intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

41
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau “dồn điền đổi thửa” để đề xuất được những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả Phạm Đoàn Tiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp: “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi” được hoàn thành theo chương trình Đào tạo Sau đại học của trường Đại học nông lâm Huế. Có được luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, các thầy cô trong Khoa đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Dương Viết Tình - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn tác giả từ khi hình thành phát triển ý tưởng đến xây dựng đề cương, phương pháp luận, tìm tài liệu và có những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của UBND huyện Sơn Tịnh, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Sơn Tịnh, phòng Nông nghiệp Sơn Tịnh, phòng Thống kê huyện Sơn Tịnh, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi - Chi nhánh Sơn Tịnhcán bộ, nhân dân xã Tịnh Trà,……. đối với tác giả trong quá trình thu thập số liệu ngoại nghiệp và hoàn thiện luận văn. Tác giả xin bày tỏ và gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã động viên giúp đỡ tác giả hoàn thành bản luận văn này. Mặc dù đã nỗ lực hết mình, nhưng do trình độ hạn chế về nhiều mặt, nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và xin chân thành tiếp thu mọi ý kiến đóng góp đó. Xin chân thành cảm tạ và tri ân! Huế, tháng năm 2015 Tác giả Phạm Đoàn Tiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG................................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................x MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ..................................................................................................................4 1.1.1. Những chính sách đất đai ở Việt Nam từ năm 1945 đến nay .................4 1.1.1.1. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn từ sau 1945 đến 1985 ..4 1.1.1.2. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 1986 - 1992 ................7 1.1.1.3. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 1993 đến nay ..............8 1.1.2. Những quan điểm sử dụng đất bền vững ................................................9 1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ..................14 1.2.1. Cơ sở pháp lý của việc dồn điền đổi thửa .............................................14 1.2.2. Vấn đề hạn điền và tích tụ ruộng đất.....................................................16 1.2.3. Sự cần thiết phải tích tụ và chuyển đổi ruộng đất .................................16 1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ..................18 1.3.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ...........................................................18 1.3.1.1. Ở Thái Lan ......................................................................................18 1.3.1.2. Ở Đài Loan ......................................................................................19 1.3.1.3. Ở một số nước Châu Âu ...................................................................19 1.3.2. Những nghiên cứu trong nước ...............................................................21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv 1.3.2.1. Thực trạng, nguyên nhân và những hạn chế về manh mún ruộng đất ...21 1.3.2.2. Một số kết quả đã thực hiện dồn điền đổi thửa ở nước ta ....................23 1.4. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC DỒN ĐỀN ĐỔI THỬA ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP .................................25 1.4.1. Ảnh hưởng của việc dồn điền đổi thửa đến công tác quản lý đất đai ...25 1.4.2. Ảnh hưởng của việc dồn điền đổi thửa đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..............................................................................................................27 1.5. MỐI QUAN HỆ CỦA CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA VỚI CÔNG TÁC QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ......................................28 1.5.1. Với quy hoạch sử dụng đất .....................................................................28 1.5.2. Với công tác quản lý nhà nước đối với đất đai .......................................30 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............32 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................32 2.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................32 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................32 2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. .....................................................................................32 2.3.2. Tiến trình thực hiện dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. ...............................................................................................32 2.3.3. Đánh giá tình hình quản lý đất đai trước và sau dồn đền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. ...................................................32 2.3.4. Tác động và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau dồn đền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. .................................32 2.3.5. Bài học kinh nghiệm sau khi thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa đến nông nghiệp, nông thôn tại xã Tịnh Trà và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau khi thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa ...................................................................................................................32 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................32 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập và phân tích, xử lý số liệu ....................33 2.4.2. Phương pháp so sánh ..............................................................................33 2.4.3. Phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ........................................................................................33 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.4.3.1. Hiệu quả kinh tế ...............................................................................33 2.4.3.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................35 2.4.4. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ......................................................35 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................................36 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ NGUỒN TÀI NGUYÊN ...................36 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..................................................................36 3.1.1.1. Vị trí ...............................................................................................36 3.1.1.2. Khí hậu, thời tiết. .............................................................................37 3.1.1.3. Địa hình, đất đai ..............................................................................38 3.1.1.4. Các nguồn tài nguyên .......................................................................39 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................40 3.1.2.1. Dân số, lao động ..............................................................................40 3.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn .............................................41 3.1.2.3. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp .......................................41 3.1.2.4. Sản xuất nông nghiệp .......................................................................42 3.1.2.5. Lâm nghiệp: ....................................................................................48 3.1.2.6. Nuôi trồng thuỷ sản: ........................................................................48 3.1.2.7. Kinh tế trang trại và kinh tế vườn. ....................................................49 3.1.2.8. HTX dịch vụ Nông nghiệp ...............................................................49 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ........................50 3.1.4. Tình hình sử dụng đất đai của xã Tịnh Trà ............................................51 3.2. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI XÃ TỊNH TRÀ, HUYỆN SƠN TỊNH, TỈNH QUẢNG NGÃI ............................................................53 3.2.1. Tổ chức thực hiện công tác dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi ...........................53 3.2.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trước và sau khi dồn điền đổi thửa của xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi ..........................55 3.2.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trước dồn điền đổi thửa xã Tịnh Trà ..............................................................................................................55 3.2.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa của xã Tịnh Trà ..............................................................................................................57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRƯỚC VÀ SAU DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI XÃ TỊNH TRÀ, HUYỆN SƠN TỊNH............................................59 3.3.1. Đánh giá tình hình quản lý đất đai trước dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi ............................................................59 3.3.1.1. Thực hiện chính sách pháp luật về đất đai .........................................59 3.3.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ..................................................................................60 3.2.1.3. Thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .........................60 3.3.1.4. Công tác đo đạc lập hồ sơ địa chính ..................................................60 3.3.1.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất .......................................60 3.3.1.6. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................................61 3.3.1.7. Công tác thanh tra giải quyết đơn thư kiếu nại, tố cáo ........................61 3.3.1.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ...................................................61 3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai sau dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi....................................................................62 3.3.2.1. Thực hiện chính sách pháp luật về đất đai .........................................62 3.3.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ..................................................................................62 3.3.2.3. Thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .........................62 3.3.2.4. Công tác đo đạc lập hồ sơ địa chính ..................................................62 3.3.2.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất .......................................63 3.3.2.6. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................................................63 3.3.2.7. Công tác thanh tra giải quyết đơn thư kiếu nại, tố cáo ........................63 3.3.2.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ...................................................63 3.4. TÁC ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRƯỚC VÀ SAU DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI XÃ TỊNH TRÀ, HUYỆN SƠN TỊNH ................64 3.4.1. Tác động của dồn điền đổi thửa đến sự thay đổi hệ thống đồng ruộng .64 3.4.1.1. Giúp cho việc quản lý đất công ích hiệu quả hơn ...............................64 3.4.1.2. Tác động của dồn điền đổi thửa đến sự biến động bình quân diện tích đất nông nghiệp trên 1 người tại vùng nghiên cứu..........................................66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.4.1.3. Quy hoạch lại hệ thống giao thông, thuỷ lợi nội đồng, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình da dạng hóa sản xuất nông nghiệp .....................................68 3.4.2. Tác động của dồn điền đổi thửa đến các hệ thống sản xuất nông nghiệp ..........................................................................................................................70 3.4.3. Hiệu quả dồn điền đổi thửa đến diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính .................................................................................................71 3.4.4. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau khi dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà .......................................................................................................73 3.4.4.1. Hiệu quả đầu tư và giá trị ngày công trên một sào (500m2) đất sản xuất nông nghiệp của xã Tịnh Trà trước và sau dồn điền đổi thửa .........................73 3.4.4.2. Hiệu quả sử dụng trên 500m2 đất sản xuất nông nghiệp trước và sau khi dồn điền đổi thửa tại vùng nghiên cứu ..........................................................80 3.4.5. Đánh giá chung tác động và hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa đến sản xuất nông nghiệp.................................................................................86 3.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP SAU KHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI XÃ TỊNH TRÀ, HUYỆN SƠN TỊNH..................................87 3.5.1. Bài học kinh nghiệm sau khi thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh ...........................................................................87 3.5.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau khi đồn điền đổi thửa tại Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh .....................91 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.........................................................................................96 1. Kết luận .............................................................................................................96 2. Đề nghị ..............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................98 PHỤ LỤC ................................................................................................................103 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVTV : Bảo vệ thực vật CCRĐ : Cải cách ruộng đất CNH - HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DĐĐT : Dồn điền đổi thửa GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HTX : Hợp tác xã KHKT : Khoa học kỹ thuật UBND : Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Mức độ manh mún ruộng đất ở các vùng trong cả nước ..................................22 Bảng 3.1. Dân số năm 2012 phân bố theo thôn ..............................................................40 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua các năm .......................................42 Bảng 3.3. Kết quả sản xuất lương thực của xã giai đoạn 2006-2012 ................................44 Bảng 3.4. Kết quả sản xuất cây rau đậu thực phẩm ........................................................45 Bảng 3.5. Kết quả sản xuất cây công nghiệp hàng năm ..................................................46 Bảng 3.6. Quy mô đàn gia súc, gia cầm của xã giai đoạn 2006 - 2012 .............................47 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất năm 2012 ..................................................................51 Bảng 3.8. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp trước DĐĐT ................................................55 Bảng 3.9. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp sau DĐĐT ...................................................57 Bảng 3.10. Diện tích đất công ích trước và sau DĐĐT ...................................................64 Bảng 3.11. Giá đấu thầu bình quân đất công ích trước và sau DĐĐT ..............................66 Bảng 3.12. Bình quân diện tích đất sản xuất nông nghiệp trước và sau DĐĐT trên 1 người tại các thôn trên địa bàn xã Tịnh Trà .............................................................................67 Bảng 3.13. Diện tích đất giao thông, thủy lợi nội đồng trước và sau DĐĐT ....................69 Bảng 3.14. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trông chính trước và sau DĐĐT tại xã Tịnh Trà .................................................................................................................71 Bảng 3.15. Mức đầu tư các loại hình sử dụng đất trồng Lúa trước và sau DĐĐT .............74 Bảng 3.16. Mức đầu tư các loại hình sử dụng đất trồng Lạc trước và sau DĐĐT .............75 Bảng 3.17. Mức đầu tư các loại hình sử dụng đất trồng Ngô trước và sau DĐĐT ............76 Bảng 3.18. Tính giá trị ngày công của một số cây trồng chính trước DĐĐT ....................78 Bảng 3.19. Tính giá trị ngày công của một số cây trồng chính sau DĐĐT .......................79 Bảng 3.20. So sánh hiệu qủa sản xuất trên 500 m2 đất Lúa trước và sau DĐĐT ...............82 Bảng 3.21. So sánh hiệu quả sản xuất trên 500 m2 đất Lạc trước và sau DĐĐT ..............83 Bảng 3.22. So sánh hiệu quả sản xuất trên một 500 m2 đất Ngô trước và sau DĐĐT ........85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu lao động theo lĩnh vực sản xuất ..............................................40 Hình 3.2. Biểu đồ diễn biến diện tích gieo trồng ............................................................42 Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu (%) sử dụng đất nông nghiệp trước DĐĐT ..............................56 Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu (%) sử dụng đất nông nghiệp sau DĐĐT .................................58 Hình 3.5. So sánh về cơ cấu sử dụng đất trước và sau dồn điền đổi thửa .........................59 Hình 3.6. Biểu đồ so sánh diện tích đất công ích trồng lúa nước tại 4 thôn nghiên cứu trước và sau DĐĐT ..............................................................................................................65 Hình 3.7. Biểu đồ so sánh giá đấu thầu đất công ích tại 4 thôn nghiên cứu trước và sau DĐĐT.........................................................................................................................66 Hình 3.8. Biểu đồ so sánh bình quân diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên 1 người trước và sau DĐĐT ..............................................................................................................67 Hình 3.9. Biểu đồ so sánh diện tích đất giao thông tại 4 thôn nghiên cứu trước và sau DĐĐT.........................................................................................................................69 Hình 3.10. Biểu đồ so sánh diện tích đất thủy lợi tại 4 thôn nghiên cứu trước và sau DĐĐT ...................................................................................................................................70 Hình 3.11. Biểu đồ so sánh diện tích một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT ............72 Hình 3.12. Biểu đồ so sánh năng suất một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT ..........72 Hình 3.13. Biểu đồ so sánh sản lượng một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT ..........72 Hình 3.14. Biểu đồ so sánh mức đầu tư cho đất trồng lúa trước và sau DĐĐT .................74 Hình 3.15. Biểu đồ so sánh mức đầu tư cho đất trồng Lạc trước và sau DĐĐT ................75 Hình 3.16. Biểu đồ so sánh mức đầu tư cho đất trồng Ngô trước và sau DĐĐT ...............76 Hình 3.17. Biểu đồ so sánh lợi nhuận một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT...........80 Hình 3.18. Biểu đồ so sánh giá trị ngày công một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT 80 Hình 3.19. Biểu đồ so sánh hiệu quả sản xuất trên 500m2 đất Lúa trước và sau DĐĐT ....82 Hình 3.20. Biểu đồ so sánh hiệu quả sản xuất trên 500m2 đất Lạc trước và sau DĐĐT ...84 Hình 3.21. Biểu đồ so sánh hiệu quả sản xuất trên 500m2 đất Ngô trước và sau DĐĐT ...85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Đất đai có giới hạn về không gian nhưng vô hạn về thời gian sử dụng. Nói như vậy không phải là chúng ta có thể sử dụng một cách bừa bãi, mà phải làm thế nào để sử dụng nó có hiệu quả cao và bền vững mới thật sự có ý nghĩa. Trong lịch sử phát triển nông nghiệp, cải cách ruộng đất luôn là khâu bứt phá quyết định mọi quan hệ sản xuất và ảnh hưởng rõ rệt đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Những năm trước đây, trong công cuộc cải cách kinh tế nông nghiệp nông thôn Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta đã có hàng loạt những chính sách mới về đất đai nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, giải quyết vấn đề lương thực của cả nước như Chỉ thị số 100CT/TW ngày 13/01/1981 của Ban bí thư Trung ương Đảng về cải cách công tác khoán, mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong HTX nông nghiệp. Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 05/04/1988 Bộ Chính trị về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp thực hiện khoán đến từng hộ nông dân. Chính sách đó đã giúp người nông dân gắn bó với ruộng đất, hăng say trong sản xuất, tạo đà cho nền nông nghiệp phát triển. Việc giao đất theo Nghị định số 64/CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp đã tác động tích cực, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển góp phần quan trọng trong sự tăng trưởng, phát triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội và đổi mới nhanh bộ mặt nông thôn. Tuy vậy, vấn đề phân chia ruộng đất theo Nghị định số 64/CP với tư tưởng có gần có xa, có tốt có xấu nên ruộng đất manh mún phân tán nhiều nơi bộc lộ những tồn tại cản trở sản xuất nông nghiệp phát triển. Tình trạng một hộ có nhiều thửa ở nhiều nơi hạn chế khả năng cơ giới hóa và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp. Do đó việc cần làm trước mắt là phải có biện pháp điều chỉnh lại việc sử dụng đất cho phù hợp với điều kiện sản xuất mới, dồn ruộng đất từ nhiều ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn, liền khu, liền khoảnh,... công việc này hết sức quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, nó làm cho đất đai được tập trung góp phần làm cho việc quản lý được dễ dàng hơn, đỡ tốn công lao động, chi phí giảm, hình thành nên những cánh đồng mẫu và áp dụng được cơ giới hóa vào trong nền nông nghiệp làm cho hiệu quả sản xuất cao hơn. Để khắc phục sự PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 manh mún ruộng đất, đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp đổi mới, phát triển kinh tế hộ trong cơ chế kinh tế nhiều thành phần thì việc dồn điền đổi thửa là việc làm hết sức cần thiết, đảm bảo việc sử dụng đất nông nghiệp lâu dài và hiệu quả, đồng thời thực hiện tốt việc quản lý đất đai theo Luật định. Trước tình hình thực tế như trên, tỉnh Quảng Ngãi đã có chủ trương chỉ đạo việc dồn điền đổi thửa từ năm 2004. Vấn đề đặt ra ở đây là hiệu quả sử dụng đất và cách quản lý đất đai sau khi dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp, nó thực sự có hiệu quả hay không? Được sự cho phép của Trường Đại học Nông Lâm Huế, với sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS Dương Viết Tình, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa ở xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”. Việc thực hiện đề tài này nhằm góp phần làm rõ cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của việc dồn những ruộng đất nhỏ lẻ thành những ô thửa lớn hơn, góp phần đưa ra những đề xuất tiếp theo trong việc quản lý và sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả hơn. Đồng thời thưc hiện được mục tiêu CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn, chương trình nông thôn mới đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau “dồn điền đổi thửa” để đề xuất được những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới. Mục đích nghiên cứu đề tài này là: Phân tích hiệu quả về kinh tế - xã hội trước và sau khi thực hiện dồn điền đổi thửa; Phân tích hiệu quả an sinh xã hội; Đánh giá lợi ích chung của xã hội, của cộng đồng dân cư và hộ gia đình trước và sau khi thực hiện dồn điền đổi thửa; Đề ra các chính sách về quản lý đất đại đối với đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn a. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận của việc thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa, bổ sung cơ sở thực tiễn để đánh giá hiệu quả sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa. Đồng thời góp phần hoàn thiện quy trình dồn điền đổi thửa, phục vụ cho công cuộc xây dựng công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) nông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh nói riêng và các xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói chung. b. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm rõ thực trạng sản xuất cũng như sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả nghiên cứu của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề thực tiễn bức xúc đang đặt ra hiện nay và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có cùng điều kiện tương tự. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Những chính sách đất đai ở Việt Nam từ năm 1945 đến nay 1.1.1.1. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn từ sau 1945 đến 1985 * Giai đoạn 1945 - 1954 Sau ngày đất nước giành được độc lập ngày 02/9/1945, đất nước ta lại bước vào một cuộc kháng chiến gian khổ kéo dài đến 9 năm từ 1945 đến 1954. Mặc dù vậy, Chính phủ của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã xác định vai trò vô cùng quan trọng của của công tác đất đai, nên đã ban hành những sắc lệnh, quy định về lĩnh vực này. Điều đó được thể hiện sau đây: Ngày 20/10/1945 Chính phủ ra sắc lệnh giảm tô 25%; Ngày 26/10/1945 Chính phủ ra Nghị định giảm thuế 20%; Đến tháng 1/1948 Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra các chính sách ruộng đất trong thời kỳ kháng chiến, đề ra các định hướng cơ bản của việc tịch thu ruộng đất của địa chủ để chia cho dân nghèo; Tháng 2/1949 Chính phủ ra Sắc lệnh tạm cấp ruộng đất của việt gian và chia ruộng đất của thực dân Pháp cho dân cày nghèo; Tháng 3/1952 Chính phủ đã ban hành Điều lệ tạm thời về sử dụng đất công điền, công thổ. Đến thời điểm này số ruộng đất công của 3.035 xã ở miền Bắc đã chia cho nông dân là 184.871 ha, chiếm 77% diện tích đất công điền, công thổ ở các địa phương[26]; Hội nghị Trung ương lần thứ nǎm (11-1953) và Hội nghị toàn quốc của Đảng (11-1953) khóa II đã thông qua bản Cương lĩnh của Đảng về vấn đề ruộng đất. Về mục đích chung của cuộc vận động cải cách ruộng đất, bản Cương lĩnh nói rõ: "Để cải thiện đời sống của nông dân, để đẩy mạnh kháng chiến, đánh đuổi đế quốc Pháp, can thiệp Mỹ, đánh đổ nguỵ quyền, hoàn toàn giải phóng dân tộc. Để giải phóng sức sản xuất ở nông thôn, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, mở đường cho công thương nghiệp phát triển, có lợi cho kháng chiến và kiến quốc, cần phải xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc Pháp ở Việt Nam, xoá bỏ chế độ phong kiến chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện chế độ sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng”; Tháng 12/1953 Quốc hội đã thông qua Luật Cải cách ruộng đất (CCRĐ); PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 Chính sách về ruộng đất trong thời kỳ này có đặc thù không chỉ gồm những văn bản pháp luật do chính quyền cách mạng ban hành, mà còn cả một số văn bản, quy định của chính quyền cũ không trái với nền độc lập của nước Việt Nam và chỉnh thể dân chủ cộng hoà[26]. * Giai đoạn khôi phục kinh tế 1955 - 1957 ở miền Bắc Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi bằng chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ chấn động địa cầu. Ngay sau thắng lợi một trong những công tác đầu tiên cần được tập trung thực hiện là lĩnh vực ruộng đất. Điều đó đã được thể hiện qua các quyết định về chủ trương, chính sách sau đây: Tháng 9/1954 Bộ Chính trị ra quyết định thực hiện hoàn thành Cải cách ruộng đất (CCRĐ) và Kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế (1955-1957); Tháng 5/1955 Quốc hội ban hành 8 chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp; Khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, 140.000 ha ruộng đất bị bỏ hoang hóa; 200.000 ha không có nước tưới. Sau 3 năm phục hồi kinh tế, 85% diện tích ruộng đất bỏ hoang đã được phục hóa; 3 công trình đại thuỷ nông (Sông Cầu, Bái Thượng, Đô Lương) được khôi phục, 14 công trình trung thủy nông được xây dựng, hệ thống đê sông Hồng, sông Cầu, sông Đáy được gia cố, sản xuất nông nghiệp phục hồi, đời sống nhân dân được cải thiện [19]. * Giai đoạn hợp tác hóa 1958 - 1960 Sau giai đoạn khôi phục kinh tế để tập hợp được sức mạnh của nông dân, Đảng và Chính phủ đã tiếp tục có những chủ trương, chính sách về công tác đất đai sau đây: Tháng 8/1955 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa II đã thông qua chủ trương xây dựng thí điểm hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; Tháng 11/1958 Hội nghị lần thứ 14 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa II đã đề ra kế hoạch 3 năm cải tạo và bước đầu phát triển kinh tế miền Bắc (1958- 1960): Hợp tác hóa nông nghiệp là khâu chính trong toàn bộ dây chuyền cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc nước ta. Kết quả đến cuối năm 1960 toàn miền Bắc đã căn bản hoàn thành xây dựng hợp tác xã (HTX) với 41.400 HTX, thu hút 2,4 triệu hộ nông dân với 85,8% số hộ và 76% diện tích ruộng đất tập thể. Đồng thời với xây dựng HTX, trong 2 năm 1957, 1958 Nhà nước đã thành lập 6 tập đoàn sản xuất nông nghiệp, đến cuối năm 1959 đã thành lập 48 nông trường quốc doanh[19]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 * Giai đoạn hợp tác hóa, tập thể hóa 1961 - 1985 Quá trình hợp tác hóa nông nghiệp đã diễn ra nhanh chóng, với sự tập trung cao độ ruộng đất và các tư liệu sản xuất, lao động; từ HTX bậc thấp chuyển lên HTX bậc cao, ruộng đất đã được tập thể hóa triệt để, chế độ sở hữu tập thể về ruộng đất đã được thiết lập. Trong điều kiện thời chiến HTX nông nghiệp đã góp phần chi viện sức người, sức của cho giải phóng miền Nam thống nhất đất nước; Cuối năm 1974, đầu năm 1975 chủ trương xây dựng cấp huyện và tổ chức lại sản xuất nông nghiệp được triển khai mạnh mẽ. Phong trào đã tạo ra “các công trường thủ công” làm thủy lợi, khai hoang, lập vùng kinh tế mới, di dân, rời làng với khí thế "dời non, lấn biển". Mô hình tập thể hóa nông nghiệp đã đạt đến đỉnh cao, hoàn chỉnh, phân công lao động trong HTX nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa. Vào năm 1975 cả nước đã có 17.000 HTX, trong đó 90% là HTX bậc cao, số hộ xã viên chiếm 95,6% số hộ nông dân miền Bắc, trong đó hộ xã viên HTX bậc cao chiếm 96,4%, bình quân 1 HTX có diện tích đất canh tác là 115,0 ha, 199 hộ và 337 lao động trong độ tuổi[19]; Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IV tháng 12 năm 1976 quyết định đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước. Chủ trương xây dựng cấp huyện, hoàn thiện xây dựng HTX quy mô toàn xã, tổ chức nông nghiệp sản xuất lớn được tiếp tục khẳng định: “Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, xóa bỏ kiểu tổ chức sản xuất và ăn chia theo đội. Thực hiện việc quản lý, sử dụng ruộng đất tập trung, thống nhất trên quy mô HTX. Các HTX phân phối lại ruộng đất cho các đội trên nguyên tắc tiện canh tiện cư với quy mô lớn, tránh phân tán, chia sẻ ruộng đất manh mún”; Ngày 13/1/1981 Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị số 100 về cải tiến công tác khoán, mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong HTX nông nghiệp. Chỉ thị 100 của Ban Bí thư đã tạo cho xã viên được quyền sử dụng đất trong khuôn khổ rộng rãi hơn, thiết thực và gắn bó hơn với lợi ích của người lao động. Đây là một mốc son có ý nghĩa về chính sách ruộng đất nông nghiệp trong thời kỳ này; Ngày 18/1/1984 Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị 35 “Về khuyến khích phát triển kinh tế gia đình”, “Về đất cho phép các hộ gia đình nông dân tận dụng mọi nguồn đất đai mà HTX, nông lâm trường chưa sử dụng hết để đưa vào sản xuất”; Với các chính sách trên, trong giai đoạn từ 1981 - 1985 sản xuất nông nghiệp đã có bước phát triển: Giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp tăng 6%, thu nhập quốc dân trong nông nghiệp tăng 5,6%, sản lượng lương thực tăng 27%, năng suất lúa tăng 23,8%, diện tích cây công nghiệp tăng 62,1%, đàn bò tăng 33,2%, đàn lợn tăng 22,1% [19]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 1.1.1.2. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 1986 - 1992 Chỉ thị 100 của Ban Bí thư đã tạo ra những thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, cơ chế khoán 100 cũng không tháo gỡ hết những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. Sau đó tăng trưởng trong sản xuất nông nghiệp bắt đầu giảm, tốc độ tăng trưởng của tổng sản lượng nông nghiệp từ năm 1986 đến năm 1988 chỉ 2,2% trên năm. Năm 1988, sản xuất lương thực không đáp ứng được nhu cầu dẫn đến sự thiếu ăn ở 21 tỉnh, thành phố trên miền Bắc; ở miền Nam một loạt các mâu thuẫn cũng gia tăng trong khu vực nông thôn, đặc biệt là mối quan hệ đất đai bởi sự “cào bằng” về phân chia và điều chỉnh đất đai. Điều này tất yếu đặt ra yêu cầu một cuộc cải cách mới trong chính sách đất đai[19]; Để giải quyết những vướng mắc trên, Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 05-04- 1988 về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp (hay còn gọi Khoán 10) ra đời. Khoán 10 đã đề ra cơ chế khoán mới, xác định HTX nông nghiệp là đơn vị chủ quản, hộ gia đình xã viên là đơn vị kinh tế tự chủ nhận khoán với HTX. Bắt đầu thời kỳ này, các tư liệu sản xuất (máy móc, trâu, bò, gia súc và công cụ khác) được sở hữu dưới hình thức cá thể. Như vậy, lần đầu tiên kinh tế hộ gia đình được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ. Khoán 10 đã được người nông dân tiếp nhận với tinh thần phấn khởi, đưa lại chuyển biến rõ rệt, sản xuất lương thực tăng từ 19,5 triệu tấn năm 1988 lên 21,5 triệu tấn năm 1989, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nông nghiệp gần 10%. Sản lượng lương thực tăng không những cung cấp đủ nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu ra quốc tế. Tuy nhiên, Khoán 10 chưa đề cập đến quyền sử dụng đất của hộ nông dân và việc xây dựng HTX mới. Riêng ở Miền Nam, người nông dân được giao lại đất họ đã sở hữu trước năm 1975. Khoán 10 chưa có pháp luật tương ứng để điều chỉnh dẫn đến một số quyền của người sử dụng đất như cho tặng hoặc thừa kế chưa được pháp luật thừa nhận; một loạt các vấn đề khác nảy sinh liên quan đến sản xuất như xây dựng trạm điện, giao thông, thủy lợi,… mà trước đây thuộc trách nhiệm quản lý của các HTX nông nghiệp[19]; Văn bản đầu tiên về đất đai do Nhà nước ban hành thể hiện tinh thần đổi mới của Đại hội Đại biểu Đảng cộng sản Việt Nam khóa VI là Luật Đất đai năm 1987. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987. Sau Luật Đất đai năm 1987, Thông tư liên bộ số 05/TT-LB ngày 18-12-1991 của Bộ Thủy sản và Tổng cục Quản lý ruộng đất hướng dẫn giao những ao nhỏ, mương rạch trong vườn nằm gọn trong đất thổ cư cho hộ gia đình; ao lớn, hồ lớn thì giao cho một nhóm hộ gia đình; với những mặt nước chưa sử dụng có thể giao cho tổ chức, cá nhân; Ngày 15-7-1992, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ra Quyết định số 327/QĐ- HĐBT về chính sách sử dụng đất đồi núi trọc, rừng, bãi bồi ven biển và mặt nước PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 với nội dung cơ bản là lấy hộ gia đình làm đơn vị sản xuất để giao đất với những điều kiện mở. Nhà nước giành 60% vốn dự án để xây dựng kết cấu hạ tầng, 40% còn lại cho hộ gia đình vay không tính lãi. Những hộ chuyển vùng đến khu kinh tế mới được phép chuyển quyền sử dụng đất để lấy tiền làm vốn; đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp, các công ty tư nhân bỏ vốn đầu tư dưới hình thức dồn điền, trang trại[19]; Như vậy, chính sách đất đai thời kỳ đầu đổi mới chủ yếu là: Thể hiện tinh thần đổi mới nhưng rất thận trọng, thực hiện từng bước chậm, chủ yếu mang tính thăm dò, thí điểm; Điều chỉnh trong nông nghiệp và các đơn vị tập thể như nông, lâm trường, HTX; quyền sử dụng đất ổn định lâu dài của hộ gia đình, cá nhân vẫn chưa được thừa nhận. 1.1.1.3. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 1993 đến nay Trước những kết quả khả quan của Khoán 100 và Khoán 10, Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII đã ra Nghị quyết về tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Nghị quyết là cơ sở cho việc thông qua Luật Đất đai, Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa IX ngày 14-7-1993. Luật Đất đai năm 1993 thực chất là thể chế hóa chính sách đất đai cho phù hợp với yêu cầu kinh tế - xã hội đặt ra; Sau khi Luật Đất đai năm 1993 ra đời, Chính phủ và các Bộ, ngành đã có văn bản triển khai. Đặc biệt là Nghị định số 64/NĐ-CP của Chính phủ về giao đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 15-01-1994 về đất lâm nghiệp. Bên cạnh đó, cũng có một loạt các chính sách liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vấn đề đất đai; Luật Đất đai năm 1993 khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân và nguyên tắc giao đất sử dụng ổn định lâu dài cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân; đồng thời giao quyền sử dụng đất và các quyền khác như quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, thừa kế và thế chấp quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được giao đất sử dụng ổn định lâu dài (20 năm đối với cây hàng năm, 50 năm đối với cây lâu năm). Việc giao đất sẽ được tiến hành lại khi hết thời hạn nếu như phù hợp với quy hoạch và người sử dụng đất thực hiện tốt nghĩa vụ của người sử dụng đất và có nhu cầu tiếp tục sử dụng. Luật Đất đai cũng quy định mức hạn điền đối với hộ nông dân, cụ thể đối với cây hàng năm là không quá 2 ha ở miền Bắc và các tỉnh miền Trung; không quá 3 ha đối với các tỉnh phía Nam; đối với cây lâu năm tối đa là 10 ha đối với các xã vùng đồng bằng và 30 ha đối với vùng trung du và miền núi. Cùng với việc giao đất, các cơ quan có thẩm quyền cũng đã xét và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ nông dân. Đến năm 1998, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp cho 71% hộ nông dân, cuối năm 2000 con số này là trên 90%. Đối PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 với đất rừng ở khu vực trung du và miền núi, nơi có rất nhiều phong tục tập quán thì việc giao đất phức tạp hơn, quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra chậm hơn và hiện vẫn đang được tiếp tục thực hiện[18]; Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường phát triển kéo theo các quan hệ xã hội trở nên phức tạp hơn, nhu cầu sử dụng và chuyển quyền sử dụng đất đã làm phát sinh nhiều vấn đề mà Luật Đất đai năm 1993 chưa thể giải quyết được. Vì vậy, ngày 02- 12-1998 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai được ban hành, theo đó người sử dụng đất được giao thêm 2 quyền nữa đó là quyền cho thuê lại và quyền được góp vốn đầu tư kinh doanh bằng đất đai[18]; Luật Đất đai tiếp tục được sửa đổi, bổ sung và ban hành ngày 01-10-2001. Luật sửa đổi lần này là chú trọng đến khía cạnh kinh tế và vai trò quản lý Nhà nước đối với đất đai, được thể hiện bởi những quy định về khung giá các loại đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, thu hồi đất, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Luật Đất đai ngày 26-11-2003 thay thế Luật Đất đai năm 1993 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 1998 và năm 2001) nhằm để phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Điều 61, Điều 62 và Điều 63 của Luật Đất đai năm 2003 đã thừa nhận quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản; Như vậy, chính sách đất đai từ năm 1993 đến nay đã thừa nhận quyền sử dụng đất lâu dài của cá nhân và đảm bảo thực hiện, có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Tuy nhiên, còn thiếu tầm chiến lược, không có khả năng dự báo dài hạn, thay đổi thường xuyên, mang tính xử lý tình huống; Tóm lại, tuy còn những bất cập nhưng những thay đổi trong chính sách đất đai của Việt Nam đến nay đã góp phần đáng kể trong việc tăng nhanh sản lượng nông nghiệp và phát triển khu vực nông thôn. Tổng sản lượng nông nghiệp tăng 6,7%/năm trong suốt giai đoạn 1994 - 1999 và khoảng 4,6% trong giai đoạn 2000 - 2003. An toàn lương thực quốc gia không còn là vấn đề nghiêm trọng nữa và nghèo đói đang từng bước được đẩy lùi [54]. 1.1.2. Những quan điểm sử dụng đất bền vững Khái niệm “Sử dụng đất bền vững” bao hàm sự quản lý thành công các tài nguyên cho nông nghiệp và phi nông nghiệp để thỏa mãn các nhu cầu đa dạng và thay đổi của con người trong khi vẫn duy trì hay tăng cường chất lượng của môi trường và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, phần lớn các hệ thống sử dụng đất nói chung và các hệ thống sử dụng đất nông nghiệp nói riêng với nhập lượng thấp, dựa trên sự khai thác độ phì của đất, thường không bền vững. Quản lý của tài nguyên đất bền vững có nghĩa là sự duy trì sức sản xuất cao trên mỗi đơn vị diện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 tích trên một cơ sở liên tục, với sự tăng cường chất lượng đất, và cải thiện các đặc trưng của môi trường; Các thuộc tính chính của sử dụng đất bền vững là: Sử dụng các tài nguyên đất đai trên một cơ sở dài hạn; đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không hủy hoại tiềm năng tương lai; tăng cường sản xuất trên đầu người; duy trì tăng cường chất lượng môi trường; phục hồi sức sản xuất và khả năng điều hòa môi trường của các hệ sinh thái bị suy thoái và nghèo nàn. Mục tiêu chính của một hệ thống sử dụng đất bền vững là duy trì một sức sản xuất ở mức cao, duy trì hay cải thiện các thuộc tính môi trường, cảnh quan, và tăng cường chất lượng đất. Tính bền vững liên kết mật thiết với chất lượng đất và nó phải được duy trì hay tăng cường. Các nhập lượng cao là sự đưa thêm các dưỡng liệu và vật liệu cải thiện tính chất vật lý của đất từ bên ngoài vào đất để tối thiểu hóa chất thải và các rũi ro của sự xuống cấp của đất và môi trường. Chất lượng đất phụ thuộc vào một loạt các tính chất và tiến trình của đất. Tính chất của đất quan trọng đối với chất lượng của nó là cấu trúc của đất, hàm lượng chất hữu cơ của đất, nước hữu dụng cho thực vật và dự trữ dưỡng liệu, sự thoáng khí, vận tốc, cường độ chu chuyễn và biến đổi dưỡng liệu. Sự hư hỏng chất lượng đất ảnh hưởng lên các tiến trình hỗ trợ sự sống của đất. Để đảm bảo việc quản lý, khai thác, sử dụng đất đai bền vững, Việt Nam cần phải xây dựng chiến lược quản lý tài nguyên đất đai dài hạn. Có quan điểm sử dụng đất theo hướng bền vững. Đó là nhận định chung của các nhà khoa học, chuyên gia và quản lý của Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường Việt Nam. Trước những thách thức lớn mang tính toàn cầu như áp lực gia tăng dân số, tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, an ninh lương thực, nguồn nước, sinh thái và an ninh năng lượng, đòi hỏi công tác quy hoạch sử dụng đất phải được xây dựng dựa trên tầm nhìn dài hạn, dự báo hai chiều cả về nhu cầu sử dụng cho các mục đích và những biến động về diện tích, chất lượng nguồn tài nguyên đất do những tác động thiên nhiên và con người gây ra. Trong những năm qua với xu thế công nghiệp hóa, đô thị hóa, quỹ đất đai Việt Nam được khai thác mạnh mẽ cho các mục đích phi nông nghiệp. Song nền kinh tế phát triển nóng, cộng với đầu tư dàn trải do sự thu hút đầu tư “bằng mọi giá” của các địa phương, các ngành lĩnh vực đua nhau đầu tư sang cả những lĩnh vực không phải là thế mạnh của mình, cơ cấu sử dụng đất của các nhóm đất mất cân đối đã gây ra những hệ lụy về kinh tế, xã hội và môi trường cần phải sớm được khắc phục. Thực tế trong những năm qua, đã có hàng trăm ngàn héc ta đất trồng lúa nước bị chuyển cho các mục đích sử dụng khác. Nhiều diện tích thuộc đồng bằng là dạng “bờ xôi ruộng mật” đã chuyển sang để phát triển đô thị, khu công nghiệp và các cơ sở phi nông nghiệp khác. Khi diện tích đất lúa chuyển sang sản xuất phi nông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2