Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2
lượt xem 6
download
Luận văn được đặt ra với mục tiêu xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 trên cơ sở các thông tin đã có về điều kiện địa chất, kiến tạo, đứt gãy và các quan trắc địa chấn tại khu vực dự kiến xây dựng NMĐHN Ninh Thuận 2 và lân cận. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- Bùi Trung Thông NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘNG ĐẤT THIẾT KẾ CỰC ĐẠI CHO NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN 2 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- Bùi Trung Thông NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘNG ĐẤT THIẾT KẾ CỰC ĐẠI CHO NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN 2 Chuyên ngành: Vật lý Địa cầu Mã số: 604401111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Phạm Đình Nguyên Hà Nội – 2015
- LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Phạm Đình Nguyên, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện Luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn tôi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề… nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn Thạc sỹ của mình. Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận đƣợc nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và ngƣời thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Cha mẹ và những ngƣời thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi theo học khóa thạc sỹ tại trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN. Quý Thầy, Cô là cán bộ thuộc Bộ môn Vật lý địa cầu, và quý Thầy, Cô công tác tại Khoa Vật lý – Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt hai năm học vừa qua. Các bạn bè, đồng nghiệp tại Cục An toàn bức xạ và hạt nhân – Bộ Khoa học và Công nghệ, luôn động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả Bùi Trung Thông
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................2 3. Cấu trúc luận văn .....................................................................................................2 4. Các kết quả thu đƣợc của luận văn ..........................................................................3 CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ĐỘ NGUY HIỂM ĐỘNG ĐẤT TẠI KHU VỰC NMĐHN NINH THUẬN 2 ............................4 1.1. Khái niệm .............................................................................................................4 1.2. Khái quát về hoạt động địa chất, kiến tạo lãnh thổ Việt Nam ..............................4 1.3. Hoạt động động đất ở Miền nam Việt Nam và khu vực Ninh Thuận ..................7 1.4. Một số kết quả nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm động đất đối với địa điểm NMĐHN Ninh Thuận 2 .........................................................................................12 1.4.1. Các nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm động đất do nƣớc ngoài thực hiện ..12 1.4.2 Đánh giá đánh giá độ nguy hiểm động đất của các nhà khoa học Việt Nam...15 1.5. Những tồn tại cần đƣợc tiếp tục giải quyết.........................................................20 CHƢƠNG 2 - PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘNG ĐẤT THIẾT KẾ CỰC ĐẠI ..................................................................................................................22 2.1. Phƣơng pháp xác định độ lớn Mmax của động đất cực đại có thể phát sinh tại mỗi vùng nguồn .....................................................................................................22 2.2. Xác định MDE bằng phƣơng pháp xác suất ......................................................28 2.3. Xác định MDE bằng phƣơng pháp tất định .......................................................31 2.4. Đánh giá việc sử dụng hai phƣơng pháp xác suất và tất định ............................33 CHƢƠNG 3 - XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘNG ĐẤT THIẾT KẾ CỰC ĐẠI CHO NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN 2 ..................................................36 3.1 Các vùng nguồn sinh chấn ảnh hƣởng tới an toàn NMĐHN Ninh Thuận 2 .......39 3.1.1 Các vùng nguồn trong bán kính 300km tính từ vị trí nhà máy .................39 3.1.2 Các vùng nguồn trong bán kính 40km tính từ vị trí nhà máy ...................43 3.2. Xác định giá trị độ lớn động đất phục vụ cho thiết kế NMĐHN Ninh Thuận 2 46 3.2.1. Mô hình tắt dần chấn động sử dụng trong tính toán.................................46 3.2.2. Động đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 ...........................49 KẾT LUẬN ........................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................54 PHỤ LỤC ..................................................................................................................59
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Dữ liệu các trận động đất xảy ra sau trận động đất (M6.7) năm 1983 (Zung, 2007) và những trận động đất tại miền Nam Việt Nam gần đây…………………..11 Bảng 2: Giá trị rung động nền cực đại tại địa điểm Ninh Thuận 2 theo phƣơng pháp xác suất ………………………………..…………………………………..…….....15 Bảng 3: Giá trị rung động nền cực đại tại địa điểm Ninh Thuận 2 theo phƣơng pháp tất định…….……………………………………………………………………….16 Bảng 4. Một số động đất ghi nhận đƣợc tại khu vực Ninh Thuận……………...….36 Bảng 5: Giá trị rung động nền cực đại tại địa điểm Ninh Thuận 2….…………….49
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Bản đồ kiến tạo khu vực xung quanh lãnh thổ Việt Nam…………………5 Hình 1.2 Bản đồ chấn tâm các trận động đất từng xảy ra tại Việt Nam trong thời gian từ 1067 đến 2002 ………………………………………………………………6 Hình 1.3 Địa điểm xây dựng dự kiến NMĐHN Ninh Thuận 2……………………...7 Hình 1.4 Cơ cấu chấn tiêu và bản đồ cƣờng độ động đất xảy ra ngày 08/11/2005 tại miền Nam Việt Nam (USGS) ………………………………………………………9 Hình 1.5 Cơ chế chấn tâm và bản đồ cƣờng độ động đất của trận động đất diễn ra ngày 26/01/2011 (USGS) ………………………………………………………….10 Hình 1.6 Khu vực NMĐHN Ninh Thuận 2 nằm trong vùng nguy hiểm động đất có gia tốc rung động nền cực đại từ 200-400 cm/s2…………………………………...12 Hình 1.7 Khu vực NMĐHN Ninh Thuận 2 đƣợc xác định thuộc vùng nền ổn định Sunda với động đất cực đại có độ lớn M=7,0……………………………………...13 Hình 1.8 Các vùng nguồn chấn động sử dụng trong đánh giá Mmax bằng phƣơng pháp xác suất……………………………………………………………………….14 Hình 1.9 Kết quả đánh giá rung động nền do động đất theo phổ phản ứng của động đất đứt đối với đứt gãy núi Bàu. …………………………………………………...18 Hình 2.1. Các bƣớc đánh giá độ nguy hiểm động đất bằng phƣơng pháp xác suất (Nguồn ENSTTI) ………………………………………………………………….28 Hình 3.1 Sơ đồ phân bố đứt gãy tổng hợp từ tài liệu địa chấn nông phân giải cao và địa chấn dầu khí trong phạm vi bán kinh 100 km tính từ Phan Rang. (Theo Phan Trọng Trịnh và nnk., 2013) ………………………………………………………..40 Hình 3.2 Bản đồ địa chấn kiến tạo của địa điểm Ninh Thuận 2 và các vùng lân cận (Nguyễn Hồng Phƣơng) …………………………………………………………...41 Hình 3.3: Đặc trƣng địa mạo kiến tạo quanh đứt gãy Đông Hòn Gió…………….43
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ENSTTI (European Nuclear Safety Training & Tutoring Institute): Viện nghiên cứu đào tạo và thực hành an toàn hạt nhân châu Âu; GSHAP (Global Seismic Hazard Assessment Program): Chƣơng trình đánh giá độ nguy hiểm động đất toàn cầu; IAEA (International Atomic Energy Agency): Cơ quan năng lƣợng nguyên tử quốc tế; MCE (Maximum Credible Earthquake): Động đất cực đại có thể xảy ra; MDE (Maximum Design Earthquake): Động đất thiết kế cực đại; NMĐHN: Nhà máy điện hạt nhân; PEER: Trung tâm nghiên cứu kỹ thuật địa chấn Thái Bình Dƣơng; PGA (Peak Ground Acceleration): gia tốc rung động nền cực đại; USGS: Cơ quan khảo sát địa chất Hoa Kỳ; WSSI (World Seismic Safety Initiative): Sáng kiến an toàn địa chấn toàn cầu.
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dự án các nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận tại Việt Nam, trong đó có NMĐHN Ninh Thuận 2 là công trình quan trọng cấp quốc gia của Việt Nam. Một trong các mối nguy hại lớn nhất đối với an toàn của các NMĐHN là các tác động gây ra bởi động đất tới các cấu trúc, bộ phận và thành phần của NMĐHN. Trong quá khứ đã có NMĐHN bị hƣ hại nghiêm trọng, phải ngừng hoạt động trong một thời gian dài sau khi xảy ra động đất nhƣ NMĐHN Kashiwazaki-Kariwa (Japan) - nhà máy điện hạt nhân lớn nhất thế giới về sản lƣợng điện, có đến 7 lò phản ứng, đƣợc xây dựng từ giữa những năm 1990. Do đó việc xác định các giá trị về độ lớn động đất làm cơ sở để thiết kế NMĐHN Ninh Thuận 2 có vai trò đặc biệt quan trọng trong đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình và ngƣời dân khi xây dựng và đƣa công trình vào vận hành. Bên cạnh đó, một trong các tiêu chí để đánh giá tính ƣu việt giữa các thế hệ lò phản ứng sử dụng trong các NMĐHN là khả năng chống động đất của nhà máy điện hạt nhân đó. Do đó việc xác định các giá trị về độ lớn động đất làm cơ sở để thiết kế NMĐHN Ninh Thuận 2 có vai trò quan trọng trong lựa chọn công nghệ sẽ sử dụng, cũng nhƣ đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế đặt ra khi quyết định triển khai chƣơng trình điện hạt nhân tại Việt Nam. Về lý thuyết, việc đánh giá, xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho các công trình quan trọng đã đƣợc rất nhiều tác giả đề cập (chẳng hạn Cornell, 1968; McGuire, 1976; Ordaz et. al., 2001; Lee et. al., 2002, 2003; Campbell và Bozorgnia, 2008; Abrahamson và Silva, 2008; Panza et. al., 2011). Tuy nhiên, khu vực lân cân vị trí dự kiến xây dựng NMĐHN Ninh Thuận 2 có những đặc thù thực tế nhất định nhƣ điều kiện địa chất kiến tạo phức tạp, các kết quả điều tra, khảo sát trƣớc đây còn nghèo nàn, hoạt động động đất không đƣợc quan sát đầy đủ, v.v... (Nguyễn Đình Xuyên và nnk., 1996, 2004). Chính vì vậy, việc đánh giá, xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 là không đơn giản, cần đƣợc nghiên cứu kỹ để có thể đảm bảo đƣợc đồng thời hai yêu cầu đã nêu: i) Đảm bảo mức an 1
- toàn cao nhất cho công trình; ii) Đảm bảo tiết kiệm chi phí đầu tƣ và hiệu quả kinh tế của công trình. Chính vì những lý do đã nêu trên đây, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2” cho luận văn Thạc sĩ của mình. Luận văn đƣợc đặt ra với mục tiêu xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 trên cơ sở các thông tin đã có về điều kiện địa chất, kiến tạo, đứt gãy và các quan trắc địa chấn tại khu vực dự kiến xây dựng NMĐHN Ninh Thuận 2 và lân cận. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Để xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho công trình xây dựng nói chung và đối với nhà máy điện hạt nhân nói riêng, các phƣơng pháp phổ biến thƣờng đƣợc sử dụng là phƣơng pháp xác suất (xem Cornell, 1968; McGuire, 1976; Ordaz et. al., 2001) và phƣơng pháp tất định (Campbell và Bozorgnia, 2008; Abrahamson và Silva, 2008; Hermann et. al., 2010; Irikura và Miyake, 2011; Kluegel và Attinger, 2011). Việc lựa chọn phƣơng pháp nào thích hợp để có đƣợc kết quả tin cậy phụ thuộc vào đặc điểm địa chất, bối cảnh kiến tạo của khu vực nghiên cứu. Trong luận văn của mình, tôi đã hệ thống lại các phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng trong đánh giá động đất thiết kế cực đại, phân tích các điều kiện thực tế của khu vực dự kiến xây dựng công trình NMĐHN Ninh Thuận 2, từ đó lựa chọn phƣơng pháp tất định cho nghiên cứu này nhằm tính toán giá trị động đất thiết kế cực đại cho địa điểm nghiên cứu: nguồn sinh chấn đƣợc xác định theo mô hình đứt gãy, sử dụng mô hình tắt dần chấn động của Campbell và Bozorgnia, 2008. 3. Cấu trúc luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng, cụ thể: Chƣơng 1: Tổng quan về các nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm động đất tại khu vực dự kiến xây dựng NMĐHN Ninh Thuận 2. 2
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp xác định giá trị động đất thiết kế cực đại. Chƣơng 3: Xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2. 4. Các kết quả thu đƣợc của luận văn Quá trình thực hiện Luận văn đã đƣa lại một số kết quả chính sau đây: - Hệ thống đƣợc đầy đủ các phƣơng pháp xác định giá trị động đất thiết kế cực đại thƣờng đƣợc sử dụng hiện nay; - Xác định đƣợc giá trị động đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 trong các điều kiện thực tế của Việt Nam hiện nay. Kết quả này hoàn toàn có thể tham khảo trong quá trình thiết kế, xây dựng chống động đất cho NMĐHN Ninh Thuận 2. 3
- CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ĐỘ NGUY HIỂM ĐỘNG ĐẤT TẠI KHU VỰC NMĐHN NINH THUẬN 2 1.1. Khái niệm Một tham số dao động nền rất quan trọng trong việc đƣa ra giải pháp thiết kế xây dựng cho công trình chịu động đất nhƣ đập thủy điện lớn, nhà máy điện hạt nhân, cầu, hoặc nhà cao tầng, v.v… là mức độ nguy hiểm động đất ở địa điểm xây dựng công trình. Độ nguy hiểm động đất tại một điểm là mức chấn động cực đại của nền đất (có thể là dịch chuyển, tốc độ, gia tốc hoặc cƣờng độ chấn động) do động đất gây ra tại điểm đó với xác suất xuất hiện vƣợt quá một ngƣỡng P nào đó trong một khoảng thời gian cho trƣớc. Để xác định đƣợc yếu tố này cần phải biết 1) Động đất có thể xảy ra ở đâu, mức độ phát sinh động đất mạnh đến mức nào (vị trí và đặc trƣng địa chấn của nguồn sinh động đất); 2) Quy luật xuất hiện động đất theo thời gian ra sao; và 3) Quá trình lan truyền chấn động từ chấn tiêu động đất tới các vị trí ở vùng quan tâm nhƣ thế nào (đặc điểm môi trƣờng truyền sóng địa chấn) (xem Phạm Đình Nguyên và nnk., 2015). Đánh giá đƣợc độ nguy hiểm động đất tại một vị trí sẽ giúp các kỹ sƣ xác định đƣợc giá trị MDE cho công trình xây dựng tại điểm đó. Giá trị MDE đƣợc xem là mức dao động nền cực đại dùng cho thiết kế các cấu trúc công trình để nếu chấn động nhƣ vậy xảy ra, các cấu trúc có thể bị hƣ hại nhất định nhƣng khả năng đảm bảo an toàn đối với công trình phải đƣợc duy trì. Đối với nhà máy điện hạt nhân, giá trị MDE đƣợc tính bằng giá trị (gia tốc rung động) của MCE có thể xảy ra tại vị trí công trình. 1.2. Khái quát về hoạt động địa chất, kiến tạo lãnh thổ Việt Nam Nƣớc ta nằm giữa hai vành đai động đất lớn trên thế giới là Tây Thái Bình Dƣơng Himalaya – Sumatra. Đây là phần lãnh thổ có cấu trúc vỏ trái đất phức tạp do ảnh hƣởng của quá trình biến dạng hình thành từ va chạm giữa các mảng Ấn Độ - Âu Á (Hình 1.1). 4
- Dựa trên việc xem xét điều kiện kiến tạo – địa động lực ở quy mô khu vực , ngƣời ta nhận thấy có các lực tác động lên vỏ trái đất theo xu hƣớng đẩy bán đảo Đông Dƣơng về phía Nam để giải phóng biến dạng do sự va chạm giữa tiểu lục địa Ấn Độ và mảng Âu - Á. Va chạm này tạo ra một đứt gãy trƣợt bằng, gọi là đứt gãy Sông Hồng, dài hơn 900km, dọc theo sông Hồng gần Hà Nội, cắt qua miền Bắc Việt Nam. Một số đới đứt gãy hoạt động và đang tiếp tục phát triển cũng đƣợc tìm thấy quanh đứt gãy Sông Hồng. Một số trận động đất cỡ trung bình đã xảy ra ở Việt Nam trƣớc đây, đặc biệt là ở miền Bắc với tâm chấn phân bố dọc theo đứt gãy Sông Hồng. Hình 1.1. Bản đồ kiến tạo khu vực xung quanh lãnh thổ Việt Nam (Tapponnier và các cộng sự, sửa đổi năm 1990) 5
- Xét một cách tổng quan, hệ thống các đứt gãy đứt gãy lớn hoạt động và phát sinh động đất trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc thể hiện tại Hình 1.2 dƣới đây. East Sea Hình 1.2: Bản đồ chấn tâm các trận động đất từng xảy ra tại Việt Nam trong thời gian từ 1067 đến 2002 (Nguyễn Đình Xuyên và Lê Tử Sơn, 2005). 6
- 1.3. Hoạt động động đất ở Miền nam Việt Nam và khu vực Ninh Thuận Trên lãnh thổ nƣớc ta, hoạt động động đất phần lớn tập trung ở khu vực miền Bắc. Theo Viện Vật lý Địa cầu Việt Nam, 90% số trận động đất ở Việt Nam xảy ra tại khu vực Tây Bắc và độ sâu chấn tâm của các trận động đất này thƣờng không vƣợt quá 30 km (Nguyễn Đình Xuyên và nnk., 1996; 2004). Nói khác đi, các trận động đất xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam chủ yếu ở trong lớp vỏ Trái đất. Một trong những trận động đất mạnh nhất trên lãnh thổ Việt Nam với độ lớn M=6.7 đã xảy ra năm 1983 ở khu vực Tây Bắc Việt Nam (Nguyễn Đình Xuyên và nnk., 1996). Vị trí dự kiến xây dựng NMĐHN Ninh Thuận 2 là tại xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận, miền Nam Việt Nam (Hình 1.3). Địa điểm xây dựng nhà máy theo kế hoạch nằm trong vùng đồng bằng hẹp thuộc khu vực trung tâm xã Vĩnh Hải, tỉnh Ninh Thuận, miền Nam Việt Nam. Phía Bắc - Tây - Nam của đồng bằng đƣợc bao quanh bởi dãy núi và phía Đông giáp biển Đông. Hình 1.3: Địa điểm xây dựng dự kiến NMĐHN Ninh Thuận 2 7
- Mặc dù các trận động đất có độ lớn từ 5,5 trở lên chƣa đƣợc ghi nhận ở khu vực miền Nam nƣớc ta (Zung, 2007) kể từ năm 2001 đến nay, tuy nhiên gần đây đã xảy ra hai trận động đất với độ lớn Mw 5.3 và Mw 5,0 lần lƣợt vào các ngày 08/11/2005 và 26/01/2011. Vị trí và cơ cấu chấn tiêu của các trận động đất này nhƣ sau: (1) Cơ cấu chấn tiêu xác định bởi Đại học Harvard đối với trận động đất xảy ra ngày 08/11/2005 tại khu vực ngoài khơi biển Vũng Tàu, Việt Nam. Thời gian: 8/11/2005 Centroid time: 7:54:42.5 GMT; Vĩ độ=10,12; Độ sâu=12,0 km Centroid time minus hypocenter time: 3,5 ; Mw=5,3 mb=5,1 Ms=5 ,9 Mặt phẳng đứt gãy: phƣơng vị=120 độ chúc=68 độ trƣợt=-171 ; Kinh độ=108,26; Centroid time= 1,1 Mô men Tensor: Expo=24 -0,146 -0,794 0,940 -0,298 -0,294 -0,558 ; Mômen vô hƣớng=1,12e+24 ; Mặt phẳng đứt gãy: phƣơng vị=27 độ chúc=82 độ trƣợt=-22 8
- Hình 1.4: Cơ cấu chấn tiêu và bản đồ cƣờng độ động đất xảy ra ngày 08/11/2005 tại miền Nam Việt Nam (USGS) (2) Cơ cấu chấn tiêu xác định bởi Đại học Harvard đối với trận động đất xảy ra ngày 26/11/2011. Thời gian: 2011/1/26 Centroid time: 7:24:28.7 GMT Vĩ độ=9,96 Kinh độ=108,22 Độ sâu=12,0 Centroid time= 0,8 9
- Centroid time minus hypocenter: 3,5 Mô-men Ten-xơ: Expo=23 -1,020 - 1,570 2,590 -0,175 -1,210 -2,840 Mw=5.0 mb= .7 Ms=0.0 Mômen vô hƣớng=3.74e+23; Mặt phẳng đứt gãy: phƣơng vị=108 độ Mặt phẳng đứt gãy: phƣơng vị=16 độ chúc=85 độ trƣợt=-21 chúc=69 độ trƣợt=-174 Hình 1.5: Cơ chế chấn tâm và bản đồ cƣờng độ động đất của trận động đất diễn ra ngày 26/01/2011 (USGS) 10
- Đối với việc ghi đo động đất, thông qua mạng lƣới đài trạm quốc gia, đã ghi lại đƣợc thông tin về các trận động đất xảy ra trong thời gian gần đây trên lãnh thổ nƣớc ta nhƣ bảng dƣới đây: Bảng 1: Dữ liệu các trận động đất xảy ra sau trận động đất (M6.7) năm 1983 (Zung, 2007) và những trận động đất tại miền Nam Việt Nam gần đây. Thời gian động đất Chấn tâm Khoảng Độ sâu cách chấn tâm [km] STT Năm Tháng Ngày Kinh độ Vĩ độ * M [km] 1 1983 6 24 (14:18) 103,40 21,77 23 (18) 1277 6,7 2 1983 6 24 (16:07) 102,58 21,36 49 (33) 1284 5,1 3 1983 6 24 (23:07) 102,59 21,36 49 1283 5,1 4 1983 7 15 103,44 21,76 3 (10) 1274 5,1 5 1983 9 1 103,88 21,39 0 (33) 1217 5,5 6 1985 8 19 102,70 22,20 10 1355 5,3 7 1989 6 17 102,45 20,67 17 1229 5,6 8 1995 4 24 102,90 22,73 20 1395 5,1 9 2001 2 19 102,85 21,33 12 1266 5,3 10 2005 11 8 108,26 10,12 12 196 5.3** 11 2011 1 26 108,22 9,96 12 214 5.0** * ( ): Dữ liệu từ dịch vụ thông tin động đất Quốc qia **: Độ lớn mô men 11
- 1.4. Một số kết quả nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm động đất đối với địa điểm NMĐHN Ninh Thuận 2 1.4.1. Các nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm động đất do nƣớc ngoài thực hiện Việc nghiên cứu về động đất phục vụ công tác quy hoạch vùng, miền, các đô thị và thiết kế chống động đất cho các công trình xây dựng nhằm giảm thiểu thiệt hại mà động đất có thể gây ra đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới đặc biệt quan tâm. UNESCO đã có nhiều chƣơng trình nghiên cứu theo hƣớng này nhƣ Thập kỷ quốc tế giảm nhẹ thiên tai IDNDR, chƣơng trình GSHAP, chƣơng trình An toàn địa chấn toàn cầu WSSI, v.v... Theo kết quả nghiên cứu từ GSHAP, khu vực NMĐHN Ninh Thuận 2 nằm trong vùng nguy hiểm động đất có gia tốc rung động nền cực đại từ 20-40 cm/s2 (Hình 1.6). 12
- Hình 1.6 Khu vực NMĐHN Ninh Thuận 2 nằm trong vùng nguy hiểm động đất có gia tốc rung động nền cực đại thấp (Nguồn: GSHAP) Sau trận động đất Sumatra M=9.2 ngày 26/12/2004, Cơ quan khảo sát địa chất Mỹ (USGS) cũng đã tiến hành đánh giá độ nguy hiểm động đất cho khu vực Đông Nam Á, trong đó có khu vực NMĐHN Ninh Thuận 2 (Petersen et. al., 2007). 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn