Quốc, tác giả đánh giá việc nuôi rắn Hổ mang chúa tại Trung Quốc gặp rất nhiều khó khăn do điều kiện khí hậu không phù hợp. Vương Kiếm Bình (2002), có đề cập kinh nghiệm về kỹ thuật xây chuồng trại, thức ăn để chăn nuôi rắn có hiệu quả kinh tế cao của một số vùng nuôi rắn tại Trung Quốc, tuy nhiên, tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu kỹ thuật nuôi loài Hổ mang Trung Quốc. Sierra (2003), trong báo cáo nhan đề "Ophiophagus hannah: Captive care notes" (tạm dịch: Những ghi nhận về nuôi nhốt loài Hổ mang chúa) đã mô tả sơ bộ kỹ thuật nuôi rắn Hổ mang chúa trong điều kiện phòng thí nghiệm. Tác giả đã đưa ra một số ghi nhận khi nuôi rắn Hổ mang chúa: (i) Người nuôi phải có kinh nghiệm; (ii) Không gian đủ rộng và (iii) điều kiện chăm sóc. Rắn Hổ mang chúa được nuôi trong chuồng gỗ có mặt kính để quan sát rắn được cho ăn chuột. Mùa sinh sản Hổ mang chúa có tập tính giao hoan, thời gian giao phối khoảng 1h, giao phối 2-3 lần trong mùa sinh sản. Con cái đẻ 23 trứng (trong đó có 19 trứng có phôi), trứng rắn Hổ mang chúa được ấp ở nhiệt độ từ 80-84oF (27-29oC), độ ẩm xấp xỉ 100%, trứng nở sau 69 ngày ấp, tỷ lệ nở đạt 82,61% (19 con non gồm: 9 con cái và 10 con đực). Con non có chiều dài trung bình 18 inchs (45,72 cm). Các con non sinh ra cũng ăn chuột như bố mẹ của chúng [35]. Theo ghi nhận tại Vườn thú Philadelphia zoo [36], Hổ mang chúa có thể ăn 12 con chuột hoặc rắn nhỏ mỗi tuần, trong điều kiện vườn thú có thể sống đến 26 năm, con cái đẻ 20-50 trứng, ấp trong vòng 65-80 ngày, con non mới nở dài 18-20 inches (45,7 - 50,8cm) và là loài rắn thông minh nhất trong số các loài rắn nuôi tại vườn thú. Ngoài ra, theo nghiên cứu khác của Sean
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2