Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả dự án trồng rừng WB3 tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 8
download
Mục đích của đề tài là đánh giá kết quả trồng rừng của dự án WB3 tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi; Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường rừng trồng Keo của dự án WB3 tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. Đúc rút bài học kinh nghiệm từ quá trình thực hiện dự án và đề xuất giải pháp nhằm bổ sung cho các dự án trồng rừng tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả dự án trồng rừng WB3 tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu đạt được là sản phẩm của bản thân đã thực hiện trong thời gian nghiên cứu đề tài. Toàn bộ nội dung của luận văn là sự tổng hợp của các nguồn tài liệu liên quan và của bản thân. Các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về kết quả nghiên cứu mà mình đã thực hiện. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lan Anh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo TS. Lê Quang Vĩnh, người trực tiếp hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt thời thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo, các nhà khoa học đã giảng dạy, giúp đỡ cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập ở trường Đại học Nông lâm Huế, Đại học Huế. Cũng nhân dịp này, tôi xin được cảm ơn đến quý cơ quan: Ban quản lý dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp WB3 các cấp, Chi cục Lâm nghiệp, UBND các xã Đức Lân, Đức Phú, Đức Chánh, Đức Thắng, các hộ gia đình tham gia dự án ở 4 xã, huyện Mộ Đức đã tạo điều kiện, hợp tác trong nghiên cứu này. Qua đây, tôi cũng gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài. Đây là công trình nghiên cứu đầu tay về lĩnh vực này nên không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế nhất định. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quí báu của các thầy cô, giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Lan Anh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Dự án WB3 là dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp trong khuôn khổ chương trình Phát triển ngành Lâm nghiệp giữa Chính phủ Việt Nam và các đối tác, các nhà tài trợ. Dự án có rất nhiều hợp phần phát triển, trong đó có hợp phần trồng rừng tiểu điền cung cấp tín dụng và hỗ trợ kỹ thuật cho các hộ gia đình nông thôn phát triển rừng trồng năng suất, bền vững và có lợi nhuận. Đây là chương trình rất thiết thực, mang lại nguồn lợi trực tiếp cho người dân và đang được sự quan tâm rất nhiều của người dân. Mộ Đức là 1 trong 5 huyện của tỉnh Quảng Ngãi tham gia thực hiện dự án WB3 từ năm 2005, với tiềm năng to lớn trong việc phát triển rừng sản xuất, có địa hình tương đối bằng phẳng, diện tích quy hoạch rừng sản xuất lớn, giao thông tương đối thuận lợi, đồng bào đa số là người Kinh, vì vậy việc tiếp cận và thực hiện dự án tương đối thuận lợi hơn so với các huyện khác. Để đánh giá được những ưu, nhược điểm cũng như những lợi ích mà dự án WB3 mang lại, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả dự án trồng rừng WB3 tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi”. Với mục đích: Đánh giá kết quả của dự án trồng rừng WB3 và hiệu quả mà nó mang lại tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. Phương pháp nghiên cứu: Kế thừa số liệu có sẵn; Dùng công cụ PRA; Lập ô tiêu chuẩn và tiến hành đo đếm các chỉ tiêu như đường kính thân cây tại vị trí 1,3m (D1,3), đo chiều cao vút ngọn (Hvn), đường kính tán (Dt) để tính toán và so sánh trữ lượng trung bình của rừng trồng tham gia dự án và rừng trồng ngoài dự án. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai của người dân tham gia dự án bằng phương pháp phân tích thu nhập, chi phí có tính đến giá trị của đồng tiền theo thời gian CBA (Cost Benefit Analysis) từ đó xác định tính hiệu quả của rừng trồng dự án. Tính khối lượng cacbon hấp thụ của rừng trồng dự án theo tiêu chuẩn ITTC, 2003. Sau 10 năm thực hiện dự án cùng với sự nỗ lực cố gắng của các cấp các ngành, cũng như từng cán bộ dự án, Ban quản lý dự án WB3 huyện Mộ Đức đã hoàn thành tốt các hoạt động của dự án Dự án. Kết quả từ năm 2005 – 2014 dự án trồng rừng WB3 đã trồng mới được 1.481,41 ha rừng tập trung trên địa bàn huyện. Có thể nói, dự án đã đem lại lợi ích to lớn về mặt kinh tế - xã hội và môi trường cho địa phương. Việc thực hiện dự án trên địa bàn huyện Mộ Đức đã tạo điều kiện cho nhiều hộ dân có đất lâm nghiệp nhưng thiếu vốn được vay vốn ưu đãi để kinh doanh rừng, qua đó tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho một số không ít lực lượng lao động tại địa phương. Đây là cơ sở để người dân có thể phát triển kinh tế rừng mang tính bền vững. Người dân sử dụng đất đúng mục đích, trồng rừng đúng kỹ thuật từ đó môi trường đất, nước được cải thiện và dần dần đi vào ổn định giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước và tình trạng thiếu nước sinh hoạt. Người dân không phải đi làm ăn xa họ có điều kiện sống và làm việc tại địa phương góp phần ổn định cuộc sống từ đó xây dựng bảo vệ thôn, làng ngày PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv càng ổn định và phát triển toàn diện hơn. Có được những thành công đó, qua nghiên cứu các hoạt động và một số tác động của dự án trong cả quá trình thực hiện từ năm 2005 đến nay, đề tài đã rút ra các bài học kinh nghiệm nhằm bổ sung cho các dự án trồng rừng tiếp theo. Từ các kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất được một số giải pháp cho các dự án trồng rừng tiếp theo tại huyện Mộ Đức. Qua đó phát huy những kết quả đạt được, bảo vệ và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên rừng trồng và làm tài liệu tham khảo cho các dự án phát triển rừng tương tự. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. xi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 2 3. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 4 1.1.1. Các luận điểm trên thế giới về dự án ..................................................................... 4 1.1.2. Các luận điểm về dự án ở Việt Nam ..................................................................... 8 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 14 1.2.1. Hiện trạng rừng Việt Nam ................................................................................... 14 1.2.2. Các chính sách có liên quan đến trồng rừng........................................................ 17 1.2.3. Các chương trình, dự án trồng rừng lớn ở Việt Nam .......................................... 18 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG .................................................. 23 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 23 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 23 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 24 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 24 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................... 24 2.3.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả về môi trường ................................................... 26 2.3.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả về mặt xã hội .................................................... 26 2.3.5. Xử lý số liệu ........................................................................................................ 26 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 29 3.1. Tình hình cơ bản của khu vực nghiên cứu ............................................................. 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 29 3.1.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ................................................................... 33 3.1.3. Thực trạng rừng khu vực nghiên cứu .................................................................. 37 3.2. Một số thông tin về dự án WB3 ............................................................................. 38 3.2.1. Giới thiệu khái quát về Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp .............................. 38 3.2.2. Mục tiêu của Dự án ............................................................................................. 39 3.2.3. Các hợp phần của dự án....................................................................................... 40 3.2.4. Cơ cấu quản lý dự án ........................................................................................... 43 3.2.5. Qui mô dự án ....................................................................................................... 45 3.2.6. Kinh phí thực hiện dự án ..................................................................................... 46 3.3. Đánh giá kết quả thực hiện dự án trồng rừng WB3 tại huyện Mộ Đức ................. 46 3.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức thực hiện, quản lý dự án ................................................ 46 3.3.2. Lập kế hoạch trồng rừng ...................................................................................... 47 3.3.3. Các chiến dịch truyền thông và dịch vụ khuyến lâm .......................................... 51 3.3.4. Vật tư trồng rừng và hệ thống vườn ươm ............................................................ 54 3.3.5. Kết quả hoạt động trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng ................................... 56 3.3.6. Kết quả hoạt động giải ngân vốn vay .................................................................. 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.3.7. Công tác giám sát và đánh giá ............................................................................. 61 3.4. Đánh giá tác động dự án đến kinh tế, môi trường và xã hội trên địa bàn huyện......... 62 3.4.1. Tác động của dự án đến phát triển kinh tế trên địa bàn huyện ............................ 63 3.4.2. Đánh giá tác động về mặt xã hội của dự án ......................................................... 72 3.4.3. Tác động của dự án đến việc bảo vệ môi trường................................................. 78 3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ dự án ....................................................................... 84 3.6. Đề xuất một số giải pháp cho các dự án trồng rừng tiếp theo tại huyện Mộ Đức ....... 86 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................... 87 4.1. Kết luận................................................................................................................... 87 4.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 90 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 92 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 WB World Bank 2 BQLDA Ban quản lý dự án 3 CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất 4 CPCU Ban điều phối dự án trung ương 5 NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội 6 CWG Tổ công tác dự án xã 7 DPMU Ban quản lý dự án huyện 8 D1,3 Đường kính tại vị trí 1,3 mét 9 FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc 10 FSC Hội đồng quản trị rừng 11 Dt Đường kính tán 12 Hvn Chiều cao vút ngọn 13 NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 14 PPMU Ban quản lý dự án tỉnh 15 PRA Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia 16 QĐ-TTg Quyết định của Thủ tướng Chính phủ 17 UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mộ Đức ................................................. 32 Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng trồng trọt của huyện Mộ Đức ..................... 34 Bảng 3.3. Tình hình ngành chăn nuôi và ngành thủy hải sản của huyện Mộ Đức ........ 35 Bảng 3.4. Hiện trạng rừng huyện Mộ Đức phân theo chức năng .................................. 37 Bảng 3.5. Kết quả quy hoạch cảnh quan trồng rừng cấp xã .......................................... 48 Bảng 3.6. Kết quả cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................... 49 cho các hộ trồng rừng dự án WB3 huyện Mộ Đức ....................................................... 49 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả thiết kế trồng rừng từ năm 2005 đến 2014 ...................... 51 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện công tác họp thôn dự án WB3 huyện Mộ Đức ................ 52 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện công tác khuyến lâm dự án WB3 huyện Mộ Đức ........... 53 Bảng 3.10. Những tiêu chuẩn sinh lý cây giống được đề xuất ...................................... 55 Bảng 3.11. Diện tích trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng dự án WB3 ...................... 56 tại huyện Mộ Đức .......................................................................................................... 56 Bảng 3.12. Kết quả giải ngân vốn vay trồng rừng qua các năm thực hiện dự án ......... 60 Bảng 3.13. Các chỉ tiêu sinh trưởng và trữ lượng của rừng trồng tham gia dự án WB3 và rừng trồng ngoài dự án.............................................................................................. 63 Bảng 3.14. Sai tiêu chuẩn và hệ số biến động các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng trồng tham gia dự án WB3 và rừng trồng ngoài dự án ........................................................... 65 Bảng 3.15. Bảng tổng thu nhập cho 1 ha rừng (chu kỳ kinh doanh 5 năm) .................. 66 Bảng 3.16. Chi phí đầu tư cho 1 ha rừng trồng Keo lai chu kỳ kinh doanh 5 năm ....... 67 Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế của rừng trồng Keo lai tại các xã tham gia dự án trên địa bàn huyện Mộ Đức ........................................................................................................ 67 Bảng 3.18. Cơ cấu thu nhập, chi phí của các nhóm hộ trước khi tham gia dự án ......... 71 (năm 2010) và thời điểm hiện tại (năm 2015) ............................................................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x Bảng 3.19. Số hộ tham gia dự án WB3 huyện Mộ Đức từ năm 2005 đến năm 2015 .. 75 Bảng 3.20. Số công lao động tham gia trồng và chăm sóc 1 ha rừng Keo lai chu kỳ 5 năm .. 76 Bảng 3.21. Các mô hình trình diễn trên địa bàn huyện Mộ Đức ................................... 78 Bảng 3.22. Diện tích đất có rừng và độ che phủ rừng ................................................... 80 từ năm 2004 đến năm 2014 tại huyện Mộ Đức ............................................................. 80 Bảng 3.23. Tổng hợp kết quả đánh giá các chỉ tiêu về nguồn nước trong khu vực ...... 82 Bảng 3.24. Trữ lượng CO2 hấp thụ trên 1 ha rừng trồng dự án WB3 tại huyện Mộ Đức ....... 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của huyện Mộ Đức ................................... 32 Hình 3.2. Bản đồ dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp .................................................. 39 Hình 3.3. Sơ đồ tóm tắt các hợp phần dự án ................................................................. 42 Hình 3.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của dự án ..................................................................... 43 Hình 3.5. Sơ đồ tóm tắt các bước cho vay..................................................................... 58 Hình 3.6. Phỏng vấn hộ dân tham gia dự án WB3 huyện Mộ Đức ............................... 62 Hình 3.7. Biểu đồ so sánh trữ lượng rừng trồng dự án WB3 và rừng trồng ngoài dự án tại huyện Mộ Đức .......................................................................................................... 64 Hình 3.8. Đo đếm trữ lượng rừng trồng dự án .............................................................. 64 Hình 3.9. Đo đếm trữ lượng rừng trồng ngoài dự án .................................................... 64 Hình 3.10. Biểu đồ so sánh tỷ lệ các nhóm hộ trước khi tham gia dự án và thời điểm hiện tại ...................................................................................................................... 69 Hình 3.11. Biểu đồ so sánh thu nhập bình quân đầu người của nhóm hộ trước khi tham gia dự án và thời điểm hiện tại ...................................................................................... 70 Hình 3.12. Biểu đồ so sánh nguồn thu từ sản xuất Lâm nghiệp của các nhóm hộ ........ 72 trước khi tham gia dự án và thời điểm hiện tại .............................................................. 72 Hình 3.13. Độ che phủ của rừng từ năm 2004 đến năm 2014 tại huyện Mộ Đức ........ 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Lâm nghiệp là một ngành có vị trí quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, là ngành sản xuất vật chất đáp ứng nhu cầu đời sống con người. Trong xu hướng toàn cầu hóa như hiện nay ngành lâm nghiệp ngày càng khẳng định vị trí của mình thông qua các mặt hàng xuất khẩu có nguồn gốc từ lâm sản, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn vươn ra thị trường thế giới. Hàng năm các sản phẩm từ lâm nghiệp thu về hàng tỉ USD, góp phần vào tăng trưởng kinh tế cho đất nước. Không chỉ mang lại những giá trị về mặt kinh tế mà ngành lâm nghiệp còn có ý nghĩa rất to lớn về mặt môi trường với những chức năng vốn có của rừng là phòng hộ, cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, giữ nước, chống xói mòn, rửa trôi đất, giảm lũ lụt, hạn hán (Fang và Feng, 1997). Điều đó cho thấy sự đóng góp to lớn của ngành lâm nghiệp đối với đời sống xã hội và nó cũng được xem là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Vì vậy trong chiến lược phát triển của toàn bộ nền kinh tế đất nước không thể tách rời quá trình phát triển của ngành lâm nghiệp. Trong những năm qua cùng với sự phát triển của xã hội nhu cầu về các mặt hàng có nguồn gốc từ lâm sản liên tục tăng. Để đáp ứng nhu cầu trên con người đã khai thác một cách ồ ạt thiếu quy hoạch làm cho diện tích rừng ngày càng bị suy giảm liên tục. Năm 1943, tổng diện tích rừng của cả nước là 14,3 triệu ha với tỷ lệ che phủ là 43% (Maurand, 1943) nhưng đến năm 1999 cả nước có 10,88 triệu ha rừng và tỷ lệ che phủ là 28% (Viện Điều tra Quy hoạch rừng, 1999). Điều này đã tác động không nhỏ đến môi trường, làm phá vỡ hệ cân bằng sinh thái và nếu không có những biện pháp kịp thời sẽ gây ảnh hưởng đến đời sống con người trong hiện tại cũng như tương lai. Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia năm 2006 – 2020 [14], mục tiêu của ngành lâm nghiệp đến năm 2020 là thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng tỷ lệ đất có rừng lên 42 - 43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020. Bên cạnh đó còn phải đảm bảo có sự tham gia rộng rãi của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội vào phát triển lâm nghiệp nhằm đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ môi trường, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân nông thôn miền núi và giữ vững an ninh quốc phòng. Nhiều năm qua Đảng và Chính phủ đã rất quan tâm đến công cuộc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng. Cùng sự góp sức của cộng đồng quốc tế cũng như nhiều tổ chức phi chính phủ đã giúp đỡ, hỗ trợ nước ta trong các dự án trồng rừng. Trong đó có dự án WB3 (World Bank 3) là dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp trong khuôn khổ chương trình Phát triển ngành Lâm nghiệp giữa Chính phủ Việt Nam và các đối tác, các nhà tài trợ[20]. Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp được Thủ tướng Chính phủ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi tại Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 06/4/2004 và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số 1067/QĐ-BNN-LN ngày 27/4/2004. Các Hiệp định của dự án được ký kết ngày 04/4/2005 và có hiệu lực bắt đầu từ ngày 04/8/2005. Dự án WB3 gồm có hai trọng tâm chính[20]: (i) Phát triển trồng rừng sản xuất ở một số tỉnh miền Trung Việt Nam; và (ii) Quỹ bảo tồn thiên nhiên. Trong giai đoạn đầu dự án thực hiện tại 4 tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và giai đoạn mở rộng dự án thực hiện thêm hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An. Tổng kế hoạch thực hiện của dự án là thiết lập khoảng 70.300 ha rừng trồng sản xuất. Mục tiêu của dự án là quản lý rừng trồng sản xuất bền vững và hiệu quả và bảo tồn đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng, nhằm tăng cường sự đóng góp của lâm nghiệp vào công cuộc xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam và bảo vệ môi trường toàn cầu. Dự án có rất nhiều hợp phần phát triển, trong đó có hợp phần trồng rừng tiểu điền cung cấp tín dụng và hỗ trợ kỹ thuật cho các hộ gia đình nông thôn phát triển rừng trồng năng suất, bền vững và có lợi nhuận. Đây là chương trình rất thiết thực, mang lại nguồn lợi trực tiếp cho người dân và đang được sự quan tâm rất nhiều của người dân. Huyện Mộ Đức là huyện đồng bằng nằm phía Đông Nam tỉnh Quảng Ngãi, là một trong năm huyện thực hiện dự án WB3 của tỉnh, tham gia dự án từ năm 2005. Huyện có tổng diện tích tự nhiên 20.088 ha, trong đó quỹ đất Lâm nghiệp tập trung chủ yếu lớn trên địa bàn 4 xã (Đức Lân, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Phú) có tham gia dự án là 4.677 ha chiếm 23,3% trên toàn huyện[2]. Với tiềm năng to lớn trong việc phát triển rừng sản xuất, có địa hình tương đối bằng phẳng, diện tích quy hoạch rừng sản xuất lớn, giao thông tương đối thuận lợi, đồng bào đa số là người kinh. Vì vậy việc tiếp cận và thực hiện dự án tương đối thuận lợi hơn so với các huyện khác. Để đánh giá được những ưu, nhược điểm cũng như những lợi ích mà dự án WB3 mang lại, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả dự án trồng rừng WB3 tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi”. 2. Mục đích của đề tài Đánh giá kết quả của dự án trồng rừng WB3 và hiệu quả mà nó mang lại tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 3. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá kết quả trồng rừng của dự án WB3 tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi - Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường rừng trồng Keo của dự án WB3 tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. - Đúc rút bài học kinh nghiệm từ quá trình thực hiện dự án và đề xuất giải pháp nhằm bổ sung cho các dự án trồng rừng tiếp theo. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1) Ý nghĩa Khoa học Phân tích, làm rõ kết quả trồng rừng của dự án WB3 và những tác động của nó đến đời sống người dân, môi trường sinh thái ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. 2) Ý nghĩa thực tiễn - Tìm hiểu, đánh giá cụ thể hiện trạng rừng trồng WB3 trên địa bàn huyện, thực trạng địa phương và các thách thức khó khăn của các hộ dân sau khi tham gia dự án WB3 từ đó đúc rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả trồng rừng trên địa bàn huyện Mộ Đức. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là nguồn tài liệu tham khảo cho các chương trình, dự án trồng rừng sau này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các luận điểm trên thế giới về dự án 1.1.1.1. Khái niệm về dự án Ngày nay, cụm từ “Dự án” đã được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới. Dự án có nhiều quy mô khác nhau, có những dự án tầm cỡ quốc tế, quốc gia, có những dự án của doanh nghiệp và có cả những dự án của cá nhân hay hộ gia đình. Thuật ngữ “Dự án” đã được sử dụng từ rất lâu để đặt tên cho một loạt các họat động của mình nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu nhất định trong khoảng thời gian nhất định. “Dự án” có thể coi là một quá trình gồm các các hoạt động có liên quan tới nhau được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dự án, hướng mục tiêu thường bị chi phối, mức độ đạt mục tiêu khác với dự kiến đặt ra ban đầu. Điều đó thể hiện sự phản hồi của các hoạt động trong dự án và mối liên hệ giữa các mặt trong phạm vi thời gian và không gian thực hiện dự án. Trong lý thuyết cũng như trong thực tiễn quản lý kinh tế hiện nay còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về dự án. Mỗi quan điểm về dự án xuất phát từ cách tiếp cận khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu. Xuất phát từ thực tiễn quản lý kinh tế về phương pháp luận đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về dự án. Dự án là một chuỗi các hoạt động nhằm hướng đến đạt được các mục tiêu cụ thể, rõ ràng trong một thời gian nhất định với một nguồn ngân sách được xác định[17]. Theo từ điển tiếng Anh Oxford: “Dự án là một chuỗi các sự việc tiếp nối được thực hiện trong khoảng thời gian giới hạn và ngân sách xác định nhằm xác định mục tiêu là đạt được kết quả duy nhất nhưng được xác định rõ”. Theo Ngân hàng thế giới (WB): Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một khoảng thời gian nhất định. Theo Cleland và King (1975): Dự án là sự kết hợp giữa các yếu tố nhân lực và trí lực trong một thời gian nhất định để đạt được mục tiêu cụ thể. Vấn đề quan trọng được đặt ra là dự án phải có mục tiêu nhất định và quá trình thực hiện dự án phải hướng tới các mục tiêu đó. Theo Clipdap: Dự án là một tập hợp các hoạt động để giải quyết một vấn đề hay hoàn thiện một trạng thái đặc biệt nào đó. Nội dung được nhấn mạnh ở đây là các hoạt động có tính định hướng của dự án để giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Gittinger (1982) đưa ra quan điểm: Dự án là một tập hợp các hoạt động mà ở đó tiền tệ được đầu tư với hy vọng được thu hồi lại. Trong quá trình này các công việc kế hoạch tài chính, vận hành hoạt động là một thểthống nhất được thực hiện trong một thời gian xác định. Theo tài liệu hội thảo PIMES về chương trình phòng ngừa thảm hoạ của Hội Chữ Thập đỏ (2002) đã đưa ra hai khái niệm: + Dự án là quá trình gồm các hoạt rộng rãi được lập kế hoạch nhằm đạt được những thay đổi mong muốn hoặc đạt được một mục tiêu cụ thể nào đó. + Dự án là quá trình phát triển có kế hoạch, được thiết kế nhằm đạt được mục tiêu cụ thể với khoản ngân sách xác định trong thời gian xác định. Từ điểm xã hội học của David Jary và Julia Jary[16] đưa ra định nghĩa về dự án như sau: Dự án là những kế hoạch của địa phương được xác lập với mục đích hỗ trợ các hành động cộng đồng và phát triển cộng đồng. Theo định nghĩa này có thể hiểu dự án là một kế hoạch có sự can thiệp có mục tiêu, nội dung, thời gian, nhân lực và tài chính cụ thể. Dự án là sự hợp tác của các lực lượng xã hội bên ngoài và bên trong cộng đồng. Với cách hiểu như trên thì thước đo sự thành công của dự án không chỉ là sự hoàn thiện các hoạt động có tính kỹ thuật (đầu tư cái gì, cho ai, bao nhiêu, như thế nào ?) mà nó còn góp phần vào chuyển biến xã hội tại cộng đồng. Nhưng nhìn chung, dưới góc độ tổng quát thì có những điểm chung khái niệm về dự án là một sự đầu tư về tài chính thông qua các họat động để đạt một ý đồ đặt ra. Dự án bao gồm các yếu tố: Nhiệm vụ như thế nào? Mục tiêu là cái gì, nhóm đối tượng gì? thời gian thực hiện khi nào? Chi phí bao nhiêu và người thực hiện là ai? Nhóm hưởng lợi là ai?… Nhưng cũng tùy thuộc loại mục tiêu mà góc độ định nghĩa về dự án có nhiều điểm khác nhau. 1.1.1.2. Đánh giá dự án Đánh giá dự án là một nhiệm vụ nằm trong các chuỗi hoạt động của dự án. Tùy thuộc mục tiêu đánh giá mà có quy mô thực hiện đánh giá khác nhau. Đánh giá giai đoạn hoặc đánh giá định kỳ là nhằm rà soát, so sánh nhiệm vụ, mục tiêu theo một kế hoạch nào đó đồng thời dự đoán hiệu quả trong tương lai. Nó là khâu then chốt trong quá trình thực hiện các hoạt động của dự án. Đánh giá là quá trình tổng kết lại, xem xét lại các hoạt động của dự án có đạt được mục tiêu đưa ra hay không. Hay nói cách khác đánh giá là quá trình xem xét một cách có hệ thống và khách quan, nhằm cố gắng xác định tính phù hợp, tính hiệu quả và các hoạt động với mục tiêu đã đề ra. Thông thường thì trong vòng 3 năm hoặc 5 năm sau khi kết thúc dự án thì các Bộ hay công ty độc lập sẽ tiến hành đánh giá dự án. Tâm điểm là đánh giá tác động và tính bền vững của dự án so với mục tiêu ban đầu. Trong sổ tay hướng dẫn Giám sát đánh giá của Ngân hàng thế giới cũng đã đưa ra nhiều khái niệm và phương pháp đánh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 giá tác động cho các dự án. Tuy nhiên, tất cả chỉ mang tính khái quát chung do đó việc áp dụng các lý thuyết và hướng dẫn này cũng cần phải linh hoạt[19]. Trong quá trình thực hiện dự án, hoạt động đánh giá có thể được tiến hành vào những giai đoạn quan trọng, thường gọi là đánh giá giai đoạn (Gittinger 1982). Có nhiều tác giả cho rằng, điều quan trọng là phải tiến hành đánh giá có sự tham gia của các bên có liên quan mà quan trọng nhất là người hưởng lợi từ dự án. Các lý thuyết và hướng dẫn về đánh giá dự án được đề cập chi tiết trong các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau trên thế giới. Theo tài liệu nghiên cứu của các tác giả trên thế giới như Jim Woodhill, Lisa Robins, Joachim Theis, Heather, M. Grady (1991) đã phân loại đánh giá dự án bao gồm đánh giá mục tiêu và đánh giá tiến trình. Đánh giá mục tiêu là xem xét liệu dự án có đạt được mục tiêu đã định hay không, nó tập trung vào phân tích các chỉ số đo đạc hiệu quả thu được. Đánh giá tiến trình là công việc ngoài sự xem xét các nội dung của dự án để đạt được mục tiêu thì còn xem xét tiến độ thực hiện dự án theo từng công đoạn của thời gian, nó mở rộng diện đánh giá hơn so với loại đánh mục tiêu, sử dụng tri thức và hiểu biết của nhiều người để xem xét nhiều vấn đề của dự án. Theo lý thuyết về đánh giá dự án thì tại các công trình nghiên cứu của một số tác giả như: L.Therse Barker (1995), Who, Jim Woodhill Gittinger, Dixon và Hufschmidt (1991), đã thể hiện đánh giá liên quan đến việc đo lường, so sánh và đưa ra những nhận định về kết quả của hệ thống các họat động dự án, đánh giá còn là xem xét một cách logic có hệ thống nhằm xác định tính hiệu quả, mức độ thành công của dự án, tác động đến các mặt của đời sống xã hội và tự nhiên. Hoạt động đánh giá là một công tác được triển khai khi đã có một số các hoạt động chính của dự án diễn ra theo định kỳ hay gọi cách khác là đánh giá giai đoạn, hoặc khi tổng thể các họat động của dự án đã chấm dứt. Trước những năm 1990, thuật ngữ “Đánh giá dự án” mới chỉ giới hạn ở đánh giá hiệu quả dự án trong đó có hiệu lực thực thi. Từ sau năm 1990 các hoạt động đánh giá được thực hiện đã bao gồm cả đánh giá tác động dự án, tức là xem xét các hoạt động của dự án đó có bền vững sau khi dự án kết thúc không. Hiện nay, việc đánh giá tác động được coi như bắt buộc đối với tất cả các hoạt động đánh giá, bao gồm tất cả các thay đổi về sinh thái, văn hoá - xã hội, kinh tế, kỹ thuật, thể chế và chính sách đem lại bởi các hoạt động của một chương trình, dự án. Đánh giá dự án là xem xét một cách toàn diện các tác động của dự án trên các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Tuỳ theo tính chất và thể loại dự án mà công tác đánh giá có những điểm khác nhau. Một dự án mang tính chất sản xuất kinh doanh hay còn gọi là dự án đầu tư thì công tác đánh giá thường tập trung vào phân tích hiệu quả kinh tế. Ngược lại một dự án hỗ trợ sản xuất lại tập trung vào phân tích khía cạnh xã hội. Và dự án bảo tồn lại tập trung vào phân tích khía cạnh về môi trường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Để đánh giá dự án, người ta sử dụng nhiều phương pháp thực hiện như điều tra khảo sát (servey), phỏng vấn (interview), thảoluận nhóm (focus group), phương pháp phỏng vấn, phương pháp động não…tất cả các nội dung của hoạt động đánh giá có ý nghĩa quan trọng nhằm điều chỉnh, sửa đổi để phù hợp khách quan với tình hình thực tế trong quá trình thực hiện dự án. Thời điểm và mục tiêu đánh giá khác nhau thì yêu cầu và nội dung đánh giá cũng khác nhau. Trong một số trường hợp đối với dự án có qui mô lớn và triển khai đồng thời nhiều mảng hoạt động có tính chất tách biệt thì công tác đánh giá thường tách riêng ra từng mảng hoạt động hay còn gọi là đánh giá theo chuyên đề. UNEP đã xây dựng bản hướng dẫn đánh giá tác động môi trường của các dự án phát triển. Đây là một phương pháp nghiên cứu chính thức để dự báo các tác động môi trường của dự án phát triển chủ yếu đang được dự kiến, nhưng cũng có thể vận dụng để đánh giá những tác động đã qua đối với môi trường. Việc đánh giá tác động môi trường nhằm trả lời 5 câu hỏi: Điều gì sẽ xẩy ra sau khi dự án kết thúc? Phạm vi của các biến đổi đó là gì? Các biến đổi thực sự có phải là vấn đề lớn không? Có thể làm gì đối với chúng? Cần phải thông báo cho những người ra quyết định như thế nào về những việc phải làm? v.v… Theo FAO[18], thì đánh giá về mặt kinh tế thường dùng để phân tích các lợi ích và chi phí của xã hội, nên các lợi ích và chi phí đó phải được tính chi suốt thời gian mà chúng còn có tác dụng, nhất là đối với dự án trồng rừng, phải sau một khoảng thời gian dài thì chúng mới tạo ra một đầu ra nhất định, đồng thời lại có những tác động về môi trường có thể còn có tác dụng lâu dài hơn nhiều so với dự án sau khi kết thúc. Vậy thì vận dụng khoảng thời gian nào là đánh giá thích hợp ? FAO nhấn mạnh việc đánh giá hiệu quả xã hội và môi trường khi đưa ra các báo cáo tham luận về lâm nghiệp xã hội, lâm nghiệp cộng đồng. Cũng theo FAO, một dự án đầu tư trong lâm nghiệp dù có đạt được hiệu quả tài chính cao (NPV, IRR, B/C,...) nhưng chưa đạt được hiệu quả xã hội (giải quyết việc làm tạo thêm thu nhập cho cộng đồng,...) và hiệu quả môi trường (ô nhiễm, xói mòn đất...) thì không được coi là một dự án bền vững[21]. Nhiều công trình của FAO, Lyn Squire đã chỉ rằng, trong trường hợp các chi phí hoặc lợi ích môi trường kéo dài trong tương lai thì các lợi ích và chi phí đó phải được đưa vào phân tích. Không phải là do dự án đã kết thúc về mặt hành chính mà chúng ta phải bỏ qua các lợi ích và chi phí về môi trường. Tuy nhiên thực tế do vấn đề tỷ suất triết khấu và lý do muốn giản đơn việc tính toán đã làm cho nhiều người chọn các thời hạn phân tích và đánh giá ngắn hơn nhiều; đối với các dự án quản lý rừng đầu nguồn hoặc trồng rừng thì thời hạn đánh giá phải đủ lớn chừng 15 đến 20 năm để thấy đầy đủ và rõ ràng về các lợi ích về chi phí kinh tế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.1.2. Các luận điểm về dự án ở Việt Nam 1.1.2.1. Khái niệm về dự án Dự án là một tập hợp các hoạt động theo không gian và thời gian nhằm đáp ứng một hoặc một số mục tiêu nào đó do con người đưa ra. Ở Việt Nam, các dự án đầu tư cho phát triển rừng đã được tiến hành cách đây trên nửa thế kỷ nhưng chỉ vài chực năm gần đây mới được thực hiện trên quy mô lớn. Thời kỳ đầu chúng ta mới chỉ chú trọng đến hiệu quả kinh tế còn hiệu quả và xã hội và môi trường sinh thái hầu như chưa được quan tâm đến. Hiện nay trong lý thuyết cũng như trong thực tiễn quản lý nói chung và quản lý tài nguyên thiên nhiên nói riêng đang còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau đối với khái niệm “Dự án”. Sự khác biệt này xuất phát từ việc xem xét các mục đích khác nhau, từ các cách tiếp cận khác nhau, từ các đối tượng và bối cảnh hoạt động khác nhau của các dự án. Mặc dù khái niệm về dự án đã và đang được thường xuyên bổ sung, hoàn thiện, chúng ta vẫn có thể thống nhất về một số đặc điểm chính giúp phân biệt một dự án với một hoạt có tính chất thường xuyên của một cơ quan hay tổ chức. Dự án nói chung có các đặc điểm: - Điểm xuất phát: Các dự án xuất phát từ nhu cầu giải quyết các vấn đề cụ thể mà không thể giải quyết bằng các hoạt động thường xuyên. Lý do là việc giải quyết các vấn đề này đòi hỏi một sự phối hợp hoạt động để làm thay đổi một tình trạng, và việc thực hiện chúng thường vượt qua khả năng của các hoạt động thường xuyên của một cơ quan. Các điểm xuất phát này được phản ánh qua các mục đích và mục tiêu được các bên tham gia thống nhất. - Tạo ra một sự thay đổi: Thực thi kế hoạch của dự án là nhằm tạo ra một sự thay đổi theo những mục đích và mục tiêu đã vạch ra. Vì thế, việc quản lý các dự án cũng có các tính chất riêng khác với các hoạt động thường xuyên. - Kế hoạch: Mỗi dự án có một kế hoạch riêng. Kế hoạch này bao gồm một khung thời gian với thời điểm bắt đầu và kết thúc nhất định. Điều này giúp phân biệt rõ ràng với các hoạt động có tính chất thường xuyên. - Quản lý: Bộ máy quản lý chỉ tồn tại trong thời gian của dự án và tập trung cho việc thực thi dự án. - Nguồn lực: Để đáp ứng các mục tiêu đã đề ra, các dự án dựa vào các nguồn lực có thể được huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ của quản lý dự án là đảm bảo rằng các nguồn lực của nó được sử dụng một cách có hiệu quả để mang lại những kết quả và tác động mong đợi. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Tất cả những điều này cho thấy có thể định nghĩa dự án là một tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định nhằm tạo ra những kết quả cụ thể nhắm đến việc thực hiện những mục tiêu nhất định[3]. Một dự án cần có: - Các bên liên quan được xác định rõ ràng, bao gồm nhóm mục tiêu chính và nhóm hưởng lợi cuối cùng. - Việc điều phối, quản lý kế hoạch, và tài chính được thiết lập rõ ràng. - Hệ thống giám sát và đánh giá đề hỗ trợ cho việc quản lý dự án. - Một nhu cầu thích hợp của tài chính, kinh tế được phân tích để chỉ ra lợi ích của dự án có tính hiệu quả kinh tế. Các dự án phát triển chính là cách xác định và quản lý đầu tư và tiến trình thay đổi. Các dự án phát triển có thể rất đa dạng về mục tiêu, quy mô, phạm vi. Các dự án nhỏ có chỉ cần một ít nguồn tài chính và được thực hiện trong vài tháng; trong khi đó các dự án lớn hơn có thể yêu cầu một nguồn tài chính nhiều hơn và thực hiện trong nhiều năm[4]. Theo Tô Duy Hợp và Lương Hồng Quang[6] dự án được hiểu như một kế hoạch can thiệp để giúp cộng đồng dân cư hoặc cá nhân cải thiện điều kiện sống trên một địa bàn nhất định. Theo Nguyễn Thị Oanh[10] định nghĩa về dự án: - Dự án là sự can thiệp một cách có kế hoạch nhằm đạt một hay một số mục tiêu cùng hoàn thành những chỉ báo đã định trước tại một địa bàn và trong một khoảng thời gian nhất định, có huy động sự tham gia thực sự của những tác nhân và tổ chức cụ thể. - Dự án là một tổng thể có kế hoạch những hoạt động (công việc) nhằm đạt một số mục tiêu cụ thể trong một khoảng thời gian và khuôn khổ chi phí nhất định. Nhìn chung các dự án đều có các can thiệp nhằm đem lại những thay đổi trong nhận thức và hành động tập thể của cộng đồng. Nhờ đó các lực lượng bên trong và bên ngoài cộng đồng quyết tâm thực hiện các kế hoạch hành động nhằm đem lại một sự thay đổi về điều kiện hay môi trường sống. Khi có dự án các nhận thức, năng lực, kỹ năng tổ chức, các hoạt động tập thể được nâng cao, tạo cơ sở cho việc hình thành những dự án mới. Do đó tình trạng xã hội, môi trường của cộng đồng lại được cải thiện ở mức cao hơn. Hiện nay để nhìn nhận dự án một cách đầy đủ nhất phải đứng trên nhiều khía cạnh khác nhau, về hình thức, về quản lý, về kế hoạch, về nội dung[12]: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn