Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu đề xuất định hướng sinh kế bền vững gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị của tài nguyên địa hình ở Vịnh Bái Tử Long
lượt xem 21
download
Luận văn nhằm làm sáng tỏ thực trạng và giá trị của tài nguyên địa hình và đề xuất định hướng các loại hình sinh kế bền vững phù hợp với điều kiện của khu vực nghiên cứu nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị độc đáo của loại tài nguyên này ở vịnh Bái Tử Long.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu đề xuất định hướng sinh kế bền vững gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị của tài nguyên địa hình ở Vịnh Bái Tử Long
- Lời cảm ơn Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu đề xuất định hướng sinh kế bền vững gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị của tài nguyên địa hình ở Vịnh Bái Tử Long”, Tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên Khoa Địa Lý; tập thể Ban Giám Hiệu, Phòng Sau Đại Học Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội; tập thể ban lãnh đạo, cán bộ thuộc Trung tâm bảo tồn vịnh Bái Tử Long, Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hiệu – người thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho Tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến anh Trần Văn Hiến – Giám đốc Trung tâm bảo tồn vịnh Bái Tử Long vì những giúp đỡ của anh trong quá trình thực địa của Tôi. Tôi xin đươc bày tỏ lòng biết ơn đến đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đa lợi ích sử dụng bền vững tài nguyên hang động và cảnh quan karst độc đáo tỉnh Quảng Ninh” MS: QG.14.10 do PGS.TS.Nguyễn Hiệu chủ nhiệm đã cho tôi cơ hội được thực hiện nghiên cứu của mình. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân của Tôi đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Chân thành cảm ơn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đinh Chung Kiên i
- Danh muc từ viết tắt ...................................................................................................... 1 Danh mục bảng............................................................................................................... 2 Danh mục hình ............................................................................................................... 3 MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 9 1.1. TÀI NGUYÊN ĐỊA HÌNH ............................................................................... 9 1.1.1. Các khái niệm ............................................................................................ 9 1.1.2. Các tiêu chí đánh giá tài nguyên địa hình ............................................ 12 1.1.3. Tổng quan các nghiên cứu tài nguyên địa hình phục vụ phát triển kinh tế xã hội và xóa đói giảm nghèo. ................................................................. 18 1.2. SINH KẾ BỀN VỮNG .................................................................................... 21 1.2.1. Khái niệm sinh kế bền vững................................................................... 21 1.2.2. Tính bền vững của sinh kế ..................................................................... 22 1.2.3. Tiêu chí đánh giá tính bền vững của sinh kế ........................................ 23 1.2.3.1. Khung sinh kế bền vững ................................................................... 24 1.2.3.2. Một số khung sinh kế bền vững tiêu biểu ........................................ 25 1.3. NGHIÊN CỨU SINH KẾ BỀN VỮNG GĂN VỚI BẢO TỒN THIÊN NHIÊN ....................................................................................................................... 28 1.4. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 29 1.4.1. Các quan điểm nghiên cứu ..................................................................... 29 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 30 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐỊA HÌNH VÀ THỰC TRẠNG SINH KẾ CỘNG ĐỒNG KHU VỰC VỊNH BÁI TỬ LONG............................................. 33 2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỊA HÌNH KHU VỰC VỊNH BÁI TỬ LONG ......................................................................................................................... 33 2.1.1. Nhóm các nhân tố tự nhiên .................................................................... 33 2.1.1.1. Đặc điểm thạch học và kiến tạo ........................................................... 33 2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu.................................................................................. 38 2.1.1.3. Đặc điểm thủy văn – hải văn................................................................ 41 2.1.1.4. Các tai biến thiên nhiên ....................................................................... 43 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................ 43 2.1.2.1. Dân số và lao động ............................................................................... 44 2.1.2.2. Kinh tế ................................................................................................... 45 II
- 2.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐỊA HÌNH KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KHAI THÁC, BẢO TỒN ................................................ 47 2.2.1. Tài nguyên địa hình của khu vực nghiên cứu ...................................... 47 2.2.2. Thực trạng khai thác và bảo tồn ........................................................... 60 2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng sinh kế cộng đồng địa phương và các chính sách phát triển........................................................................................................... 62 2.3.1. Thực trạng sinh kế, xã hội khu vực ....................................................... 62 2.3.2. Đánh giá kiến thức và năng lực khai thác tài nguyên địa hình của cộng đồng tại vịnh Bái Tử Long .......................................................................... 65 2.3.3. Các chính sách phát triển ....................................................................... 69 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG SINH KẾ BỀN VỮNG NHẰM BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ CỦA TÀI NGUYÊN ĐỊA HÌNH VỊNH BÁI TỬ LONG. ........................................................................................................................... 70 3.1. PHÂN TÍCH XU THẾ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ NHU CẦU KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐỊA HÌNH Ở VỊNH BÁI TỬ LONG ............... 70 3.1.1. Bối cảnh phát triển du lịch ở vịnh Bái Tử Long .................................. 70 3.1.2. Hiện trạng du lịch ở khu vực ................................................................. 71 3.1.2.1. Hệ thống sản phẩm du lịch .............................................................. 71 3.1.2.2. Hiện trạng xúc tiến và quảng bá du lịch ......................................... 75 3.1.2.3. Hiện trạng du lịch khu vực .............................................................. 76 3.1.3. Nững Thuận lợi – Khó khăn – Cơ hội – Thách thức và xu thế phát triển của du lịch vịnh Bái Tử Long. .................................................................... 80 3.1.4. Xu thế phát triển du lịch và nhu cầu khai thác sử dụng tài nguyên địa hình ở vịnh Bái Tử Long ...................................................................................... 81 3.2. XÁC LẬP CÁC TIÊU CHÍ SINH KẾ BỀN VỮNG CHO CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG KHU VỰC VỊNH BÁI TỬ LONG .......................................................... 82 3.2.1 Bền vững về kinh tế................................................................................. 83 3.2.2. Bền vững về xã hội .................................................................................. 84 3.2.3. Bền vững về môi trường ......................................................................... 85 3.2.4. Bền vững về thể chế. ............................................................................... 86 3.2.5. Đảm bảo quốc phòng an ninh ................................................................ 86 3.3. ĐỀ XUẤT CÁC ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP TẠO SINH KẾ BỀN VỮNG NHẰM BẢO TỒN TÀI NGUYÊN ĐỊA HÌNH Ở VỊNH BÁI TỬ LONG............... 87 3.3.1. Định hướng phát triển du lịch của huyện Vân Đồn đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. ............................................................................................... 87 III
- 3.3.2. Đề xuất các đinh hướng giải pháp tạo sinh kế bền vững nhằm bảo tồn tài nguyên địa hình ở vịnh Bái Tử Long ............................................................. 89 KÊT LUẬN ................................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 97 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 100 IV
- Danh muc từ viết tắt DFID Cơ quan phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (The Department for International Development) GIS Hệ thống Thông tin Địa lý (Geographical Information System) IMM Tổ chức Nghiên cứu phát triển bền vững của Vương quốc Anh IUCN Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (International Institute for Sustainable Development) UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) 1
- Danh mục bảng Bảng 1: Tiêu chí và các chỉ tiêu đánh giá các lựa chọn một di chỉ địa mạo .............14 Bảng 2: Các đặc trưng tiêu chí và điểm cho đánh giá giá trị các di chỉ địa mạo ......15 Bảng 3: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Vân Đồn ......................................45 Bảng 4: Bảng đánh giá giá trị cảnh quan tại khu vực nghiên cứu ............................49 Bảng : Đánh giá chi tiết giá trị một số cảnh quan trong khu vực..............................59 Bảng 5: Các tuyến tham quan du lịch ở Vân Đồn.....................................................73 Bảng 6: Các loại hình và hoạt động du lịch chính ở vịnh .........................................74 2
- Danh mục hình Hinh 1. Vịnh Bái Tử Long ..........................................................................................6 Hình 2. Ranh giới vịnh Bái Tử Long ..........................................................................7 Hình 3. Mối quan hệ giữa nguyên liệu, tài sản và tài nguyên địa mạo ....................10 Hình 4. Khung sinh kế bền vững của DFID..............................................................26 Hình 5. Khung sinh kế bền vững vùng ven biển của IMM .......................................27 Hình 6. Bản đồ địa chất vịnh Bái Tử Long ...............................................................34 Hình 7. Bề mặt sườn vách đá vôi bị rửa lũa tại khu vực vịnh Bái Tử Long. ............41 Hình 8. Hang hàm ếch biển .......................................................................................42 Hình 9. Hang Quan, một hang động Karst ở khu vực nghiên cứu ............................42 Hình 10-11. Các hoạt động sinh kế tại khu vực ........................................................47 Hình 12. Bản đồ tài nguyên địa hình vịnh Bái Tử Long ...........................................48 Hình 13. Bãi Dài .......................................................................................................52 Hình 14. Bãi Dài .......................................................................................................52 Hình 15. Bãi Quan Lạn .............................................................................................52 Hình 16. Bãi Quan Lạn .............................................................................................52 Hình 17. Bãi Minh Châu ...........................................................................................53 Hình 18. Bãi Minh Châu ...........................................................................................53 Hình 19. Bãi Ngọc Vừng ..........................................................................................53 Hình 20. Bãi Ngọc Vừng ..........................................................................................53 Hình 21. Hang Quan .................................................................................................55 Hình 22. Hang Quan .................................................................................................55 Hình 23. Vị trí địa lý Hang Nhà Trò .........................................................................55 Hình 24. Cảnh trong Hang Nhà Trò ..........................................................................55 Hình 25. Một góc cảnh ở đảo Trà Bản ......................................................................57 Hình 26. Cảnh đẹp ở đảo Trà Bản .............................................................................57 Hình 27. Bên ngoài Áng Tùng Con ..........................................................................57 Hình 28. Áng Tùng Con ............................................................................................57 Hình 29-30. Bãi triều nhỏ trên đảo Trà Bản .............................................................58 3
- Hình 31. Biểu đồ tỷ lệ số phiếu phỏng vấn trên xã ...................................................63 Hình 32. Biểu đồ tỷ lệ giới trong phiếu điều tra .......................................................63 Hình 33. Biểu đồ trình độ dân trí của các hộ được phỏng vấn .................................63 Hình 34. Biểu đồ tỷ lệ thu nhập bình quân của các hộ được phỏng vẫn...................64 Hình 35. Biểu đồ tỷ trọng đóng góp của các hoạt động sinh kế (tính theo năm)......65 Hình 36. Biểu đồ thống kê số người biết các cảnh quan đẹp ....................................67 Hình 37. Biểu đồ thống kê các hoạt động của người dân ở các cảnh quan ..............67 Hình 38. Sơ đồ hiện trạng tài nguyên du lịch vịnh Bái Tử Long ..............................72 Hình 39. Biểu đồ lượng khách du lịch đến với Vân Đồn..........................................77 Hình 40. Biểu đồ hệ thống phương tiện vận chuyển hành khách .............................77 Hình 41. Biểu đồ số lượng cơ sở lưu trú ...................................................................78 Hình 42. Biểu đồ số lượng các cơ sở kinh doanh ăn uống........................................78 Hình 43. Biểu đồ số lượng lao động trong ngành du lịch .........................................79 4
- MỞ ĐẦU Vịnh Bái Tử Long là khu thắng cảnh thiên nhiên rộng lớn nằm trong quần thể vịnh Hạ Long – Bái Tử Long, vịnh Bái Tử Long mang trong mình nhiều giá trị về cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học, địa chất địa mạo, văn hóa lịch sử tương đồng với vịnh Hạ Long. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là du lịch, nuôi trồng – đánh bắt thủy hải sản, phát triển rừng, giao thông cảng biển,… Tuy nhiên, hiện nay, các giá trị về tài nguyên thiên nhiên, trong đó đặc biệt là tài nguyên địa hình, vẫn chỉ dừng lại ở mức tiềm năng, chưa được quan tâm nghiên cứu điều tra và quy hoạch. Điều này dẫn đến tình trạng lãng phí tiềm năng của tài nguyên này tại khu vực. Bên cạnh đó, việc khai thác tự phát, nhỏ lẻ của người dân cũng gây ra những ảnh hưởng rất lớn đến nguồn tài nguyên địa hình của vịnh như việc đưa khách du lịch tham quan các hang động một cách tự phát không có quản lý có thể gây ra những tổn hại đến hang như: khách du lịch tự ý phá hủy cảnh hang động bằng việc bẻ thạch nhũ hay viết vẽ lên thành hang. Hay việc, người dân địa phương tự ý phá hủy các cảnh quan karst để lấy đá vôi hay làm hòn non bộ,…Ngoài ra, điều kiện cấu tạo của các đảo trong vịnh gây ra rất nhiều hạn chế với những sinh kế quen thuộc với người dân như: trồng trọt và chăn nuôi. Điều này gây ra rất nhiều khó khăn cho cuộc sống của người dân trong khu vực. Vì vậy, càng buộc người dân khai thác các nguồn tài nguyên khác nhiều hơn. Ngoài việc phải chịu những tác động tiêu cực từ những hoạt động sinh kế của con người, tài nguyên cảnh quan - địa hình của vịnh Bái Tử Long cũng đang bị phải chịu những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Những tác động này thể hiện qua hai mặt: Trực tiếp, những tác động từ những thay đổi của khí hậu đến tài nguyền như axit hóa nước biển, mưa axit, bão,…; Gián tiếp, biến đổi khí hậu tác động đến đời sống của cộng đồng tại địa phương gây ra những khó khăn cho cuộc sống của người dân. Từ đó, buộc cộng đồng phải khai thác nhiều hơn tài nguyên thiên nhiên nói chung và tài nguyên địa hình nói riêng. Điều này lại gây ra tác động tiêu cực vào tài nguyên này. Với những lý do trên, học viên lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất định hướng sinh kế bền vững gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị của tài nguyên địa hình ở Vịnh Bái Tử Long” làm luận văn tốt nghiệp của mình, nhằm làm sáng tỏ 5
- thực trạng và giá trị của tài nguyên địa hình và đề xuất định hướng các loại hình sinh kế bền vững phù hợp với điều kiện của khu vực nghiên cứu nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị đốc đáo của loại tài nguyên này ở vịnh Bái Tử Long. Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian: Toàn bộ khu vực vịnh Bái Tử Long Vịnh Bái Tử Long là một phần của Vịnh Hạ Long bao gồm vùng biển phụ cận của thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả và huyện Vân Đồn, nằm trong tọa độ địa lý 107o13’ – 107o35’ kinh độ Đông và 20o43’ – 21o09’ vĩ độ Bắc. Phía bắc giáp vùng biển huyện Tiên Yên và huyện Đầm Hà; phía tây giáp thị xã Cẩm Phả, ranh giới là lạch biển Cửa Ông và sông Voi Lớn; phía đông giáp vùng biển huyện Cô Tô; phía nam giáp khu vực Vịnh Hạ Long (đã được công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới). Vịnh Bái Tử Long rộng trên 1.000km2 bao gồm hơn 600 hòn đảo, trong đó có 20 đảo đất lớn tiêu biểu là đảo Trà Bản, Quan lạn, Đống Chén, Thẻ Vàng, Ngọc Vừng, Cống Đông, Cống Tây và Vạn Cảnh; các đảo còn lại chủ yếu là núi đá vôi xen lẫn đất và các cồn rạn trong đó diện tích phần đất nổi có 55.150 ha, diện tích bãi đượng cát có 7.381 ha, diện tích bãi triều rừng sú vẹt ngập mặn có 3.315,5 ha, ghềnh đá cồn rạn có 26,5 ha, diện tích còn lại là mặt nước biển. Hinh 1. Vịnh Bái Tử Long (nguồn Google Earth) 6
- Hình 2. Ranh giới vịnh Bái Tử Long (nguồn Trung tâm Bảo tồn Vịnh Bái Tử Long) Về mặt khoa học: Phân tích đánh giá tài nguyên địa hình, tập trung vào mối quan hệ giữa sinh kế của cộng đồng với các giá trị tài nguyên địa hình. Từ đó, đề xuất các định hướng sinh kế bền vững gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị của chúng. Mục tiêu đề tài: Xác định và đánh giá được các giá trị tài nguyên địa hình trong mối quan hệ với sinh kế của cộng đồng địa phương và định hướng phát triển của vịnh Bái Tử Long, phục vụ đề xuất định hướng sinh kế bền vững. Nội dung và nhiệm vụ nghiên cứu Nội dung: - Tổng quan cơ sở lý luận về nghiên cứu tài nguyên địa hình và sinh kế bền vững. - Phân tích đánh giá, làm rõ các giá trị của tài nguyên địa hình, làm rõ mối quan hệ giữa tài nguyên địa hình với sinh kế của người dân và tài nguyên địa hình với sự phát triển của khu vực. - Nghiên cứu đánh giá hiện trạng sinh kế của người dân trong khu vực. - Xác lập các tiêu trí sinh kế bền vững cho cộng đồng địa phương. - Đề xuất các định hướng giải pháp tạo sinh kế bền vững nhằm bảo tồn tài nguyên địa hình ở vịnh Bái Tử Long. 7
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu và thực hiện tốt các nội dung trên, luận văn có các nhiệm vụ chính sau đây: - Thu thập, phân tích và đánh giá các tài liệu đã được công bố có liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận văn. - Tiến hành điều tra thực địa, khảo sát nằm bổ sung các phân tích về tài nguyên địa hình của khu vực cũng như các phân tích về hoạt động sinh kế tại đây. - Lập bản đồ tài nguyên địa hình của khu vực. - Xây dựng sơ đồ định hướng phát triển cho tài nguyên địa hình. - Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo Cấu trúc luận văn Ngoài Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 03 chương. Trong đó: Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đánh giá tài nguyên địa hình và thực trạng sinh kế của cộng đồng khu vực vịnh Bái Tử Long Chương 3: Nghiên cứu đề xuất định hướng sinh kế bền vững nhằm bảo tồn và phát triển các giá trị của tài nguyên địa hình vịnh Bái Tử Long. 8
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. TÀI NGUYÊN ĐỊA HÌNH 1.1.1. Các khái niệm Tài nguyên Theo định nghĩa của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường Việt Nam “Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người” và người ta phân loại tài nguyên như sau: - Theo quan hệ với con người: Tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên xã hội. - Theo phương thức và khả năng tái tạo: Tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo. - Theo bản chất tự nhiên: Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng, tài nguyên khi hậu cảnh quan, di sản văn hóa kiến trúc, tri thức khoa học và thông tin. Địa mạo học Theo định nghĩa địa mạo học trước đây: “địa mạo học là một bộ môn khoa học nghiên cứu địa hình trái đất về các mặt hình thái, nguồn gốc phát sinh, lịch sử phát triển”, còn khái niệm địa mạo hiện đại thì phát biểu như sau: “địa mạo học là lĩnh vực nghiên cứu liên ngành và hệ thống về địa hình và các quá trình hình thành cũng như làm thay đổi chúng”. Có thể nói rằng toàn bộ hoạt động của con người đều liên quan chặt chẽ với địa hình của nơi cư trú. Chính vì vậy, địa hình vừa là nơi để con người cư trú, đồng thời cũng là một trong những tư liệu sản xuất quan trọng nhất của con người. Do đó, tầm quan trọng và ảnh hưởng của địa hình đến các yếu tố như: khí hậu, thủy văm thực vật và sự phát triển văn hóa của con người,… đã được quan tâm nghiên cứu từ rất sớm. Ngược lại, với hoạt động của mình con người cũng tác động đến địa hình làm cho cả địa hình và các quá trình thành tạo của nó (quá trình địa mạo) bị biến đổi [32]. Đối tượng nghiên cứu của khoa học địa mạo là địa hình và thành phần vật chất tạo nên chúng. Do đó, địa hình được xem là có cấu trúc khối chứ không phải là mặt phẳng. Địa hình là một trong những hợp phần quan trọng nhất của môi trường địa lý và được nghiên cứu trong mối tác động tương hỗ lẫn nhau và ảnh hưởng lẫn nhau của các yếu tố như nước trên mặt đất, nước ngầm, thổ nhưỡng, thực vật và thế giới động vật (trong đó có cả con người). 9
- Tài nguyên địa mạo Theo Panizza, địa hình và các quá trình địa mạo được đánh giá là tài nguyên thông qua 4 chỉ tiêu: khoa học, văn hóa, kinh tế-xã hội và phong cảnh. Trong đó, chỉ tiêu khoa học phải đảm bảo được 4 đặc trưng là: 1- là mô hình tiến hóa địa mạo; 2- là một thực thể được sử dụng cho các mục đích giáo dục và đạo tào; 3- là một ví dụ về cổ địa mạo và 4- là trụ cột của hệ sinh thái [32]. Theo Panizza, để ứng dụng tốt cho các vấn đề môi trường thì địa mạo được chia thành 2 hướng: tài nguyên địa mạo và tai biến địa mạo [32]. “Tài nguyên địa mạo bao gồm các nguyên liệu thô (liên quan tới các quá trình địa mạo) và địa hình – cả hai loại có ích cho con người lẫn loại có thể trở nên có ích phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế xã hội và công nghệ”. Chẳng hạn, một bãi biển có thể thu được giá trị và được xem là tài nguyên địa mạo khi được sử dụng cho các khu nghỉ dưỡng ven biển [32]. Cũng theo tác giả trên, địa hình và các quá trình địa mạo đều được coi là tài sản nếu chúng có giá trị. Từ những giá trị này, nếu được sử dụng thì chúng sẽ trở thành tài nguyên thiên nhiên. Các thuộc tính mà có thể cho giá trị đối với tài sản, rồi trở thành tài nguyên địa mạo bao gồm: khoa học, văn hóa, kinh tế - xã hội và phong cảnh. Hình 3. Mối quan hệ giữa nguyên liệu, tài sản và tài nguyên địa mạo [32] Di chỉ địa mạo Theo Gay, 2004 đa dạng địa học là “sự đa dạng tự nhiên về các đặc điểm địa chất (đá, khoáng vật và hóa thạch), địa mạo (địa hình và các quá trình,…) và thổ nhưỡng. Nó bao gồm các tập hợp, các mối quan hệ, các tính chất, những luận giải và các hệ thống của chúng”. Đa dạng địa học ra đời từ đâu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, phục vụ cho việc công nhận các di sản học (Geohertage) trên cơ sở công ước về những điều tốt đẹp của trái đất (Declaration of the Earth’s Rights) năm 1994, thành lập mạng lưới công viên địa học Châu Âu (Europea Geoparks Network) năm 2000 và sang kiến về công viên địa học (Initiative on Geoparks) được UNESCO thông qua vào năm 2003 (Reynard và đồng nghiệp 2007) 10
- Cả địa mạo và đa dạng địa học đều có chung đối tượng nghiên cứu đó chính là địa hình và các quá trình thành tạo ra chúng. Vậy địa mạo trong nghiên cứu đa dạng địa học là nghiên cứu về hình thái, trắc lượng hình thái của các dạng địa hình, các quá trình động lực trong quá khứ và hiện tại hình thành các di chỉ địa học hay di chỉ địa mạo. Di chỉ địa mạo nằm trong hệ thống các di chỉ địa học (geosites) được định nghĩa là “những vị trí của địa quyển có tầm quan trọng để nhận thức về lịch sử Trái đất. Chúng được phân định về không gian và có sự khác biệt rõ rệt với xung quanh” (theo Bách khoa thư địa mạo). Di chỉ địa mạo có vị trí tầm quan trọng trong việc tìm hiểu lịch sử phát triển của một lãnh thổ nào đó ở quy mô thời gian và không gian khác nhau, hay có giá trị thẩm mỹ trong phát triển du lịch. Và trong nghiên cứu mối quan hệ địa hình – du lịch, đến nay, đã được cụ thể hóa là nghiên cứu di chỉ địa học (geosite) và các di chỉ địa mạo (geomorphosite). Những nghiên cứu đầu tiên về di chỉ địa mạo đã được hướng dẫn ở Italy, Thụy Sĩ, Vương Quốc Anh và Tây Ban Nha vào đầu thập kỷ 1990, sau này trở thành một lĩnh vực được quan tâm đối với các nhà địa mạo, bao gồm cả ở Rumani. Những nghiên cứu này đã được hướng dẫn bởi một danh sách khá dài của các nhà địa lý và địa chất, như Reynard (2002, 2004, 2008, 2009), Pralong (2004), Panizza (2001), Panizza và Piacente (2003), Poli (1999), Brancucci và Burlando (2001), Serrano (2002), Bertacchini (1996), Piacente (2001), Brancucci (2003), De Waele và đồng nghiệp (2004), Piccini và đồng nghiệp (2005), Hoblea (2009), Dowling và Newsome (2006, 2008) – những người đã xác định các quan niệm, phát triển được các phương pháp đánh giá. Và năm 2001 – Hội địa mạo Quốc tế thành lập nhóm nghiên cứu di chỉ địa mạo do Reynard đứng đầu. Panizza cũng đã đưa ra định nghĩa về di chỉ địa mạo như sau: “Di chỉ địa mạo bao gồm các thành tạo địa hình và quá trình phát sinh sự đa dạng địa hình nào đó có như đặc điểm tạo nên một điểm đến du lịch. Di chỉ địa mạo mang các giá trị khoa học, văn hóa/lịch sử, thẩm mỹ và/hoặc khinh tế do nhân thức hoặc khai thác của con người” [32]. Các nhà khoa học đã phân chia di chỉ địa mạo thành 2 loại: di chỉ địa mạo tích cực cho phép nhìn thấy được các quá trình địa mạo đang hoạt động (thung lũng sông, bãi biển,…) và các di chỉ địa mạo thụ động biểu lộ các quá trình trước đây được xem là di sản đặc biệt về ký ức của Trái đất. Chúng là công cụ đắc lực phục vụ cho phát triển du lịch. 11
- 1.1.2. Các tiêu chí đánh giá tài nguyên địa hình Theo Panizza các tiêu chí có thể cho giá trị đối với địa hình để trở thành tài nguyên địa mạo được liệt kê dưới đây [32]. - Giá trị khoa học - Giá trị văn hóa - Giá trị kinh tế - xã hội - Giá trị về phong cảnh/cảnh vật a) Giá trị khoa học Trên quan điểm khoa học và trong lĩnh vực địa mạo, tầm quan trọng về giá trị của tài nguyên địa mạo tự nhiên có thể đánh giá theo 4 đặc trưng (Panizza và Piacente, 1993): 1) Là một mô hình tiến hóa địa mạo, chẳng hạn phễu karst hoặc một cột đất. 2) Là một vật thể được sử dụng cho các mục đích giáo dục, chẳng hạn một khúc uốn của dòng sông 3) Là một ví dụ cổ địa mạo, chẳng hạn đồi băng tích hoặc thềm sông tuổi Pleistocen 4) Địa hình có thể được xem là tài nguyên địa mạo bởi các khía cạnh khoa học của nó, cũng như khi nó là trụ cột của hệ sinh thái, có thể bởi vì nó là một môi trường sống dành riêng cho những loài động vật hay thực vật đặc biêt, mà chúng là những yếu tố không thể thiếu được trong một hệ sinh thái: Một vài vùng đất ngập nước hoặc các tích tụ mảnh vụn là những ví dụ rõ rệt. Tuy nhiên, trong trường hợp này, các môn học khác, như Động vật học hay Thực vật học, hơn là Địa mạo học, sẽ chỉ ra sự đóng góp của tài sản địa mạo. Trong những trường hợp khác, việc xác định giá trị khoa học của những đặc điểm hình thái đặc biệt, như hang động hoặc mái đá mà có lúc là vị trí cư ngụ của người cổ đại, có thể lại nằm trong ranh giới của Khảo cổ học. Mỗi đặc trưng trên đây có thể thừa nhận giá trị cao hay thấp nhờ mức độ hiếm có của nó, nghĩa là tầm quan trọng của nó về mặt không gian; do đó, mức độ khác nhau về tầm quan trọng có thể được quy cho một trong 4 loại đặc trưng đã xác nhận ở trên: - Địa phương - Khu vực 12
- - Siêu khu vực - Rộng rãi trên thế giới. b) Giá trị văn hóa Trên quan điểm văn hóa, tài nguyên địa mạo có thể thuộc về thế giới của nghệ thuật hoặc thuộc truyền thống văn hóa, ví dụ như: các cảnh quan đã được vẽ bởi danh họa Venetian vào thể kỷ XVI, hoặc núi Olimpo, nơi ở của các vị thần. Một tài nguyên địa mạo cũng có thể thu được giá trị kinh tế - xã hội, nếu có thể được sử dụng cho mục đích du lịch hoặc thể thao, ví dụ như thung lũng Alpo, một lối mòn cho đi bộ và tham quan tự nhiên, hoặc một bức tường đá được trang bị cho len núi. Một yếu tố phong cảnh cũng có thể là tài nguyên địa mạo cả ở cảm giác ngoạn mục, lẫn vì sự hấp dẫn của nó là một sự thu hút, mà có thể làm cho nó dễ dàng hơn đối với con người tiếp cận các vấn đề môi trường và làm tăng hiểu biết và nhân thức của họ. Từ những quan sát ở trên, có thể suy ra, tài nguyên địa mạo có thể hoặc là địa hình hoặc là nguyên liệu thô, hoặc là cả hai. c) Giá trị về phong cảnh/cảnh vật Chỉ tiêu phong cảnh/cảnh vật có phạm vi rất rộng về bản chất trực giác. Trong trường hợp này, cách tiếp cận với tự nhiên tùy thuộc vào cách thưởng ngoạn nó và tâm trí của con người tại thời điểm đó. Nó được xuất phát từ những cảm giác do nhận thức cá nhân mang tính chủ quan cao, do đó, khó mà đánh giá và so sánh với những cảm giác và nhân thức của những người khác nhau. d) Giá trị kinh tế - xã hội Tiếp cận địa mạo dựa trên cơ sở kiến thức khoa học về tài nguyên thiên nhiên, nhận thức về các quy luật điều chỉnh sự tiến hóa của nó và nhận thức về tầm quan trọng của nó đối với loài người. Bởi thế, đây là nhiệm vụ có thể chỉ được thực hiện bởi những nhà địa mạo được đào tạo cẩn thận – những người có thể nhận ra và đánh giá một cách chính xác các thuộc tính này. Địa hình trở thành tài nguyên địa mạo chỉ khi nó có những hàm ý xã hội, nghĩa là chỉ khi các tham số khác, các tham số khách quan, bắt đầu hoạt động để đầu tư cho nó có giá trị (Panizza và Piacente, 1993) 13
- Tuy nhiên, việc đánh giá nên được thực hiện một cách chính xác, nghĩa là, đánh giá sự tồn tại liên tục của tài nguyên theo thời gian. Một cách cụ thể hơn, điều này bao gồm cả việc điều chỉnh sử dụng nó khi mà những quan tâm về xung đột phát triển. Những xung đột như vậy bao gồm nghiên cứu khoa học chống lại sự khai hoa kết trái của nó, sự hạn chế cơ hội sử dụng địa hình chống lại nhu cầu hiểu biết và những mục đích giáo dục, sử dụng trực tiếp chống lại những quan sát thuần túy,… Vì thế, thang đánh giá có thể được tổng kết như sau: ở vị trí thứ nhất – có sự tồn tại của địa hình, đánh giá xem có giá trị trở thành tài nguyên địa mạo – thứ 2, cách sử dụng nó – thứ ba. Tuy nhiên, cũng cần lưu tâm tạo ra các cơ hội công bằng cho việc sử dụng bởi tất cả các bộ phận của xã hội vì tài nguyên địa hình cũng có giá trị chung, cộng đồng khác với nó có giá trị riêng. Nếu như Panizza (1996) đưa ra các tiêu chí đánh giá giá trị của tài nguyên địa mạo thì Ielenicz M. (2009) đã đưa ra bảng đánh giá bán định lượng các giá trị của một di chỉ địa mạo bằng cách cho điểm như sau: Bảng 1: Tiêu chí và các chỉ tiêu đánh giá các lựa chọn một di chỉ địa mạo [28] Các đặc trưng Chỉ tiêu Điểm Địa mạo Chung 0 Kỳ dị 1 Độc đáo 2 Tần suất Cao ở địa phương 0 Hiếm ở địa phương 1 Hiếm ở vùng lớn 2 Quan hệ với các di chỉ địa Hỗ trợ 1 học Liên kết 2 Có thể Phương Thiếu - Trong khu vực 0 đến tiện - Ngoài khu vưc được thông Không - Trong khu vực 0.5 tin hiện đại - Ngoài khu vực Hiện - Trong khu vực 0.5 đại - Ngoài khu vực 14
- Các đặc trưng Chỉ tiêu Điểm Thiếu 0 Hiến tặng Yếu 1 Tốt 2 Cắm trại Nghỉ dưỡng, giải trí Các hoạt động du lich 05 Đào tạo Nghiên cứu Không 0 Tầm quan trọng cho phát Thấp tại thời điểm hiện tại 1 triển khu vực Quan trọng trong tương lai 2 Bảng 2: Các đặc trưng tiêu chí và điểm cho đánh giá giá trị các di chỉ địa mạo [26] Mức độ đánh giá thông Đặc trưng Tiêu chí đánh giá qua Nguyên thủy Vị trí không Tính hấp dẫn Yếu TB Mạnh gian (0,5) (1,0) (2) Khả năng nhìn thấy 1000m (0,5) 1000m (2) (1) Kích thước Diện tích
- Mức độ đánh giá thông Đặc trưng Tiêu chí đánh giá qua Nguyên thủy Khoa học Địa mạo là kết quả của cấu Yếu TB (1,0) Mạnh (2) tạo, nguồn gốc và tiến hóa (0,5) Hiếm thông Trong địa Thường TB (0,5) Hiếm qua nguồn phương xuyền (1,5) gốc và kích (0,1) thước Hiếm thông Trong khu Thường TB (1) Hiếm (2) qua nguồn vực lớn xuyền gốc và kích (0,5) thước Nguồn nghiên cứu Hạn chế TB (1) Quang (0,5) trọng (1,5) Nguồn chỉ thị và cho giáo dục Hạn chế TB (1) Quang sinh thái (0,5) trọng (1,5) Thứ sinh Lịch sử - Văn Nguồn cảm hứng (tranh, ảnh, Không Yếu TB hóa thơ, tín ngưỡng, điêu khắc, lịch sử, nghệ thuật truyền 0 0,5 1,5 thống, …) Địa điểm của Lĩnh vực Không Ít quan Quan sự kiên (Domain) trọng trọng Lịch sử 0 0,5 1,5 Địa điểm Sự kiện văn 0 0,5 1,5 quan trọng hóa cho sự kiện Lịch sử 0 0,5 1,5 hoặc tính cách Văn hóa 0 0,5 1,5 Biểu diễn thể Leo núi Không Ít quan Quan thao trọng trọng 0 0,5 1,5 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn