Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá quy hoạch phục vụ xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được thực trạng nông thôn theo các tiêu chí quy hoạch đất đai tại xã Mỹ Tài và Mỹ Chánh Tây, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế, thiếu sót của thực trạng sử dụng đất góp phần phát triển nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá quy hoạch phục vụ xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- 3 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THANH ĐỨC HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài:“Đánh giá quy hoạch phục vụ xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác đều được được thu thập, điều tra, khảo sát thực tế một cách trung thực, đánh giá đúng thực trạng của địa phương nơi nghiên cứu và các thông tin trích trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Huế, ngày 25 tháng 06 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thùy Dương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................ vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...................................................................................... 2 Chương I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU……………………………..3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu .................................................................. 3 1.1.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất đai ................................................................ 3 1.1.2. Khái niệm về quy hoạch nông thôn mới ................................................................ 8 1.1.3. Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch nông thôn mới ........... 11 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu. ............................................................ 14 1.2.1. Nông nghiệp nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa .............. 14 1.2.2. Những khó khăn và thách thức của nông nghiệp nông thôn Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ................................................................................... 15 1.2.3. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới .................... 16 1.2.4. Thực trạng nông thôn tại tỉnh Bình Định trong những năm gần đây ................... 21 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................................. 24 Chương II: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 26 2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 26 2.2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 26 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 26 2.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 27 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii 2.4.3. Phương pháp bản đồ ............................................................................................. 27 Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 28 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội của xã Mỹ Chánh Tây và Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ........................................................................ 28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 28 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 33 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................ 36 3.2. Đánh giá công tác quy hoạch đất đai phục vụ xây dụng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu ...................................................................................................................... 39 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Mỹ Chánh Tây và xã Mỹ Tài..................................... 39 3.2.2. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu ............................................................................................................... 47 3.3. Xác định các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu ........................................................................................... 76 3.3.1. Các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia .................................................................................................................... 76 3.3.2. Xác định các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu................................................................................... 80 3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu.......................................................... 93 3.4.1. Những khó khăn trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu.......................................................................... 93 3.4.2. Các giải pháp trong quy hoạch sử dụng đất nhằm phát triển bền vững nông thôn tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ................................................................................. 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 102 Kết luận ........................................................................................................................ 102 Kiến nghị ...................................................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 104 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 107 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv DANH MỤC VIẾT TẮT DT Diện tích GDP Tổng sản phẩm quốc nội GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn KT-XH Kinh tế - xã hội SDĐ Sử dụng đất SU Phong trào Làng mới: Saemaul Undong UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia………………………….…………………………………….…….……7 Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 xã Mỹ Chánh Tây…………………………..39 Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 xã Mỹ Tài…………………………………..43 Bảng 3.3: Quy hoạch sử dụng đất xã Mỹ Chánh Tây đến năm 2020……………………...47 Bảng 3.4: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch tại xã Mỹ Chánh Tây………………………………………………………………………………………….50 Bảng 3.5: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch tại xã Mỹ Chánh Tây………………………………………………………………………………………….51 Bảng 3.6: Quy hoạch sử dụng đất xã Mỹ Tài đến năm 2020………………………………52 Bảng 3.7: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch tại xã Mỹ Tài………..55 Bảng 3.8: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch tại xã Mỹ Tài…...56 Bảng 3.9: Biến động sử dụng đất của xã Mỹ Chánh Tây giai đoạn 2010 - 2020……………...57 Bảng 3.10: Biến động sử dụng đất của xã Mỹ Tài giai đoạn 2010 - 2020………………….…60 Bảng 3.11: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2013 xã Mỹ Chánh Tây……………………………………………………………....63 Bảng 3.12: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2013 xã Mỹ Tài………………………………………………………………………65 Bảng 3.13: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp xã Mỹ Chánh Tây…………………………………………………………………………………...67 Bảng 3.14: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp xã Mỹ Tài…………………………………………………………………………………………...68 Bảng 3.15: Kết quả chuyển mục đích đất phi nông nghiệp sang mục đích khác tại xã Mỹ Chánh Tây…………………………………………………………………………………………..69 Bảng 3.16: Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch của xã Mỹ Chánh Tây giai đoạn 2010 - 2013…………………………………………………………....70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi Bảng 3.17: Kết quả sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trong giai đoạn quy hoạch 2010 - 2013 xã Mỹ Chánh Tây……………………………………………………...……….71 Bảng 3.18: Kết quả sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trong giai đoạn quy hoạch 2010 - 2013 xã Mỹ Tài……………………………...……………………………………….71 Bảng 3.19: Kết quả thực hiện việc thu hồi đất xã Mỹ Chánh Tây trong quy hoạch giai đoạn 2010 - 2013…………………………………………………………………………………72 Bảng 3.20: Kết quả thực hiện việc thu hồi đất xã Mỹ Tài trong quy hoạch giai đoạn 2010 - 2013…………………………………………………………………………………………73 Bảng 3.21: Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Mỹ Chánh Tây giai đoạn 2010 - 2013…………………………………………………………………………………74 Bảng 3.22: Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Mỹ Tài giai đoạn 2010 - 2013…………………………………………………………………………………………75 Bảng 3.23: Bình quân diện tích đất nông nghiệp tại xã Mỹ Chánh Tây…………………..…..81 Bảng 3.24: Bình quân diện tích đất phi nông nghiệp tại xã Mỹ Chánh Tây…………………..83 Bảng 3.25: Bảng quy mô dân số, số hộ tại các thôn tại xã Mỹ Chánh Tây đến năm 2020……84 Bảng 3.26: Hiện trạng và hướng sử dụng đất có mục đích công cộng tại xã Mỹ Chánh Tây…85 Bảng 3.27: Bình quân diện tích đất nông nghiệp tại xã Mỹ Tài………………………………86 Bảng 3.28: Bình quân diện tích đất phi nông nghiệp tại xã Mỹ Tài…………………………..88 Bảng 3.29: Bảng quy mô dân số, số hộ tại các thôn của xã Mỹ Tài đến năm 2020………..….90 Bảng 3.30: Hiện trạng và hướng sử dụng đất có mục đích công cộng tại xã Mỹ Tài…………91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Vị trí địa lý xã Mỹ Chánh Tây…………………………………………………..28 Hình 3.2: Vị trí địa lý xã Mỹ Tài……………………………….………….………………29 Hình 3.3: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2013 xã Mỹ Chánh Tây…………………...40 Hình 3.4: Cơ cấu sử dụng đất của xã Mỹ Chánh Tây năm 2013……………………….....41 Hình 3.5: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2013 xã Mỹ Tài……………………………44 Hình 3.6: Cơ cấu sử dụng đất của xã Mỹ Tài năm 2013……………………………….….45 Hình 3.7: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Mỹ Chánh Tây đến năm 2020…………..….48 Hình 3.8: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Mỹ Tài đến năm 2020………………………53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nước nông nghiệp với khoảng 67,64% dân số sống ở nông thôn và 46,6% lực lượng lao động xã hội đang làm việc và sinh sống nhờ vào các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp [27]. Trong khoảng 10 năm qua nước ta đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và mạnh mẽ, đi cùng với đó là tốc độ đô thị hoá nhanh ngày càng tạo ra sự phân hóa khá lớn giữa khu vực nông thôn và thành thị. Cùng với việc hội nhập của đất nước, ví dụ như các thách thức gặp phải khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), đã làm cho nông thôn Việt Nam tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức mới. Vì vậy để thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn nhằm vượt qua những khó khăn đó, xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc xây dựng nông thôn mới sẽ đem lại nhiều lợi ích cho người dân, đời sống người dân ở nông thôn được nâng cao, cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ đời sống được hoàn thiện hơn. Từ đó tạo động lực cho sự phát triển kinh tế nông thôn nói riêng và cả nước nói chung. Hiện nay, nhiều địa phương trong cả nước đã và đang xúc tiến đẩy mạnh việc xây dựng nông thôn mới theo quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4/6/2010 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020, mặt khác để thực hiện tốt Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn” và nhằm hoàn thiện chủ trương, cũng như chính sách xây dựng phát triển nông thôn mới với nền sản xuất hàng hóa trong cơ chế kinh tế thị trường theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hợp tác hóa và dân chủ hóa [25]. Trên tinh thần đó huyện Phù Mỹ - là huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Bình Định, cách thành phố Quy Nhơn khoảng 60 km về phía Bắc nhưng đến nay thu nhập chủ yếu vẫn từ nông nghiệp, trình độ sản xuất ở mức trung bình nên việc quy hoạch xây dựng nông thôn mới để thúc đẩy nhanh quá trình phát triển KT-XH, cải thiện đời sống người dân là rất cần thiết nên tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá các tiêu chí trong quy hoạch phục vụ xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định”, nhằm mục đích tiếp cận và tìm ra các hướng quy hoạch mới, hợp lý cho địa phương này. 2. Mục đích của đề tài - Đánh giá được thực trạng nông thôn theo các tiêu chí quy hoạch đất đai tại xã Mỹ Tài và Mỹ Chánh Tây, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 - Đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế, thiếu sót của thực trạng sử dụng đất góp phần phát triển nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn • Ý nghĩa khoa học: - Bổ sung cho lý thuyết của bộ môn khoa học đất; xây dựng cơ sở lý thuyết mới hoặc làm rõ một số vấn đề lý thuyết đang tồn tại trong xây dựng phát triển nông thôn; những phát triển mới nhất về vấn đề quy hoạch phục vụ xây dựng nông thôn mới. • Ý nghĩa thực tiễn: - Đề tài góp phần phục vụ cho sinh viên ngành quản lí đất đai hiểu rõ hơn về quy hoạch nông thôn mới, là một tài liệu tham khảo bổ ích trong việc nghiên cứu khoa học sau này. - Tìm ra những phương án quy hoạch mang tính khoa học để giúp địa phương thực hiện quá trình xây dựng nông thôn mới một cách hiệu quả đồng thời làm cơ sở để các địa phương khác tham khảo trong quá trinh xây dựng nông thôn mới của mình. Mở rộng mô hình nông thôn mới cho các địa phương lân cận hoặc có điều kiện tương tự. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất đai 1.1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất đai Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng KT-XH và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định [23]. Nói cách khác, “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai nói chung, đất đai nông thôn nói riêng một cách đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc tính toán, phân bổ quỹ đất cho các ngành, cho các mục đích sử dụng, cho các tổ chức và cá nhân sử dụng đất đai nhằm nâng cao hiệu quả KT-XH và tạo điều kiện bảo vệ đất đai, môi trường sinh thái” [18]. Như vậy, tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ có nghĩa là các loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định; sử dụng hợp lý đất đai tức là các thuộc tính tự nhiên, vị trí, diện tích đất đai được sử dụng phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng; sử dụng đất đai khoa học là việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ trong quá trình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất đai được thể hiện ở hiệu quả KT-XH và môi trường. Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng KT-XH cho nên phải đảm bảo tính kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế của Nhà nước. Tính kinh tế thể hiện ở hiệu quả của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật thể hiện ở các công tác chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu,... Tính pháp lý nghĩa là việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước. Tóm lại, quy hoạch sử dụng đất đai là cơ sở quan trọng để hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa các loại đất đai vào sử dụng bền vững và mang lại lợi ích kinh tế, xã hội cao nhất. Nó thể hiện hai chức năng quan trọng: điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai và tổ chức sử dụng đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 1.1.1.2. Ý nghĩa quy hoạch sử dụng đất đai Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn đảm bảo sự thống nhất trong việc quản lý Nhà nước về các loại đất đai ở nông thôn, phát huy tính tự chủ và nâng cao hiệu quả sử dụng đất của những tổ chức, cá nhân được giao quyền sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn tạo ra sự ổn định về mặt pháp lý cho việc quản lý Nhà nước đối với đất đai, làm cơ sở cho việc giao quyền sử dụng đất, cho thuê đất, đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn tạo điều kiện xác lập cơ chế điều tiết một cách chủ động việc phân bổ quỹ đất đai cho các mục đích sử dụng như phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, phát triển công nghiệp, đô thị, kết cấu hạ tầng KT-XH. Quy hoạch sử dụng đất đai là công cụ hữu hiệu giúp cho Nhà nước nắm chắc quỹ đất đai và xây dựng chính sách sử dụng đất đai đồng bộ có hiệu quả cao, hạn chế sự chồng chéo trong quản lý đất đai, ngăn chặn các hiện tượng chuyển mục đích sử dụng tuỳ tiện, hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm, huỷ hoại đất đai, phá vỡ cân bằng sinh thái [15]. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn không những có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trước mắt mà cả trong lâu dài. 1.1.1.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai • Quy hoạch sử dụng đất đai là một công cụ quản lý khoa học của Nhà nước. Ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất đai nhằm phục vụ cho nhu cầu của người sử dụng đất đai và quyền lợi của toàn xã hội, góp phần giải quyết tốt các mối quan hệ trong quản lý và sử dụng đất đai, để sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nảy sinh trong quá trình sử dụng đất ngày càng bộc lộ rõ rệt. Quy hoạch sử dụng đất đai phải quán triệt luật pháp, chính sách và các quy định của Đảng và Nhà nước liên quan đến đất đai. • Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm tổng hợp. Nó vận dụng kiến thức tổng hợp của nhiều môn khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học kinh tế, khoa học xã hội. Mục đích của quy hoạch sử dụng đất đai là nhằm khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ toàn bộ tài nguyên đất, bao gồm sáu loại đất chính. • Quy hoạch sử dụng đất đai có tính chất dài hạn và tính chiến lược. Thời hạn của quy hoạch sử dụng đất đai thường từ 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Trên cơ sở dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố KT-XH quan trọng như tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhu cầu và khả năng phát triển của các ngành kinh tế, tình hình phát triển đô thị, dân số và cơ cấu lao động..., xác định quy hoạch trung hạn và dài hạn về sử dụng đất đai. Việc xây dựng quy hoạch phải phản ánh được những vấn đề có tính chiến lược như: phương hướng, mục tiêu, chiến lược của việc sử dụng đất đai; cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất đai của từng ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất đai và việc phân bố đất đai; phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai; các biện pháp, chính sách lớn. Quy hoạch sử dụng đất đai là cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. • Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm khả biến. Do quy hoạch sử dụng đất đai trong khoảng một thời gian tương đối dài, dưới sự tác động của nhiều nhân tố KT-XH, kỹ thuật và công nghệ nên một số dự kiến ban đầu của quy hoạch không còn phù hợp. Do vậy việc bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện quy hoạch là việc làm hết sức cần thiết [15]. 1.1.1.4. Căn cứ xây dựng quy hoạch sử dụng đất đai - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Luật Đất đai 1993, 2003, 2013 và bổ sung. - Định hướng phát triển KT-XH vùng quy hoạch. - Các văn bản pháp luật quy định về xây dựng quy hoạch có liên quan. - Hiện trạng quản lý, bố trí sử dụng đất của vùng. - Điều kiện tự nhiên, KT-XH của vùng. - Quỹ đất đai của vùng và khả năng mở rộng quỹ đất. - Khả năng đầu tư và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến. - Lực lượng lao động của vùng. - Nhu cầu về các loại sản phẩm đầu ra. - Dân số, phát triển đô thị và các điều kiện về kết cấu hạ tầng. 1.1.1.5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất đai • Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia Xác định diện tích đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, trong đó làm rõ diện tích đất lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Xác định diện tích đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, trong đó làm rõ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại, đất khu công nghiệp, đất phát triển hạ tầng có tầm quan trọng quốc gia; Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất [10]. • Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn tỉnh đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, bao gồm: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp cấp tỉnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do tỉnh quản lý; Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của tỉnh; Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng; Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất [10]. • Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh; Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của cấp huyện, bao gồm: đất nuôi trồng thủy sản không tập trung; đất làm muối; đất khu dân cư nông thôn; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp cấp huyện; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ; đất phát triển hạ tầng cấp huyện; đất có mặt nước chuyên dùng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do huyện quản lý; Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện; Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng; Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất [10]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.1.1.6. Một số chỉ tiêu về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia Bảng 1.1. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia Diện tích theo Quy hoạch sử Diện tích theo Kế hoạch sử Chỉ tiêu dụng đất đến năm 2020 dụng đất 5 năm (2011 - 2015) Đơn vị tính: 1000 ha 1. Đất nông nghiệp 26.732 26.550 - Đất trồng lúa 3.812 3.951 Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) 3.222 3.258 - Đất rừng phòng hộ 5.842 5.826 - Đất rừng đặc dụng 2.271 2.220 - Đất rừng sản xuất 8.132 7.917 - Đất làm muối 15 15 - Đất nuôi trồng thủy sản 790 750 2. Đất phi nông nghiệp 4.880 4.448 - Đất quốc phòng 388 372 - Đất an ninh 82 78 - Đất khu công nghiệp 200 130 - Đất phát triển hạ tầng 1.578 1.430 Trong đó: + Đất cơ sở văn hóa 20 17 + Đất cơ sở y tế 10 8 + Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 82 65 + Đất cơ sở thể dục - thể thao 45 27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Đất di tích, danh thắng 28 24 - Đất bãi thải, xử lý chất thải 21 16 - Đất ở tại đô thị 202 179 3. Đất chưa sử dụng - Đất chưa sử dụng còn lại 1.483 2.097 - Diện tích đưa vào sử dụng 1.681 1.067 [21] 1.1.2. Khái niệm về quy hoạch nông thôn mới 1.1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới Nông thôn mới là lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã [6] và được xây dựng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. Những đặc trưng của nông thôn mới: + Có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại. + Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch. + Xã hội - nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc. + Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ. + Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường [2]. 1.1.2.2. Khái niệm về quy hoạch nông thôn mới Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH, môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp [7]. Mục tiêu chung của Chương trình xây dựng nông thôn mới: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN [17]. 1.1.2.3. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Việc xây dựng xã nông thôn mới nhằm đạt được được những mục tiêu cơ bản như sau: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn; Nâng cao dân trí, đào tạo nông dân có trình độ sản xuất cao, có nhận thức chính trị đúng đắn, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất. Sản phẩm nông nghiệp có sức cạnh tranh cao. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng KT-XH đồng bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân cư,… ; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững theo định hướng XHCN. Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường, xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức. Để đạt tiêu chí xã nông thôn mới, về văn hóa, xã phải đáp ứng được những yêu cầu theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới được ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể: nhóm tiêu chí về quy hoạch, về hạ tầng KT-XH, về kinh tế và tổ chức sản xuất, về văn hóa - xã hội - môi trường và về hệ thống chính trị. Theo đó, Bộ tiêu chí đưa ra chỉ tiêu chung cả nước và các chỉ tiêu cụ thể theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long phù hợp với đặc điểm, điều kiện KT-XH cụ thể của mỗi vùng. 19 tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới bao gồm: quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư, thu nhập bình quân đầu người/năm, tỷ lệ hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, hệ thống tổ chức PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 chính trị xã hội vững mạnh và an ninh, trật tự xã hội. Mỗi tiêu chí đều được quy định mức chỉ tiêu cụ thể đối với từng xã để được công nhận đạt xã nông thôn mới. Cụ thể, về tiêu chí giao thông, 1 xã thuộc Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ phải đạt 100% đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải. Tiêu chí này đối với xã vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là 70% còn đối với xã vùng Trung du miền núi phía Bắc và Đồng bằng sông Cửu Long chỉ là 50%. Về hộ nghèo, xã vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ phải đạt tiêu chuẩn tỷ lệ hộ nghèo
- 11 1.1.3. Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch nông thôn mới 1.1.3.1. Những căn cứ pháp lý chung của quy hoạch sử dụng đất - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã khẳng định tại Điều 18, Chương II: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và hiệu quả” [20]. - Điều 6 Luật Đất đai năm 2003 quy định “Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” là một trong 13 nội dung “Quản lý Nhà nước về đất đai” [22]. - Điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 Luật Đất đai năm 2003 quy định cụ thể nội dung của quy hoạch sử dụng đất, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ và UBND các cấp trong công tác lập, thẩm định, điều chỉnh và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Ngoài ra còn có các văn bản dưới Luật như: + Chỉ thị số 05/2004/CT-TT ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai. + Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai. + Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. + Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Sau khi Nghị định 69/2009/NĐ-CP ra đời Thông tư này được thay thế bởi Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT vào ngày 02/11/2009. + Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quyết định đã được Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT thay thế ngày 15/03/2010. + Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22/05/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. + Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/06/2005 Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy trình thành lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn