intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến động giá đất ở tại huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội trước và sau khi thay đổi địa giới hành chính

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:115

64
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu: Đánh giá được sự biến động của giá đất ở trước và sau khi thay đổi địa giới hành chính trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội; đề xuất một số giải pháp bình ổn giá đất ở trên địa bàn huyện Thanh Oai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến động giá đất ở tại huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội trước và sau khi thay đổi địa giới hành chính

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Thị Thu Hà NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI HUYỆN THANH  OAI,  TP HÀ NỘI TRƯỚC VÀ SAU KHI THAY ĐỔI  ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
  2. Hà Nội – 2015 2
  3. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Thị Thu Hà NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI HUYỆN THANH  OAI, TP HÀ NỘI TRƯỚC VÀ SAU KHI THAY ĐỔI  ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH BỒNG
  4. Hà Nội – 2015
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề  tài  “Nghiên cứu biến động giá đất  ở  tại huyện   Thanh Oai, thành phố Hà Nội trước và sau khi thay đổi địa giới hành chính”   là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số  liệu, kết quả  nêu trong Luận   văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công   trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều có xuất   xứ, nguồn gốc cụ thể. Việc sử dụng các thông tin này trong quá trình nghiên cứu   là hoàn toàn hợp lệ. Hà Nội, ngày         15       tháng   12     năm   2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hà
  6. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, ngoài sự  nỗ  lực của   bản thân, tôi đã nhận được sự  hướng dẫn, giúp đỡ,  ủng hộ  nhiệt tình của cơ   quan, bạn bè và đồng nghiệp. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành về   sự quan tâm quý báu đó. Trước hết, tôi xin bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc tới thầy giáo TS Nguyễn   Đình Bồng đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ  tôi trong quá trình thực hiện Luận   văn. Tôi xin cảm  ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa Địa lý, Trường Đại học   Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn. Tôi xin cảm  ơn các Thầy, Cô giáo và cán bộ  thuộc Phòng sau đại học –   Trường Đại học Khoa học Tự  nhiên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ   tôi thực hiện Luận văn. Tôi xin cảm  ơn phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thanh Oai, Thành   phố Hà Nội đã cung cấp tài liệu và giúp đỡ  tôi trong quá trình thực hiện nghiên   cứu đề  tài; xin cảm  ơn các anh, chị  đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ  tôi   trong quá trình thực hiện Luận văn; xin cảm  ơn bạn bè, gia đình đã luôn cổ  vũ,   động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Hà Nội, ngày   15    tháng  12  năm 2015    Tác giả luận văn
  7.     Nguyễn Thị Thu Hà MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................3 LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................4 LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................3 6. Kết quả nghiên cứu:..............................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT .............................................5 1.2 Giá đất ở và định giá đất ở Việt Nam ...........................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁ ĐẤT  Ở  VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN   HUYỆN THANH OAI THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỚC .........................................................39 VÀ SAU KHI THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH...............................................................39 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Thanh Oai..........39 2.1.2.1. Phát triển kinh tế........................................................................45 Hình 2.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai giai đoạn  2010 ­ 2014..................................................................................................46 Bảng 2.1 Đánh giá kết quả thực hiện các ngành kinh tế........................................................46 giai đoạn 2010 ­ 2014 (Theo chỉ tiêu đánh giá nhiệm kỳ 2010 ­ 2015).....................................46
  8. 2.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của huyện  Thanh Oai, thành phố Hà Nội................................................................54 Hình 2.3 Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại đất huyện Thanh Oai.........................................54 TP Hà Nội năm 2014.....................................................................................................................54 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014...........................................................................54 2.3. Thực trạng giá đất ở tại huyện Thanh Oai theo khung giá do  UBND TP Hà Nội ban hành.....................................................................57 Bảng 2.3. Khung giá đất ởở tại nông thôn................................................................................59 Bảng 2.4. Khung giá đất ởở tại đô thị.......................................................................................59 Bảng 2.6: Khung giá đất ở tại khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Oai..........................61 Bảng 2.7. Giá đất ở tại nông thôn của huyện Thanh Oai năm 2014......................................62  2.4 Biến động giá đất ở tại  huyện Thanh Oai trước và sau khi sát  nhập vào thành phố Hà Nội....................................................................63 Bảng 2.9 : Khung giá đất ở tại thị trấn Kim Bài năm 2009 ­ 2014.........................................64 Hình 2.6: Biểu đồ biến động giá đất ởgiai đoạn 2007 – 2014.................................................74 Bảng 2.14 Giá đất ở xã Cự Khê giai đoạn 2007 ­2009..............................................................77 Bảng 2.15 Giá đất ở của đường phố nhóm giáp ranh thành phố Hà Nội ............................77 (xã Cự Khê)...................................................................................................................................77 Bảng 2.16: Giá đất ở tại khu vực xa trung tâm huyện Thanh Oai.........................................81 (xã Xuân Dương)..........................................................................................................................81 Bảng 2.17: Giá đất ở thị trường tại khu vực xa trung tâm huyện Thanh Oai.....................81 (xã Xuân Dương)..........................................................................................................................81 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ .......................85 NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN H. THANH OAI ...............................................85 THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................................................................................................85 3.1 Đánh giá công tác quản lý đất đai và định giá đất ởtrên địa bàn  huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội....................................................85 3.2  Định hướng quản lý đất và thị trường bất động sản huyện  Thanh Oai, thành phố Hà Nội giai đoạn 2016­2020.............................86 3.3  Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về giá đất ởtrên địa  bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.............................................89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................97 1. Kết luận ................................................................................................97
  9. 2. Kiến nghị ..............................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................100
  10. DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 1.1 Đặc điểm của các phương pháp định giá đất 14 2 Bảng 2.1 Đánh giá kết quả  thực hiện các ngành kinh tế  giai   42 đoạn 2010 ­ 2014 (Theo chỉ tiêu đánh giá nhiệm kỳ 2010 ­ 2015) 3 Bảng 2.2 Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 49 4 Bảng 2.3 Khung giá đất ở tại nông thôn 53 5 Bảng 2.4 Khung giá đất ở tại đô thị 53 6 Bảng 2.5 Khung giá đât  ở  tại khu vực trung tâm huyện Thanh  54 Oai 7 Bảng 2.6 Khung giá đất  ở  tại khu vực giáp ranh thuộc huyện   55 Thanh Oai 8 Bảng 2.7 Gía đất  ở  tại nông thôn của huyện Thanh Oai năm  56 2014 9 Bảng 2.8 Giá đất ở tại thị trấn Kim Bài năm 2007­2008 58 10 Bảng 2.9 Giá đất ở tại thị trấn Kim Bài năm 2009 ­ 2014 58 11 Bảng 2.10 Giá đất ở theo quy định các khu vực điển hình tại thị  61 trấn Kim Bài  12 Bảng 2.11 Giá đất ở thị  trường tại thị trấn Kim Bài năm 2007 ­   62 2014 13 Bảng 2.12 Giá đất ở thị trường trở các khu vực điển hình tại Thị  63 trấn Kim Bài 14 Bảng 2.13 Giá đất ở khu vực điển hình tại thị trấn Kim Bài 65 15 Bảng 2.14 Giá đất ở xã Cự Khê giai đoạn 2007 ­2009 70 16 Bảng 2.15 Giá đất ở của đường phố nhóm giáp ranh TP Hà Nội   70 (xã Cự Khê) 17 Bảng 2.16 Giá đất ở tại khu vực xa trung tâm huyện Thanh Oai 73 (xã Xuân Dương) 18 Bảng 2.17 Giá đất  ở  thị  trường tại khu vực xa trung tâm huyện  74 Thanh Oai (xã Xuân Dương)
  11. DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 1 Hình 1.1 Trình tự và phương pháp xác định giá đất ở 24 2 Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Thanh Oai Thành phố Hà Nội 36 3 Hình 2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai giai đoạn  41 2010 – 2014 Hình 2.3 Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại đất H Thanh Oai, TP Hà  48 4 Nội năm 2014 Hình 2.4 Biểu đồ biểu diễn giá đất ở các khu vực điển hình 61 5 Hình 2.5 Biểu đồ biểu diễn giá đất ở thị trường các khu vực điển  64 6 hình 7 Hình 2.6: Biểu đồ biến động giá đất ở giai đoạn 2007 – 2014 67
  12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam BĐS Bất động sản BHYT Bảo hiểm y tế GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HHBĐS Hàng hóa bất động sản HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất NN Nhà nước MTTQ Mặt trận tô quốc TT Thị trường TTBĐS Thị trường bất động sản UBND Ủy ban nhân dân  QSDĐ Quyền sử dụng đất VT Vị trí
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia. Khi xã hội ngày   càng phát triển  kinh tế  ngày càng  tăng, nhu cầu sinh sống của con người ngày   càng lớn, thì giá trị  mà đất đai mang lại ngày càng cao và đất đai ngày càng trở  nên có giá trị. Ở  Việt Nam đất đai thuộc sở hữu toàn dân và Nhà nước là đại diện chủ  sở hữu. Quỹ đất có hạn mà nhu cầu sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế  xã hội ngày càng cao, mặc dù hệ thống chính sách pháp luật đất đai  đã ban hành  tương đối đầy đủ và đồng bộ để điều tiết việc quản lý và sử dụng đất đai; song   quản lý đất đai vẫn còn nhiều bất cập và là vấn đề nóng bỏng hiện nay.  Giá đất  ở  là thước đo kinh tế  của đất, phản ánh đúng giá đất  ở  sẽ  thúc  đẩy việc sử dụng đất ngày càng có lợi, giúp các bên tham gia thị trường bất động   sản ra quyết định nhanh chóng, thúc đẩy sự  phát triển thị  trường bất động sản  điều tiết quan hệ  cung – cầu. Mặt khác, giúp nhà nước đưa ra các quyết định   quan trọng trong việc quản lý đất đai và thị trường bất động sản. Luật Đất đai 2003 đã xác định đất có giá và giá đất ở Nhà nước là căn cứ  để   tính thuế, thu tiền sử  dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất, giao đất có thu   tiền sử  dụng đất, bồi thường khi nhà nước thu hồi đất. Luật Đất đai 2013 tiếp  tục kế thừa và phát triển các quy định về giá đất ở của Luật Đất đai 2003. Từ  ngày 01/8/2008 theo Nghị  quyết của Quốc Hội, toàn bộ  tỉnh Hà Tây   (trong đó có huyện Thanh Oai) đã được sát nhập về  thủ  đô Hà Nội. Việc mở  rộng ranh giới thủ  đô Hà Nội sẽ  tạo không gian phía Tây Nam Thủ  đô có điều   kiện địa hình, địa chất phù hợp, môi trường cảnh quan đẹp, đáp ứng nhu cầu đất  đai để phát triển một số khu chức năng quan trọng của thủ đô, các công trình đầu  mối hạ tầng kỹ thuật, các dự án mang tầm quốc gia, quốc tế.  Việc nắm bắt được giá đất ở và biến động giá đất ở ở tại địa bàn huyện   1
  14. là rất cần thiết, phục vụ cho việc quản lý và sử dụng đất đai một cách hợp lý và   có   hiệu   quả,   đáp   ứng   yêu   cầu   phát   triển   Thị   trường   bất   động   sản   của   địa  phương. Trong bối cảnh đó, học viên đã thực hiện đề  tài “ Nghiên cứu biến động   giá đất  ở tại huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội trước và sau khi thay đổi   địa giới hành chính” để tìm hiểu về giá đất ở và các yếu tố ảnh hưởng đến giá  đất ở của địa bàn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu  ­ Đánh giá được sự  biến động của giá đất  ở  trước và sau khi thay đổi địa   giới hành chính trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.  ­  Đề xuất một số giải pháp bình ổn giá đất ở trên địa bàn huyện Thanh Oai.  3. Nhiệm vụ nghiên cứu ­ Nghiên cứu tổng quan  cơ  sở  lý luận, thực tiễn về giá đất ở;  chính sách,  pháp luật liên quan đến giá đất  ở như: Luật đất đai; Nghị  định của Chính phủ;  Thông tư  hướng dẫn của Bộ  Tài nguyên và Môi trường, Bộ  Tài chính xác định   giá đất ở và khung giá đất; Quyết định của UBND thành phố Hà Nội về giá đất ở  và tình hình thi hành pháp luật đất đai về  giá đất  ở  trên địa bàn Thành phố  Hà  Nội.   ­ Điều kiện tự nhiên, kinh tế ­ xã hội và công tác định giá đất ở trên địa bàn  huyện Thanh Oai ­ Thành phố Hà Nội từ năm 2007 đến năm 2014. ­ Điều tra giá đất  ở thực tế  trên thị  trường tại các khu vực nghiên cứu từ  năm 2007 đến năm 2014 và tìm ra các yếu tố  biến động của giá đất  ở  trước và  sau khi thay đổi địa giới hành chính tại huyện Thanh Oai ­ Thành phố Hà Nội. ­ Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về giá đất ở trên địa   bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.  4. Phạm vi nghiên cứu ­ Đối tương nghiên cứu: giá đất ở và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở. 2
  15. ­ Phạm vi không gian: Trong phạm vi địa giới hành chính huyện Thanh Oai,   Tp Hà Nội.  5. Phương pháp nghiên cứu 5.1) Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp : ­ Thu thập các tài liệu điều tra cơ  bản về  kinh tế, xã hội, quản lý đất đai  của huyện Thanh Oai. ­ Thu thập các văn bản pháp quy liên quan đến giá đất  ở  do Nhà n ước,  UBND thành phố Hà Nội quy định. 5.2) Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Xác định các điểm điều tra giá đất  ở  theo các xã, thị  trấn đại diện của  huyện Thanh Oai, cụ thể như sau:  Khu I: Thị Trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai (Khu vực trung tâm huyện) Khu II: Xã Cự Khê, huyện Thanh Oai (Khu vực giáp ranh thành phố Hà Nội) Khu III: Xã Xuân Dương, huyện Thanh Oai (Khu vực xa trung tâm) 5.3) Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp :  Điều tra thu thập các số  liệu về  giá đất  ở  liên quan đến chuyển nhượng  quyền sử dụng đất từ năm 2007 ­ 2014 trên địa bàn huyện Thanh Oai tại: ­ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Thanh Oai.  ­ Các trung tâm môi giới đất đai, công ty kinh doanh bất động sản.  ­ Người dân và cán bộ  Địa chính tại các điểm nghiên cứu    trên địa bàn  huyện.  5.4) Phương pháp thống kê, tổng hợp: Các số liệu thứ cấp, sơ cấp được  thống kê, tổng hợp trong các bảng, biểu  theo nội dung nghiên cứu.  5.5) Phương pháp phân tích, so sánh:  Phân tích, so sánh sự chệnh lệch giữa giá đất ở Nhà nước quy định với giá  đất ở thị  trường. Đánh giá sự biến động giá trong từng khu vực và trong các thời   kỳ khác nhau, các nguyên nhân gây nên sự biến động đó. 5.6) Phương pháp xử lý số liệu:  3
  16. Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsof  Excel.   6. Kết quả nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về giá đất ở và định giá đất. Chương 2: Thực trạng giá đất  ở và biến động giá đất  ởtrên địa bàn huyện  Thanh Oai, Thành phố Hà Nội trước và sau khi thay đổi địa giới hành chính.  Chương 3: Đề  xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về  giá  đất ở trên địa bàn huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội.  4
  17. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT  1.1 Cơ sở lý luận về giá đất ởvà định giá đất 1.1.1 Đất đai, sở hữu đất đai, địa tô và giá đất 1.1.1.1 Đất đai và bất động sản a.  Đất đai  Trong lĩnh vực kinh tế, đối tượng nghiên cứu là đất đai (land) “Đất đai là  một diện tích cụ  thể  của bề  mặt trái đất, gồm tất cả  các cấu thành của môi  trường sinh thái ngay trên và dưới bề  mặt đó: bao gồm khí hậu bề  mặt, thổ  nhưỡng, dạng địa hình, nước mặt (hồ, sông, nước ngầm, tập đoàn thực vật và   động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả do hoạt động của con   người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền,  hồ chứa nước hay hệ thống tiêu  thoát nước, đường xá, nhà cửa...)” (West Publisihing, 1991). Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, đối tượng nghiên cứu về đất đai là đất   tự  nhiên (soil), còn gọi là thổ  nhưỡng, thổ  nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn  nhau của khí trời (khí quyển), nước (thuỷ  quyển), sinh vật (sinh quyển), đá mẹ  (thạch   quyển),   qua   thời   gian   lâu   dài.   Thổ   nhưỡng   là   một   hỗn   hợp   gồm   các   khoáng vật do đá mẹ phong hoá dưới tác động của các nhân tố vật lý, hoá học và   chất mùn do xác động thực vật phân huỷ tạo thành. Chất mùn làm cho đất có độ  phì nhiêu, đó là đặc tính đặc trưng của đất mà đá không có; chất mùn còn làm  tăng độ  đệm của  đất, làm giảm hữu hiệu những thay  đổi đột ngột của môi  trường bảo vệ các sinh vật sống và phát triển. (Vũ Ngọc Tuyên, 1994).   Đất đai mà chúng ta có được hôm nay không chỉ là “tài nguyên thiên nhiên  cho không con người” (Các Mác) mà cũng là thành quả  lao động của nhiều thế  hệ  trước ta để  lại “Cố  công sống lấy nghìn năm để  xem thửa ruộng mấy trăm  người cày” (ca dao Việt Nam); đến lượt mình, thế hệ chúng ta phải để lại nguồn  sống này cho con cháu với mong muốn phì nhiêu hơn, trù phú hơn ­ Điều này là  không có trong bất kỳ  một di sản nào khác vì nó không phải là cổ  vật và cũng  5
  18. không phải là tài sản của bất kỳ cá nhân nào. Một số dân tộc khác trên thế  giới   cũng cho rằng “Đất đai là tài sản vay mượn của con cháu” ­ Chính vì vậy mà Mác  đã viết rằng: “... Toàn thể một xã hội, một nước và thậm chí tất thảy các xã hội  cùng sống trong mọi thời đại hợp lại, cũng đều không phải là kẻ sở hữu đất đai.   Họ  chỉ  là người có đất đai  ấy, họ  chỉ  được phép sử  dụng đất đai  ấy và phải   truyền lại cho các thế hệ tương lai sau khi đó làm cho đất đai ấy tốt hơn lên như  những người cha hiền vậy...” (Tôn Gia Huyên, 2009). b.  Bất động sản  ­ Tài sản: Tài sản  bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ giá trị  được xác định  bằng tiền và các quyền tài sản. Trong lĩnh vực kinh tế tài sản được chia thành 2  loại: bất động sản (BĐS) và động sản (ĐS).  ­ Bất động sản: Bất động sản là các tài sản không di dời được. Tuy tiêu chí   phân loại BĐS của các nước có khác nhau, nhưng đều thống nhất BĐS bao gồm   đất đai và những tài sản gắn liền với đất đai. Bất động sản trước hết là một tài sản nhưng khác với các tài sản khác là nó  không   thể   di   dời   được.   Tại   nhiều   nước   trên   thế   giới   (Thái   Lan,   Malaysia,  Singapore, Anh), chế định bất động sản được thể chế hoá riêng trong một ngành   luật ­Luật về  bất động sản  (Tổng cục Địa chính, CPLAR 1999, Định giá bất   động sản)  Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005 quy định:  “Bất động sản là các tài sản không thể di dời được bao gồm: Đất đai; Nhà   ở, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể  cả  tài sản gắn liền với nhà  ở,   công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác   do pháp luật quy định. (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2005, Bộ Luật dân sự) ­ Hàng hóa bất động sản Tính đặc biệt của HHBĐS được xác định bởi thuộc tính của đất đai: * Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu;  6
  19. * Đất đai có vị trí cố định, diện tích hữu hạn và độ phì biến động theo   thời gian ­ phụ thuộc vào việc sử dụng của con người; * Đất đai là yếu tố  cần thiết để  tạo lập BĐS nói riêng và tài sản nói  chung; * Những tính chất khác với các loại hàng hoá khác; * Là loại hàng hoá không thể  di dời, liên quan đến môi trường, cơ  sở  hạ   tầng   kỹ   thuật   (giao   thông,   thông   tin   liên   lạc,   cấp   thoát   nước,  điện), cơ  sở  hạ  tầng xã hội (trường học, bệnh viện); khu dân cư,  thương mại, dịch vụ, nông nghiệp, công nghiệp; * Là loại hàng hoá có giá trị lớn, cần có vốn đầu tư dài hạn; * Là loại hàng hoá mà việc giao dịch phải được pháp luật cho phép và  được thực hiện theo một trình tự pháp lý chặt chẽ; * Không phải tất cả mọi bất động sản đều trở thành hàng hoá.  (Nguyễn Đình Bồng, 2010, Quản lý Thị trường bất động sản) 1.1.1.2. Sở hữu đất đai Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định  đoạt. Trong đó quyền chiếm hữu là quyền được nắm giữ  vật sở  hữu trong tay,  quyền sử  dụng là quyền được khai thác các đặc tính hữu ích của đất đai và sử  dụng nó, quyền định đoạt là quyền quyết định số phận pháp lý của thửa đất. Sự  thống nhất và tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử  dụng gắn liền với việc   mua bán qua lại bằng hai loại giá cả đất đai là giá mua bán quyền sở hữu và giá   mua bán chỉ  quyền sử  dụng.  Ở  nước ta đất đai thuộc sở  hữu toàn dân mà nhà  nước là đại diện chủ sở hữu vì thế  giá mua bán ở  đây chỉ  là giá mua bán quyền   sử dụng đất và thị  trường bất động sản được hiểu là thị  trường quyền sử  dụng   đất. Đây là điểm khác biệt về thị trường bất động sản ở Việt Nam nói chung và   việc hình thành giá đất ởnói riêng. 1.1.1.3.  Địa tô và giá đất a)  Địa tô 7
  20. Địa tô là phần giá trị  thặng dư  ngoài lợi nhuận bình quân của tư  bản kinh  doanh nông nghiệp mà nhà đầu tư trả cho giai cấp địa chủ về quyền sở hữu đất  đai để được quyền sử dụng đất trong thời gian nhất định. Ðịa tô gắn liền với sự  ra đời và tồn tại của chế độ tư hữu về ruộng đất.  Địa tô chênh lệch có bản chất là lợi nhuận siêu ngạch, là sự chênh lệch giữa  giá cả  sản xuất chung của nông phẩm được quyết định bởi điều kiện sản xuất  trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt của nông phẩm trên ruộng đất  trung bình và tốt. Có hai loại địa tô chênh lệch là: địa tô chênh lệch I và địa tô chênh  lệch II.  + Ðịa tô chênh lệch I tạo thành do sự chênh lệch về độ phì nhiêu tự  nhiên  giữa các vùng đất làm phát sinh lợi nhuận siêu ngạch. + Ðịa tô chênh lệch II là địa tô chênh lệch thu được do thâm canh hay sự  chênh lệch về  độ  phì nhân tạo do đầu tư  trực tiếp của con người vào đất đai  hình thành lợi nhuận siêu ngạch. Ðịa tô chênh lệch còn tồn tại cả  trong điều kiện của chủ  nghĩa xã hội,  song được phân phối một phần dưới hình thức thu nhập thuần túy phụ  thêm  của các hợp tác xã nông nghiệp của nông dân, một phần dưới hình thức thu   nhập của nhà nước. Địa tô được hình thành theo công thức: Địa tô chênh lệch = Giá cả sản xuất chung – Giá cả sản xuất cá biệt Trong đó, giá cả sản xuất chung là giá sản phẩm do thị trường xác định.  Giá cả  sản xuất cá biệt là giá thành sản phẩm của từng khu đất cụ  thể. Lợi  nhuận siêu ngạch được hiểu là độ  chênh giữa giá cả  sản xuất chung và giá cả  sản xuất cá biệt. Địa tô tuyệt đối là phần địa tô mà người sử  dụng đất phải nộp cho chủ  sở hữu. Đó là khoản chênh lệch giữa giá cả thị  trường và chi phí sản xuất của   nông sản trên loại đất xấu. Địa tô tuyệt đối xác định thông qua giá cả  đất đai   8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2