Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu xây dựng phương án bảo vệ và phát triển rừng tại xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030
lượt xem 3
download
Bài nghiên cứu này được thực hiện nhằm xây dựng được Phương án quy hoạch bảo vệ rừng xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La phù hợp với luật pháp hiện hành và đáp ứng được yêu cầu bảo vệ và phát triển rừng toàn diện, bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu xây dựng phương án bảo vệ và phát triển rừng tại xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HẢI SƠN NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TẠI XÃ CHIỀNG BAN, HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2016 – 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HẢI SƠN NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TẠI XÃ CHIỀNG BAN, HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60.62.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ NHÂM Hà Nội, 2015
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 NGƯỜI CAM ĐOAN Nguyễn Hải Sơn
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn Thạc sỹ lâm nghiệp “Nghiên cứu xây dựng phương án bảo vệ và phát triển rừng tại xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030” được hoàn thành theo chương trình Đào tạo sau đại học của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam khoá 2013 - 2015. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc của bản thân, tôi chân thành gửi lời cảm ơn tới sự hướng dẫn quý báu, nhiệt tình, đầy trách nhiệm và nhiệt huyết của thầy giáo - người hướng dẫn khoa học PGS.TS Vũ Nhâm. Qua đây, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã trực tiếp tham gia giảng dạy, các thầy, cô giáo trong Khoa Đào tạo sau đại học Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Nhân dịp này tôi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn tới lãnh đạo Uỷ ban nhân dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, các phòng: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Hạt Kiểm lâm, Ban Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng huyện, đặc biệt là UBND xã Chiềng Ban, công chức địa chính – xây dựng – nông lâm nghiệp xã, trưởng các bản, tiểu khu và một số phòng, ban liên quan khác, các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đề tài được hoàn thành với sự nỗ lực cố gắng của bản thân song do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên chắc chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong đón nhận được những ý kiến đóng góp từ phía các Nhà khoa học, thầy cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 TÁC GIẢ Nguyễn Hải Sơn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ...................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3 1.1. Nhận thức chung ........................................................................................................... 3 1.1.1. Nhận thức về quy hoạch nói chung và quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng (quy hoạch lâm nghiệp) nói riêng ...................................................................................................... 3 1.1.2. Quan hệ giữa quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng với quy hoạch cảnh quan, quy hoạch sử dụng đất và quản lý rừng bền vững ..................................................................... 3 1.2. Trên thế giới ......................................................................................................... 4 1.2.1. Quy hoạch cảnh quan sinh thái ................................................................................. 4 1.2.2. Quy hoạch sử dụng đất. ............................................................................................. 5 1.2.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ........................................................................ 7 1.2.4. Quản lý rừng bền vững .............................................................................................. 9 1.3. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 10 1.3.1. Quy hoach cảnh quan............................................................................................... 10 1.3.2. Quy hoạch sử dụng đất ............................................................................................ 12 1.3.2.1. Thời kỳ trước những năm 1980................................................................................. 12 1.3.2.2. Thời kỳ 1981 - 1986 ................................................................................................... 13 1.3.2.3. Thời kỳ 1987 - 1992 ................................................................................................... 13 1.3.2.4. Thời kỳ từ năm 1993 đến nay.................................................................................... 13 1.3.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ...................................................................... 14 1.3.3.1. Đặc thù của công tác quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng .................................... 15
- iv 1.3.3.2. Những yêu cầu của công tác quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng phục vụ chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp nông thôn. ........................................................................... 16 1.3.3.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cho cấp xã..................................................... 17 1.3.4. Quản lý rừng bền vững (QLRBV) .......................................................................... 18 1.4. Một số nhận xét rút ra từ nghiên cứu, kinh nghiệm thực tiễn của Việt Nam và Thế giới ..................................................................................................................... 19 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 21 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................... 21 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 21 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 21 2.2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................... 21 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 21 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 21 2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 21 2.4.1. Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 21 2.3.1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng xã Chiềng Ban ............. 22 2.3.1.2. Các nội dung cơ bản quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng xã Chiềng Ban .......... 22 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 23 2.3.2.1. Quan điểm phương pháp luận ................................................................................... 23 2.3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu và kế thừa số liệu ..................................................... 23 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 25 3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG XÃ CHIỀNG BAN .......................................................................... 25 3.1.1. Cơ sở pháp lý.................................................................................................................. 25 3.1.1.1. Các Văn bản chính của Nhà nước và các Bộ, ngành Trung ương: .................. 25 3.1.1.2. Những văn bản của địa phương. .................................................................. 26 3.1.1.3. Các tài liệu sử dụng ...................................................................................... 27 3.1.2. Đánh giá điều kiện cơ bản khu vực nghiên cứu.......................................................... 27
- v 3.1.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 27 3.1.2.2. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 28 3.1.2.3. Đặc điểm dân sinh - kinh tế - xã hội và nhân văn ........................................ 30 b) Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................................. 30 3.1.2.4. Điều kiện tài nguyên đất, rừng ..................................................................... 32 3.1.2.5. Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng xã Chiềng Ban ......................................................................... 34 3.1.3. Đánh giá thực trạng công tác bảo vệ và phát triển rừng và các hoạt động quản lý rừng trước đây của xã Chiềng Ban ......................................................................................... 36 3.1.3.1. Hiện trạng quản lý sử dụng đất .................................................................... 36 3.1.3.2. Hiện trạng diện tích đất lâm nghiệp ............................................................. 37 3.1.3.3. Tài nguyên động, thực vật rừng, lâm sản ngoài gỗ ...................................... 42 3.1.3.4. Thực trạng công tác bảo vệ và phát triển rừng............................................. 43 3.1.6. Đánh giá chung điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn xã Chiềng Ban ...................................................................... 48 3.1.6.1. Những điểm mạnh ........................................................................................ 48 3.1.6.2. Những điểm yếu và thách thức .................................................................... 49 3.1.6.3. Cơ hội ........................................................................................................... 50 3.1.7. Những dự báo cơ bản .................................................................................................... 51 3.1.7.1. Dự báo về dân số và sự phụ thuộc vào rừng của người nghèo .................... 51 3.1.7.2. Dự báo về nhu cầu phát triển tài nguyên rừng và môi trường ..................... 52 3.1.7.3. Dự báo về nhu cầu gỗ, củi và lâm sản ......................................................... 53 3.1.7.4. Dự báo về thị trường lâm sản ....................................................................... 54 3.2.7.5. Dự báo về nhu cầu sử dụng đất .................................................................... 55 3.1.7.6. Dự báo về phát triển khoa học trong lâm nghiệp ......................................... 55 3.1.7.7. Các dự báo khác ........................................................................................... 55 3.2. QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG XÃ CHIỀNG BAN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 .......................................... 56 3.2.1. Quan điểm, mục tiêu và nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp xã Chiềng Ban................ 56
- vi 3.2.1.1. Quan điểm phát triển lâm nghiệp xã Chiềng Ban.................................................... 56 3.2.1.2. Mục tiêu phát triển lâm nghiệp của xã Chiềng Ban ..................................... 58 3.2.1.3. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 60 3.2.2. Quy hoạch sử dụng đất theo 3 loại rừng xã Chiềng Ban ........................................... 64 3.2.2.1. Chức năng 3 loại rừng và điều kiện thực tế ................................................. 64 3.2.2.2. Quy hoạch 3 loại rừng .................................................................................. 65 3.2.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030...... 68 3.2.3.1. Bảo vệ rừng. ................................................................................................................ 68 3.2.3.2. Phát triển rừng. ............................................................................................................ 71 3.2.3.3. Chi trả dịch vụ môi trường rừng................................................................................ 77 3.2.3.4. Khai thác gỗ. ................................................................................................ 78 3.2.3.5. Chế biến gỗ và lâm sản. ............................................................................................. 82 3.2.3.6. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ lâm sinh. .............................................................. 83 3.2.4.1. Giải pháp về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất ........................................ 84 3.2.4.2. Giải pháp về khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo và khuyến lâm .................. 86 3.2.4.3. Giải pháp về vận dụng hệ thống chính sách................................................. 87 3.2.4.4. Giải pháp về vốn đầu tư. .............................................................................. 88 3.2.4.5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 90 3.2.4.6. Giải pháp về sự phối hợp của xã với huyện, tỉnh. ........................................ 91 3.2.6.1. Hiệu quả về môi trường ............................................................................... 98 3.2.6.2. Hiệu quả về kinh tế ...................................................................................... 99 3.2.6.3. Hiệu quả về xã hội...................................................................................... 100 Chương 4. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 101 4.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 101 4.2. TỒN TẠI .......................................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 QLRBV Quản lý rừng bền vững 2 QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất 3 QHSDĐLN Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp 4 QHLN Quy hoạch lâm nghiệp 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 UBND Ủy ban nhân dân 7 RXS Rừng sản xuất 8 RPH Rừng phòng hộ 9 GKBVR Giao khoán bảo vệ rừng
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang hiệu 33 3.1 Biểu hiện trạng đất xã Chiềng Ban 37 3.2 Diễn biến rừng và đất lâm nghiệp giai đoạn 2007 - 2014 39 3.3 Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý 41 3.4 Trữ lượng các loại rừng phân theo 3 loại rừng 46 3.5 Chi trả dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2011 - 2014 59 3.6 Những chỉ tiêu cụ thể về bảo vệ và phát triển rừng 67 3.7 Chu chuyển đất quy hoạch lâm nghiệp 67 3.8 Quy hoạch 3 loại rừng xã Chiềng Ban 68 3.9 Quy hoạch đất lâm nghiệp theo chủ quản lý 97 3.10 Tổng nhu cầu vốn đầu tư phân theo nguồn vốn 98 3.11 Tổng nhu cầu vốn đầu tư phân theo giai đoạn
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Số Tên hình Trang hiệu 3.1 Sơ đồ Venn - mối quan hệ giữa lâm nghiệp với các ngành khác 36 3.1 Bản đồ hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp xã Chiềng Ban 40 3.2 Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng xã Chiềng Ban giai đoạn 2016 - 2030 63
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Xã Chiềng Ban nằm ở phía Tây Bắc của huyện Mai Sơn, cách trung tâm huyện khoảng 23km, cách thành phố Sơn La 15 km; phía Bắc giáp thành phố Sơn La; phía Đông giáp xã Chiềng Mai, Chiềng Mung; phía Nam giáp xã Chiềng Dong; phía Tây giáp xã Chiềng Chung. Trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, được sự đầu tư hỗ trợ của Nhà nước bằng các chương trình dự án, công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng của xã từng bước được cải thiện, độ che phủ của rừng tăng, góp phần nâng độ che phủ rừng chung của tỉnh Sơn La đạt 45,4% năm 2014. Tuy nhiên, trong quá trình bảo vệ và phát triển rừng cũng như trong quản lý sử dụng rừng còn nhiều tồn tại và bất cập nảy sinh: Rừng và đất lâm nghiệp đã được giao, khoán ổn định lâu dài theo quy định của Nhà nước nhưng sử dụng còn kém hiệu quả; năng suất, chất lượng rừng không cao; tình trạng khai thác rừng trái phép, sâu bệnh hại rừng chưa được ngăn chặn triệt để; quy hoạch 3 loại rừng đã thực hiện song chưa sát với thực tế của địa phương; việc sử dụng rừng chưa đúng mục đích, không theo quy hoạch; hiện tượng lấn chiếm, mua bán, chuyển nhượng đất rừng trái phép còn xảy ra. Những tồn tại và bất cập này làm cho công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng gặp nhiều khó khăn, giá trị đích thực của rừng chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả. Mặt khác Luật Đất đai năm 2003 đã được sửa đổi năm 2013 (có 11 điểm thay đổi), ít nhiều cũng đã tác động đến Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 và ảnh hưởng đến các định hướng trong quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng nói chung và Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn nói riêng. Ngoài ra các quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp xã trước đây mới
- 2 chú ý nhiều đến bảo vệ và phát triển rừng cung cấp lâm sản gỗ mà chưa tính đến các dịch vụ khác của hệ sinh thái rừng (ForCES) nên cũng ảnh hưởng đến tính toàn diện và bền vững trong bảo vệ và phát triển rừng. Lâm nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với nhiều lĩnh vực hoạt động, muốn kinh doanh toàn diện, lợi dụng tổng hợp và sử dụng bền vững tài nguyên rừng thì nhất thiết phải coi trọng công tác lập quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. Việc nghiên cứu, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cho xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La nhằm bố cục hợp lý về mặt không gian tài nguyên rừng và bố trí cân đối các hạng mục sản xuất kinh doanh, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, định hướng cho sản xuất kinh doanh lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu lâm sản cho nền kinh tế quốc dân, cho kinh tế địa phương và cho đời sống nhân dân, đồng thời phát huy những tác dụng có lợi khác của rừng là việc làm hết sức cần thiết. Để có những cơ sở, luận cứ góp phần đề xuất nội dung cơ bản quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn với điều kiện thực tế của địa phương, nhằm quản lý, bảo vệ chặt chẽ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên quý giá, phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã Chiềng Ban nói riêng, huyện Mai Sơn nói chung, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xây dựng Phương án bảo vệ và phát triển rừng tại xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030”.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Nhận thức chung 1.1.1. Nhận thức về quy hoạch nói chung và quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng (quy hoạch lâm nghiệp) nói riêng - Khái niệm về quy hoạch: + Quy hoạch là một tiến trình để đạt tới mục đích, nhiệm vụ thực hiện với các giải pháp rõ ràng theo thời gian và không gian nhất định; thể hiện một lộ trình tăng trưởng và phát triển trong một không gian cụ thể, thời gian xác định của một loại hình quy hoạch nhất định. + Quy hoạch đưa ra một mục đích tổng thể, mục tiêu cụ thể, kịch bản phát triển và các giải pháp về cả số lượng và chất lượng trong việc phát huy tiềm năng, lợi thế trong một phạm vi nhất định và theo thời gian xác định dựa trên sự phân tích các nguồn lực và điều kiện đặt trong xu thế phát triển chung. Như vậy quy hoạch nói chung và quy hoạch lâm nghiệp nói riêng đều là một hoạt động định hướng nhằm sắp xếp, bố trí tổ chức các hoạt động không gian và thời gian một cách hợp lý vào thời điểm hiện tại và phù hợp với mục tiêu trong tương lai. 1.1.2. Quan hệ giữa quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng với quy hoạch cảnh quan, quy hoạch sử dụng đất và quản lý rừng bền vững - Quan hệ giữa quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng với quy hoạch sử dụng đất là: Quan hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng là cơ sở và là bộ phận hợp thành của qui hoạch sử dụng đất nhưng lại chịu sự khống chế qui hoạch của qui hoạch sử dụng đất. Đây là mối quan hệ giữa cá thể với tổng thể của cục bộ và toàn bộ, về quy hoạch không có sự sai khác theo không gian ở cùng một khu vực cụ
- 4 thể. Tuy nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về chủ trương chỉ đạo và nội dung: Một bên là sự bố trí, sắp xếp cụ thể, cục bộ; một bên là sự định hướng chiến lược có tính toàn diện và toàn cục. - Quan hệ giữa quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng với quy hoạch cảnh quan: Là mối quan hệ hỗ trợ, khi quy hoạch lâm nghiệp là một nhân tố tác động đến quy hoạch cảnh quan thông qua cách bố trí, sử dụng rừng và nó có thể làm tăng hoặc giảm tính đa dạng loài, đa dạng di truyền mà đối với quy hoạch cảnh quan thì đây lại là một trong những cơ sở khoa học; - Quan hệ giữa quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng với quản lý rừng bền vững (QLRBV): Đây cũng là mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau, quản lý rừng bền vững là cái đích mà quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cần phải vươn tới, trong khi quy hoạch lâm nghiệp lại là một yếu tố quan trọng để giúp QLRBV, hai mối quan hệ phụ thuộc vào nhau. 1.2. Trên thế giới 1.2.1. Quy hoạch cảnh quan sinh thái Thuật ngữ “cảnh quan - Landscape” là tổng thể lãnh thổ tự nhiên của bất kỳ một quy mô nào, có sự đồng nhất tương đối về một số hợp phần tự nhiên nào đó, chúng mang tính chất kiểu loại và được phân loại theo các chỉ tiêu dấu hiệu của sự đồng nhất đó. Cảnh quan được các nhà cảnh quan học Trung Quốc lý giải theo 3 cách: - Theo phương diện mỹ học, thì cảnh quan đồng nghĩa với từ “phong cảnh”. Cảnh quan là đối tượng thẩm mỹ, mà rừng được xem là phong cảnh (rừng phong cảnh); - Theo phương diện địa lý thì cảnh quan là tổng hợp các thành phần sinh vật, địa mạo, thổ nhưỡng, khí hậu trên bề mặt địa cầu. Khái niệm cảnh quan này rất gần gũi với thuật ngữ hệ sinh thái hoặc quần lạc sinh địa. - Cảnh quan sinh thái học. Cảnh quan là sự tổ hợp các hệ sinh thái khác
- 5 nhau trong một không gian. Một cảnh quan bao gồm sự tụ họp của một số hệ sinh thái ở liền kề nhau có sự ảnh hưởng lẫn nhau, có chức năng liên quan hỗ trợ và phát sinh đặc điểm nhất định trong một không gian. Cảnh quan có thể thay đổi phụ thuộc vào hình dáng vật lý và vị trí như đỉnh núi, hồ, biển hay đất liền. Cảnh quan cũng có thể chia thành cảnh quan nông thôn hay thành thị tùy thuộc vào mức độ “nhân tạo” của cảnh quan đó. - Các nghiên cứu làm cơ sở cho quy hoạch cảnh quan sinh thái * Nghiên cứu tính đa dạng sinh học: Tính đa dạng sinh học đối với môi trường sống của con người có tầm quan trọng đặc biệt, sự đa dạng sinh học có quan hệ chặt chẽ tới đa dạng cảnh quan. Vì vậy, các nhà sinh học ở Mỹ (California), Nam phi, Chi lê, Australia (Mayer, Lugo, Wilson) đã tiến hành nghiên cứu sự đa dạng sinh học để làm cơ sở cho quy hoạch cảnh quan các khu vực rừng nguyên sinh. Duy trì tính đa dạng cảnh quan, đa dạng loài và tính đa dạng di truyền là một trong những mục tiêu chủ yếu của quản lý tài nguyên thiên nhiên nói chung, quản lý rừng nói riêng. * Để làm cơ sở quy hoạch cảnh quan sinh thái cho các khu bảo tồn: Các nhà khoa học gồm Simpson, Shannnon - Weiner, Richness đã tập trung nghiên cứu về chỉ số đa dạng sinh học. Chỉ số đa dạng sinh học là cơ sở đánh giá đa dạng cảnh quan sinh thái khi tiến hành quy hoạch cảnh quan. 1.2.2. Quy hoạch sử dụng đất. Hiện nay có rất nhiều tài liêu nghiên cứu định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) khác nhau, từ đó đưa đến những việc phát triển quan điểm và phương pháp được sử dụng trong QHSDĐ cũng khác nhau. Theo Dent (1988; 1993) [51]: QHSDĐ như là phương tiện giúp cho lãnh đạo quyết định sử dụng đất đai như thế nào thông qua việc đánh giá có hệ thống cho việc chọn mẫu hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự chọn lựa này sẽ đáp ứng với những mục tiêu riêng biệt và từ đó hình thành nên chính sách và chương trình cho sử dụng đất đai.
- 6 Một định nghĩa khác của Fresco và ctv., (1992) [51], QHSDĐ như là dạng hình của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng tốt nhất về đất đai trên quan điểm chấp nhận những mục tiêu và những cơ hội về môi trường, xã hội và những vấn đề hạn chế khác. Theo Mohammed (1999), những từ vựng kết hợp với những định nghĩa về QHSDĐ là hầu hết đều đồng ý chú trọng và giải đoán những hoạt động như là một tiến trình xây dựng quyết định cấp cao. Do đó QHSDĐ, trong một thời gian dài với quyết định từ trên xuống nên cho kết quả là nhà quy hoạch bảo người dân phải làm những gì. Trong phương pháp tổng hợp và người sử dụng đất đai là trung tâm (UNCED, 1992; trong FAO, 1993) đã đổi lại định nghĩa về QHSDĐ như sau QHSDĐ là một tiến trình xây dựng những quyết định để đưa đến những hành động trong việc phân chia đất đai cho sử dụng để cung cấp những cái có lợi bền vững nhất (FAO, 1995). Với cái nhìn về quan điểm khả năng bền vững thì chức năng của QHSDĐ là hướng dẫn sự quyết định trong sử dụng đất đai để làm sao trong nguồn tài nguyên đó được khai thác có lợi cho con người, nhưng đồng thời cũng được bảo vệ cho tương lai. Cung cấp những thông tin tốt liên quan đến nhu cầu và sự chấp nhận của người dân, tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những tác động đến môi trường có thể có của những sự lựa chọn là một yêu cầu đầu tiên cho tiến trình quy hoạch sử dụng đất đai thành công. Ở đây đánh giá đất đai giữ vai trò quan trọng như là công cụ để đánh giá thực trạng của đất đai khi được sử dụng cho mục đích riêng biệt (FAO, 1976), hay như là một phương pháp để giải nghĩa hay dự đoán tiềm năng sử dụng của đất đai (Van Diepen và ctv., 1988). Do đó có thể định nghĩa: Thay đổi trong sử dụng đất đai và những điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai tốt nhất. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất đai cũng là chọn lọc và đưa vào thực hành những sử dụng
- 7 đất đai đó mà nó phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con người về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tương lai”. Do đó, trong quy hoạch cho thấy: - Những sự cần thiết phải thay đổi, - Những cần thiết cho việc cải thiện quản lý, - Những cần thiết cho kiểu sử dụng đất đai hoàn toàn khác nhau trong các trường hợp cụ thể khác nhau. Các loại sử dụng đất đai bao gồm: đất ở, nông nghiệp (thủy sản, chăn nuôi,…) đồng cỏ, rừng, bảo vệ thiên nhiên và du lịch đều phải được phân chia một cách cụ thể theo thời gian được quy định. Do đó trong quy hoạch sử dụng đất đai phải cung cấp những hướng dẫn cụ thể để có thể giúp cho các nhà quyết định có thể chọn lựa trong các trường hợp có sự mâu thuẩn giữa đất nông nghiệp và phát triển đô thị hay công nghiệp hóa bằng cách là chỉ ra các vùng đất đai nào có giá trị nhất cho đất nông nghiệp và nông thôn mà không nên sử dụng cho các mục đích khác. Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất (cả nước hoặc trong phạm vi một đơn vị, đối tượng sử dụng đất cụ thể), tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất xã hội tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường. 1.2.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng Sự phát triển của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng gắn liền với sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa. Do công nghiệp và giao thông vận tải phát triển, nên nhu cầu khối lượng gỗ ngày càng tăng. Sản xuất gỗ đã tách khỏi nền kinh tế địa phương của chế độ phong kiến và bước vào thời đại kinh tế
- 8 hàng hoá Tư bản chủ nghĩa. Thực tế sản xuất lâm nghiệp đã không còn bó hẹp trong việc sản xuất gỗ đơn thuần mà cần phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu hoạch lợi nhuận lâu dài cho các chủ rừng. Chính hệ thống hoàn chỉnh về lý luận quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được hình thành trong hoàn cảnh như vậy. Đầu thế kỷ XVIII, phạm vi quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng mới chỉ giải quyết việc“Khoanh khu chặt luân chuyển”, có nghĩa đem trữ lượng hoặc diện tích tài nguyên rừng chia đều cho từng năm của chu kỳ khai thác và tiến hành khoanh khu chặt luân chuyển theo trữ lượng hoặc diện tích. Phương thức này phục vụ cho phương thức kinh doanh rừng chồi, chu kỳ khai thác ngắn. Vào thế kỷ XIX, sau cách mạng công nghiệp, phương thức kinh doanh rừng chồi được thay bằng phương thức kinh doanh rừng hạt với chu kỳ khai thác dài. Và phương thức “Khoanh khu chặt luân chuyển” nhường chỗ cho phương thức “Chia đều” của Hartig. Hartig đã chia đều chu kỳ khai thác thành nhiều thời kỳ lợi dụng và trên cơ sở đó khống chế lượng chặt hàng năm. Đến năm 1816, xuất hiện Phương thức luân kỳ lợi dụng của H. Cotta, Cotta chia chu kỳ khai thác thành 20 thời kỳ lợi dụng và cũng lấy đó để khống chế lượng chặt hàng năm. Sau đó phương pháp “Bình quân thu hoạch” ra đời, quan điểm phương pháp này là giữ đều mức thu hoạch trong chu kỳ khai thác hiện tại, đồng thời vẫn đảm bảo thu hoạch được liên tục trong chu kỳ sau. Và đến cuối thế kỷ XIX, xuất hiện phương pháp “Lâm phần kinh tế” của Judeich. Phương pháp này khác với phương pháp “Bình quân thu hoạch” về căn bản, Judeich cho rằng những lâm phần nào đảm bảo thu hoạch được nhiều tiền nhất sẽ được đưa vào diện khai thác. Hai phương pháp “Bình quân thu hoạch” và “Lâm phần kinh tế” chính là tiền đề của hai phương pháp tổ chức kinh doanh và tổ chức rừng khác nhau.
- 9 Phương pháp “Bình quân thu hoạch” và sau này là phương pháp “Cấp tuổi” chịu ảnh hưởng của “Lý luận rừng tiêu chuẩn”, có nghĩa là rừng phải có kết cấu tiêu chuẩn về tuổi cũng như về diện tích, trữ lượng, vị trí và đưa các cấp tuổi cao vào diện tích khai thác. Hiện nay, phương pháp kinh doanh rừng này được dùng phổ biến ở các nước có tài nguyên rừng phong phú. Còn phương pháp “Lâm phần kinh tế” và hiện nay là phương pháp “Lâm phần” không căn cứ vào tuổi rừng mà dựa vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm phần tiến hành phân tích, xác định sản lượng và biện pháp kinh doanh. Cũng từ phương pháp này, còn phát triển thành “Phương pháp kinh doanh lô” và “Phương pháp kiểm tra”. 1.2.4. Quản lý rừng bền vững Có nhiều định nghĩa quản lý rừng bền vững (QLRBV) được đưa ra, tuy nhiên hai định nghĩa phổ biến và được công nhận rộng rãi nhất đó là của ITTO và trong tiến trình Hensinki. Theo ITTO: “Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý những lâm phần ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều mục tiêu quản lý đề ra một cách rõ ràng như đảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ rừng mong muốn mà không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền và năng suất tương lai của rừng và không gây ra những tác động không mong muốn đối với môi trường tự nhiên và xã hội” Theo tiến trình Hensinki: “Quản lý rừng bền vững là sự quản lý rừng và đất rừng theo cách thức và mức độ phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, năng suất, khả năng tái sinh, sức sống của rừng trong quá trình thực hiện và trong tương lai, các chức năng sinh thái, kinh tế và xã hội của rừng ở cấp địa phương, cấp quốc gia và toàn cầu và không gây ra những tác hại đối với hệ sinh thái khác”. Các định nghĩa trên đều tập trung vào các vấn đề chính là: Quản lý rừng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn