Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Thế tương tác nguyên tử và các tham số nhiệt động của các tinh thể cấu trúc FCC có chứa tạp chất trong lý thuyết XAFS
lượt xem 4
download
Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày phổ XAFS và các thông tin cấu trúc; trình bày các tham số nhiệt động và gần đúng khai triển Cumulant; trình bày phương pháp xây dựng các biểu thức giải tích cho các tham số nhiệt động và các Cumulant cho các vật thể có cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) dưới ảnh hưởng của nguyên tử tạp chất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Thế tương tác nguyên tử và các tham số nhiệt động của các tinh thể cấu trúc FCC có chứa tạp chất trong lý thuyết XAFS
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------- NGUYỄN THỊ HUẾ THẾ TƢƠNG TÁC NGUYÊN TỬ VÀ CÁC THAM SỐ NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC TINH THỂ CẤU TRÚC FCC CÓ CHỨA TẠP CHẤT TRONG LÝ THUYẾT XAFS LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2014
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------- NGUYỄN THỊ HUẾ THẾ TƢƠNG TÁC NGUYÊN TỬ VÀ CÁC THAM SỐ NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC TINH THỂ CẤU TRÚC FCC CÓ CHỨA TẠP CHẤT TRONG LÝ THUYẾT XAFS Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán Mã ngành: 60440103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH NGUYỄN VĂN HÙNG Hà Nội - 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là sản phẩm do chính tôi nghiên cứu. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Học viên NGUYỄN THỊ HUẾ
- LỜI CẢM ƠN Trƣớc khi trình bày bản luận văn này, tôi xin gửi lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới GS.TSKH NGUYỄN VĂN HÙNG, ngƣời thầy hƣớng dẫn mà tôi vẫn hằng mến phục và kính trọng. Thầy đã luôn tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho chúng tôi. Thầy chính là tấm gƣơng cho thế hệ trẻ chúng tôi noi theo. Tôi đã học đƣợc ở thầy tinh thần say mê nghiên cứu khoa học, sự cẩn thận, nghiêm túc trong công việc. Đó là những đức tính rất đáng quý và cần thiết cho thế hệ các nhà khoa học trẻ nhƣ chúng tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy trong Bộ môn Vật lý lý thuyết đã truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức quý báu, trang bị cho chúng tôi những phƣơng pháp nghiên cứu khoa học tiên tiến cùng một sự tƣ duy sáng tạo độc đáo. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Vật lý đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè cùng những ngƣời thân yêu nhất đã hết lòng động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Hà Nội, ngày....tháng....năm 2014 Học viên NGUYỄN THỊ HUẾ
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... - 1 - CHƢƠNG 1: PHƢƠNG PHÁP XAFS ......................................................................... - 6 - 1.1 Tia X, bức xạ Synchrotron và XAFS. ......................................................... - 7 - 1.2. XAFS với các cận hấp thụ và ảnh hƣởng Fourier. ...................................... - 8 - 1.3. XAFS nhƣ hiệu ứng của trạng thái cuối giao thoa. ..................................... - 9 - 1.4.Các hiệu ứng nhiệt động trong XAFS và hệ số Debye-Waller. ................. - 11 - CHƢƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG PHI ĐIỀU HOÀ VÀ KHAI TRIỂN CÁC CUMULANT ........................................................................................................................................ - 14 - 2.1. Hiệu ứng phi điều hoà và giãn nở nhiệt. ................................................... - 15 - 2.2. Phƣơng pháp XAFS phi điều hòa theo mô hình Einstein tƣơng quan phi điều hòa .................................................................................................................................... - 18 - 2.2.1. Thế tƣơng tác nguyên tử. .................................................................... - 19 - 2.2.2 Tƣơng tác phonon – phonon ................................................................ - 20 - 2.2.3. Giãn nở nhiệt: ..................................................................................... - 21 - 2.2.4. Công thức khai triển gần đúng Cumulant ........................................... - 21 - CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC BIỂU THỨC CUMULANT VÀ CÁC THAM SỐ NHIỆT ĐỘNG CHO CÁC TINH THỂ CẤU TRÚC LẬP PHƢƠNG TÂM DIỆN (FCC) DƢỚI ẢNH HƢỞNG CỦA NGUYÊN TỬ TẠP CHẤT.......................................... - 23 - 3.1. Liên kết kim loại ........................................................................................ - 24 - 3.2. Cấu trúc mạng tinh thể FCC ...................................................................... - 24 - 3.3. Tính moment của hàm phân bố ................................................................ - 27 - 3.3.1. Biểu diễn y qua toán tử sinh huỷ hạt .................................................. - 27 - 3.3.2. Biểu diễn y qua ma trận mật độ .......................................................... - 28 - 3.4. Các biểu thức cumulant và hệ số giãn nở nhiệt ......................................... - 31 -
- 3.4.1. Tính hệ số đàn hồi hiệu dụng và phần nhiễu loạn phi điều hoà ......... - 31 - 3.4.2. Tính các cumulant, hệ số giãn nở nhiệt, nhiệt dung mạng tinh thể .... - 32 - 3.4.2.5. Nhiệt dung của mạng tinh thể: ......................................................... - 38 - CHƢƠNG 4: ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MẠNG TINH THỂ ĐỒNG (CU) CÓ CHỨA TẠP CHẤT NIKEN (NI) VÀ MẠNG TINH THỂ ĐƠN NGUYÊN TỬ ĐỒNG (CU), NIKEN (NI). TÍNH SỐ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ........................................................... - 39 - 4.1. Áp dụng đối với mạng tinh thể Đồng (Cu) có tạp chất Niken (Ni):......... - 40 - 4.1.1. Các thông số chung của nguyên tử Đồng (Cu): .................................. - 40 - 4.1.2. Các thông số chung của nguyên tử Niken (Ni): .................................. - 40 - 4.1.3. Tính các cumulant, hệ số giãn nở nhiệt và nhiệt dung mạng tinh thể - 41 - 4.2. Xét trƣờng hợp mạng tinh thể đơn nguyên tử (không chứa tạp chất). Áp dụng đối với mạng tinh thể Đồng (Cu) và Niken (Ni) .............................................. - 44 - 4.2.1 Các cumulant và các tham số nhiệt động ............................................ - 45 - 4.2.2. Áp dụng đối với mạng tinh thể Đồng (Cu) ......................................... - 46 - 4.2.3. Áp dụng đối với mạng tinh thể Niken (Ni)......................................... - 48 - 4.3. Biểu diễn và so sánh kết quả bằng đồ thị: ................................................. - 50 - 4.3.1. Thế Morse đối với Cu, Ni, Cu-Ni ...................................................... - 50 - 4.3.2.Thế tƣơng tác nguyên tử hiệu dụng phi điều hòa đối với Cu, Ni và Cu-Ni.- 51 - 4.3.3. Sự phụ thuộc nhiệt độ của cumulant bậc một đối với Cu, Ni và Cu-Ni…..- 52 - 4.3.4.Sự phụ thuộc nhiệt độ của cumulant bậc 2 đối với Cu, Ni và Cu-Ni .. - 54 - 4.3.5. Sự phụ thuộc nhiệt độ của cumulant bậc 3 đối với Cu, Ni và Cu- Ni - 55 - 4.3.6. Sự phụ thuộc nhiệt độ của hệ số giãn nở nhiệt ................................... - 57 - 4.4. Kết luận: .................................................................................................... - 57 - KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... - 58 - TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ - 59 -
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Các hiệu ứng vật lý xảy ra khi chùm điện tử phóng nhanh vào nguyên tử trong đó có bức xạ tia X ......................................................................................... - 7 - Hình 1.2: Điện tử chuyển từ trạng thái đầu ........................................................... - 8 - Hình 1. 3: Sơ đồ giao thoa của sóng quang điện tử tán xạ (đƣờng đứt) với sóng quang điện tử phát xạ (đƣờng liền) ................................................................................... - 9 - Hình 3.1. Mô hình cấu trúc mạng tinh thể FCC .................................................. - 25 - Hình 3.2. Mô hình cấu trúc mạng tinh thể FCC .................................................. - 25 - Hình 4.1. Thế Morse đối với Cu, Ni và Cu-Ni .................................................... - 51 - Hình 4.2. Thế tƣơng tác nguyên tử hiệu dụng phi điều hòa đối với Cu, Ni và Cu- Ni- 52 - Hình 4.3. Sự phụ thuộc nhiệt độ của cumulant bậc 1 đối với Cu, Ni và Cu-Ni .. - 53 - Hình 4.4. Sự phụ thuộc nhiệt độ của cumulant bậc 2 đối với Cu, Ni và Cu-Ni .. - 54 - Hình 4.5. Sự phụ thuộc nhiệt độ của cumulant bậc 3 đối với Cu, Ni và Cu-Ni .. - 55 - Hình 4.6. Sự phụ thuộc nhiệt độ của hệ số giãn nở nhiệt đối với Cu, Ni và Cu-Ni….- 57 -
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Vị trí, tọa độ và tích các cặp vectơ đơn vị của các nguyên tử ................... - 27 - Bảng 4.1. Giá trị tính cho các thông số: D,α, keff , E , θE so sánh với thực nghiệm- 42 - Bảng 4.2. Giá trị tính cho các thông số: D,α, keff , E , θE so sánh với thực nghiệm- 47 - Bảng 4.3. Giá trị tính cho các thông số: D, a, keff , E , θE so sánh với thực nghiệm . - 49 -
- MỞ ĐẦU Tính cần thiết của đề tài: Ngày nay, những thành tựu trong nghiên cứu khoa học cơ bản nói chung và Vật lý nói riêng ngày càng đóng vai trò quyết định, thúc đẩy sự phát triện của Khoa học, Kỹ thuật và Công nghệ. Trong đó việc nghiên cứu các tính chất vật lý nhƣ thế tƣơng tác nguyên tử, các tham số nhiệt động, các tham số cấu trúc và hiệu ứng dao động nhiệt nguyên tử của các hệ vật liệu là vấn đề thời sự và quan trọng trong Vật lý nói chung và Vật lý kỹ thuật nói riêng. Cho nên nó đƣợc phát triển rộng rãi, mạnh mẽ cả về lý thuyết lẫn thực nghiệm với nhiều phƣơng pháp khác nhau [3, 8, 9]. Sau khi ngƣời ta phát hiện ra rằng phần cấu trúc tinh thể XAFS (X - ray Absorption Fine Structure) của tia X và ảnh Fourier của nó cho thông tin về cấu trúc, về các tham số nhiệt động, về các hiệu ứng dao động nhiệt của các nguyên tử cấu thành vật thể và nhiều hiệu ứng vật lý khác; nó đã đƣợc phát triển mạnh mẽ thành kỹ thuật XAFS (XAFS Technique) [4, 11, 12]. Sự phát triển rộng rãi của kỹ thuật này không chỉ vì bản chất lƣợng tử hiện đại của nó mà còn vì những lợi ích thực tiễn đã mang lại cho nhiều ngành nghiên cứu khác nhau. Phƣơng pháp này có tính ƣu việt là phổ XAFS cho thông tin về số nguyên tử trên các quả cầu phối vị và ảnh Fuorier của các phổ trên thông tin về bán kính của các quả cầu này. Đây là một phƣơng pháp hữu nghiệm trong việc xác định cấu trúc vật thể không những thích hợp với các vật liệu có cấu trúc định hình mà còn rất ƣu thế với việc nghiên cứu các vật liệu có cấu trúc vô định hình. XAFS là hiệu ứng của trạng thái cuối, cụ thể là dƣới tác dụng của photon tia X một quang điện tử phát ra từ nguyên tử. Nó bị tán xạ bởi các nguyên tử lân cận rồi quay trở lại giao thoa với sóng của quang điện tử mới phát ra và cho ta bức tranh về cấu trúc tinh thể. Do chuyển động giữa chùm các nguyên tử bao quanh nguyên tử hấp thụ hay nguyên tử trung tâm, nên phổ XAFS không chỉ cho thông tin về cấu trúc mà -1-
- còn cung cấp thông tin về các tính chất nhiệt động của các nguyên tử dao động cấu thành vật thể. Trong các vấn đề của XAFS, các hiệu ứng nhiệt động tức là dao động nhiệt của các nguyên tử lại có ảnh hƣởng mạnh mẽ lên phổ XAFS. Sự xắp xếp của các nguyên tử làm cho mỗi chất có một cấu trúc nhất định. Tuy nhiên các nguyên tử lại tham gia vào dao động nhiệt nên sự thay đổi của nhiệt độ sẽ làm ảnh hƣởng đến cấu trúc này. Khi lƣợng tử hóa, các dao động của các nguyên tử hay dao động mạng đƣợc coi là các phonon [4], ở nhiệt độ thấp các phonon không tƣơng tác với nhau và ta có dao động điều hòa. Nhƣng ở nhiệt độ cao thì các phonon tƣơng tác với nhau và dẫn đến hiệu ứng phi điều hòa. Kết quả là ở nhiêt độ khác nhau thì phổ XAFS cho thông tin về cấu trúc khác nhau [11, 12] và nếu không tính đến đóng góp của nó thì sẽ nhận đƣợc các thông tin sai lệch. Để giải thích và mô tả các sai số do các hiệu ứng phi điều hòa gây ra ngƣời ta đã xây dựng gần đúng phép khai triển Cumulant. Tuy nhiên ngƣời ta sử dụng gần đúng này chủ yếu là để khớp các phổ thực nghiệm [17] và rút ra các tham số vật lý. Để tính giải tích các phổ XAFS với các đóng góp phi điều hòa một số lý thuyết đã đƣợc xây dựng nhƣ phƣơng pháp thế phi điều hòa đơn hạt ( Anharmonic single - particle) [17] nhƣng hạn chế là chƣa tính đến hệ nhiều hạt và hiệu ứng tƣơng quan, tiếp theo là mô hình tƣơng quan đơn cặp (Single -bond model) [5] cũng chƣa tính đến hệ nhiều hạt và phƣơng pháp gần đúng nhiệt động toàn mạng (Full lattice dynamical approach) khắc phục đƣợc hai phƣơng pháp trƣớc nhƣng lại đòi hỏi sự tính toán rất phức tạp, nổi bật là mô hình Einstein tƣơng quan phi điều hòa (Anharmonic - correlated Einstein model) [13] đã khắc phục đƣợc các hạn chế của các phƣơng pháp khác và đƣa tới tính giải tích các Cumulant cho đƣợc kết quả trùng tốt với thực nghiệm. Nó đƣợc nhiều nhà khoa học quốc tế tin tƣởng và đã sử dụng có hiệu quả và coi là một trong các lý thuyết của phƣơng pháp XAFS [14] hay còn gọi là phƣơng pháp Hung - Rehr [10, 15, 16]. Họ đã dùng các biểu thức giải tích của mô hình này để rút ra các tham số vât lý từ các phổ -2-
- XAFS thực nghiệm [15, 16]. Đặc biệt nó đã đƣợc áp dụng có hiệu quả trong xây dựng một lý thuyết XAFS phi điều hòa [14] đối với các tinh thể có cấu trúc FCC. Tuy nhiêc các nghiên cứu này mới dừng lại ở tính các Cumulant bậc 1, bậc 2, bậc 3 và khai triển thế hiệu dụng phi điều hòa gần đúng đến bậc 3. Mục đích của luận văn là: Xây dựng lý thuyết về thế tƣơng tác nguyên tử và các tham số nhiệt động của các tinh thể cấu trúc FCC có chứa tạp chất dựa trên mô hình Einstein tƣơng quan phi điều hòa, cụ thể là: 1. Xây dựng các biểu thức giải tích để tính các thế hiệu dụng phi điều hòa và hằng số lực hiệu dụng với khai triển gần đúng đến bậc 3, cùng các tham số nhiệt động nhƣ tần số và nhiệt độ Einstein tƣơng quan, hệ số giãn nở nhiệt và nhiệt dung của mạng tinh thể. Kết quả đƣợc biểu diễn cho cấu trúc FCC có chứa tạp chất. 2. Xây dựng phƣơng pháp lƣợng tử để tính cho Cumulant bậc 1 mô tả sự giãn nở mạng do nhiệt, Cumulant bậc 2 hay hệ số Debye - Waller mô tả sự tắt dần của các phổ XAFS, Cumulant bậc 3 đóng góp vào sự dịch chuyển pha. Kết quả đƣợc biểu diễn cho cấu trúc FCC có chứa tạp chất. 3. Đánh giá các hiệu ứng lƣợng tử cho các tham số nhiệt động qua các biểu thức giải tích đƣợc biểu diễn theo sự phụ thuộc nhiệt độ. 4. Áp dụng kết quả thu đƣợc để khảo sát cho trƣờng hợp mạng tinh thể Đồng (Cu) có chứa tạp chất Niken (Ni). Từ đó áp dụng đối với trƣờng hợp mạng tinh thể cấu trúc FCC đơn chất (cụ thể là mạng tinh thể Đồng (Cu) và Niken (Ni)). So sánh các kết quả nhận đƣợc với thực nghiệm. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong luận văn là: 1. Sử dụng mô hình Einstein tƣơng quan phi điều hòa trong lý thuyết XAFS [4] 2. Sử dụng các phƣơng pháp: thống kê lƣợng tử [1, 4, 8] mà toán tử Hamilton của hệ bao gồm cả phần điều hòa và phần đóng góp phi điều hòa đƣợc mô tả nhƣ là một nhiễu loạn. Sự dịch chuyển giữa các trạng thái đƣợc thực hiện bằng tính các ma trận -3-
- chuyển dịch, trong đó sử dụng các toán tử sinh, hủy phonon của phƣơng pháp lƣợng tử hóa thứ cấp. Các đại lƣợng vật lý đƣợc tính qua phép lấy trung bình thống kê ma trận mật độ. 3. Phƣơng pháp thế hiệu dụng phi điều hòa với khai triển gần đúng đến bậc ba. Trong đó sử dụng thuyết lƣợng tử về dao đông mạng và các hiệu ứng phi điều hòa đƣợc coi là kết quả của tƣơng tác phonon - phonon [4]; thế Morse [4] đặc trƣng cho tƣơng tác trong dao động cặp đôi nguyên tử. 4. Lập trình tính số, vẽ đồ thị từ các biểu thức giải tích xây dựng đƣợc, so sánh, đánh giá với các kết quả thực nghiệm và các phƣơng pháp khác. Nội dung của luận văn: Để đạt đƣợc những mục đích nói trên và có thể thấy đƣợc ý nghĩa khoa học của những lý thuyết mà luận văn này xây dựng đƣợc. Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận chung, phụ lục và tài liệu tham khảo; còn đƣợc chia thành 4 chƣơng theo một trình tự logic bao gồm: Chƣơng 1: Trình bày phổ XAFS và các thông tin cấu trúc. Phần này cho biết một cách tổng quát về XAFS và các phƣơng pháp lý thuyết XAFS dùng để xác định cấu trúc vật rắn. Chƣơng 2: Trình bày các tham số nhiệt động và gần đúng khai triển Cumulant. Phần này trình bày các hiệu ứng tƣơng quan và các hiệu ứng phi điều hòa. Trên cơ sở đó dùng mô hình Einstein tƣơng quan phi điều hòa và thế Morse đặc trƣng cho dao động cặp nguyên tử, xây dựng phƣơng pháp khai triển gần đúng Cumulant. Chƣơng 3: Trình bày phƣơng pháp xây dựng các biểu thức giải tích cho các tham số nhiệt động và các Cumulant cho các vật thể có cấu trúc lập phƣơng tâm diện (FCC) dƣới ảnh hƣởng của nguyên tử tạp chất. Phần này trình bày về tinh thể cấu trúc FCC, lý thuyết tính moment của các hàm phân bố bằng cách lấy trung bình thống kê ma trận mật độ. Từ đó xây dựng các biểu thức giải tích tính các tham số nhiệt động và các Cumulant cho tinh thể cấu trúc FCC có chứa tạp chất. -4-
- Chƣơng 4: Trình bày phƣơng pháp tính các tham số nhiệt động và các Cumulant cho tinh thể có cấu trúc FCC có chứa tạp chất. Phần này ta xây dựng các thế hiệu dụng phi điều hòa của mạng tinh thể FCC và sử dụng các biểu thức giải tích xây dựng đƣợc để tính các tham số nhiệt động, các Cumulant, trong đó có áp dụng tính số cho trƣờng hợp mạng tinh thể Đồng (Cu) chứa tạp chất Niken (Ni). Bên cạnh đó, ta cũng áp dụng cho mạng tinh thể cấu trúc FCC đơn nguyên tử (Đồng và Niken). Lập trình, biểu diễn và so sánh các kết quả thu đƣợc bằng đồ thị. -5-
- CHƢƠNG 1 PHƢƠNG PHÁP XAFS -6-
- 1.1 Tia X, bức xạ Synchrotron và XAFS. Khi một điện tử phóng nhanh vào một vật thể thì sẽ xảy ra nhiều quá trình vật lý [2] nhƣ mô hình tả trên hình 1.1 trong đó có phát tia X (tia Rontgen). Nó bao gồm bức xạ hãm (Bremsstrahlung) liên tục do các điện tử bị hãm mà phát ra tia X và bức xạ đặc trƣng do một điện tử bị bật khỏi vị trí của mình sang một chỗ khác nên một điện tử từ lớp trên nhảy xuống lấp chỗ trống mà phát ra photon tia X. Các tia X đặc trƣng đƣợc dùng rộng rãi trong các nghiên cứu nhiễu xạ tia X, còn các phổ tia X liên tục đƣợc dùng trong XAFS . Hình 1.1: Các hiệu ứng vật lý xảy ra khi chùm điện tử phóng nhanh vào nguyên tử trong đó có bức xạ tia X (Bức xạ hãm liên tục và bức xạ đặc trưng) Ngƣời ta đã tạo đƣợc các bức xạ synchrotron bao gồm vùng hồng ngoại với năng 0 lƣợng photon từ một vài meV và bƣớc sóng cỡ 106 A đến các bức xạ tia XAFS vùng 0 cứng và bức xạ Gamma với năng lƣợng photon trên 100keV và bƣớc song cỡ 103 A . Bức xạ synchrotron đạt đƣợc qua sử dụng các đƣờng vòng tích luỹ (storage rings). Nó -7-
- đƣợc phát ra các hạt tích điện nhƣ điện tử hay positron chuyển động với vận tốc gần bằng tốc độ ánh sáng theo các đƣờng vòng tròn trong từ trƣờng. Với năng lƣợng từ 1 meV đến 1 keV ngƣời ta có thể kích thích các photon cũng nhƣ các quang điện tử trong quá trình XAFS của vật rắn. Khi cho một chùm ánh sáng nhƣ bức xạ synchrotron với cƣờng độ I0 đi qua lớp vật chất với độ dầy d thì khi nó ra khỏi lớp trên sẽ có cƣờng độ I do bị hấp thụ với hệ số đƣợc trình bày dƣới dạng: 1 I I I 0 e d ln (1.1.1) d I0 Do hệ số hấp thụ có phần cấu trúc tinh tế ( XAFS ) sau cận hấp thụ nên nó bao chứa hàm đặc trƣng cho XAFS, nghĩa là : -a a 1 (1.1.2) a Trong đó a là hệ số hấp thụ của một nguyên tử biệt lập. Nhƣ vậy để đo XAFS ngƣời ta đo I, I0 và độ dày vật liệu d để xác định hệ số hấp thụ theo (1.1.1). 1.2. XAFS với các cận hấp thụ và ảnh hƣởng Fourier. XAFS là kết quả của quá trình hấp thụ trong đó do tác dụng của photon tia X điện tử chuyển từ trạng thái đầu i đến trạng thái cuối f nhƣ mô tả trên hình 1.2 f ~Ylfmf ђω i ~Ylfmf Hình 1.2: Điện tử chuyển từ trạng thái đầu -8-
- Toán tử Hamilton khi có trƣờng điện từ với thế vectơ A. e e 2 2 H int 2m A.P PA 2m A (1.2.1) hệ số hấp thụ đƣợc xác định theo quy tắc vàng Fermi (Fermi Gold Rule). 2 2 E f Ei eAP i, f i m f (1.2.2) Do các tính chất trực giao của các sóng cầu mà dẫn đến qui tắc lọc lựa lf ,li 1 m f ,mi 1 l f li 1, m f mi 1 2 ...... (1.2.3) đối với phép chuyển dịch li l f Nhƣ vậy cận hấp thụ đƣợc xác định bởi trạng thái đầu. Bất kỳ một hàm nào cũng có thể chuyển Fourier nên trong phƣơng pháp XAFS ngƣời ta dùng biến đổi Fourier để chuyển hàm XAFS với biến số (k) sang biến số toạ độ (r) nhƣ hình 1.4 mô tả ảnh Fourier của hàm XAFS đối với Cu , cụ thể nhƣ sau: dk (k ) F (r ), F(r) (k )e i 2 kr k n , n 0,1,2,3... (1.2.4) 2 1.3. XAFS nhƣ hiệu ứng của trạng thái cuối giao thoa. ђω Hình 1. 3: Sơ đồ giao thoa của sóng quang điện tử tán xạ (đường đứt) với sóng quang điện tử phát xạ (đường liền) -9-
- XAFS, nhƣ đã nêu trong phần mở đầu, là hiệu ứng của trạng thái cuối do sóng quang điện tử sau khi tán xạ bởi các nguyên tử lân cận trở lại giao thoa với sóng quang điện tử mới phát ra nhƣ mô tả hình 1.2 Sóng cầu của quang điện tử đƣợc phát ra có số sóng k và bƣớc sóng đƣợc biểu diễn dƣới dạng k 2 / , /p (1.3.1) Trong đó p là xung lƣợng của quang điện tử, còn là hằng số Plank. Trong chế độ XAFS (p) có thể đƣợc xác định bởi hệ thức của điện tử tự do p2 E0 (1.3.2) 2m Trong đó photon tia X với tần số có năng lƣợng và E0 là năng lƣợng liên kết của quang điện tử. Sóng cầu phát ra này tỷ lệ với e ikr / r . Sóng cầu tán xạ trở lại tỷ lệ với tích của biên độ sóng phát ra tại vị trí ri của nguyên tử tán xạ trở lại fi(2k) của nguyên tử tán xạ trở lại, nghĩa là sóng tán xạ trở lại có dạng: ik r r eikri e i fi (2 k) (1.3.3) ri r ri Tại điểm gốc (r=0) sóng tán xạ trở lại trong (1.3.3) có biên độ tỷ lệ với eik 2 ri fi (2 k) (1.3.4) ri 2 . Khi đó biểu thức của sóng tán xạ trở lại (1.3.3) trở thành e i 2 kri i k f i 2k 2 , f i 2k f 2k e ii k (1.3.5) ri . Nhƣ vậy phần ảo của (1.3.5) tỷ lệ với XAFS dƣới dạng f i 2k i k K 2 sin2kri i k (1.3.6) ri Trong đó K là hệ số tỷ lệ. Cuối cùng chúng ta đƣa K vào f(2k) qua định nghĩa sau. - 10 -
- t i 2k Kf i 2k m (1.3.7) 22 k 2 Nhƣ vậy biểu thức của XAFS trở thành m t i 2k i k sin2kri i k (1.3.8) 22 kri 2 1.4.Các hiệu ứng nhiệt động trong XAFS và hệ số Debye-Waller. Quang điện tử chuyển động trong chùm các nguyên tử trong một thế là tổ hợp của các thế của từng nguyên tử a U r a r Rn (1.4.1) n 1 M kk ' k*' r U r k r dr a K e iK .R n (1.4.2) N n 1 iK.Rn Trong đó a K a r e Vc dr , K k ' k (1.4.3) Và Vc là thể tích của ô mạng cơ sở Thực ra các nguyên tử trong vật thể luôn dao động nên vị trí Rn của chúng bị dịch chuyển sang Rn' bởi một giá trị U n Rn Rn U n Rn U q e iq.Rn U q*e iq.Rn , U q* U q (1.4.4) q Khi đó yếu tố ma trận chuyển dịch (1.4.2) trong trƣờng hợp các nguyên tử dao động có dạng 1 M k'k a K e iK .Rn exp iK U q e iq.Rn U q*e iq.Rn N n (1.4.5) q Khai triển hàm mũ trong (1.4.5) theo dịch chuyển nhỏ ta đƣợc 2 exp iK U q e iq.Rn U q*e iq.Rn = 1 iK U q eiq.Rn U q*e iq.Rn K .U q ... (1.4.6) - 11 -
- Đặt (1.4.6) vào (1.4.5) ta nhận đƣợc e 2 W 1 K .U q (1.4.7) q Đại lƣợng này đƣợc gọi là hệ số Debye-Waller (DWF). Sử dụng biểu thức toán giải tích N 1 1 N lim 1 a n exp lim N n 1 N N a n 1 n 2 Ta có e 2¦W exp KU q (1.4.8) q 1 K .U q 2 nghĩa là ¦ W (1.4.9) 2 q Theo mô hình Debye ta có: 2 2 K .U q K 2 Uq (1.4.10) D / T 3 2 K 2T 2 1 1 W 2 Mk B D 3 0 z zdz, z e 1 2 k BT trong đó k B là hằng số Boltzmann, D là nhiệt độ Debye. 1. Trong gần đúng nhiệt độ cao ta có: z z z T D z 1 : 1, 0 (1.4.11) e 1 1 z 1 z 2 3 2 K 2 W T ,khi T (1.4.12) 2 Mk B D 2 nghĩa là tỷ lệ tuyến tính với nhiệt độ 2. Trong gần đúng nhiệt độ thấp: D / T D / T 1 D 2 1 1 1 z 1 lim T 0 0 z zdz e 1 2 2 0 zdz 4 T (1.4.13) 3 2 K 2 W ,khi T 0 (1.4.14) 8 Mk B D - 12 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 409 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn