intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu tính đa dạng thực vật vùng đồi núi thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá được hiện trạng đa dạng thực vật bậc cao có mạch và đề xuất được một số giải pháp bảo tồn chúng tại vùng đồi núi thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu tính đa dạng thực vật vùng đồi núi thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------ NGUYỄN CÔNG SỸ NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT VÙNG ĐỒI NÚI THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------ NGUYỄN CÔNG SỸ NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT VÙNG ĐỒI NÚI THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã Số: 60620211 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ XUYẾN Hà Nội, 2014
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014 Học viên Nguyễn Công Sỹ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện, tôi đã được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các thầy, cô trong Khoa Sau đại học, Khoa Quản lý tài nguyển rừng và Môi trường, Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Phòng Thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Bộ môn Thực vật, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên để bản luận văn Thạc sỹ này đã được hoàn thành. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ quí báu đó. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Đỗ Thị Xuyến, người đã dìu dắt tôi những bước đi đầu tiên trong con đường khoa học, cảm ơn sự giúp đỡ của hạt Kiểm lâm Chí Linh, tỉnh Hải Dương đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Nhân dịp này, cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường, Khoa sau đại học, các phòng ban, các thầy cô trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi thực hiện tốt đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban chủ nhiệm đề tài cấp tỉnh Hải Dương với tiêu đề “Khảo sát, đánh giá hiện trạng các loài sinh vật có giá trị bảo tồn nguồn gen và giá trị kinh tế ở hệ sinh thái tự nhiên vùng đồi núi thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương” do PGS.TS. Lê Đình Thuỷ (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật) làm chủ nhiệm đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia nghiên cứu và học tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, ủng hộ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để bản Luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014 Học viên Nguyễn Công Sỹ
  5. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan ....................................................................................................... i Lời cảm ơn ..........................................................................................................ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... vi Danh mục các bảng ...........................................................................................vii Danh mục các hình .......................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3 1.1. Quan điểm của nhận thức về đa dạng sinh học ............................................... 3 1.2. Về thảm thực vật ........................................................................................... 6 1.2.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6 1.2.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 7 12.3. Ở vùng đồi núi thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................................... 8 1.3. Về hệ thực vật............................................................................................... 8 1.3.1. Trên thế giới .............................................................................................. 8 1.3.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 10 1.3.3. Ở vùng đồi núi thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương: ...................................... 12 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 14 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 14 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 14 2.2.1. Đa dạng các kiểu thảm thực vật. ............................................................... 14 2.2.2. Đa dạng hệ thực vật.................................................................................. 14 2.2.3. Nguyên nhân gây suy giảm nguồn tài nguyên thực vật tại khu vực nghiên cứu 15
  6. iv 2.2.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn nguồn tài nguyên thực vật tại khu vực nghiên cứu ........................................................................................................ 15 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 15 2.3.1. Phương pháp kế thừa ................................................................................ 15 2.3.2. Điều tra theo hệ thống tuyến và ô tiêu chuẩn ............................................. 15 2.3.3. Phương pháp xác định các nguy cơ suy giảm và đề xuất giải pháp bảo tồn hệ thực vật: ............................................................................................................ 23 Chương 3 ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG ........................................................................ 25 3.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 25 3.1.1. Vị trí, địa hình tự nhiên ............................................................................ 25 3.1.2. Khí hậu thủy văn ...................................................................................... 26 3.2. Kinh tế xã hội ............................................................................................. 27 3.2.1. Dân số và lao động ................................................................................... 27 3.2.2. Giao thông vận tải .................................................................................... 27 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 28 4.1. Đa dạng các kiểu thảm thực vật tại vùng đồi núi Chí Linh, tỉnh Hải Dương. ...... 28 4.1.1. Hệ thống các kiểu thảm thực vật ............................................................... 28 4.1.2. Mô tả các đơn vị phân loại trong hệ thống thảm thực vật............................ 28 4.2. Đa dạng hệ thực vật .................................................................................... 34 4.2.1. Xây dựng danh lục các loài thực vật tại vùng đồi núi thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. .............................................................................................................. 34 4.2.2. Đa dạng phân loại hệ thực vật ................................................................... 35 4.2.3. Đa dạng về dạng sống thực vật ................................................................. 44 4.2.4. Đa dạng về giá trị sử dụng, nguồn gen đặc hữu và quý hiếm ...................... 49 4.3. Nguyên nhân gây suy giảm nguồn tài nguyên thực vật tại khu vực nghiên cứu ... 63 4.3.1. Chặt cây rừng, xâm phạm diện tích rừng làm nương rẫy, trang trại ............. 64
  7. v 4.3.2. Khai thác trái phép tài nguyên ngoài gỗ..................................................... 66 4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn nguồn tài nguyên thực vật tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................................... 67 4.4.1. Xây dựng các chương trình thâm canh hiệu quả: nhằm mục đích vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường ở hệ sinh thái tự nhiên vùng đồi núi ............. 68 4.4.2. Trồng thêm cây có nguồn gốc là cây bản địa thay thế vào diện tích rừng trồng. ......................................................................................................................... 69 4.4.3. Xây dựng các phương pháp quản lý và giáo dục nhận thức về khai thác hợp lý nguồn tài nguyên rừng ....................................................................................... 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa BTTN Bảo tồn thiên nhiên DLĐ Danh lục đỏ Việt Nam ĐDSH Đa dạng sinh học HTV Hệ thực vật IUCN Hiệp hội Bảo tồn thiên nhiên Quốc tế KBT Khu bảo tồn KVNC Khu vực nghiên cứu OTC Ô tiêu chuẩn SĐVN Sách đỏ Việt Nam UNESCO Tổ chức Giáo dục, khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc VQG Vườn Quốc gia
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1 Danh lục các loài thực vật (mẫu) 20 4.1 Sự phân bố của các taxon trong các ngành của hệ thực vật khu vực đồi 34 núi thị xã Chí Linh 4.2 So sánh tỷ lệ % số loài của hệ thực vật vùng đồi núi thị xã Chí Linh 36 với HTV Việt Nam 4.3 So sánh tỷ lệ % số loài của Hệ thực vật khu đồi núi Chí Linh với các Hệ thực 38 vật khu BTTN Tây Yên Tử, khu BTTN Khe Rỗ và khu BTTN Yên Tử 4.4 So sánh số loài trên cùng một đơn vị diện tích giữa HTV khu đồi núi Chí Linh với các HTV khu BTTN Tây Yên Tử, khu BTTN Khe Rỗ và 38 khu BTTN Yên Tử 4.5 Sự phân bố của các taxon trong ngành Ngọc lan của HTV Chí Linh 39 4.6 So sánh tỷ lệ % số loài của lớp một lá Mầm và Hai lá mầm trong ngành Ngọc lan giữa HTV Chí Linh với các HTV khu (BTTN) Tây Yên Tử, 40 khu BTTN Khe Rỗ và Khu BTTN Yên Tử 4.7 So sánh các chỉ số của HTV Chí Linh với các HTV khu Bảo tồn thiên 41 nhiên (BTTN) Tây Yên Tử, khu BTTN Khe Rỗ và Khu BTTN Yên Tử 4.8 Thống kê 10 họ đa dạng nhất của HTV Chí Linh 42 4.9 Thống kê các chi đa dạng nhất của hệ thực vật vùng đồi núi Chí Linh 43 4.10 Thống kê các dạng sống của các loài trong HTV khu vực đồi núi Chí Linh 45 4.11 Thống kê các dạng sống của các loài thuộc nhóm cây chồi trên 48 4.12 Thống kê các công dụng của các loài ở hệ thực vật Chí Linh 50 4.13 So sánh một số giá trị nổi bật của HTV Chí Linh và HTV Tây Yên Tử, 53 HTV Yên Tử và HTV Khe Rỗ 4.14 Các loài thực vật có giá trị bảo vệ thuộc HTV Chí Linh 58 4.15 So sánh % số loài cần được ưu tiên bảo vệ của HTV khu vực đồi núi 61 Chí Linh với các HTV KBT Tây Yên Tử, Yên Tử, Khe Rỗ 4.16 Bảng so sánh mối quan hệ giữa HTV Chí Linh với khu BTTN Tây Yên 63 Tử, Khu BTTN Khe Rỗ và khu BTTN Yên Tử
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang Bản đồ tuyến điều tra tại vùng đồi núi thị xã Chí Linh Hải 2.1 Dương 17 Điều tra thực địa tại thôn Thanh Mai xã Hoàng Hoa Thám 2.2 (rừng hỗn giao lá rộng) 24 2.3 Điều tra thực địa tại xã Hoàng Hoa Thám (rừng Dẻ) 24 Điều tra thực địa tại thôn Thanh Mai xã Hoàng Hoa Thám 2.4 (Tuyến suối) 24 2.5 Thu thập mẫu vật thực vật 24 2.6 Xử lý mẫu thực vật trong phòng thí nghiệm 24 2.7 Xử lý số liệu 24 3.1 Bản đồ hiện trạng rừng huyện Chí Linh, Hải Dương 26 Rừng thường xanh cây lá rộng thứ sinh tại khu vực xã Hoàng 4.1 Hoa Thám 31 4.2 Rừng thường xanh cây lá rộng thứ sinh tại khu vực xã Bắc An 31 Rừng thường xanh cây lá rộng thứ sinh tại khu vực thôn Đồng 4.3 Châu, xã Hoàng Hoa Thám (cấu trúc) 31 Cận cảnh những loài cây gỗ trong rừng thường cong queo 4.4 (chụp tại khu vực Thanh Mai, Hoàng Hoa Thám) 31 Rừng Dẻ - Castanopsis boisii loài cho quả kinh tế tại các xã 4.5 Hoàng Hoa Thám và xã Bắc An 33 Rừng Dẻ - Castanopsis boisii – loại quả đang được khai thác tại 4.6 các xã Hoàng Hoa Thám 33 Thảm cây bụi thứ sinh tại Thôn Gốc Lách, xã Bắc An, Tx. Chí 4.7 Linh 33
  11. ix Thảm cây bụi thứ sinh tại Thôn Gốc Lách, xã Bắc An, Tx. Chí 4.8 Linh 33 Biểu đồ tỷ lệ % số họ, chi, loài của từng ngành thực vật so với 4.9 cả HTV 35 4.10 Biểu đồ % phân bố tỷ trọng của hai lớp trong ngành Ngọc lan 40 Biểu đồ % các dạng sống của các loài trong HTV khu vực đồi 4.11 núi Chí Linh 45 4.12 Biểu đồ % các dạng sống của các loài thuộc nhóm cây chồi trên 48 4.13 Biểu đồ các nhóm công dụng của khu HTV Chí Linh 50 Rừng Dẻ - Castanopsis boisii loài cho quả kinh tế tại xã Hoàng 4.14 Hoa Thám, Bắc An 54 Quả Dẻ (non) – loại quả đang được khai thác tại các xã Hoàng 4.15 Hoa Thám, Bắc An 54 Rau bò khai (Eryphropallum scandens), loài rau hiện được khai 4.16 thác mạnh ở các tỉnh miền núi phía Bắc 54 Rau bò khai, loài rau hiện được khai thác mạnh ở các tỉnh miền 4.17 núi phía Bắc 54 4.18 Hoa trứng gà (Magnolia sp.), loài cây làm cảnh 54 4.19 Vàng anh (Saraca dives), loài cây làm cảnh 54 Hoa dẻ (Desmos chinensis), loài cây làm cảnh thấy nhiều ở xã 4.20 Hoàng Hoa Thám, Bắc An 55 4.21 Trôm (Sterculia sp.), loài cây làm cảnh, cho quả ăn gặp ở nhiều xã 55 Loài có thân, rễ đẹp, thường bị khai thác làm cảnh ở Hoàng 4.22 Hoa Thám, Bắc An 55 Loài có thân, rễ đẹp, bị khai thác làm cảnh ở Hoàng Hoa Thám, 4.23 Bắc An 55
  12. x Sau sau (Liquidambar formosana), loài cây được khai thác lấy 4.24 nhựa, loài ưu thế tại khu vực chùa Thanh Mai 55 4.25 Quả của loài Sau sau 55 Cách hoa (Cleistanthus indochinensis), loài cây thuốc đang 4.26 được nhiều nhà khoa học nghiên cứu về tính năng chữa bệnh ung thư, thấy ở nhiều xã 56 Bá bệnh (Eurycoma longifolia), loài cây sản xuất thuốc Khanh 4.27 dược, đang được gây trồng rộng rãi ở nhiều nơi, loài tìm thấy tại Hoàng Hoa Thám, Bắc An 56 Nhân trần (Adenosma caeruleum), loài cây thuốc đang được 4.2.8 trồng nhiều tại xã Bắc An 56 Râu hùm (Tacca chantrieri), loài cây thuốc quý hiếm tàim được 4.29 tại Hoàng Hoa Thám, Bắc An 56 Song mật (Calamus platyacanthus), loài làm đồ thủ công mỹ 4.30 nghệ, cho dây buộc, thấy ở xã Hoàng Hoa Thám 56 4.31 Bòng bong, loài cho dây, thấy ở hầu hết các xã buộc, 56 Chùm bạc (Bhesa robusta), cây gỗ khá lớn còn sót lại tại xã 4.32 Hoàng Hoa Thám 57 4.33 Quả của loài Chùm bạc 57 Xoài hôi (Mangifera foetida), loài cây cho gỗ, cho thuốc, có tên 4.34 trong danh mục của IUCN 61 Rau sắng (Melientha suavis), loài cây thuốc, cho rau có tên 4.35 trong Sách đỏ Việt Nam, 2007 61 Tắc kè đá bon (Drynaria bonii), loài cây thuốc có tên trong 4.36 Sách đỏ Việt Nam, 2007 62 Tắc kè đá bon (D. bonii), loài cây thuốc có tên trong Sách đỏ 4.37 Việt Nam, 2007 62
  13. xi Hoàng tinh hoa trắng (Disporopsis longifolia), loài cây thuốc 4.38 có tên trong Sách đỏ Việt Nam và Nghị định số 32/CP-2006 của Chính phủ 62 Bình vôi (Stephania rotunda), loài cây thuốc có tên trong Nghị 4.39 định 32/CP-2006 của Chính phủ 62 4.40 Phá rừng làm nương trồng Sắn 65 4.41 Phá rừng làm nương 65 4.42 Diện tích đất trống ngày càng tăng 65 4.43 Vải lấn át diện tích rừng tự nhiên 65 4.44 Rừng trồng Bạch đàn được mở rộng 65 4.45 Rừng trồng Keo đang được mở rộng 65 4.46 Loài Chân chim bị người dân khai thác dóc hết vỏ 66 Loài thuộc chi Si, đã bị người dân khai thác làm cảnh, chờ thời 4.47 cơ đưa ra khỏi rừng 66 4.48 Lấy đất làm nền đường của các dự án 67 4.49 Lấy đất làm nền đường của các dự án khác 67 4.50 Lấy đất làm nền đường tạo nên các khoảng trống trong KVNC 67 4.51 Những ao nhỏ sau việc lấy đất làm nền đường tạo nên 67
  14. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là một nước nằm trong vùng nhiệt đới có hệ sinh thái rừng vô cùng phong phú và đa dạng. Do sự tác động của tự nhiên cũng như của con người đã làm cho các hệ sinh thái này luôn luôn có sự biến đổi. Nghiên cứu về hệ thực vật rừng là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu cho công tác nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học. Việc nghiên cứu về hệ thực vật giúp người ta hiểu biết rõ được thành phần, tính chất các hệ thực vật ở từng nơi, từng vùng, nhằm xây dựng mô hình về khai thác, sử dụng, phát triển và bảo vệ nguồn tài nguyên thực vật một cách bền vững, không gây ảnh hưởng đến môi trường sống, phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái, mang lại lợi ích lâu dài cho con người. Tài nguyên rừng không những cung cấp cho con người nguồn thức ăn, nước uống, dược liệu,… mà còn có một vai trò đặc biệt quan trọng hơn cả - đó là cung cấp nguồn Oxy vô tận cho con người và các loài sinh vật có thể tồn tại đến ngày nay. Do đó, rừng là một bộ phận quan trọng không thể thiếu của môi trường sinh thái. Ngoài những giá trị to lớn trên, hàng năm, ngành lâm nghiệp cũng đóng góp một phần không nhỏ cho nền kinh tế quốc dân, rừng luôn gắn liền với đời sống của nhân dân cùng sự sống còn của tất cả các loài sinh vật trên trái đất. Tuy nhiên, trong những năm gần đây diện tích rừng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang bị suy giảm một cách nhanh chóng, nguyên nhân chủ yếu là do con người sử dụng nguồn tài nguyên rừng không hợp lý. Mất rừng đồng nghĩa với sự thay đổi môi trường sinh thái và làm không ít các loài sinh vật đã và đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hiện nay, vùng đồi núi Chí Linh là vùng duy nhất hiện nay còn giữ được tính đa dạng sinh học cao trong hệ sinh thái tự nhiên ở vùng đồi núi của tỉnh Hải Dương. Đây là phần tiếp giáp với hai tỉnh Bắc Giang và Quảng Ninh, nơi có khu Bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, KBTTN Khe Rỗ và KBTTN Yên Tử Hùng Vĩ. Để phục vụ cho công tác quản lý, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội ở Chí Linh thì cần phải có nhiều nguồn tư liệu khác nhau, trong đó tài nguyên thực vật là một nguồn tư liệu quan trọng. Đây sẽ là những tư liệu quý phục vụ cho công tác quy hoạch kinh tế xã
  15. 2 hội phát triển bền vững, hài hoà với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở thị xã Chí Linh. Tuy nhiên, cho tới nay, vùng đồi núi thị Chí Linh cũng chỉ có một vài nghiên cứu được triển khai, chưa có bất kỳ nghiên cứu nào được thực hiện ở khu vực này nhằm tìm ra các giải pháp bảo tồn đa dạng thực vật. Vì lý do đó, học viên tiến hành thực hiện đề tài: "Nghiên cứu tính đa dạng thực vật vùng đồi núi thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương".
  16. 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của nhận thức về đa dạng sinh học Ngày nay, yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học (ĐDSH), tài nguyên thiên nhiên và môi trường là một vấn đề hàng đầu. ĐDSH không những có giá trị về mặt môi trường sinh thái mà còn có giá trị về văn hoá, giáo dục, thẩm mỹ... Chính vì vậy mà công ước về bảo tồn ĐDSH đã được thông qua tại Đại hội Thượng đỉnh Rio de Janeiro (Braxin, 1992), đây là cái mốc đánh giá sự cam kết của các quốc gia trên toàn thế giới về bảo tồn ĐDSH, đảm bảo việc sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật. Do mới được quan tâm nên ĐDSH vẫn còn là một khái niệm rất mới và nghĩa khá rộng nên được nhiều tập thể tác giả đề cập đến. Cho đến nay, thì có khá nhiều định nghĩa khác nhau về đa dạng sinh học. Tuy nhiên, trong số này thì định nghĩa được sử dụng trong Công ước đa dạng sinh học (1992) được coi là "toàn diện và đầy đủ nhất" xét về mặt khái niệm. Trong thực tế thuật ngữ đa dạng sinh học được dùng lần đầu tiên vào năm 1988 và sau khi Công ước Đa dạng sinh học được ký kết (5/6/1992) thì nó đã được dùng phổ biến hơn. Theo Công ước này, khái niệm Đa dạng sinh học (biodiversity, biological diversity) là sự phong phú của sinh giới từ mọi nguồn trên trái đất, bao gồm sự đa dạng trong cùng loài, giữa các loài và hệ sinh thái. Thuật ngữ này bao hàm sự khác nhau trong một loài (đa dạng di truyền), giữa các loài (đa dạng loài) và các hệ sinh thái (đa dạng hệ sinh thái) [29]. Theo Quỹ Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên (WWF, 1990) đề xuất khái niệm ĐDSH như sau: “ĐDSH là sự phồn thịnh của sự sống trên trái đất, là hàng triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là những gen chứa đựng trong các loài và là những hệ sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong một môi trường”. Như vậy, ĐDSH được xem xét ở cả 3 mức độ: ĐDSH ở cấp độ loài bao gồm toàn bộ các sinh vật sống trên trái đất, từ vi khuẩn đến các loài động, thực vật và các loài nấm. Ở mức độ tinh tế hơn, ĐDSH bao gồm cả sự khác biệt về gen giữa các loài, giữa các quần thể sống cách ly nhau về địa lý cũng như giữa các cá thể cùng chung sống trong một
  17. 4 quần thể. ĐDSH còn bao gồm cả sự khác biệt giữa các quần xã mà trong đó các loài sinh sống, giữa các hệ sinh thái, nơi mà các loài cũng như các quần xã sinh vật tồn tại, và cả sự khác biệt của các môi trường sống tương tác giữa chúng với nhau. Bên cạnh đó, ĐDSH còn được định nghĩa như sau: “ĐDSH là tập hợp tất cả các nguồn sống trên hành tinh chúng ta, bao gồm tổng số các loài động, thực vật, tính đa dạng và phong phú trong từng loài, tính đa dạng của các hệ sinh thái trong các cộng đồng sinh thái khác nhau hay là tập hợp của các loài sống ở các vùng khác nhau trên thế giới với các hoàn cảnh khác nhau” trong “Kế hoạch hành động đa dạng sinh học của Việt Nam”. Định nghĩa này tuy đã đề cập đến mức độ đa dạng của sinh vật trên hành tinh, song còn quá dài và không cụ thể khiến người đọc khó hình dung. Mặt khác, định nghĩa trên vẫn chưa đề cập đến mức đa dạng gen (di truyền), chỉ đề cập đến tính đa dạng của hệ động vật, thực vật mà chưa đề cập đến các sinh vật khác như vi sinh vật, tảo, nấm,… là một trong những mắt xích không thể thiếu được trong chuỗi thức ăn để từ đó tạo ra quần xã sinh vật và hệ sinh thái. [31] Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) trong “Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật” đã đưa ra “ĐDSH là toàn bộ các dạng sống khác nhau của cơ thể sống trên trái đất gồm từ các sinh vật phân cắt đến động, thực vật ở trên cạn cũng như ở dưới nước, từ mức độ phân tử AND đến các quần thể sinh vật kể cả xã hội loài người. Khoa học nghiên cứu về tính đa dạng đó gọi là ĐDSH”. Ở đây, ĐDSH được hiểu theo 3 khía cạnh: + Đa dạng ở mức độ di truyền: mỗi loài sinh vật và thậm chí trong một cá thể của loài đều có những phân tử AND đặc trưng cho loài. Tính đặc trưng này được thể hiện qua số lượng và trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử AND, qua hàm lượng trong nhân tế bào và tỷ lệ giữa các cặp bazo A+T/G+X. Trật tự các nucleotit trong các gen có liên quan đến việc qui định các tính trạng và các đặc tính của cơ thể. Trong quá trình tiến hóa của sinh vật từ thấp đến cao, hàm lượng AND trong các tế bào cũng được tăng lên. Đó là một sự biểu hiện của đa dạng gen. + Đa dạng ở mức độ loài: phạm trù chỉ mức độ phong phú về số lượng các loài hoặc số lượng các phân loài (loài phụ) trên trái đất, ở một vùng địa lý, trong
  18. 5 một quốc gia hay một sinh cảnh nhất định. Loài là một nhóm cá thể khác biệt với các nhóm cá thể khác về mặt sinh học và sinh thái. Các cá thể trong loài có vật chất di truyền tương tự nhau và có khả năng trao đổi thông tin di truyền (giao phối, giao phấn) với nhau và cho ra các thế hệ con cái hữu thụ (có khả năng sinh sản tiếp tục). Như vậy, các cá thể trong loài chứa toàn bộ thông tin di truyền của loài. Vì vậy, tính đa dạng loài hoàn toàn bao trùm tính đa dạng di truyền và thường được coi trọng nhất khi đề cập đến tính ĐDSH. + Đa dạng ở mức độ hệ sinh thái: Thể hiện bằng sự khác nhau của các kiểu quần xã sinh vật tạo nên. Quần xã sinh vật được xác định bởi các loài sinh vật trong một sinh cảnh nhất định cùng các mối quan hệ qua lại giữa các cá thể trong loài và giữa các loài với nhau. Quần xã sinh vật cũng quan hệ với môi trường vật lý tạo thành một hệ sinh thái. Hệ sinh thái là một cấu trúc và chức năng của sinh quyển bao gồm các quần xã động, thực vật, các quần xã vi sinh vật, thổ nhưỡng (đất) và các yếu tố khí hậu. Các thành phần này liên hệ với nhau thông qua các chu trình vật chất và năng lượng (chu trình sinh địa hoá). Cao hơn nữa, định nghĩa này đã đề cập đến xã hội loài người đó là đa dạng các loại hình văn hóa dân tộc. Đây là một quan điểm mới được đề cập đến mang tính nhân đạo và sự công bằng xuất phát từ nguyên nhân đạo đức, đó chính là câu trả lời cho một phần của câu hỏi vì sao phải bảo tồn ĐDSH. [30] Như vậy có thể nói: ĐDSH là cơ sở đảm bảo khép kín chu trình sinh-địa-hóa, tạo cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường. Cuộc sống của chúng ta liên quan mật thiết đến nguồn tài nguyên mà trái đất cung cấp (nước, không khí, khoáng sản, thực vật, động vật). ĐDSH cung cấp tài nguyên thiên nhiên. Nền văn minh của chúng ta ngày nay đang lâm nguy do con người lạm dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên và làm rối loạn các hệ sinh thái tự nhiên. ĐDSH là cơ sở cho nền văn minh nhân loại phát triển. Nếu chúng ta duy trì được tính đa dạng sinh học thì sẽ bảo vệ và điều hòa được lượng nước trên thế giới và chống được sự xói mòn, điều hòa không khí, tạo nguồn thức ăn cho các sinh vật cho các sinh vật khác nhau; hạn chế được sự tăng
  19. 6 nhiệt độ của không khí và chống hạn hán, lũ lụt. Sự tăng dân số và tăng phát triển xã hội như việc công nghiệp hóa, mở mang hệ thống giao thông hóa, đô thị hóa, đã và đang gây những tác động to lớn lên môi trường. ĐDSH cung cấp các giá trị thẩm mỹ, tín ngưỡng, giải trí,…cho con người. Mỗi hệ sinh thái tự nhiên là cơ sở cho hình thành 1 nền văn hóa bản địa riêng. Hệ sinh thái tự nhiên càng phân hóa và đặc thù thì hệ xã hội càng có bản sắc riêng. Khi ĐDSH suy giảm, cơ sở cho sự hình thành và bảo tồn đa dạng văn hóa bị tổn thương, gây nguy cơ giảm đa dạng văn hóa. Tính đa dạng của sự sống trên trái đất đang bị suy giảm. Việc nghiên cứu và bảo tồn tính đa dạng sinh học hiện nay là một vấn đề cấp bách trên toàn thế giới. 1.2. Về thảm thực vật 1.2.1. Trên thế giới Có rất nhiều tác giả khác nhau đưa ra những lý luận riêng của mình về phân loại rừng phục vụ cho đánh giá đa dạng về sinh thái. Mỗi lý luận đều đưa ra những cách thức phân loại riêng theo mục đích của tác giả như phân loại rừng dựa theo cấu trúc và ngoại mạo: đây là hướng cổ điển được nhiều người áp dụng như A. F. Schimper (1903), A. Aubréville (1949), UNESCO (1973),… cơ sở phân loại của xu hướng này thường là đặc điểm phân bố, dạng sống ưu thế, cấu trúc tầng thứ và một số đặc điểm hình thái khác của quần xã thực vật. Theo Schmitthusen (1959), ở châu Âu hệ thống phân loại thảm thực vật chủ yếu phân loại theo quần xã thực vật. Ở Phần Lan, A. K. Caiande lại dựa vào thực vật thảm tươi để phân loại rừng. Ông cho rằng trong lâm phần thành thục, tổ thành thảm tươi không chỉ phụ thuộc vào hoàn cảnh sinh thái môi trường mà còn phụ thuộc vào cả tổ thành loài cây gỗ của lâm phần. Theo đó, thảm tươi là chỉ tiêu tốt nhất để xem xét tính đồng nhất sinh học của môi trường, kể cả tính đồng nhất về hiệu quả của thực vật rừng. Tuy thế điều này không hoàn toàn đúng vì thực tế thảm tươi có khả năng chỉ thị nhưng không có khả năng chỉ thị cho tất cả các điều kiện lập địa. Ngoài ra các yếu tố bên ngoài như lửa rừng, khai thác,… cũng ảnh hưởng lên thảm tươi. [26, 29, 31]
  20. 7 Cũng theo Schmitthusen (1959), thảm tươi trên trái đất được chia thành 9 lớp quần hệ là Lớp quần hệ rừng, Lớp quần hệ cây bụi, Lớp quần hệ Sa-van, Lớp quần hệ đồng cỏ và nửa cây bụi, Lớp quần hệ thực vật sống 1 năm, Lớp quần hệ hoang mạc, Lớp quần hệ đồng rêu, Lớp quần hệ thực vật hồ nước nội địa và Lớp quần hệ thực vật biển [29]. Theo thang phân loại của UNESCO (1973), ở nước ta có 4 lớp quần hệ là rừng rậm, rừng thưa, trảng cây bụi và trảng cỏ. Mỗi lớp quần hệ lại chia ra thành các phân lớp, mỗi phân lớp lại chia ra thành các nhóm quần hệ và sau đó mới đến các quần hệ. Mỗi quần hệ được phân nhỏ thành các phân quần hệ và dưới đó là quần hợp. Đối với vùng rừng mưa nhiệt đới, thường chỉ tồn tại các quần xã thực vật với tập hợp nhiều loài đồng ưu thế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt có điều kiện khí hậu khắc nghiệt thì không loại trừ sự tồn tại của các quần hợp đặc biệt như ở Tây Nguyên hay đối với các quần hệ cây trồng. [21, 24, 45] Bên cạnh đó, hàng ngàn tác phẩm, những công trình khoa học khác nhau ra đời và hàng ngàn cuộc hội thảo khác nhau được tổ chức nhằm thảo luận về quan điểm, về phương pháp luận và thông báo các kết quả đã đạt được ở khắp mọi nơi trên toàn thế giới. Nhiều tổ chức quốc tế hay khu vực được nhóm họp tạo thành mạng lưới phục vụ cho việc đánh giá bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học. 1.2.2. Ở Việt Nam Về đa dạng quần xã thực vật trên phạm vi cả nước: phải kể đến công trình nổi tiếng của Thái Văn Trừng (1978, tái bản 1999) về thảm thực vật Việt Nam. Dựa trên quan điểm sinh thái phát sinh quần thể, tác giả đã phân chia thảm thực vật Việt Nam thành các kiểu phụ, kiểu trái và thấp nhất các ưu hợp. Trong các yếu tố phát sinh thì khí hậu là yếu tố phát sinh ra kiểu thực vật, còn các yếu tố địa lý, địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khu hệ thực vật và con người là yếu tố phát sinh của các kiểu phụ, kiểu trái và ưu hợp. [38] Đối với mỗi miền có những tác phẩm lớn: ở miền Nam có công trình thảm thực vật Nam Trung Bộ của Schmid (1974). Ngoài điều kiện khí hậu với chế độ thoát nước khác nhau, các tiêu chuẩn phân biệt các quần xã là sự phân hoá khí hậu,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2