intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu xung đột giữa Voi - người ở tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm cung cấp và bổ sung cơ sở dữ liệu về xung đột giữa Voi - Người, góp phần cho công tác bảo tồn quần thể Voi tại tỉnh Đồng Nai đạt hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu xung đột giữa Voi - người ở tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRƯƠNG QUỐC ĐẠT NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU XUNG ĐỘT GIỮA VOI - NGƯỜI Ở TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Đồng Nai, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRƯƠNG QUỐC ĐẠT NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU XUNG ĐỘT GIỮA VOI - NGƯỜI Ở TỈNH ĐỒNG NAI CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60.62.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. KIỀU MẠNH HƯỞNG TS. NGUYỄN HẢI HÀ Đồng Nai, 2017
  3. i T i i g h ghi ứ ủ i g i, iệ ế ả ghi ứ g ậ g hự , ƣợ g giả h h ụ g hƣ ừ g ƣợ g g ấ ộ g h h Ả rƣơng Quốc ạt
  4. ii L I CẢ Ơ Để h h h hƣơ g h hó họ , ƣợ ự hấ í ủ ƣờ g Đại họ ghiệ , i iế h h ghi ứ ề i: “Nghiên cứu thực trạng làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu xung đột giữa Voi - người ở tỉnh Đồng Nai”. Nhân dịp này tôi xin g i lời cả ơ h h h ới UBND tỉ h Đ ng Nai, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉ h Đ ng Nai, Chi cục Kiểm Lâm tỉ h Đ ng Nai, Hạt Kiểm lâm thành ph Bi Hò ã ạo mọi iều kiện thuận lợi nhấ ể tôi tham gia khóa họ Q i i ả ơ ới Ban lãnh ạo, cán bộ công chức, viên chứ Vƣờn Qu Gi C Ti , Kh BTTN V Hóa - Đ ng Nai, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà, UBND huyện Đị h Q , Vĩ h C , ã h ạ ã Th h Sơ , Phú ý, Mã Đ , T i, Ngọ Định, Hiếu Liêm, các Hạt, trạm Kiểm lâm..., T ƣởng các thôn, ấp, gƣời ị hƣơ g g ù g ghi ứ ã hiệ h giú ỡ và tạo mọi iều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành khóa học. Đặc biệt, chúng tôi xin g i lời cảm ơ ới TS. Kiều Mạnh Hƣởng, TS. Nguyễn Hải Hà ã ực tiế hƣớng dẫn giú ỡ, cung cấp dữ liệu, tài liệu quý báu cho ề tài. Mặ ù ã ó hiều c gắ g, hƣ g hời gi h ộ có hạn nên ề tài còn những thiết sót nhấ ịnh. Tôi rất mong nhậ ƣợc ý kiế ó g gó quí báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạ è ng nghiệ ể ề tài t t nghiệ ƣợc hoàn thiệ hơ Trân trọng cả ơ ! Đồng Nai, năm 2017 rƣơng Quốc ạt
  5. iii MỤC LỤC ỜI C M ĐO N .............................................................................................. i ỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC ỤC ........................................................................................................ iii D NH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v D NH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi D NH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơ g 1: TỔNG QU N VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1 1 Mộ ặ iể hậ iế ......................................................................... 3 1 2 Mộ ghi ứ ả V i Ch Á hế giới ................................ 5 1 3 Nghi ứ ề V i Ch Á ở Việ N .................................................... 6 1 4 Tổ g ghi ứ ề g ộ V i - Ngƣời hế giới ................ 12 1 5 Tổ g ghi ứ ề g ộ V i - Ngƣời ở Việ N ................. 15 Chƣơ g 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 2 1 Mụ i .................................................................................................... 20 2 1 1 Mụ i h g ...................................................................................... 20 2 1 2 Mụ i ụ hể ...................................................................................... 20 2 2 Đ i ƣợ g ghi ứ ............................................................................... 20 2 3 Phạ i ghi ứ .................................................................................. 20 2 4 Nội g ghi ứ ................................................................................ 20 2 5 Phƣơ g h ghi ứ .......................................................................... 21 2 5 1 Phƣơ g pháp ế hừ i iệ ................................................................. 21 2.5.2. Phƣơ g h hỏ g ấ ........................................................................ 22 2.5.3. Phƣơ g phá h gi hự ạ g g ả V i ....................... 24 2 5 4 Phƣơ g h iề ù g g ộ .................................................... 26
  6. iv 2 5 5 Phƣơ g h ự g ả HEC ...............................................................28 2 5 6 Phƣơ g h h í h g h g ộ ...............................................30 2 5 7 Phƣơ g h ý iệ ...............................................................................31 Chƣơ g 3: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................32 3 1 Điề iệ ự hi h ự ghi ứ .............................................................32 3 1 1 Vị í ị ý ......................................................................................................32 3 1 2 Về ị h h ......................................................................................................32 3 1 3 Về hệ h g g i .....................................................................................33 3 1 4 Về hí hậ .......................................................................................................34 3 1 5 Hiệ ạ g ừ g ấ ghiệ ..................................................................35 3.2. Dân sinh - Ki h ế - Xã hội ................................................................................36 Chƣơ g 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO UẬN ......................................39 4 1 Hiệ ạ g ầ hể V i ại KBT .......................................................................39 411 S ƣợ g hể V i KBT ................................................................................39 4 1 2 Hiệ ạ g ề h .....................................................................................41 4 2 Hiệ ạ g g ộ V i - Ngƣời ại ù g ghi ứ ......................................43 4 2 1 Mứ ộ hiệ hại ừ g ộ V i - Ngƣời ......................................................43 4.2.2. Vùng xu g ộ V i - Ngƣời ở h ệ Vĩ h C Đị h Q ......................46 4 2 3 Hiệ ạ g g ả V i ại ị hƣơ g .............................................57 4 3 Ng h ấ ề g ộ V i - gƣời ở KBT ù g ậ .................66 4.4. Đề ấ hƣớ g giải h giả hiể g ộ V i - Ngƣời ại ỉ h Đ g N i .70 4 4 1 Giải h ƣớ ắ .........................................................................................71 4 4 2 Giải h i .............................................................................................73 KẾT UẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 1 Kế ậ .................................................................................................................77 2 T ại ...................................................................................................................78 3 Kiế ghị ...............................................................................................................78 TÀI IỆU TH M KHẢO .........................................................................................80
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giảng nghĩa C g ƣớc qu c tế về i ộng, thực vật CITES hoang dã nguy cấp ĐVHD Động vật hoang dã HEC X g ột Voi – Ngƣời (Human – Elephant Conflict) HST Hệ sinh thái IUCN Liên minh Qu c tế Bảo t n Thiên nhiên KBTTN Khu bảo t n thiên nhiên NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên VQG Vƣờn Qu c gia UBND Ủy ban nhân dân WWF Tổ chức qu c tế về bảo vệ ộng vật hoang dã
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bả g 1 1 Th g ƣợ g hể V i he ......................................... 11 Bả g 3 1 T h h h gƣời ụ g ấ g ghiệ ............................... 37 Bả g 4 1 T h h h V i ừ g ấ hiệ hữ g ộ g ủ hú g ừ 2014 - 2016............................................................................................................... 47 Bả g 4 2 Bả g i hí h gi ứ ộ hiệ hại ......................................... 49 g ộ V i - Ngƣời ................................................................................. 49 Bả g 4 3 Bả g ổ g hợ hiệ hại HEC ại ã Th h Sơ .................. 51 Bả g 4 4 Bả g ổ g hợ i ả ị hiệ hại V i ừ gg ................... 52 Bả g 4 5 Bả g ổ g hợ ại i ả hiệ hại HEC ại ã Mã Đ ............ 54 Bả g 4 6 Bả g ổ g hợ ại i ả hiệ hại HEC ại ã Phú ý ........... 55 Bả g 4 7 M ậ ề hự ạ g HEC i ế ả V i .................. 58 Bả g 4 8 M ậ ề g ộ V i - Ngƣời i ế ộ g g........... 63
  9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH H h11 V i ự ƣở g h h ở g i ...................................................... 3 H h 1 2 Bả ù g g ộ V i - gƣời ại Đ g N i............................ 18 H h 2 1 Bả ế iề V i ại Kh BTTN-VH Đ g N i ............... 27 H h 4 1 Biể iể hị ƣợ g V i ại Đ g N i ................................... 39 H h 4 2 Bả ù gV i h (2009) .................................................... 40 H h 4 3 Biể iể hị ạ g i h ả hV i h ........................... 41 H h 4 4 Biể ầ ấ HEC 2015 ..................................................... 52 H h 4 5 Biể ầ ấ HEC 2016 ..................................................... 53 Hình 4.6 Sơ ấ ề g h g ộ V i - Ngƣời .................... 68 H h 4 8 Bả h g iệ g g ộ HEC ..................................... 75
  10. 1 ẶT VẤ Ề Voi Châu Á (Elephas maximus) h ộ họ V i (E e h i e), Bộ Có òi (P i e) i hú ớ ó gi ị ả Chú g ƣợ ế ở ứ g ấ (EN) trong d h ụ Đỏ ủ IUCN (2016), ứ ấ g ấ (CR) trong S h ỏ Việ Nam (2007) [1]; i h ộ hó IB ủ Nghị ị h 32/2006/NĐ - CP Phụ ụ I ủ C g ƣớ CITES(2013) [2]; Nhó I2 ủ Nghị ị h 160/2013/NĐ-CP [4]. Hiệ i hỉ ò h ở 13 gi , g B g e h, Bh , C hi , T gQ , Ấ Độ, I ei , ,M i ,M , Ne , Si , Th i Việ Nam. Với ổ g iệ í h h h ả g 486.800km2, ới hơ 40 000 hể g i ự hi Thủ ƣớng Chính phủ ã h ệ “Kế hoạ h h h ộng khẩn cấ ến 2020 ể bảo t n Voi Châu Á ở Việ N ” (Quyế ịnh s 940/QĐ-TTg ngày 19/7/2012) và trong kế hoạch bảo t n này quần thể Voi Châu Á tại Đ ng Nai ƣợ h gi ó ƣợng cá thể lớn thứ 2 sau Đắk Lắk ó ý ghĩ bảo t n cao ở Việt Nam (2006) [3]. Ở Việ N V i Châu Á h h ộ g ọ he i giới hí T ừ ỉ h i Ch ới ỉ hĐ g N i, Ni h Th ậ , B h Th ậ ới ƣợ g ƣớ í h ừ 1000 ế 1500 hể (D w , Đỗ Tƣớ , 1997) [39] Đế , i ại Việ N hỉ ò ƣới 200 hể hủ ế ậ g ở Đắ ắ ới 100 hể, ơi h ò hữ g ầ hể hỏ ƣới 10 hể hƣ ỉ h Đ g N i [3] Sự giả iệ í h ừ g, ấ i h ả h g ã g ẩ ầ hể v i h ụ h ặ ị ậ Đ hí h g h ủ ấ ề g ộ V i - Ngƣời hế giới ói h g Việ N ói i g Hiện nay, vấ ề xu g ột giữa Voi - Ngƣời g ở h h iểm nóng mang tính thời sự , ặc biệt nghiêm trọng tại hầu khắp các khu vực còn Voi phân b ở Đ g N i, Đ Đ V i hƣờng về ƣơ g ẫy phá hoại
  11. 2 hoa màu, nhà c … lầ g ột giữa Voi rừ g gƣời ngày c g g Hậu quả là có nhiều Voi bị sát hại ó gƣời bị Voi sát hại, thiệt hại về kinh tế do V i g ƣớc tính hàng tỷ g/ Đ gN i ộ g í hữ g ù g ở ƣớ hiệ ò h ự hi ủ V i Đặ iệ , h ự VQG C Ti , Kh BTTN - VH Đ g N i, C g TNHH MTV ghiệ Ng hiệ ƣớ ò h ả g 10 - 20 hể (Đỗ Tƣớ , 2009) [26]. Hiệ , i ƣờ g g ủ V i ừ g g g ị h hẹ hiề g h , g hời hƣ ó hữ g ơ hế hí h h ể h iể Voi D hiế ơ ở ữ iệ ề iể , h ƣợ g V i( ò hi ? h ở ? i h ả h ? hiệ ạ g ? Dữ iệ hiệ ại hiế ậ hậ , g ộ giữ V i - Ngƣời g ở h h iể ó g g í h hời ự ại Đ g N i hiệ ại hƣ ó h gi ề g h g g ộ ự hiệ g g ả ý, giả hiể HEC Điề ã gg hiệ hại ớ ề i h ế, V i ề h h ại h ầ ấ g gƣời h ự ó ƣ i h g, ơi ƣớ hầ ớ hạ i h ủ hú g HEC iễ hậ ả ả gƣời V i ề ị ổ hấ ặ g ề. X ấ h ừ hự iễ , hằ g ấ ơ ở ữ iệ gó hầ giả hiể g ộ V i - Ngƣời và g ả Voi ại h ự , i hự hiệ ề i: “Nghiên cứu thực trạng làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu xung đột giữa Voi - Người ở tỉnh Đồng Nai”.
  12. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤ Ề NGHIÊN CỨU 1.1. Một số đặc điểm nhận biết Đặ iểm chung: Voi Châu Á có thân cỡ rất lớn, có thể dài tới 6m. Môi t ũi h iển kéo dài thành vòi, dài chấ ấ H i g a lớn phát triể h h g V i ực có hai ngà, mỗi ngà dài tới 150cm, nặng khoảng 15 - 20 g Có 12 gh , g ọc sít nhau gầ hƣ ột kh i. Da dày, lông hƣ , i, ứng màu nâu xá ( i hi ắng). Hình thái ngoài: Đầu to có vòi và ngà. Ngà V i h i g a hàm i h h g , ƣợc dùng tự vệ, khoe mẽ ất kiế , ấy ƣớc và mu i h g R gh ạng kh i ể nghiền thứ T i , ẩy ƣợ ể quạt mát hoặc giao tiế M ƣợ i hi ƣ h ển qua tai. Voi cái có mộ i ú ở ngực giữ h i h ƣớc. Hình 1.1. Voi đực trƣởng thành ở đồng nai
  13. 4 Sinh cảnh s ng: Voi Châu Á s ng ở rừ g hƣ , ừng thứ sinh pha tre nứa, xen lẫn các trảng cỏ trong các thung ũ g h ù g i thấp, ven sông h , ầm lầy, su i, Độ cao phân b lên tới 1500 - 1600m. Voi Châu Á cần những khu vực rộng lớ ể sinh s g ơ hể của chúng cần rất nhiều thứ ƣớc u ng hàng ngày. Voi dành nhiều thời gi i ại trong rừng, không chỉ ể tìm kiếm thứ ò ể tậ hƣởng bóng mát của rừ g Đặc biệt vào mùa khô, trời nắng nóng, khi nhiệ ộ cao, những sinh cảnh rừng, khe su i, sình lầ , ầm, h trở nên rất quan trọng cho voi u g ƣớc, ng h ể giảm thân nhiệt, tạo cảm giác mát mẻ và sảng h i hơ Voi Châu Á không có vùng s ng c ịnh mà chúng di chuyển và hoạt ộng theo mùa, chu kỳ nhấ ị h ể ủ ƣợng thứ ần thiết. Vào mùa khô V i hƣờng s ng gần nhữ g ù g ất ngậ ƣớc, gần khe su i, sình lầy, ao, h vì Voi một ngày cần tới 150 í ƣớc, khoảng 150 - 250 kg thứ V ù ƣ hi g ƣớc và thứ i hơ , iện tích vùng s ng nhỏ hơ ù h , hời gian di chuyể g g í hơ ới mùa khô. Thứ : V i ù g òi ể lấy thứ ƣ iệng. Thứ hủ yếu của Voi là cỏ và các loại cây khác trên mặ ất. Mỗi con V i ƣởng thành h ảng 150 kg (cỏ, cành nhỏ, lá cây, trái cây,...) mỗi ngày, ngoài thứ các loài thực vật Voi rấ hí h i i khoáng (Ca, Mg, Na, K), Voi kh g ộng vật và côn trùng [15]. V i ù g òi ể kéo lá cây, thân cây và cành cây từ trên cao xu ng. Khi thứ h hiếm, V i ù g g ể hú ổ cây. Khi khát, Voi tập trung bên bờ sông hoặ ũ g ƣớc, thậ hí ù g òi ể g ể hút ƣớc. Voi u g ƣớc bằng cách hút ƣớc vào vòi r i phun vào trong miệng. Mỗi ngày Voi tiêu thụ 150 - 300 lít ƣớ V i ũ g h ƣớ ƣ g ể
  14. 5 làm mát da. Hiệ ã ị h ƣợc 80 loài thực vật là thứ ủa Voi [16]. Một ngày, Voi dành khoảng 16h ng h ể tìm kiếm thứ hỉ ngủ khoảng từ 3h- 5h V i ƣởng thành ngủ ứ g V i i hi ngủ nằm. Cấ ú : V i h g ảo vệ lãnh thổ i g, h ó, Voi thích hòa nhập s g h h , g óV i ầ Voi cái già nhất sẽ giữ vai trò dẫ i h ể i iế , ơi ó ƣớc, mu i khoán ơi gủ. Theo sau Voi này là những Voi con và những V i i ƣởng thành. Voi s ng chung mộ hiề C h h i g ng cùng h , h ó h h Khi ƣợng cá thể g ớ hƣờng có hiện ƣợ g h Nhƣ g hỏ này vẫn còn có m i quan hệ chặt chẽ với ƣợc tách ra và có thể quay lại trong một thời gian nhấ ịnh. S thành viên g ó ƣợ g h ổi không c ị h Khi gi h Voi tập hợp lại sẽ trở thành bầ Voi g h g h h i V i gi iếp bằng xúc giác, khứu giác, hoặc dùng vòi, tai ra hiệu. Âm thanh hú của Voi vang rất xa, Voi hú ể gọi nhau tập hợ h h [25]. Thời gi ƣ hí h g g ủa Voi là tắ ù , g h ƣới su i, sình lầy. Bùn bảo vệ Voi khỏi bị ánh nắ g hi t và giữ cho V i ƣợc mát mẻ, h ƣợc những con bọ khó chịu. 1.2. Một số nghiên cứu bảo tồn Voi Châu Á trên thế giới Những nghiên cứu về loài Voi Châu Á ngoài tự nhiên chủ yếu tập trung ở ĩ h ự iề , h gi h ạ g ịnh vùng phân b của loài. Dự án thả Voi trở lại rừng tại Th i ã hực hiện ở Khu bảo t n Doi Pa Muong, tỉnh Lam P g, hí iểm thả 5 con V i i ó ộ tuổi từ 30 - 55 tất cả các con V i ều gắn bó với gƣời nhiề ể khai thác và kéo gỗ. Khu vực triển khai dự án có diện tích 583km2 g m phần lớn là rừng hƣờng xanh khô, rụng lá cây họ Dầu, với thời gian triển khai dự 5 ,
  15. 6 tất cả iều kiện của V i ã ƣợc cải thiện và chúng hòa nhập với tự nhiên và phát triển khá t ã g ,5 Voi này s dụng một khu vực khoảng 20 km2. Tất cả những con V i i ƣợc thả ều sức khỏe t g ộ tuổi chúng vẫn có thể g h i Nhƣ g h h hức lớn là làm thế ể thả thành công các con V i ự ƣở g h h ể có thể tạo thành mộ Voi hoang dã có khả g i h ả iều mà các nhà bảo t g hải cân nhắc [30]. Từ những vấ ề nghiên cứu trên có thể nhận thấy rằng trên thế giới ã có nhiều nghiên cứu về Voi Châu Á hƣ ập tính sinh thái, phân b , bảo t n, sinh sả ƣợc nghiên cứu từ lâu và có những kết quả ghi nhậ g ể. 1.3. Nghiên cứu về Voi Châu Á ở Việt Nam Ở Việ N ƣớc nhữ g 1980 Voi phân b hầ hƣ hắp các khu vực dọc theo biên giới phía tây của Việ N ù gĐ gN Bộ và sau ó ƣợng V i ũ g hƣ h ực phân b giảm liên tụ Đế 2002 hỉ còn khoả g 11 ến 20 khu vực có Voi sinh s ng. Hiện nay các khu vực có Voi sinh s g ã giảm chỉ còn 8 hoặ 9 ị iểm và 2012 chỉ còn tập chung trong 4 vùng. Những khu vực này chủ yếu Voi phân b là những quần thể nhỏ nằm tại vùng sâu, vùng xa thuộc các tỉ h (Đ g N i, Đắc Lắc, Nghệ An, Hà Tĩ h) hí Bắc Trung bộ dọc theo biên giới Lào - Việt Nam. Vùng Tây Nguyên dọc theo biên giới Campuchia và khu vự Đ g N Bộ [26]. T g 20 ở lại , ần thể Voi của Việt Nam bị suy giảm nghiêm trọng do sự suy giảm diện tích rừng tự nhiên và nạ ắn lấy ngà. Chính vì các m i e ọa và sự h ổi liên tục của vùng s ng, Voi hoang dã ở Việt Nam chỉ còn khoảng 59 - 81 cá thể [11] và t n tại ở các khu vực biệt lập với quần thể ở mỗi khu vự í hơ 30 hể Đ ự suy giảm nghiêm trọng so với s Voi tự hi ã ƣợ ƣớc tính là 1.500 - 2.000 cá thể 1992, 300 - 600 cả thể 1997 [29]. Tuy nhiên những kết quả iều tra này
  16. 7 chỉ g í h ƣớ ƣợ g, hƣ ó g h iều tra chi tiết s ƣợng cá thể Voi phân b trên cả ƣớc [21]. Đ gN i ị hƣơ g ó ƣợ g ứng thứ 2 Voi phân b tại Việt N Đắk Lắk. Trong nhiề ở lại , ù g i h ảnh củ Voi trên các cánh rừng thuộc tỉ h Đ g N i g ần bị thu hẹ , ẫ ến tình trạng HEC, dân s ng ven rừng diễn ra ở mứ ộ hƣờng xuyên và nghiêm trọng [32]. Ngày 18/11/2015 tại tỉ h Đ ng Nai, Tổng cục Lâm nghiệ ã ổ chức hội nghị Ban chỉ ạo kế hoạ h h h ộng khẩn cấp bảo t n Voi ở Việt N The ề ” Tổng thể bảo t n Voi ở Việ N gi i ạn 2013-2020” ã ƣợc Thủ ƣớng chính phủ phê duyệ Đế Đ ng Nai ã ựng các dự án khẩn cấp bảo t n V i ế 2020 Quần thể Voi tại VQG C Ti ó hƣớng di chuyển vùng hoạ ộng sang KBTTN VH - ĐN ụ thể tại các tiểu khu 43 - 48 - 59 - 59a thuộc Khu vực huyện Vĩ h C u, s ƣợng ghi nhậ ƣợc vào những thời iểm cao nhất tới 11 cá thể i h h 2 hó ã ó ấu hiệu phá hoại chòi, nhà tạm của gƣời dân s ng gần rừ g X g ột giữa Voi - Ngƣời bắ ầu xảy ra. Trịnh Việ Cƣờng (2009) và cộng sự ã hực hiệ h ề: “Khả g ột giữa Voi - Ngƣời tại huyện Tân Phú và huyệ Vĩ h C u – tỉ h Đ g N i” [12]. Kết quả khảo sát cho thấ í h ế h g 7/2009 ã ghi hận về thiệt hại mùa màng do Voi gây ra tại xã Phú Lý tổn thất về kinh tế ƣớc tính 2007 30 119 000 ; 2008 390 037 000 ; í h ến tháng 9/2009 476 569 000 Tại ã Mã Đ 2008 94 270 000 , ến tháng 9/2009 là 83 536 000 hƣ ể một s hoa màu, tài sả h hƣ ƣớ í h ƣợc giá trị thiệt hại. Song song với thiệt hại V ig h ũ g ã ghi hận 6 cá thể Voi chết do bị ầ ộc và bắn chế , g h g g ột là do Voi phá hoại hoa màu củ gƣời dân [9].
  17. 8 Từ 2009 ế , ã ó 1 gƣời chế 2 gƣời bị hƣơ g 9 thể Voi rừng bị chết tại Đ ng Nai, gần nhấ h g 12 2011 ột con Voi rừng bị giết chết lấy ngà tại huyệ Định Quán, tỉ h Đ ng Nai (Báo SGGP ƣ i g 23-12). Và có một con Voi khoả g 1 ổi bị chết t i ngày 22/3/2014 ( có khả g ó i ẫy kiếm thứ ọt xu g ƣơ g hết). Vùng phân b Voi bị thu hẹp, sinh cảnh xu ng cấp, thiếu thứ mu i h g ã ẫ ến tình HEC ngày càng gay gắt. Voi kéo về rẫy của dân ể tìm thứ , hiế h gƣời dân luôn trong tình trạng hoang mang lo sợ. Khoả g 4 ở lại ỉ h Đ g N i ã hi hiều tỉ g ể ền bù, hỗ trợ s hoa màu, nhà c a của dân bị Voi phá. Tại tỉ h H Tĩ h, gB g ảo t ạng sinh học tại VQG Vũ Q g 2011, Voi ở VQG Vũ Quang chỉ còn 5 con. Hiện nay tại Vƣờn qu gi Vũ Q g Voi chỉ còn lại 3 cá thể ều là Voi i, iều nà g ghĩ ới việc chúng không thể sinh sả ể g cá thể g T ƣớ , V i ở Việt Nam có vùng phân b khá rộng từ vùng biên giới Tây Bắc tới các tỉnh Tây Nguyên và Miề Đ g N Bộ [28]. Hiện nay, Voi chỉ còn phân b tập trung ở các tỉnh nhƣ Nghệ , Đắk Lắ Đ ng Nai (UBND tỉnh Nghệ An, 2008). Đắk Lắ ị hƣơ g ó ƣợng cá thể Voi phân b lớn nhất tại Việt Nam. Các công trình nghiên cứu cho thấy về Voi có tác giả V Th h các cộng sự 1996 ã hƣơ g h iều tra giám sát nghiên cứu về một s ặc tính sinh học, sinh thái học của Voi tại ƣờn qu c gia Yokdon. Chƣơ g h iều tra giám sát mới chỉ dừng ở mứ ộ phỏng vấn một s gƣời có kinh nghiệ g ắt thuầ ƣỡng và cán bộ lâm nghiệp và chủ yế ịnh thành phần loài làm thứ h V i N 2009 giả Bảo Huy và các cộng sự ã hả h gi h ng kê ở khu vự Đắk Lắk hiện
  18. 9 có khoảng 83 - 110 cá thể V i h g ã g i h g T g ó ập trung ở Vƣờn qu gi Y Đ 7 ới 55 - 63 cá thể, khu rừng quản lý của Công ty Lâm nghiệ E H’Mơ Y 2 24 - 42 cá thể và ở Công ty Lâm nghiệ Chƣ P ộ ừ 4 - 5 cá thể. Tác giả ã ị h ƣợc s ƣợng cá thể theo cấp tuổi của Voi. Vùng phân b , s cá thể theo tuổi và sinh cảnh phân b Voi tự hi ã hiết lậ ƣợc bả phân b của Voi tại Đ . Theo s liệu củ IUCN 2004, cá thể Voi hoang dã của Việt Nam biế ộng từ 76 - 94 Nhƣ ậy với dự báo qua khả 2009, cho thấy ngay ở tỉ h Đ cá thể Voi h g ã ã ớ hơ Voi trong cả ƣớ 2004 Điều này có hai khả g: i) Kết quả dự báo của IUCN có tính tổng thể trong cả ƣớc, trong khi ó ết quả lầ ƣợc khảo sát cụ thể, chi tiế ơ ở ứng dụng th ng kê sinh họ ể dự báo s Voi cho tỉnh Đ , ii) S cá thể Voi hoang dã ở Đ ó hiề hƣớ g gi g ƣợc giải hí h hƣ : Si h ản tự nhiên và Voi di chuyển từ Campuchia sang Việ N gi g Đ í hiệu khá t t cho Bảo t n Voi tự hi , ó ghĩ các khu vực sinh cảnh củ V i ƣợc bảo vệ t t trong thời gi hƣ ở g Vƣờn qu gi Y Đ , óV i ó hƣớng quay về hoặc ổ ịnh gi g ầ C g h ũ g ã ghi ứ ị h ƣợc danh lục 73 loài làm thứ h c của Voi nhà và Voi rừng ơ ở rất t t cho công tác bảo t ũ g hƣ ơ ở cho các nghiên cứu về i thêm về tác dụng của từng loại thứ Tỉnh Nghệ An là một trong 3 khu vực phân b tập trung của Voi tại Việt Nam. Tại Vƣờn qu gi Pù M ó 03 V i ới khoảng 11 cá thể phân b tập trung ở 3 khu vự Đ hứ nhất g m 3 cá thể, phân b ở phía Đ g Bắc VQG và vùng rừng thuộ ƣờ g Tƣơ g Dƣơ g; Đàn thứ 2 g m 3 cá thể, phân b ở vùng trung tâm củ VQG; Đ hứ 3 g m 5 cá thể, phân b ở Đ g N VQG Tại Khu bảo t n thiên nhiên Pù Hu ng hiện còn
  19. 10 ó 1 ến 3 cá thể Voi hoạ ộng chủ yếu tại khu vực xã Bắ Sơ , h ện Quỳ Hợ (B iề ạng sinh họ ể ơ ở xây dựng Khu bảo t n thiên nhiên Pù Hu ng và các tài liệu về iề ạng sinh học h g của Khu bảo t n). Còn tại Khu bảo t n thiên nhiên Pù Hoạt, theo thông tin từ cán bộ Hạt Kiểm lâm Quế Ph g gƣời dân thì hiệ ò 1 V i ới s ƣợng từ 1 ến 3 cá thể V i Nhƣ ậy, tại Nghệ An các thông tin về tình trạng và phân b của quần thể Voi mới chỉ dừng lại ở các Báo cáo khoa học và thông tin từ Kiểm lâm hoặ gƣời ị hƣơ g ẫ hƣ ó hững nghiên cứu chi tiết về quần thể Voi ở T g hơ 20 ở lại ự suy giảm về s ƣợng cá thể V i ã gây ra hiệ ƣợng tuyệt chủng cục bộ ở một s ị hƣơ g ả ƣớc, xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau xong hiệ ƣợ g ắ ể lấy ngà, thịt, , g,… h ặ g hặn sự phá hoại mùa màng của Voi là những lý do hí h Điển hình tại Nghệ ã óí hất 8 cá thể (7 cá thể ực, 01 cá thể cái) bị bắn hoặc giết chết bằ g g g i Vƣờn qu c gia Pù Mát. M i g ột giữ gƣời và Voi tại Đ ng Nai diễ ầ i i với quần thể Voi tại Tân Phú Trịnh Việ Cƣờng và cộng sự (2009) ã hực hiệ h ề: “Khảo sát xung đột giữa Voi và người tại huyện Tân Phú và huyện Vĩnh Cửu – tỉnh Đồng Nai” Kết quả khả ã ƣ ƣợc một mứ ộ thiệt hại về kinh tế củ gƣời dân do Voi gây ra. Tại Đ ng Nai (Nguyễn Mạnh Hà và cộng sự 2009) ã hực hiện chuyên ề: “Đánh giá về sinh cảnh và thức ăn của quần thể Voi (Elephas maximus) ở KBT TN&Di tích Vĩnh Cửu và VQG Cát Tiên” Kết quả iề ã ghi hận về vùng phân b của quần thể Voi hoạ ộng trên 3 kiểu sinh cả h hí h ó là: Kiểu sinh cảnh rừ g hƣờ g h hƣờng xanh hỗn giao l ô và tre, kiểu sinh cảnh rừ g hƣờng xanh và vùng xen kẽ rừ g hƣờng xanh với
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2