intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ phục vụ công tác quản lý đất đai huyện Ba Vì thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá được hiện trạng và sự biến đổi về diện tích đất mặt nước sông, hồ ở thời điểm mùa khô các năm 1995, 2003 và năm 2011 tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội làm cơ sở khoa học giúp cho công tác quản lý đất đai và tài nguyên nước tại địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ phục vụ công tác quản lý đất đai huyện Ba Vì thành phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ************ DƢƠNG THỊ LAN ANH ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG, HỒ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ************ DƢƠNG THỊ LAN ANH ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG, HỒ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NHỮ THỊ XUÂN Hà Nội – Năm 2014
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS. Nhữ Thị Xuân, người đã nhiệt tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ, nhân viên Trung tâm Giám sát Tài nguyên Môi trường và Thiên tai, Cục viễn thám Quốc gia đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tư liệu, thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo, cán bộ Khoa Địa Lý, trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội, cùng các học viên lớp cao học Địa chính K11. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, nhưng người luôn động viên, sát cánh bên tôi trong suốt quá trình học tâp. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2014 Tác giả luận văn Dƣơng Thị Lan Anh
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ GIS TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG HỒ .....................................................................................................4 1.1. Tổng quan về đất mặt nƣớc sông, hồ ...........................................................4 1.1.1. Khái niệm về đất mặt nước sông, hồ ......................................................4 1.1.2. Các nhân tố tạo thành đất mặt nước sông, hồ .......................................5 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới đất mặt nước sông, hồ ..................................5 1.1.4. Vai trò của đất mặt nước sông, hồ trong đời sống kinh tế - xã hội .......................................................................................................................6 1.1.5. Khái niệm về biến động đất mặt nước sông, hồ .....................................7 1.2. Các nhiệm vụ quản lý Nhà nƣớc về đất đai cấp huyện ..............................7 1.3. Tổng quan về viễn thám và GIS trong việc đánh giá biến động đất mặt nƣớc sông, hồ .................................................................................................8 1.3.1. Tổng quan về viễn thám ..........................................................................8 1.3.2. Hệ thông tin địa lý (GIS) .......................................................................20 1.3.3. Tổng quan các công trình ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trên thế giới và ở Việt Nam......................................................................27 1.3.4. Lợi thế của sự tích hợp dữ liệu viễn thám và GIS ...............................29 1.3.5. Tích hợp tư liệu viễn thám và GIS nghiên cứu đất mặt nước sông, hồ ......................................................................................................................31 CHƢƠNG 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG, HỒ BẰNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM. QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG, HỒ ..................................................................................................32 2.1. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu biến động đất mặt nƣớc sông, hồ sử dụng kỹ thuật viễn thám .................................................................32 2.1.1. Quan điểm tiếp cận nghiên cứu của đề tài..........................................32 2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu .............................................................34 2.1.3. Các phương pháp nghiên cứu biến động đất mặt nước sông, hồ sử dụng kỹ thuật viễn thám .............................................................................35 2.2. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu biến động ...........................40 2.3. Quy trình công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng, bản đồ biến động đất mặt nƣớc sông, hồ bằng công nghệ viễn thám và GIS ...............................41
  6. 2.3.1. Mục tiêu thực hiện ................................................................................41 2.3.2. Quy trình công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng đất mặt nước sông, hồ bằng ảnh viễn thám ..........................................................................42 2.3.3. Quy trình công nghệ thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ bằng ảnh viễn thám và GIS..............................................................46 CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG, HỒ TỶ LỆ 1:50.000 THỜI KỲ 1995-2003-2011 KHU VỰC HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..............47 3.1. Các yếu tố hình thành và ảnh hƣởng tới đất mặt nƣớc sông, hồ khu vực nghiên cứu ....................................................................................................47 3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên - các yếu tố hình thành đất mặt nước sông, hồ khu vực nghiên cứu ................................................................47 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội – các yếu tố ảnh hưởng tới đất mặt nước sông, hồ khu vực nghiên cứu ................................................................48 3.2. Thu thập, đánh giá thông tin tƣ liệu ..........................................................49 3.2.1. Tư liệu ảnh vệ tinh ................................................................................49 3.2.2. Tư liệu bản đồ ........................................................................................49 3.2.3. Các tư liệu khác .....................................................................................49 3.3. Xử lý ảnh vệ tinh ..........................................................................................50 3.4. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh...................................................................50 3.5. Thành lập bản đồ nền ..................................................................................51 3.6. Điều vẽ nội nghiệp ........................................................................................52 3.6.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật ..............................................................................52 3.6.2. Phương pháp điều vẽ ảnh .....................................................................53 3.7. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đất mặt nƣớc sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội .........................................................................53 3.8. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ..............................................................................54 3.9. Xây dựng cơ sở dữ liệu biến động đất mặt nƣớc sông, hồ .......................54 3.9.1. Thiết kế lớp thông tin bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. ....................................................................54 3.9.2. Biên tập và thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ .........57 3.10. Phân tích, đánh giá biến động đất mặt nƣớc sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Xác định các nguyên nhân gây ra biến động ...................59 3.10.1. Nhận xét và đánh giá diễn biến đất mặt nước sông, hồ giai đoạn 1995 - 2003..............................................................................................59
  7. 3.10.2. Nhận xét và đánh giá diễn biến đất mặt nước sông, hồ giai đoạn 2003 - 2011..............................................................................................60 3.10.3. Nhận xét và đánh giá diễn biến đất mặt nước sông, hồ thời kỳ 1995-2003-2011 ...............................................................................................62 3.10.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới biến động đất mặt nước sông, hồ..........66 3.11. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất mặt nƣớc sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ..........................................................66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70 PHỤ LỤC 1 ..............................................................................................................71 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................777 PHỤ LỤC 3 ..............................................................................................................77 PHỤ LỤC 4 ..............................................................................................................77 PHỤ LỤC 5 ..............................................................................................................80 PHỤ LỤC 6 ..............................................................................................................81 PHỤ LỤC 7 ..............................................................................................................82 PHỤ LỤC 8 ..............................................................................................................83 PHỤ LỤC 9 ..............................................................................................................84 PHỤ LỤC 10 ............................................................................................................85 PHỤ LỤC 11 ............................................................................................................86 PHỤ LỤC 12 ............................................................................................................87 PHỤ LỤC 13 ............................................................................................................88
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. GIS - Geographical Information System: Hệ thống tin địa lý 2. RS - Remote Sensing: Viễn thám 3. MicroStation SE: Phần mềm biên tập bản đồ của hãng Intergraph 4. ArcGIS: Phần mềm GIS của Viện nghiên cứu hệ thống môi trường (ESRI- Environmental System Reseach Institute) 5. ENVI 4.8 - Environment for Visualizing Images: Phần mềm xử lý ảnh viễn thám 6. ERDAS 9.1: Phần mềm xử lý ảnh Viễn thám 7. DEM - Digital Elevation Model: Mô hình số độ cao 8. GPS - Global Positioning System: Hệ thống định vị toàn cầu 9. VNREDSat1 (Vietnam Natural Resources, Environment and Disaster - monitoring Satellite): Hệ thống vệ tinh quan sát Trái Đất 10. Aster, Spot5, QuickBird, Landsat-ETM, IKONOS, MODIS, NOAA, RADAR, MERIS, ASAR: tên ảnh vệ tinh 11. Sensor: Đầu thu 12. FOV - Field of view: Trường nhìn 13. IFOV- Instantaneous field of view: Trường nhìn tức thì 14. Pixel: Picture Element: Phần tử ảnh trong ảnh số 15. Red: Vùng sóng đỏ 16. NDVI: Chỉ số thực vật 17. RMS - Root mean square: Sai số trung phương 18. Landcover: Lớp phủ trên mặt đất 19. Chlorophyll: Hàm lượng diệp lục trong nước 20. CSDL (Database Query): Cơ sở dữ liệu 21. HTSDĐ: Hiện trạng sử dụng đất 22. SDĐ: Sử dụng đất
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Đặc trưng phản xạ phổ của đối tượng tự nhiên mặt đất ...........................12 Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của hệ thống GIS ................................................................22 Hình 1.3. Phân lớp thông tin trong mô hình chồng xếp GIS ...................................23 Hình 1.4. Cấu trúc dữ liệu Vector và Raster ............................................................24 Hình 1.5. Mối quan hệ giữa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính .....................24 Hình 1.6. Phân tích chồng xếp .................................................................................26 Hình 1.7. Mô hình chuyển đổi dữ liệu giữa viễn thám và GIS.................................30 Hình 2.1. Sơ đồ so sánh sau phân loại ......................................................................36 Hình 2.2. Phân loại ảnh tổ hợp của các kênh thời gian ...........................................37 Hình 2.3. Phân loại phân tích thành phần chính ......................................................37 Hình 2.4. Phương pháp tạo ảnh sai biệt đa thời gian...............................................38 Hình 2.5. Phương pháp tạo ảnh tỷ số .......................................................................39 Hình 2.6. Phương pháp phân tích vector thay đổi ....................................................40 Hình 2.7. Phương pháp kết hợp ................................................................................40 Hình 2.8. Sơ đồ tổng quát quy trình công nghệ thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ bằng tư liệu viễn thám có sử dụng phương pháp sau phân loại ....................................................................................................................42 Hình 2.9. Công cụ phân tích biến động trong ENVI .................................................43 Hình 2.10. Hộp thoại Select the 'Initial State’ Image ...............................................43 Hình 2.11. Hộp thoại Select the 'Final State’ Image ................................................44 Hình 2.12. Hộp thoại Compute Difference Map Input Parameters ..........................44 Hình 2.13. Hộp thoại xác định ngưỡng biến động ....................................................45 Hình 2.14. Bảng phân lớp màu của ảnh biến động 1995-2003 ................................45 Hình 2.15. Quy trình thành lập bản đồ biến động mặt nước sông, hồ bằng viễn thám và GIS ...............................................................................................................46 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội .............................................47 Hình 3.2. Sơ đồ quy trình thành lập bình đồ ảnh vệ tinh ..........................................51 Hình 3.3. Sơ đồ cấu trúc CSDL biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ......................................................................................................56 Hình 3.4. Chú giải bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ thời kỳ 1995- 2003-2011 huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội .............................................................58 Hình 3.5. Biểu đồ hiện trạng các năm và biến động 16 năm ...................................64 Hình 3.6. Biểu đồ diện tích biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì thời kỳ 1995-2003-2011 ....................................................................................................64
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Bảng các lớp thông tin bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ...............................................................................55 Bảng 3.2. Kết quả biến động các loại hình sử dụng đất và đất mặt nước sông, hồ giai đoạn 1995-2003 ............................................................................................59 Bảng 3.3. Kết quả biến động các loại hình sử dụng đất và đất mặt nước sông, hồ giai đoạn 2003-2011 ............................................................................................61 Bảng 3.4. Bảng diện tích hiện trạng các loại hình sử dụng đất trong các năm 1995, 2003, 2011 .......................................................................................................63 Bảng 3.5. Bảng mức độ biến động diện tích đất mặt nước sông, hồ qua 2 giai đoạn .......63 Bảng 3.6. Bảng diện tích biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì thời kỳ 1995-2003-2011 ........................................................................................................64
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, nó tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội và ổn định chính trị của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng đất đai sao cho hợp lý, hiệu quả và bền vững nhất. Vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và phát triển bền vững là mục tiêu chung của các nước hiện nay. Ba Vì là huyện thuộc vùng bán sơn địa, nằm về phía Tây Bắc thủ đô Hà Nội trong những năm gần đây, xây dựng thuỷ lợi cùng với sự phát triển đô thị diễn ra nhanh chóng và phức tạp, việc quản lý, sử dụng đất mặt nước sông, hồ ở địa phương chưa được sát sao dẫn đến việc xâm chiếm lòng sông, hồ diễn ra phổ biến rất khó khăn trong công tác quản lý đất đai. Hệ quả là diện tích đất mặt nước dần bị thu hẹp, dòng chảy bị biến dạng, ô nhiễm môi trường nước … Do đó để đánh giá được sự biến đổi diện tích đất mặt nước sông, hồ thì việc xây dựng bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ là rất cần thiết, làm tiền đề cho việc xây dựng hồ sơ nguồn nước và là một cơ sở quan trọng giúp cho công tác quản lý đất đai và tài nguyên nước đạt hiệu quả. Kết hợp với tư liệu ảnh viễn thám với những ưu việt là tính cập nhật và đồng bộ về thông tin, tính khái quát hóa tự nhiên các đối tượng và khả năng phủ trùm rộng, cùng với sự phát triển mạnh về hệ thống thông tin địa lý (GIS - Geographical Information Systems) có khả năng thu thập, cập nhật, quản trị và phân tích, thể hiện dữ liệu địa lý phục vụ các bài toán ứng dụng có liên quan tới vị trí địa lý của các đối tượng trên bề mặt trái đất là công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý đất đai. Xuất phát từ những lý do nêu trên tôi đã chọn đề tài: “Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ phục vụ công tác quản lý đất đai huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu của đề tài là đánh giá được hiện trạng và sự biến đổi về diện tích đất mặt nước sông, hồ ở thời điểm mùa khô các năm 1995, 2003 và năm 2011 tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội làm cơ sở khoa học giúp cho công tác quản lý đất đai và tài nguyên nước tại địa phương. 3. Nhiệm vụ của đề tài Để đạt được mục tiêu trên đề tài đã giải quyết các nhiệm vụ sau: * Tổng quan cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong việc đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ. * Nghiên cứu cơ sở lý thuyết viễn thám và Hệ thống thông tin địa lý (GIS). * Nghiên cứu các đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, các yếu tố ảnh hưởng tới biến động đất mặt nước sông, hồ. * Ứng dụng công nghệ viễn thám thành lập các bản đồ hiện trạng đất mặt nước sông, hồ ở một số thời điểm. * Ứng dụng GIS thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ, tỉ lệ 1:50.000 khu vực huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn 1995-2003-2011. Phân tích, đánh giá chi tiết diện tích biến động đất mặt nước sông, hồ Page 1
  12. * Xác định các nguyên nhân gây ra biến động và đề xuất nâng cao hiệu quả sử dụng đất mặt nước sông, hồ phục vụ cho công tác quản lý đất đai tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Đất mặt nước sông, hồ giới hạn như sau: - Sông: đối tượng dạng vùng đối với sông có chiều dài trên 10km và không thuộc phạm vi ảnh hưởng của triều. - Hồ: hồ tự nhiên và nhân tạo có diện tích đất mặt nước trên 10.000m2 (4mm2/bản đồ). 5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Phạm vi khoa học: Nội dung của luận văn đi sâu vào nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS vào việc thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ, tỉ lệ 1:50.000 huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, giai đoạn 1995-2003-2011. Phân tích, đánh giá sự biến đổi về diện tích đất mặt nước sông, hồ nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu sử dụng đất mặt nước sông, hồ phục vụ cho công tác quản lý đất đai. 6. Cơ sở tài liệu và trang thiết bị nghiên cứu * Tư liệu ảnh vệ tinh : Tư liệu ảnh vệ tinh đã được thu thập phủ trùm kín khu vực thành lập bản đồ vào thời điểm từ tháng 11 đến tháng 1 - Thời điểm năm 1995: Ảnh vệ tinh Landsat-ETM độ phân giải 15 m - Thời điểm năm 2003: Ảnh vệ tinh Spot5 độ phân giải 2,5m - Thời điểm năm 2011: Ảnh vệ tinh Spot5 độ phân giải 2,5m * Tư liệu bản đồ: - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000: đây là tư liệu chính để thành lập bản đồ nền. - Các bản đồ tham khảo: bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1995, 2000, 2005, 2010 một số bản đồ chuyên đề khác của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội * Các kết quả điều tra khảo sát thực địa. * Các tư liệu khác: - Mô hình số độ cao (DEM) khu vực nghiên cứu. - Dữ liệu các trạm thuỷ văn. - Dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực nghiên cứu. * Trang thiết bị: - Phần mềm ENVI 4.8, ERDAS 9.1, Microstation SE, ArcGIS 9.3, … - Các thiết bị ngoại vi khác… 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn a) Ý nghĩa khoa học - Đề tài đã xây dựng cơ sở khoa học và phương pháp luận về tích hợp tư liệu viễn thám và GIS để nghiên cứu biến động đất mặt nước sông, hồ. Page 2
  13. - Quá trình phân loại tư liệu viễn thám và phân tích, đánh giá biến động được tiến hành trên các phần mềm ENVI và ArcGIS của ESRI được coi là các công cụ xử lý hiện đại hiện nay. b) Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả phân tích, đánh giá sự biến đổi về diện tích đất mặt nước sông, hồ nhằm đề xuất nâng cao hiệu quả sử dụng đất mặt nước sông, hồ phục vụ cho công tác quản lý đất đai tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. 8. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục, danh mục hình, bảng biểu cấu trúc của luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong việc đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ. Chương 2: Các phương pháp thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ bằng công nghệ viễn thám và GIS. Quy trình thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ. Chương 3: Thành lập bản đồ biến động, phân tích, đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ giai đoạn 1995-2003-2011 khu vực huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Page 3
  14. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ GIS TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG HỒ 1.1. Tổng quan về đất mặt nƣớc sông, hồ 1.1.1. Khái niệm về đất mặt nước sông, hồ Theo Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước mà không sử dụng chuyên vào các mục đích nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, thuỷ lợi. Trường hợp đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng bao gồm: đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là đất có mặt nước của các đối tượng thuỷ văn dạng sông không thể tạo ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, không sử dụng chuyên cho mục đích nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, thuỷ lợi. Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thuỷ văn dạng ao, hồ, đầm có thể tạo ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, thuỷ lợi. Trường hợp sông cắt ngang các hồ chứa nước thì cần xác định phần diện tích sông theo dòng chảy liên tục; diện tích hồ sẽ không gồm phần đã tính vào diện tích sông. Như vậy, đất mặt nước sông, hồ có thể hiểu là đất có mặt nước. Đất mặt nư.ớc sông bao gồm: đất mặt nước sông, ngòi, kênh, rạch, suối, là đất có mặt nước của các đối tượng thuỷ văn dạng sông. Đất mặt nước hồ là đất có mặt nước của các đối tượng thuỷ văn dạng ao, hồ, đầm có thể tạo ranh giới khép kín để hình thành thửa đất. Hồ là một vùng nước được bao quanh bởi đất liền, thông thường là nước ngọt. Page 4
  15. 1.1.2. Các nhân tố tạo thành đất mặt nước sông, hồ Bề mặt Trái Đất chính là trường hoạt động của các yếu tố địa lý. Các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng thường xuyên thay đổi và làm cho địa lý mặt đất cũng biến đổi không ngừng: có sinh ra, phát triển và bị mất đi, nghĩa là biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. Ở mỗi thời điểm và không gian cụ thể, địa lý mặt đất có một trạng thái nhất định phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các nhân tố lúc bấy giờ. Trong nghiên cứu biến đổi các yếu tố địa lý, chúng được xem xét dưới góc độ chúng vừa là đối tượng bị tác động, vừa là nhân tố tham gia vào quá trình làm biến đổi. Quá trình biến đổi đất mặt nước sông, hồ, có mối liên hệ mật thiết với các đặc trưng về đặc điểm địa chất, thành phần thạch học, thổ nhưỡng, điều kiện khí hậu, lớp phủ thực vật, hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, dân cư, .... Trên cơ sở nghiên cứu nguyên nhân biến đổi đất mặt nước sông, hồ, xây dựng các giải pháp đa lợi ích sử dụng bền vững tài nguyên đất. Đặc điểm địa chất, địa mạo: 3/4 diện tích tự nhiên Việt Nam là đồi núi, có hướng nghiêng chung từ Tây sang Đông. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ là những vùng trũng, tạo nên hai vùng đất mặt nước sông, hồ tiêu biểu cho địa chất địa mạo vùng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. Đặc điểm khí hậu: Thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình hàng năm khá cao (hơn 20oC/năm), độ ẩm tương đối lớn (hơn 80%/năm), lượng mưa dồi dào (1500mm/năm). Sự khác nhau về chế độ khí hậu giữa các vùng, đặc biệt là chế độ nhiệt - ẩm có ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của từng vùng như thời gian ngập nước, độ sâu ngập nước, chế độ nhiệt của nước, dẫn đến sự khác nhau giữa các loại hình đất mặt nước sông, hồ. Đặc điểm thủy văn: Hệ thống dòng chảy với một mạng lưới tiêu nước ra biển khá dày. Tổng số các con sông lớn nhỏ ở Việt Nam lên tới 2500, trong đó những con sông dài trên 10 km là 2360 sông (Phan Nguyên Hồng, 1996). Các dòng sông chảy ra biển đã tạo thành hệ thống cửa sông là một trong những loại hình đất mặt nước sông, hồ quan trọng của Việt Nam. Hiện nay, cả nước có trên 3500 hồ chứa nước nhỏ và 650 hồ chứa nước vừa và lớn, các hồ chứa nước lớn như hồ Thác Bà có diện tích mặt nước 23400 ha, hồ Hòa Bình 218 km2, hồ Dầu Tiếng 35000 ha, hồ Trị An 27000 ha (Nguyễn Viết Phổ, Vũ Văn Tuấn, 2003). Thổ nhưỡng: Việt Nam có 15 nhóm đất, trong đó có 7 nhóm đất liên quan đến các đặc trưng của các vùng đất mặt nước sông, hồ, đó là đất mặn, đất phèn, đất phù sa, đất glây, đất than bùn, đất xám và đất cát. Do các đặc điểm khác nhau về địa mạo, khí hậu, thổ nhưỡng đã hình thành các đặc trưng về thực vật của các vùng đất mặt nước sông, hồ với hai dạng điển hình là thực vật vùng đất mặt nước sông, hồ lợ và thực vật vùng đất mặt nước sông, hồ ngọt. 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới đất mặt nước sông, hồ Các yếu tố ảnh hưởng tới đất mặt nước sông, hồ phần lớn là các yếu tố kinh tế - xã hội: Tăng trưởng dân số và quá trình đô thị hóa: Khi dân số và mức sống tăng, nhu cầu Page 5
  16. lương thực sẽ ngày càng tăng lên, đòi hỏi các sản phẩm cây trồng tăng lên, kéo theo đó là nhu cầu về nước và đất ở tăng. Nhu cầu nước cho các ngành không giống nhau: Trên thế giới, nhu cầu về nước cho các mục đích sử dụng chiếm tỉ lệ khác nhau như: cho sản xuất nông nghiệp chiếm 80%, sinh hoạt chiếm 15% và nước dùng cho công nghiệp chiếm 5%. Do sự bành trướng và ưu tiên nước cho các ngành sản xuất phi nông nghiệp đã làm ảnh hưởng đến khả năng sử dụng cho mục đích nông nghiệp. Sự ô nhiễm nước: Ô nhiễm nguồn nước ngọt là một trong những nguyên nhân gây xung đột trong khai thác nguồn nước trên thế giới. Do đẩy nhanh thâm canh trong nông nghiệp, việc sử dụng phân bón hóa học ngày càng tăng lên, đó là nguyên nhân làm cho đất và nguồn nước bị ô nhiễm bởi nitrat và phốtphat. Chúng gây nên sự mất cân bằng chức năng của các hệ sinh thái thủy vực dẫn tới sự nghèo nàn đáng kể của các hệ động thực vật dưới nước. 1.1.4. Vai trò của đất mặt nước sông, hồ trong đời sống kinh tế - xã hội Sông, hồ là yếu tố cơ bản của cảnh quan địa lý và ảnh hưởng rất lớn tới sự hình thành khí hậu, địa mạo, thực vật, thổ nhưỡng, là yếu tố giao thông rất tiện lợi và kinh tế. Là nơi có thể xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, nuôi trồng thuỷ sản phục vụ phát triển kinh tế. Sông, hồ rất quan trong không chỉ đối với con người mà đối với cuộc sống khắp mọi nơi. Sông, hồ không chỉ là một nơi rộng lớn cho con người và những con vật của họ hoạt động, con người còn sử dụng nước sông, hồ cho nhu cầu nước uống và nước tưới, sản xuất ra điện, làm sạch chất thải (xử lý nước thải), giao thông thuỷ và kiếm thức ăn. Sông, hồ còn là môi trường sống chính cho tất cả các loài động và thực vật nước. Sông, hồ bổ sung cho tầng ngậm nước ngầm dưới mặt đất qua lòng sông, hồ và tất nhiên cả đại dương. Nước trên mặt đất thực sự giúp duy trì cuộc sống, điều hoà khí hậu. Có thể nói, tài nguyên nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng vào những mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dân dụng, giải trí và môi trường. Đất mặt nước sông, hồ là những hệ sinh thái có năng suất cao, cung cấp cho con người nhiều loại nhiên liệu, thức ăn: Cung cấp nguồn thực phẩm trên toàn cầu. Lưu trữ lượng nước ngọt trong năm, duy trì độ ẩm của đất; Góp phần điều tiết khí hậu, duy trì độ ẩm không khí và hạn chế quá trình bốc hơi, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Nguồn lợi thuỷ hải sản: Các loài sinh vật nước như: cua, cá, tôm; cung cấp dinh dưỡng, tài nguyên thiên nhiên cho con người Trong số 20.000 loài cá trên thế giới, hơn 40% sống trong nước ngọt. Các cơ hội giải trí và du lịch: Các vùng đất mặt nước sông, hồ còn có các đặc tính đặc biệt về di sản văn hoá của loài người. Các hệ sinh thái đất mặt nước sông, hồ có nhiều thuận lợi cho du lịch sinh thái, xây dựng các khu dự trữ sinh quyển, các vườn quốc gia,.. nhiều vùng cảnh quan đẹp, …thu hút nhiều khách du lịch tham quan, giải trí. Giao thông thủy: Hầu hết các kênh rạch, sông, các vùng hồ chứa nước lớn, vận chuyển thủy đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống cũng như phát triển kinh tế của các cộng đồng địa phương. Page 6
  17. 1.1.5. Khái niệm về biến động đất mặt nước sông, hồ 1.1.5.1. Khái niệm chung về biến động Cụm từ biến động được hiểu là biến đổi, thay đổi, thay thế hiện trạng này bằng một trạng thái khác liên tục của sự vật, hiện tượng tồn tại trong môi trường tự nhiên cũng như mỗi trường xã hội. 1.1.5.2. Biến động về diện tích đối tượng – biến động về số lượng Giả sử cùng đối tượng A ở thời điểm T1 có diện tích S1, ở thời điểm T2 có diện tích S2 (đối tượng A thu nhận được từ hai ảnh vệ tinh có thời điểm chụp khác nhau). Như vậy ta nói rằng A bị biến đổi diện tích ở thời điểm T1 so với T2 (sự biến đổi này có thể bằng nhau, lớn hơn hay nhỏ hơn) nếu ta dung kỹ thuật để chồng xếp hai lớp thông tin này thì phần diện tích của phần trùng nhau sẽ được gán giá trị cũ của đối tượng A, còn các giá trị khác sẽ là giá trị của phần biến động. Giá trị biến động này là bao nhiêu tăng hay giảm phụ thuộc vào thuật toán được sử dụng. 1.1.5.3. Biến động về bản chất đối tượng Trên hai ảnh viễn thám chụp cùng một khu vực ở hai thời điểm khác nhau, diện tích A ở thời điểm T1 có giá trị M1, ở thời điểm T2 có giá trị M2 (M1, M2 là giá trị phổ), ta sử dụng thuật toán chồng ghép hai lớp thông tin tại hai thời điểm T1, T2 sẽ xuất hiện giá trị M khác M1, M2. Giả sử diện tích A không đổi ta nói rằng có sự thay đổi về chất của A, trên thực tế đây là sự thay đổi loại hình sử dụng đất. 1.2. Các nhiệm vụ quản lý Nhà nƣớc về đất đai cấp huyện a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; c) Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; g) Thống kê, kiểm kê đất đai; h) Quản lý tài chính về đất đai; i) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản; k) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; l) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; m) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai; Page 7
  18. n) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. Như vậy trong 13 nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai, các nhiệm vụ này đều liên quan tới đất mặt nước sông, hồ, bởi đất mặt nước sông, hồ là một trong các loại hình sử dụng đất. Biến động của chúng liên quan tới các loại hình sử dụng đất khác. Vì vậy, việc đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ đóng vai trò không thể thiếu trong quản lý Nhà nước về đất đai. 1.3. Tổng quan về viễn thám và GIS trong việc đánh giá biến động đất mặt nƣớc sông, hồ 1.3.1. Tổng quan về viễn thám 1.3.1.1. Khái niệm về viễn thám Viễn thám trong tiếng Anh là “Remote Sensing” thường được viết tắt là RS : là một ngành khoa học và công nghệ giúp cho việc xác định, đo đạc hoặc phân tích thông tin về đối tượng mà không cần tiếp xúc trực tiếp với chúng. Đối tượng trong định nghĩa này có thể hiểu là một số đối tượng cụ thể, một vùng hay một hiện tượng. Viễn thám điện từ là công nghệ sử dụng sóng điện từ để chuyển tải thông tin từ vật thể tới thiết bị thu nhận thông tin cũng như kỹ thuật xử lý để các thông tin thu nhận có ý nghĩa. Khả năng của con người chỉ có thể nhận biết được các đối tượng nhờ năng lượng ánh sáng nhìn thấy được (0.4µm-0.7µm) phản xạ từ bề mặt các đối tượng. Ngoài ra, bề mặt các đối tượng cũng phản xạ năng lượng trong vùng sóng hồng ngoại và tử ngoại (cực tím) mà mắt người không nhìn thấy được. Các đối tượng khác nhau dưới mặt đất sẽ phản xạ các bước sóng điện từ khác nhau. Vì thế các đối tượng mặt đất thuộc cùng một lớp sẽ có phổ khác nhau trong các băng phổ khác nhau và các đối tượng thuộc lớp khác nhau cũng sẽ có phổ khác nhau trên cùng một băng phổ. Nói cách khác, tất cả các đối tượng trong tự nhiên sẽ có phản xạ phổ riêng, đặc trưng phụ thuộc vào hình dạng và tính chất bề mặt của chúng và được gọi là đặc trưng phản xạ phổ. Dựa vào đặc trưng này, có thể nhận biết và phân loại các đối tượng nhờ việc đo cường độ phổ phản xạ từ bề mặt các đối tượng trên tư liệu ảnh viễn thám. 1.3.1.2. Phân loại viễn thám Viễn thám có thể phân loại theo nhiều cách, bao gồm: + Phân loại theo nguồn năng lượng (energy sources) + Phân loại theo kênh phổ (spectrum band) + Phân loại theo độ cao (platform alttitute) * Phân loại theo nguồn năng lượng: - Viễn thám sử dụng nguồn năng lượng điện từ của bức xạ của mặt trời được gọi là viễn thám thụ động (passive remote sesing). - Viễn thám sử dụng năng lượng điện từ do con người tự tạo ra (radar, laser) được gọi là viễn thám chủ động (active remote sensing). Page 8
  19. * Phân loại theo kênh phổ: Tuỳ thuộc vào bước sóng sử dụng, viễn thám được chia làm 3 loại cơ bản a) Viễn thám trong giải nhìn thấy và hồng ngoại b) Viễn thám hồng ngoại nhiệt c) Viễn thám siêu cao tần. Trong nhóm a) nguồn năng lượng chính là bức xạ mặt trời. Mặt trời phát xuống trái đất một năng lượng rất lớn gọi là năng lượng bức xạ. Bức xạ mặt trời sau khi tác động lên các vật thể trên mặt đất sẽ phản xạ trở lại. Năng lượng phản xạ này chính là phương tiện truyền tin trong kỹ thuật viễn thám. Mỗi vật thể, mỗi đối tượng trên bề mặt trái đất khi có nhiệt độ lớn hơn 00K đều có khả năng tự phát xạ, nguồn năng lượng trong nhóm b) là bức xạ nhiệt do chính vật thể phát ra. Trong nhóm c) nguồn năng lượng là các sóng siêu cao tần có thể của vật thể tự phát xạ, gọi là viễn thám bị động hoặc từ các radar phát sóng nhân tạo, gọi là viễn thám chủ động. * Phân loại theo độ cao. Bức xạ điện từ phản xạ từ bề mặt trái đất, sau khi đi qua khí quyển được ghi lại nhờ bộ cảm biến (Sensor) như máy đo bức xạ hoặc máy chụp ảnh. năng lượng điện từ này đi vào hệ thống Sensor sẽ được đo đạc và biến đổi thành tín hiệu điện dạng phổ ghi lên băng từ. Tùy vào đối tượng nghiên cứu, Sensor có thể được đặt trong các phương tiện khác nhau như ô tô, tàu thủy, máy bay, khinh khí cầu, vệ tinh. Như vậy, tùy vào độ cao hoạt động của các phương tiện, viễn thám được chia ra làm ba loại: - Viễn thám mặt đất (Ground-based) - Viễn thám hàng không (Air-born) - Viễn thám vệ tinh (Space-born) Nhờ những ưu điểm nổi trội, ảnh viễn thám vệ tinh thu được từ các vệ tinh nhân tạo được coi là các tư liệu quan trọng trong nghiên cứu tài nguyên-môi trường. Trong những phần tiếp theo sẽ nghiên cứu sâu thêm một số thông tin về tư liệu viễn thám vệ tinh (gọi tắt là tư liệu viễn thám). 1.3.1.3. Ảnh số và các phép xử lý ảnh a) Ảnh số Ảnh số là một dạng tư liệu ảnh được lưu trữ trên máy tính với phần tử nhỏ được gọi là pixel. Mỗi pixel tương ứng với một đơn vị thông tin về đối tượng mặt đất. Đơn vị thông tin được ghi nhận dưới dạng một giá trị độ xám là kết quả mã hóa từ việc đo bức xạ phát ra từ pixel đó dưới dạng một xung điện từ. Các pixel thường có dạng hình vuông và được xác định bằng tọa độ hàng, cột. Hệ tọa độ ảnh thường có gốc tọa độ ở góc trên bên trái và tăng dần từ trái sang phải đối với tọa độ cột, từ trên xuống dưới đối với tọa độ hàng. Tùy theo độ phân giải của ảnh người ta sử dụng các mục đích khác nhau cho phù hợp. Tư liệu ảnh số được ghi lại trên đĩa hoặc băng từ theo những trật tự nhất định gọi là kiểu định dạng. Các kiểu định dạng này có thể chuyển đổi qua lại nhau để xử lý nhờ các chương trình xử lý ảnh. b) Các phép xử lý ảnh Page 9
  20. * Hiệu chỉnh phổ: Các dữ liệu vệ tinh viễn thám bị ảnh hưởng rất nhiều bởi độ nhạy của thiết bị thu nhận, điều kiện khí quyển, đường bay của vệ tinh... Hiệu chỉnh phổ được định nghĩa như là quá trình khôi phục các điều kiện môi trường tại thời điểm thu nhận. Thông thường, sau khi nhập ảnh vào máy, ta khai báo một số thông số liên quan đến trạng thái khí quyển tại thời điểm thu nhận, góc phương vị mặt trời, hướng tia tới chụp ảnh... Một phần mềm chuyên dụng sẽ sử dụng các thông số này để hiệu chỉnh lại phổ của tấm ảnh. * Nắn chỉnh hình học: Là bước tiền xử lý bắt buộc trong viễn thám. Nắn chỉnh hình học giúp ta xác định vị trí của dữ liệu ảnh vệ tinh trong một hệ tọa độ nào đó. Ta có thể thực hiện việc nắn chỉnh hình học ảnh viễn thám là nắn ảnh theo bản đồ hoặc nắn ảnh theo ảnh. Nói chung công việc nắn chỉnh hình học bao gồm hai bước: - Nội suy không gian nhằm chuyển tọa độ hàng cột của pixel về tọa độ địa lý - Nội suy mức độ xám để xác định giá trị độ xám cho các pixel mới được nắn chỉnh Nội suy không gian được tiến hành bằng cách xác định các điểm khống chế trên ảnh cần nắn và trên bản đồ sau đó tính toán tọa độ của mỗi pixel ảnh cần nắn qua một mô hình toán học. Mô hình thường được sử dụng trong đa số các phần mềm là mô hình đa thức. Mô hình này chỉ đòi hỏi tọa độ của các điểm khống chế ảnh với số lượng điểm khống chế tối n  1n  2 thiểu là: 2 , với n là bậc của đa thức. Sai số nắn chỉnh được tính theo công thức: RMSerror = x' x   y' y  g 2 g 2 Trong đó xg và yg là tọa độ hàng cột của điểm khống chế trên ảnh được xác định lúc ban đầu. Sau khi sử dụng mô hình đa thức để chạy chương trình nắn ta được giá trị x' và y'. Trường hợp lý tưởng là: x' = xg và y' = yg, nhưng điều đó rất khó xảy ra vì thế RMSerror luôn lớn hơn 0. Các pixel sau khi nắn chỉnh hình học không có độ xám nên để xác định độ xám mới người ta sử dụng các phương pháp nội suy mức độ xám từ các pixel trong ảnh gốc. Trong thực tế thường sử dụng các phương pháp sau: - Nội suy điểm ảnh lân cận gần nhất: xác định giá trị độ xám từ một pixel gần nhất của ảnh gốc và gán giá trị này cho ảnh mới - Nội suy bậc 2: xác định giá trị trung bình có trọng số của các giá trị độ xám từ 4 pixel gần nhất trên ảnh gốc và gán giá trị này cho ảnh mới - Nội suy bậc 3 : xác định giá trị trung bình có trọng số của các giá trị độ xám từ 16 pixel gần nhất trên ảnh gốc và gán giá trị này cho ảnh mới * Tăng cường chất lượng ảnh. - Giãn ảnh: hình ảnh vệ tinh thu được ở dạng gốc ban đầu chưa được hiệu chỉnh phổ, có độ tương phản thấp, ảnh tối và mờ, giá trị pixel chỉ ở trong khoảng từ 50 ÷ 140, khoảng từ 0 ÷ 49 và từ 141 ÷ 255 không được sử dụng. Vì vậy cần thiết phải tiến hành các bước tăng cường xử lý ảnh vệ tinh gốc để có được một hình ảnh rõ nét, có độ tương phản tốt, tận dụng được mọi giá trị trong khoảng sáng cho phép. Kỹ thuật xử lý ảnh số cho phép Page 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2