intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội, từ đó thấy được những thuận lợi và những khó khăn trong quá trình tích tụ đất nông nghiệp của người dân và đề xuất giải pháp khắc phục những khó khăn và nâng cao hiệu quả công tác quản lí đất đai huyện Chương Mỹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ---- TRỊNH HỮU VIỄN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ NGÀNH: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. XUÂN THỊ THU THẢO Hà Nội, 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi không trùng lặp với bất kì công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Trịnh Hữu Viễn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp là một trong nh ng bước quan trọng đ đánh giá ết quả học tập, r n luyện và hoàn thành chư ng trình học thạc sỹ tại Trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội, đồng thời gi p học viên c th vận dụng iến thức đã học vào thực ti n Được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Viện Quản lí đất đai và Phát tri n nông thôn tôi đã tiến hành thực hiện đề tài :“Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”. Đ hoàn thành luận văn này bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên, gi p đỡ của thầy cô giáo, gia đình và bạn b Tôi xin gửi lời cảm n chân thành tới Ban giám hiệu Trường đại học Lâm nghiệp, Ban lãnh đạo Viện Quản lí đất đai và Phát tri n nông thôn cùng các thầy cô trong Viện đã tạo điều iện truyền đạt cho tôi nh ng iến thức bổ ích đ gi p tôi hoàn thành luận văn này, gi p cho quá trình học tập, nghiên cứu tại trường và công việc sau này. Đặc biệt tôi cũng xin chân thành cảm n giáo viên hướng dẫn TS Xuân Thị Thu Thảo đã tận tình chỉ bảo, gi p đỡ tôi trong suốt thời gian qua đ tôi hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời tôi xin bày tỏ sự cảm n trân trọng tới cán bộ viên chức và nhân dân tại huyện Chư ng Mỹ đã trực tiếp hướng dẫn, gi p đỡ và tạo điều iện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu đ hoàn thành bài luận văn của mình Mặc dù đã c nhiều cố gắng nhưng do hả năng và iến thức còn hạn chế nên hông th tránh hỏi nh ng thiếu s t nhất định Vì vậy tôi xin nhận tiếp thu ý iến đ ng g p, bổ sung quý báu của các thầy cô giáo và các bạn đ luận văn được hoàn thiện h n Tôi xin chân thành cảm n ! Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019 Sinh Viên Thực Hiện Trịnh Hữu Viễn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................vii DANH MỤC HÌNH, BIỂU .............................................................viii MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 4 1.1. Tích tụ đất nông nghiệp và các vấn đề liên quan. ................................. 4 1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp. ................................................ 4 1.1.2. Khái niệm về tích tụ đất nông nghiệp ...................................... 6 1.1.3. Sự cần thiết thực hiện tích tụ đất nông nghiệp ........................ 7 1.1.4. Đặc điểm của tích tụ đất nông nghiệp ..................................... 8 1.1.5. Các hình thức tích tụ đất nông nghiệp .................................... 9 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tích tụ đất nông nghiệp. ............... 10 1.2. Tích tụ đất nông nghiệp của một nước trên Thế giới. ......................... 13 1.2.1. Nhật Bản. ............................................................................. 13 1.2.2. Mỹ. ....................................................................................... 14 1.2.3. Trung Quốc. ......................................................................... 15 1.3. Tích tụ đất nông nghiệp ở Việt Nam. ................................................. 15 1.3.1. Kết quả thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến tích tụ đất nông nghiệp. ................................... 15 1.3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp. .................................... 17 1.3.3. Một số mô hình tích tụ đất nông nghiệp tại Việt Nam. ........... 18 1.3.4. Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại một số địa phương trên cả nước.................................................................................................................23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 26 2 1 Địa đi m nghiên cứu.......................................................................... 26 2.2. Thời gian nghiên cứu. ........................................................................ 26 2.3. Nội dung nghiên cứu. ........................................................................ 26 2 4 Phư ng pháp nghiên cứu. .................................................................. 27 2.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp. .................................. 27 2.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu. .................................... 27 2.4.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp. .................................... 28 2.4.4. Phương pháp phân tích xử lí số liệu...................................... 29 2.4.5. Phương pháp chuyên gia. ..................................................... 29 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 30 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. ............................... 30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên. ............................................................... 30 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................ 32 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ............. 35 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ 36 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai tại huyện Chương Mỹ ................... 36 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ........................................................................... 41 3.2.3. Biến động đất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ ................. 42 3.3. Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội. ..................................................................................................... 43 3.3.1. Khái quát chung về tích tụ đất nông nghiệp tại tại huyện Chương Mỹ. ................................................................................... 43 3.3.2. Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp của các hộ điều tra. ....... 47 3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ. ................................................................. 63 3.4.1. Chính sách dồn điền đổi thửa của địa phương ....................... 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 3.4.2. Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại ........... 65 3.4.3. Xu hướng chuyển dịch lao động nông nghiệp sang các ngành phi nông nghiệp khác ..................................................................... 66 3.5. Quy đinh về hạn điền và thời hạn sử dụng đất ............................. 67 3.5.1. Thuận lợi. ............................................................................. 68 3.5.2. Khó khăn. ............................................................................. 68 3.6. Giải pháp khắc phục h hăn trong quá trình tích tụ đất nông nghiệp và nâng cao hiệu qủa công tác quản lý Nhà Nước về đất đai tại huyện Chư ng Mỹ .............................................................................................. 70 3.6.1. Giải pháp về chính sách ....................................................... 70 3.6.2. Giải pháp về định hướng quy hoạch sản xuất nông nghiệp .... 72 3.6.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp ......... 73 3.6.4. Giải pháp về việc huy động vốn phục vụ tích tụ đất nông nghiệp ............................................................................................ 74 3.6.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ............................ 74 3.6.6. Giải pháp hỗ trợ khuyến khích các hộ dân thực hiện tích tụ đất nông nghiệp.............................................................................................74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVTV Bảo vệ thực vật CPNT Cổ phần nông trại CN Chuy n nhượng CNH-HĐH Công nghiệp hóa-hiện đại hóa GCN Giấy chứng nhận HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KH-CN Khoa học và công nghệ NĐ Nghị định NN&PTNT Nông nghiệp và phát tri n nông thôn QLĐĐ Quản lí đất đai QSDĐ Quyền sử dụng đất SXNN Sản xuất nông nghiệp TTLT Thông tư liên tich TNMT Tài nguyên môi trường TT Trang trại UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Biến động diện tích đất nông nghiệp tại Việt Nam ............... 18 Bảng 1.2. Số lượng trang trại ở Việt Nam từ năm 2011 - 2016............. 19 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại huyện Chư ng Mỹ ...... 41 Bảng 3.2. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 tại huyện Chư ng Mỹ ............................................................................ 42 Bảng 3.3. Số lượng trang trại theo đ n vị hành chính năm 2018 .......... 44 Bảng 3.4. Số lượng trang trại tại huyện Chư ng Mỹ giai đoạn 2016 - 2018 ...... 45 Bảng 3.5. Quy mô diện tích trang trại tại huyện Chư ng Mỹ giai đoạn 2016 - 2018 ... 46 Bảng 3 6 Diện tích tích tụ đất nông nghiệp 47 Bảng 3.7. Các hình thức tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ 49 Bảng 3.8. Tình hình thuê quyền sử dụng đất của các hộ điều tra .......... 50 Bảng 3 9 Tình hình thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích do UBND xã quản lý của các hộ điều tra ...................................... 53 Bảng 3.10. Tình hình nhận chuy n nhượng QSDĐ của các hộ điều tra . 54 Bảng 3.11. Thời đi m tích tụ đất nông nghiệp của các hộ điều tra ........ 57 Bảng 3.12. Thời gian thực hiện tích tụ quyền sử dụng đất nông nghiệp của các hộ điều tra ............................................................................ 57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU Hình 3 1 S đồ đi m nghiên cứu tại huyện Chư ng Mỹ ..................... 28 Hình 3 2 S đồ vị trí huyện Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội................ 31 Bi u 3.1. Tổng giá trị sản xuất một số ngành tại huyện Chư ng Mỹ giai đoạn 2016 - 2018.............................................................................. 33 Bi u 3.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế tại huyện Chư ng Mỹ ...................................................................................... 34 Bi u 3.3. Tổng diện tích tích tụ làm trang trại của các hộ dân tại huyện Chư ng Mỹ theo các loại hình trang trại khác nhau ............................ 47 Bi u 3.4. Mục đích sử dụng đất của các hộ điều tra sau tích tụ đất nông nghiệp ............................................................................................. 60 Hình 3 5 Đánh giá của các hộ dân về ảnh hưởng của dồn điền đổi thửa đến tích tụ đất nông nghiệp ............................................................... 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Thực tế cho thấy, đất đai là yếu tố không th thiếu đối với cuộc sống của con người, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Là một quốc gia thuần nông, Việt Nam có nh ng thế mạnh về đất đai và đã tạo ra được nh ng thành tựu nhất định trong ngành sản xuất nông nghiệp Tuy nhiên, năng suất lao động của nông nghiệp Việt Nam hiện nay còn thấp so với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. Một trong nh ng nguyên nhân gây ra tình trạng đ là do vấn đề manh m n đất đai trong sản xuất nông nghiệp của Việt Nam (hệ quả của việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân theo NĐ 64/CP năm 1993). Tích tụ đất nông nghiệp đang là một thực tế phổ biến tại nhiều địa phư ng trong cả nước, khi nhu cầu sản xuất nông nghiệp đã vượt quá chiếc áo hạn điền mà pháp luật về đất đai đang áp dụng (Tạp chí Tia Sáng, 2012). Do đ , tích tụ đất nông nghiệp là một xu hướng tất yếu. Chư ng Mỹ là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây nam Hà Nội, cách trung tâm Thủ đô 20 km; phía Bắc giáp huyện Quốc Oai; phía Đông giáp với quận Hà Đông, huyện Thanh Oai; phía Nam giáp huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức; phía Tây giáp với huyện Lư ng S n (tỉnh Hoà Bình). Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 23737,98 ha, trong đ diện tích đất nông nghiệp là 16495,78 ha chiếm 69,49% tổng diện tích đất tự nhiên. Có th thấy diện tích đất nông nghiệp của huyện còn khá lớn thuận lợi cho việc phát tri n sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hàng hóa, tập trung với các hình thức và quy mô lớn. Trong nh ng năm gần đây việc tích tụ đất nông nghiệp đã và đang di n ra trên địa bàn xã dưới các hình thức khác nhau tính đến thời đi m năm 2018 toàn huyện có khoảng 512 trang trại lớn nhỏ Đ có diện tích đạt tiêu chuẩn trang trại các hộ đã thực hiện một số hinh thức tích tụ sau: thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã và thuê đất nông nghiệp của hộ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 dân, nhận chuy n nhượng đất nông nghiệp. Việc tích tụ đất nông nghiệp đã gi p người dân mở rộng được quy mô sản xuất và tăng một phần thu nhập h n so với trước. Bên cạnh đ , hi đất đai được mở rộng và có quy mô lớn h n người dân đã c c hội đầu tư máy m c và áp dụng c giới hóa vào sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên c sở nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội, từ đ thấy được nh ng thuận lợi và h hăn trong quá trình tích tụ đất nông nghiệp của người dân và đề xuất giải pháp khắc phục h hăn và nâng cao hiệu quả công tác quản lí đất đai huyện Chư ng Mỹ. 2.2. Mục tiêu cụ thể. - Đánh giá được thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội - Đánh giá được thuận lợi và h hăn trong quá trình thực hiện tích tụ đất nông nghiệp của người dân tại huyện Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội - Đề xuất được giải pháp nhằm khắc phục h hăn và nâng cao hiệu quả công tác tích tụ đất nông nghiệp nói riêng và công tác quản lí đất đai tại huyện Chư ng Mỹ. 3. Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tập trung vào đất sản xuất nông nghiệp - Phạm vi thời gian: Các số liệu được thống kê được thu thập trong giai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 đoạn 2016 đến 2018. 4. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học - Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần bổ sung lý luận về công tác tích tụ đất nông nghiệp cũng như các bài học kinh nghiệm về tích tụ đất nông nghiệp trên địa bàn huyện nghiên cứu - Ý nghĩa thực ti n: Kết quả của đề tài góp phần cung cấp them số liệu về thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản lý đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Quản lý Nhà nước về đất đai tại địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tích tụ đất nông nghiệp và các vấn đề liên quan. 1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp. 1.1.1.1. Khái niệm Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai của Việt Nam được phân loại thành 3 nh m đất: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng Trong đ , đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng l a và đất trồng cây hàng năm hác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp hác bao gồm đất sử dụng đ xây dựng nhà ính và các loại nhà hác phục vụ mục đích trồng trọt, cả các hình thức trồng trọt hông trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia s c, gia cầm và các loại động vật hác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ư m tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Quốc hội, 2013) 1.1.1.2. Vai trò của đất nông nghiệp trong quá trình sản xuất Có th thấy, đất đai là một tư liệu sản xuất, là điều kiện chung nhất của lao động, là đối tượng của lao động Song hi đứng ngoài quá trình lao động, đất không phải là một tư liệu sản xuất. Chỉ khi tham gia vào quá trình lao động, khi kết hợp với lao động sống và lao động quá khứ (lao động vật hóa) thì đất mới trở thành tư liệu sản xuất. Trong bất kì chế độ xã hội nào thì quá trình lao động cũng ba gồm 3 yếu tố: + Là hoạt động có mục đích của con người + Là đối tượng chịu tác động của lao động + Là công cụ mà con người dùng đ tác động lên đối tượng lao động. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 Như vậy, đ có một quá trình sản xuất cần phải c con người, c đối tượng lao động và có công cụ lao động. Trong quá trình sản xuất, đất luôn luôn là đối tượng chịu sự tác động của con người Do đ n được coi là một tư liệu sản xuất Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ ngành sản xuất nào (Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải ) nhưng trong mỗi ngành nó lại có vai trò không giống nhau. Trong các ngành công nghiệp (chế tạo, chế biến ) đất chỉ đ ng vai trò thụ động là c sở không gian, là nền tảng, là vị trí đ thực hiện quá trình sản xuất và hình thành sản phẩm không phụ thuộc vào tính chất và độ màu mỡ của đất. Trong ngành công nghiệp khai khoáng, ngoài vai trò không gian đất còn là kho tàng cung cấp các nguyên liệu quý giá cho con người. Nhưng quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm tạo ra cũng hông phụ thuộc vào chất lượng đất. Riêng trong nông nghiệp đất đai c vai trò hác hẳn, đất không chỉ là c sở không gian, không chỉ là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của ngành sản xuất này mà còn là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất nông nghiệp có liên quan chặt chẽ đến đất, phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất, vào quá trình sinh học tự nhiên. + Đất là đối tượng chịu tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất. + Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát tri n. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào độ phì nhiêu của đất. Trong số tất cả các tư liệu dùng trong sản xuất nông nghiêp chỉ c đất mới có chức năng này . Chính vì vậy, có th nói rằng: Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu trong nông nghiệp (Phạm Thanh Quế, 2018). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 1.1.1.3. Vấn đề manh mún đất đai tại Việt Nam Manh mún ruộng đất được hi u theo hai nghĩa hác nhau Thứ nhất là sự manh mún về mặt ô thửa nghĩa là trong một nông hộ có quá nhiều thửa ruộng và ở nhiều n i hác nhau với diện tích nhỏ gây h hăn trong quá trình sản xuất. Hai là, sự manh mún th hiện ở quy mô đất đai ở các đ n vị sản xuất, diện tích đất quá nhỏ không phù hợp với số lượng lao động và các yếu tố sản xuất hác (Đào Thế Anh, 2004).Cả hai dạng manh m n đất đai đều gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp: hiệu quả sản xuất thấp, khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nhất là khả năng c giới hóa và thủy lợi hóa trong nông nghiệp rất h hăn Đặc biệt là trong quản lý đất đai do c quá nhiều thửa, quá nhiều sổ sách ghi chép, lãng phí tài nguyên đất chính vì thế cần phải khắc phục tình trạng này. Từ nhiều năm qua, thực tế đã cho thấy, sự manh mún và phân tán ruộng đất đã làm gia tăng chi phí sản xuất, tác động tiêu cực đến lợi nhuận của ngành nông nghiệp của Việt Nam, kìm hãm khả năng chuyên môn h a sản xuất, phát tri n liên kết kinh doanh, không tạo ra được quy mô sản xuất lớn đồng đều, gây phức tạp cho quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm. Ngoài ra, cũng chính sự manh m n đã hiến các địa phư ng phải sáng tạo trong cách làm, tuy nhiên, giải pháp chính quyền thuê lại đất của dân sau đ cho doanh nghiệp thuê lại rất khó nhân rộng. 1.1.2. Khái niệm về tích tụ đất nông nghiệp Tích tụ đất nông nghiệp là một dạng tích tụ tư bản dưới hình thức hiện vật trong nông nghiệp, vì đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không th thay thế được của nông nghiệp (Hoàng Xuân Phư ng, 2008). Tích tụ đất nông nghiệp là cách thức làm tăng diện tích đất nông nghiệp của hộ thông qua việc thực hiện nhận chuy n quyền sử dụng đất (nhận chuy n nhượng, thuê, nhận tặng cho…) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (Xuân Thị Thu Thảo, 2016). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 Tích tụ đất nông nghiệp hiện nay được hi u theo là dồn vào, tập trung nhiều vào một chỗ, là phư ng thức làm tăng quy mô diện tích của thửa đất và chủ th sử dụng đất thông qua các hoạt động dẫn đến tập trung đất nông nghiệp… Thực chất tích tụ đất nông nghiệp là việc tăng quy mô diện tích cho hộ do dồn, đổi, thuê, mua, đấu thầu… Như vậy, tích tụ đất nông nghiệp có th được hi u là phư ng thức làm tăng quy mô về diện tích của chủ th sử dụng đất nông nghiệp Quy mô đất nông nghiệp được tăng lên thông qua việc tích tụ đất nông nghiệp trên c sở các quan hệ về đất nông nghiệp trên phư ng diện tụ nhiên và quan hệ sở h u. 1.1.3. Sự cần thiết thực hiện tích tụ đất nông nghiệp Tích tụ ruộng đất là quá trình tập trung ruộng đất từ nhiều thửa nhỏ thành thửa lớn, từ nhiều chủ sử dụng đất (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) vào một số chủ sử dụng đất có khả năng vốn, lao động, kinh nghiệm quản lý đ sản xuất hàng hóa (Nguy n Đình Bồng, 2013). Từ thực ti n ở Việt Nam cho thấy sự cần thiết của tích tụ đất nông nghiệp đ hướng tới sản xuất hàng hóa bởi một số lý do sau: - Việc giao đất cho các hộ dân theo tinh thần của Nghị định 64/CP cho các hộ gia đình, cá nhân đã gặp một số h hăn: 1) Do nguyên tắc công bằng “có tốt - có xấu, có cao - có thấp, có gần - c xa” trong giao đất nên thửa đất bị chia nhỏ, mỗi gia đình c th có tới 10 - 15 thửa đất nhỏ, không phù hợp với nhu cầu về tăng quy mô đất đai trong sản xuất nông nghiệp hiện đại; 2) Sức sản xuất của nông dân cá th đã được giải ph ng nhưng từng hộ gia đình, cá nhân không th tạo được khả năng tiếp cận vốn, công nghệ, thị trường đ tăng nhanh năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản (Oxfam, 2012). - Hiện nay, theo tiêu chuẩn của thế giới, Việt Nam là một trong nh ng quốc gia có mức độ manh m n đất đai cao nhất so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người trên thế giới là 0,52 ha, trong khu vực là 0,36 ha thì ở Việt Nam là 0,25 ha PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 .Tình trạng manh m n đất đai đã và đang gây ra nhiều h hăn cho quá trình sản xuất nông nghiệp, cản trở quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và xu hướng sản xuất nông nghiệp theo quy mô hàng hóa. - Trong quá trình thực hiện giao đất nông nghiệp theo tinh thần của Nghị định 64/CP năm 1993 và Nghị định 85/1999/NĐ-CP, bên cạnh nh ng thành quả quan trọng đã đạt được trong lĩnh vực inh tế, xã hội… còn tồn tại nh ng bất cập, đi n hình là tình trạng đất đai manh m n, h áp dụng máy m c c giới h a, tăng chi phí sản xuất… Cụ th , cả nước c 75 triệu thửa đất, bình quân mỗi hộ c 6 - 8 thửa với hoảng 0,3 - 0,5 ha/hộ (Nguy n Đức, 2008) Tuy nhiên, hi đất nước bước vào thời ỳ hội nhập và phát tri n theo hướng công nghiệp h a, hiện đại h a nông nghiệp nông thôn thì đất đai manh m n nhỏ lẻ là một trở ngại cho sản xuất, h áp dụng c giới h a, tiến bộ hoa học ỹ thuật, h hình thành vùng sản xuất hàng h a tập trung Vì vậy, tích tụ đất nông nghiệp là yêu cầu tất yếu, khách quan trong quá trình phát tri n sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá. 1.1.4. Đặc điểm của tích tụ đất nông nghiệp Tích tụ đất nông nghiệp đã và đang di n ra tại các địa phư ng trên cả nước nhưng quy mô và hình thức có sự khác nhau. Xét về mặt tổng th tích tu đất nn có số đặc đi m sau: - Hiệu quả kinh tế của tích tụ đất nông nghiệp có sự khác nhau gi a các vùng. Mỗi vùng miền sẽ c ưu thế khác nhau về các sản phẩm nông nghiệp cũng như điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất nông nghiệp còn được th hiện thông qua thị trường tiêu thụ sản phẩm và chiến lược phát tri n sản phẩm. Tại Việt Nam, nh ng hộ tích tụ đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long sẽ có khả năng sản xuất hàng hóa tốt h n các hộ vùng trung du miền n i và vùng đồng bằng Bắc Bộ, n i inh tế hộ gia đình có quy mô nhỏ là chủ yếu Đồng bằng sông Cửu Long số hộ có quy mô sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 xuất nông nghiệp của hộ trên 3 ha chiếm 4,18%, còn đồng bằng sông Hồng không có hộ nào có quy mô sản xuất nông nghiệp trên 3 ha (Nguy n Trung Kiên, 2011). - Tích tụ đất nông nghiệp chưa gắn với phân công lại lao động trong nông thôn, nông nghiệp một cách chặt chẽ: các trang trại trồng trọt chỉ sử dụng lao động gia đình là chính, ết hợp với thuê máy m c làm đất, gặt đập (đồng bằng sông Cửu Long), hoặc sử dụng lao động chủ yếu của gia đình ết hợp với thuê lao động gặt, cấy theo thời vụ (ở vùng trung du miền núi và đồng bằng Bắc Bộ) (Nguy n Đình Bồng, 2013). - Tích tụ đất nông nghiệp vẫn mang tính chất tự phát Điều này th hiện ở th i quen và tư duy gi đất của người dân tại các làng quê Việt Nam. Thực tế, mặc dù gia đình đã chuy n sang làm việc khác hoặc không có khả năng làm nông nghiệp nhưng hầu hết các hộ vẫn muốn gi đất, không muốn chuy n nhượng cho các hộ khác. Có một số hộ đã cho các hộ cùng địa phư ng thuê nhưng chỉ nói miệng hoặc làm hợp đồng trao tay, khi cần có th lấy lại mà không làm hợp đồng có chứng thực của địa phư ng Ở các vùng chuyên canh phía Nam, tình hình chuy n nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp c há h n ở phía Bắc, nhưng vẫn chưa tạo được sức mạnh đ hình thành các trang trại lớn (Nguy n C c và Hoàng Văn Hoan, 2010) 1.1.5. Các hình thức tích tụ đất nông nghiệp Đ có quy mô sản xuất trang trại, gia trại các hộ đã thực hiện tích tụ thông qua các hình thức đi n hình sau: Hình thức 1: Chuy n nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện khi người sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng đất thông qua quyết định giao đất. Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng không có nhu cầu sử dụng thì họ có quyền chuy n nhượng quyền sử dụng đất cho người khác theo quy định của Pháp luật về đất đai Việc mua bán được tiến hành theo thỏa thuận thông qua thị trường chuy n nhượng đất đai (Đức Tâm, 2015) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 Người được chuy n nhượng sẽ có nhiều đất h n, nhưng phải sử dụng đất đ ng mục đích theo quy hoạch đã được c quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tại địa phư ng Hình thức 2: Cho thuê quyền sử dụng đất được thực hiện hi người sử dụng đất hợp pháp vì tạm thời không sử dụng đất trong thời gian nhất định thì có th cho người khác thuê quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng thuê đất có thời hạn. Bên thuê quyền sử dụng đất phải sử dụng đ ng mục đích, trả tiền thuê, trả lại đất khi hết hạn thuê trong hợp đồng. Hình thức trả tiền thuê ruộng c th theo từng vụ, từng năm hoặc cho cả thời gian thuê đ bảo đảm thuận tiện cho cả người thuê và người cho thuê (Đức Tâm, 2015). Hình thức 3: Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thừa hưởng do người thân đ lại Người được thừa kế quyền sử dụng đất sẽ có nhiều đất h n đ phát tri n sản xuất. Hình thức 4: Tặng cho quyền sử dụng đất là việc hai người tặng cho quyền sử dụng đất cho nhau Người được nhận tặng cho quyền sử dụng đất sẽ có nhiều đất h n đ phát tri n sản xuất. Hình thức 5: G p vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là hình thức mà người nông dân g p đất, g p vốn, sức vào trang trại, doanh nghiệp và được hưởng lợi nhuận theo quy chế thỏa thuận, phù hợp với pháp luật của Nhà nước (thông thường theo tỷ lệ g p đất, g p vốn) Người nông dân được quyền th hiện ý iến thông qua bầu ban lãnh đạo trang trại, doanh nghiệp (Đức Tâm, 2015) Trong các hình thức này, đa phần các hộ thường thực hiện 4 hình thức đầu, với hình thức 5 thì ít được sử dụng trong quá trình sản xuất và tích tụ đất nông nghiệp 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tích tụ đất nông nghiệp. Việc thực hiện tích tụ đất nông nghiệp sẽ chịu tác động của nhiều yếu tố, bao gồm yếu tố tự nhiên và yếu tố kinh tế xã hội: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 1.1.6.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên: Nông nghiệp là một ngành kinh tế đặc thù với nh ng đặc đi m riêng biệt, vì vậy sản xuất nông nghiệp cũng c nh ng nét đặc trưng riêng, hông giống bất cứ một ngành sản xuất nào trong nền kinh tế. Kết quả của sản xuất nông nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên như: vị trí địa lý, điều kiện thời tiết khí hậu, chế độ thổ nhưỡng và nền địa hình. Vị trí địa lý: Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và đến sự phát tri n sản xuất hàng hóa quy mô lớn. Nh ng vị trí thuận lợi như gần đường giao thông, gần c sở chế biến nông sản, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, gần trung tâm các khu công nghiệp, đô thị lớn... sẽ là nh ng điều kiện tốt cho phát tri n sản xuất hàng hoá. Thực tế cho thấy,càng ở nh ng vùng xa,... do vị trí không thuận lợi nên sản xuất hàng hóa kém phát tri n.. Địa hình: Địa hình có ảnh hưởng rất lớn đến tích tụ đất nông nghiệp cho sản xuất hàng hóa quy mô lớn, nếu địa hình bằng phẳng thì có th đầu tư nhiều loại cây trồng, vật nuôi thích hợp cho vùng đồng bằng như trồng cây lư ng thực, nuôi trồng thủy sản, đỡ tốn công san lấp và thuận lợi về giao thông do vậy vận chuy n các nông sản mang ra thị trường nhanh, đảm bảo tư i sống và sản xuất được trên quy mô lớn Ngược lại, địa hình phức tạp, bị chia cắt mạnh, đất đai manh mún phù hợp cho sản xuất nhỏ lẻ. Khí hậu và môi trường sinh thái: Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Nh ng n i c điều kiện thời tiết, khí hậu thuận lợi, được thiên nhiên ưu đãi sẽ hạn chế được nh ng bất lợi, nh ng rủi ro do thiên nhiên gây ra và c c hội đ phát tri n nông nghiệp, tăng cường nông sản hàng hoá của các hộ nông dân Môi trường sinh thái cũng ảnh hưởng đến phát tri n kinh tế hộ nông dân, nhất là nguồn nước, không khí. Bởi vì, nh ng cây trồng và con gia súc tồn tại và phát tri n theo quy luật sinh học. Nếu môi trường sinh thái thuận lợi thì cây trồng, con gia súc phát tri n tốt, cho năng suất sản phẩm cao.Nếu môi trường sinh thái không phù hợp dẫn đến cây PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2