Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
lượt xem 6
download
Mục tiêu của luận văn nhằm cung cấp cơ sở khoa học thực tiễn cho việc xử lý và khả năng tác động của nước thải tới môi trường từ đó nâng cao hiệu quả xử lý, quản lý và bảo vệ môi trường do tác động từ nước thải tại khu công nghiệp Vân Trung. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------- NGUYỄN THỊ THẢO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP VÂN TRUNG, HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ---------------------------- LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THỊ THẢO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP VÂN TRUNG, HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng Mã số: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VŨ HUY ĐỊNH Hà Nội, 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này (ngoài những phần đƣợc trích dẫn) là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực và phù hợp với thực tế, chƣa đƣợc công bố ở công trình nào. Hà Nội, ngày 4 tháng 5 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Thảo
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn TS. Vũ Huy Định đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Đồng thời tôi xin chân thành cám ơn thầy PGS.Phùng Văn Khoa -trƣởng khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng và các thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã trang bị kiến thức khoa học quý báu và kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình tôi theo học. Tôi xin cám ơn ban lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, lãnh đạo Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện thuận lợi nhất, cung cấp tài liệu và đóng góp quý báu cho tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn các anh chị cán bộ trong Ban quản lý KCN tỉnh Bắc Giang, các anh chị trong nhà máy xử lý nƣớc thải KCN Vân Trung đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát, lấy mẫu và thu thập thông tin, tài liệu phục vụ cho luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, ủng hộ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Hà Nội, ngày 4 tháng 5 năm 2018 Học viên Nguyễn Thị Thảo
- iii MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii ANH MỤC TỪ VI T TẮT ......................................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii Chƣơng 1. TỔNG QUAN ...........................................................................................3 1.1. Giới thiệu chung về nƣớc thải ..............................................................................3 1.1.1. Khái niệm nƣớc thải ..........................................................................................3 1.1.2. Phân loại ............................................................................................................3 1.1.3. Thành phần ........................................................................................................3 1.1.4. Tính chất............................................................................................................4 1.2. Hiện trạng phát triển các Khu công nghiệp..........................................................4 1.2.1. Hiện trạng phát triển Khu công nghiệp trên Thế giới .......................................4 1.2.2. Hiện trạng phát triển Khu công nghiệp trên cả nƣớc ........................................6 1.2.3. Hiện trạng phát triển Khu công nghiệp tại Bắc Giang ....................................10 1.2.4. Hiện trạng Khu công nghiệp Vân Trung .........................................................11 1.3. Hiện trạng nƣớc thải của Khu công nghiệp hiện nay .........................................12 1.3.1. Nguồn phát sinh ..............................................................................................12 1.3.2. Tính chất nƣớc thải của Khu công nghiệp ......................................................15 1.4. Khái quát các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải tập trung .......................................16 1.5. Công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp tập trung .............................................17 1.5.1. Công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung của Khu công nghiệp trên Thế giới......17 1.5.2. Hiện trạng xử lý nƣớc thải của các Khu công nghiệp tại Việt Nam ...............20 1.5.3. Một số công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung của các KCN tại Việt Nam .......21 1.5.4. Một số mô hình xử lý nƣớc thải tại các Khu công nghiệp tỉnh ắc Giang .....23 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU, NỘI UNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................24
- iv 2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................24 2.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................24 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................24 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................25 Chƣơng 3. K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................30 3.1. Tình hình hoạt động tại Khu công nghiệp Vân Trung .......................................30 3.1.1. Hoạt động sản xuất tại Khu công nghiệp Vân Trung ......................................30 3.1.2. Tính chất đặc trƣng của nguồn thải .................................................................31 3.1.3. Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung tại KCN Vân Trung ................................32 3.2. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải của Khu công nghiệp Vân Trung........36 3.2.1. Kết quả phân tích tháng 1................................................................................36 3.2.2. Kết quả phân tích đợt tháng 2 .........................................................................41 3.2.3. Kết quả phân tích đợt tháng 3 .........................................................................46 3.2.4. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích ..................................................................51 3.3. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt .............................................................56 3.4. Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải tập trung ......................................................65 3.5. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải .......................................66 3.5.1. Xử lý sơ bộ tại nguồn phát sinh nƣớc thải ......................................................66 3.5.2. Biện pháp bổ sung và cải tạo công nghệ xử lý................................................68 3.5.3. Biện pháp quản lý và mở rộng hệ thống xử lý ................................................71 3.5.4. Biện pháp thân thiện với môi trƣờng ..............................................................72 K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ...................................................................................73 1. Kết luận .................................................................................................................73 2. Kiến nghị ...............................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC TỪ VI T TẮT KCN : Khu công nghiệp BOD : Chỉ số oxy sinh học COD : Chỉ số oxy hóa học TSS : Chất rắn lơ lửng KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tƣ QĐ : Quyết định UBND : Ủy ban nhân dân BVMT : ảo vệ môi trƣờng ĐTM : Đánh giá tác động môi trƣờng
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Sự hình thành và phát triển các KCN qua các thời kì ................................7 Bảng 1.2. Tình hình phân bố KCN trên cả nƣớc ........................................................8 Bảng 1.3. Tình hình các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ........................10 Bảng 1.4. Tải lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ....................................14 Bảng 1.5. Đặc trƣng thành phần nƣớc thải một số ngành công nghiệp trƣớc xử lý ......16 Bảng 1.6. Lựa chọn công nghệ xử lý theo ngành nghề .............................................18 Bảng 2.1. Phƣơng pháp bảo quản mẫu nƣớc ...........................................................27 Bảng 2.2. Các phƣơng pháp phân tích thông số .......................................................27 ảng 3.1. ảng thể hiện số lƣợng các ngành nghề hoạt động tại KCN Vân Trung ........30 Bảng 3.2. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 1 .....37 Bảng 3.3. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau xử lý tuần 2 ...........38 Bảng 3.4. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 3 .....39 Bảng 3.5. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 4 .....40 Bảng 3.6. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 5 .....42 Bảng 3.7. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tuần 6 .........................................43 Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 7 .....44 Bảng 3.9. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 8 .....45 Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 9 ...47 Bảng 3.11. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 10 .48 Bảng 3.12. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 11 .49 Bảng 3.13. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi xử lý tuần 12 .50 Bảng 3.14. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tháng 1 .....................................57 Bảng 3.15. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tháng 2 .....................................58 Bảng 3.16. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tháng 3 .....................................59 ảng 3.17. Chi tiết hạng mục xây dựng cải tạo ........................................................69
- vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình hệ sinh thái công nghiệp tại Kalundborg, Đan Mạch [23]…...…5 Hình 1.2. Mô hình KCN sinh thái của Thái Lan [23] .................................................6 Hình 1.3. Sự phát triển của các KCN trong cả nƣớc qua các thời kì ..........................8 Hình 1.4. Tỷ lệ phân bố KCN trong cả nƣớc ..............................................................9 Hình 1.5. Tỷ lệ phân bố doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .........................11 Hình 1.6. Biểu đồ khu công nghiệp Vân Trung [2] ..................................................12 Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung[12] ........................................19 Hình 1.8. Sơ đồ của hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung [12] ...................................20 Hình 1.9. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN Tiên Sơn [12] ......... 22 Hình 1.10. Hệ thống xử lý nƣớc thải KCN Đình Trám [2] .......................................23 Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện các loại hình sản xuất tại KCN Vân Trung ....................31 Hình 3.2. Mô hình hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung [6] ........................................33 Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu Pb, As, Cd ...................................................52 Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu TSS, BOD, COD ....................................... 53 Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu pH, tổng Photpho ........................................54 Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu Coliform .....................................................55 Hình 3.7. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu N, COD, BOD, TSS ...................................61 Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu pH, P tổng .................................................. 62 Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu kim loại nặng ..............................................63 Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu Coliform ...................................................64 Hình 3.11. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ..............................................................67
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cũng nhƣ nhiều nƣớc đang phát triển trên Thế giới có thu nhập thấp với dân số đông, Việt Nam cũng đang đối mặt với những vấn đề về kinh tế-tài chính của ngƣời dân, nguồn thu nhập chính là yếu tố quan trọng thể hiện sự phát triển của một quốc gia. Để nâng cao chất lƣợng cuộc sống, thu nhập của ngƣời dân cũng nhƣ đất nƣớc thì phát triển ngành công nghiệp theo hƣớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa chính là con đƣờng ngắn nhất đƣa đất nƣớc đi lên theo tầm cao mới. o đó, sự đầu tƣ nguồn ngoại tệ từ các doanh nghiệp nƣớc ngoài là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, sự đầu tƣ phát triển ngành công nghiệp càng mạnh thì việc phải đối mặt với những vấn đề gay cấn do chất lƣợng môi trƣờng giảm sút càng cao. Hiện nay, các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài nhƣ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan,...vào Việt Nam ngày càng đông và số lƣợng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp cũng gia tăng đồng nghĩa với việc phát sinh các chất thải cũng tăng theo khiến cho việc kiểm soát nguồn phát thải, thành phần chất thải cũng trở lên khó khăn. Cũng nhƣ các tỉnh khác, Bắc Giang là một trong những địa điểm đang thu hút sự đầu tƣ của các doanh nghiệp nƣớc ngoài, trong đó KCN Vân Trung là địa điểm đang có số lƣợng doanh nghiệp cả trong và ngoài nƣớc hoạt động nhiều nhất tại tỉnh. o đó, sự phát thải từ khu vực này đang là điểm nóng của toàn tỉnh cần đƣợc chú ý và kiểm soát một cách chặt chẽ đối với tất cả các nguồn thải. Tuy nhiên, với số lƣợng doanh nghiệp ngày càng gia tăng và mục tiêu của họ hƣớng đến là kinh doanh lợi nhuận cao nhƣng chi phí đầu tƣ bảo vệ môi trƣờng thì còn hạn chế nên họ có nhiều phƣơng pháp để làm tăng lợi nhuận nhƣng lại phát thải với số lƣợng nhiều mà ngay đến cơ quan quản lý cũng không thể kiểm soát đƣợc toàn bộ tất cả nguồn thải từ các doanh nghiệp. Giống nhƣ từ các nhà máy sản xuất bộ ngọt Vedan hay từ công ty gang thép Hƣng Nghiệp Formosa tại Hà Tĩnh là một trong những cảnh báo về sự phát triển của ngành công nghiệp nhƣng tác hại cực lớn đến môi trƣờng. [16] Để phát triển một cách bền vững, luận văn “ Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang” là cần
- 2 thiết và cấp bách nhằm đánh giá sự ảnh hƣởng đến môi trƣờng từ nƣớc thải ngành công nghiệp và dự báo những tác động đến tƣơng lai từ đó đề xuất các biện pháp tối ƣu nhằm bảo vệ chất lƣợng môi trƣờng theo hƣớng bền vững cho thế hệ hiện tại và cả thế hệ trong tƣơng lai mà vẫn đem lại nguồn phát triển kinh tế lên tầm cao. Đề tài có ý nghĩa khoa học: Bảo vệ môi trƣờng trong thời gian gần đây đƣợc quan tâm trọng điểm tại Việt Nam. Luận văn sẽ thừa kế các kết quả nghiên cứu về lý luận, phƣơng pháp và kỹ thuật ứng dụng việc đánh giá hiệu quả hệ thống trong việc xử lý nƣớc thải cho một khu vực cụ thể là KCN Vân Trung, tăng nguồn thông tin, dữ liệu để tìm hiểu về lĩnh vực môi trƣờng. - Bảo vệ môi trƣờng gắn với sự phát triển bền vững của các thế hệ, là một công việc giúp cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng có sự định hƣớng và nắm bắt đƣợc các hoạt động phát thải trong hiện tại và tƣơng lai để có phƣơng pháp quản lý cũng nhƣ xử lý tốt nhất đảm bảo sự phát triển. Đồng thời đƣa ra cái nhìn rõ ràng về sự phát thải của ngành công nghiệp ảnh hƣởng đến môi trƣờng [8].
- 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu chung về nƣớc thải 1.1.1. Khái niệm nước thải Nƣớc thải là nƣớc đƣợc thải ra sau khi đã sử dụng hoặc đƣợc tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn có giá trị trực tiếp đối với quá trình đó, chƣa các thành phần gây ô nhiễm tác động xấu đến nguồn tiếp nhận.[8] 1.1.2. Phân loại Thông thƣờng, nƣớc thải đƣợc phân theo nguồn gốc phát sinh: - Nƣớc thải sinh hoạt: nƣớc thải từ các khu dân cƣ, khu vực hoạt động thƣơng mại, khu vực công sở, trƣờng học và các cơ sở tƣơng tự khác. - Nƣớc thải công nghiệp (nƣớc thải sản xuất): phát sinh từ các quá trình sản xuất công nghiệp. Trong nƣớc thải sản xuất đƣợc chia làm 2 loại: + Nƣớc thải sản xuất bẩn: là loại nƣớc thải phát sinh từ quá trình sản xuất sản phẩm, xúc rửa máy móc thiết bị, từ quá trình hoạt động của công nhân viên, loại nƣớc này chứa nhiều tạp chất, hóa chất độc hại, vi khuẩn gây bệnh,.... + Nƣớc thải sản xuất không bẩn: là loại nƣớc thải sinh ra chủ yếu khi làm nguội thiết bị, giải nhiệt trong các trạm làm lạnh, ngƣng tụ hơi nƣớc cho nên loại nƣớc này đƣợc coi là nƣớc sạch có thể tái sử dụng. - Nƣớc thải đô thị: xuất phát từ khu vực khu đô thị, thành phố từ hoạt động của ngƣời dân.[22] 1.1.3. Thành phần - Nƣớc thải sinh hoạt: chứa nhiều thành phần khác nhau nhƣ O , TSS, hàm lƣợng N, P cao, vi khuẩn E.coli, Coliform,... - Nƣớc thải đô thị: chứa hàm lƣợng TSS, TDS cao, BOD, COD và các tạp chất khác. - Nƣớc thải công nghiệp chứa nhiều thành phần kim loại, hóa chất cao và hàm lƣợng các chất gây ô nhiễm khác. Tùy vào từng ngành sản xuất thì có đặc trƣng nƣớc thải khác nhau.
- 4 - Nƣớc thải khu làng nghề: chứa nhiều thành phần chất phẩm màu, kim loại nặng, các hợp chất phức tạp do đăc trƣng từng khu làng nghề của từng khu vực khác nhau. 1.1.4. Tính chất - Tính chất vật lý: nhiệt độ, độ màu, mùi và lƣu lƣợng. - Tính chất hóa học: bao gồm các hợp chất hữu cơ ( O , CO , N, P,...) và hợp chất vô cơ (Cu, Zn, Pb,....). 1.2. Hiện trạng phát triển các Khu công nghiệp 1.2.1. Hiện trạng phát triển h ng nghiệ n hế giới Hiện nay, trên Thế giới sự phát triển các khu công nghiệp đang là nhu cầu tất yếu của sự phát triển. Sự phát triển các KCN đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng tập trung. Ngày nay, khi công tác bảo vệ môi trƣờng đang đƣợc chú trọng và quan tâm cấp thiết, sự phát triển các KCN trên Thế giới đều đƣợc gắn liền với các công tác bảo vệ môi trƣờng một cách bền vững. Ngoài các KCN đơn thuần với các nhà máy hoạt động độc lập và riêng lẻ với nhau, sự phát triển các KCN sinh thái là xu hƣớng cần thiết. KCN sinh thái là KCN với nhiều nhà máy hoạt động một cách độc lập những kết hợp với nhau một cách tự nguyện, hình thành quan hệ cộng sinh giữa các nhà máy với nhau và với môi trƣờng. Mục đích của KCN sinh thái là sự trao đổi chất thải trong sự phù hợp giữa các ngành công nghiệp và sự phát triển kinh tế bền vững giữa các nhà máy trong KCN và môi trƣờng. Ƣớc tính, trên Thế giới có khoảng 30 KCN sinh thái chia thành các nhóm khác nhau: KCN sinh thái nông nghiệp Burlighton,Vermont, Mỹ; KCN sinh thái tài nguyên tái tạo Cabazon, Califorlia, Mỹ; KCN sinh thái hóa chất Quzchou, Zhejang, Trung Quốc.[23] KCN Kalundborg, Đan Mạch là một KCN điển hình đầu tiên trên Thế giới ứng cộng sinh công nghiệp, bắt đầu phát triển hệ thống trao đổi năng lƣợng và nguyên liệu vào năm 1972, mô hình trao đổi đƣợc thể hiện tại hình 1.1:
- 5 Hình 1.1. Mô hình hệ sinh thái công nghiệp tại Kalundborg, Đan Mạch [23] Những nguyên tắc cơ bản làm nền tảng cho sự phát triển KCN sinh thái Kalundborg: - Sự phù hợp giữa các ngành công nghiệp trên phƣơng tiện "trao đổi chất thải". - Mỗi khoảng cách giữa các nhà máy không quá lớn. - Động cơ thúc đẩy các nhà máy tham gia vào KCN sinh thái là sự phát triển kinh tế bền vững. - Sự phối hợp giữa các nhà máy tính trên tinh thần tự nguyện và phù hợp với quy định về bảo vệ môi trƣờng. - Sự phối hợp giữa các nhà máy trên tình thần tự nguyện và phù hợp với quy định về bảo vệ môi trƣờng. Tại châu Á, KCN Map Ta Phút của Thái lan cũng đƣợc thành lập là KCN sinh thái nằm ở phía Đông Thái Lan, có tổng diện tích 2.000 ha, tập trung 89 nhà máy với 20.000 lao động, mô hình KCN sinh thái đƣợc thể hiện tại hình 1.2: [23]
- 6 Hình 1.2. Mô hình KCN sinh thái của Thái Lan [23] Mô hình KCN sinh thái là một mô hình phát triển bền vững của sự tƣơng tác giữa các nhà máy trong KCN và môi trƣờng nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế và môi trƣờng nói chung. 1.2.2. Hiện trạng phát triển h ng nghiệ n ả nước Hoạt động của các KCN đã có nhiều đóng góp quan trọng vào thành tựu phát triển kinh tế-xã hội của nƣớc ta, đã và đang là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, nhận chuyển giao công nghệ mới, đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn hàng xuất khẩu, tạo việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển nhanh chóng, khu công nghiệp cũng đang gia tăng chất thải và các vấn đề bảo vệ môi trƣờng.
- 7 Theo thống kê của Vụ quản lý các khu kinh tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, tính đến hết tháng 7 năm 2017 cả nƣớc có 328 Khu công nghiệp đƣợc thành lập với tổng diện tích đất 96,3 nghìn ha. Diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt 64 nghìn ha, chiếm khoảng 67% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó, 223 Khu công nghiệp đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên là 60,9 nghìn ha, gồm 105 Khu công nghiệp đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên 34 nghìn ha. Tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt 51,5%, riêng các KCN đã đi vào hoạt động tỷ lệ lấp đầy đạt 73%. [18] Bảng 1.1. Sự hình thành và phát triển các KCN qua các thời kì STT Năm Số lƣợng KCN Diện tích (ha) 1 1991 1 1 2 1995 12 2.360 3 2000 65 11.964 4 2005 131 29.392 5 2006 139 36.142 6 2007 179 42.986 7 2008 219 57.264 8 2009 223 61.427 9 2010 253 68.541 10 2011 260 71.394 11 2012 283 76.000 12 2013 289 81.000 13 2014 259 84.000 14 2015 300 84.000 15 2016 325 94.400 16 2017 328 96.300 Nguồn: Bộ KH&ĐT, 2017.[18] Sự tăng trƣởng nhanh và phát triển nhanh chóng về số lƣợng các KCN tại nƣớc ta từ năm 1991 đến năm 2017 đƣợc mô tả tại hình 1.3:
- 8 350 300 250 200 Số lƣợng 150 100 50 0 1991 2000 2005 2010 2015 2017 Hình 1.3. Sự phát triển của các KCN trong cả nƣớc qua các thời kì Số lƣợng các KCN hiện nay ngày một gia tăng nhanh chóng, với số lƣợng đƣợc phân bố dải rác khắp tại các tỉnh, thành phố trên cả nƣớc, số lƣợng KCN chủ yếu tập trung tại khu vực có khí hậu, thời tiết thuận lợi, tình hình phân bố đƣợc thể hiện tại bảng 1.4: Bảng 1.2. Tình hình phân bố KCN trên cả nƣớc STT Khu vực Số lƣợng KCN Tỷ lệ (%) 1 Đông Nam ộ 111 34 2 Đồng bằng sông Hồng 85 26 3 Tây Nam Bộ 52 16 4 Các khu vực khác 77 24 Nguồn: Bộ KH&ĐT, 2016.[18]
- 9 Để thể hiện rõ tỷ lệ phân bố của các KCN trên cả nƣớc, tình hình phân bố đƣợc mô tả tại hình 1.4: Tỷ lệ phân bố KCN % 24 34 Đông Nam ộ 16 Đ sông Hồng 26 Tây Nam ộ Khu vực khác Hình 1.4. Tỷ lệ phân bố KCN trong cả nƣớc Theo thống kê của Bộ TN&MT dựa trên báo cáo của các tỉnh, thành phố thì cả nƣớc có 328 KCN trực thuộc Trung ƣơng đã đƣợc thành lập. Trong đó có 223 KCN đã đi vào hoạt động và 105 KCN đang trong giai đoạn đền bù, giải phóng mặt bằng. Tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt 51%, riêng KCN đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp đầy đạt gần 73% giúp tăng trƣởng nền kinh tế.[18] KCN là khu vực có các hoạt động diễn ra sôi nổi, tuy nhiên, công tác BVMT vẫn chƣa đáp ứng so với yêu cầu khi vấn đề môi trƣờng tất yếu của quá trình hình thành và phát triển các KCN chính là sự gia tăng chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng chƣa đƣợc kiểm soát hiệu quả. Tiến độ đầu tƣ và xây dựng cơ sở hạ tầng trong công tác bảo vệ môi trƣờng của các KCN còn chậm so với tỷ lệ lấp đầy KCN. Rất nhiều KCN đƣợc lấp đầy nhƣng mức đầu tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung hoặc các công trình bảo vệ còn chƣa cao dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trƣờng.
- 10 Tại nhiều KCN, các cơ sở sản xuất đã đi vào hoạt động trƣớc khi xây dựng hay hoàn thiện cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trƣờng. Trong quá trình xây dựng và hoạt động, phần lớn các cơ sở sản xuất trong KCN đã có công trình VMT nhƣ: hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý nƣớc thải, công trình thu gom nƣớc mƣa,….nhằm hạn chế các tác động đến môi trƣờng. 1.2.3. Hiện trạng phát triển h ng nghiệ ại Bắc Giang Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, phía đông giáp tỉnh Quảng Ninh, phía bắc giáp tỉnh Lạng Sơn, phía tây giáp tỉnh giáp tỉnh Thái Nguyên và huyện Sóc Sơn và phía nam giáp tỉnh Bắc Ninh và Hải ƣơng. ắc Giang là tỉnh miền núi, điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn.[17] Ngày nay, cơ cấu kinh tế của tỉnh Bắc Giang có sự chuyển dịch theo hƣớng tiến bộ, khai thác lợi thế của từng ngành, giảm tỷ trọng ngành nông lâm thủy sản và tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Từ đầu tháng 1 năm 2017 đến 11/2017 theo thống kê của Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh bắc giang thì toàn tỉnh có 1.208 doanh nghiệp mới thành lập, tăng 59,3% năm 2016. với tổng vốn đăng kí là 10.481 tỷ đồng giảm 6,7% so với năm 2016.[17] Tính đến tháng 11 năm 2017 theo thống kê của Sở kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bắc Giang trên địa bàn tỉnh có 7.065 doanh nghiệp, 944 chi nhánh, văn phòng đại diện so với vốn đăng kí là 44.757 tỷ đồng. Trong đó, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài là 311 doanh nghiệp với số vốn đăng kí 3,141 tỷ đồng.[17] Bảng 1.3. Tình hình các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang STT Địa bàn khu vực Số lƣợng Tỷ lệ 1 Thành phố Bắc Giang 2.479 35,1 2 Huyện Việt Yên 1.080 15,3 3 Huyện Lạng Giang 738 10,4 4 Huyện Hiệp Hòa 557 7,9 5 Huyện Lục Nam 537 7,6 6 Huyện Yên ũng 490 6,9 7 Huyện Tân Yên 389 5,5 8 Huyện Lục Ngạn 312 4,4 9 Huyện Yên Thế 238 3,4 10 Huyện Sơn Động 245 3,5 (Nguồn: Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang)
- 11 Tỷ lệ doanh nghiệp tại tỉnh Bắc Giang (%) TP ắc Giang Huyện Việt Yên Huyện Lạng Giang Huyện Hiệp Hòa Huyện Lục Nam Huyện Yên ũng Huyện Tân Yên Huyện Lục Ngạn Huyện Yên Thế Huyện Sơn Động Hình 1.5. Tỷ lệ phân bố doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Theo quy hoạch của UBND tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp theo quyết định số 785/QĐ-U N , KCN trên địa bàn tỉnh với tổng số cụm công nghiệp là 40 cụm với tổng diện tích 1.258,22 ha. [17] 1.2.4. Hiện trạng h ng nghiệ n ng Xã Vân Trung thuộc huyện Việt Yên, tỉnh ắc Giang. Đây là khu vực có điều kiện thuận lợi về thời tiết, với khí hậu nhiệt đới. Vị trí thuận tiện cho việc giao thƣơng trong khu vực và các tỉnh lân cận. Khí hậu và vị trí khu vực thuận lợi cho việc thành lập KCN, tạo điều kiện phát triển khu vực. KCN Vân Trung là KCN mới của tỉnh Bắc Giang, đƣợc thành lập từ năm 2008 do công ty con của Tập đoàn Khoa học Kỹ thuật Hồng Hải đầu tƣ xây dựng với diện tích 425,6 ha. Giai đoạn I đƣợc đầu tƣ xây dựng với quy mô là 150 ha. Ngành nghề thu hút đầu tƣ vào KCN là các ngành sản xuất bao bì, linh kiện điện tử, sản xuất giấy và các sản phẩm khác có liên quan.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn