intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

44
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được hiện trạng quản lý sử dụng đất tại một số mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đó, đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất trong hoạt động khai thác khoáng sản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Các số liệu sử dụng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa bàn nghiên cứu. Các kết quả này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huế, ngày 03 tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Lý PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp cùng những lời chỉ bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài trường Đại học Nông Lâm Huế. Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến PGS.TS. Hoàng Thị Thái Hoà Trường Đại học Nông Lâm Huế, người trực tiếp giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy giáo, cô giáo, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tận tình giúp đỡ, tạo những điều kiện tốt nhất để cho tôi thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ủy ban nhân dân huyện Hòa Vang, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng, các ban ngành, cá nhân, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, các xã trên địa bàn huyện Hòa Vang và các tổ chức, cá nhân có liên quan đã tạo điều kiện cho tôi gặp gỡ, điều tra khảo sát, thu thập số liệu và các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan đã cộng tác, đóng góp những thông tin quý báu, cùng những ý kiến xác đáng để hoàn thành luận văn này. Huế, ngày 03 tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Lý PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Huyện Hòa Vang là huyện ngoại thành và là huyện đất liền duy nhất, có diện tích chiếm gần 75% diện tích toàn thành phố Đà Nẵng với nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú. Bên cạnh những đóng góp tích cực cho sự tăng trưởng kinh tế xã hội của huyện trong thời gian qua thì khai thác khoáng sản lại gây ra nhiều tác động tiêu cực đến đất đai, môi trường. Với mục đích đánh giá hiện trạng quản lý sử dụng đất tại một số mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất trong hoạt động khai thác khoáng sản, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng”, bằng các phương pháp nghiên cứu như: Điều tra, thu thập số liệu (số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo, tài liệu từ các phòng ban thuộc huyện Hòa Vang và Sở, ban ngành thành phố Đà Nẵng; số liệu sơ cấp từ quá trình điều tra khảo sát, quan sát và phỏng vấn tại 03 xã Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Nhơn - nơi diễn ra nhiều hoạt động khai thác đất đồi, đất sét trên địa bàn); phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu thu thập được qua đó thiết lập các bảng biểu, biểu đồ để phân tích, đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu, phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong huyện nhằm đưa ra những đánh giá chung về tình hình phát triển nông nghiệp cũng như tình hình sử dụng đất hiện nay. Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã thu được một số kết quả chủ yếu đó là: - Xác định được đặc điểm điều kiện tự nhiên, phát triển KT-XH, đặc điểm phân bố, hiện trạng khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện: Nguồn tài nguyên khoáng sản của huyện Hòa Vang chủ yếu là vật liệu xây dựng thông thường như đá, đất đồi, đất sét, cát sỏi sông, ngoài ra còn có các khoáng sản kim loại quý hiếm như vàng, vonfram, thạch anh hồng, thiếc, cao lanh phân bố rải rác. Tính đến cuối năm 2015, trên địa bàn huyện đã có 60 mỏ khoáng sản được thành phố cấp phép khai thác (25 mỏ đã hoàn thành khai thác và 35 mỏ còn hiệu lực đang khai thác), trong đó đất đồi chủ yếu phân bố ở các xã Hòa Sơn, Hòa Nhơn, Hòa Ninh, đất sét chủ yếu ở xã Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Bắc. Bên cạnh các mỏ được cấp phép, trên địa bàn huyện cũng diễn ra hiện tượng khai thác khoáng sản trái phép tại một số khu vực. - Phân tích được thực trạng công tác quản lý đất đai trong khai thác đất sét, đất đồi trên địa bàn huyện: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv Công tác quản lý đất đai trong khai thác đất sét, đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang chưa được quan tâm đúng mức, các cơ quan quản lý chủ yếu quan tâm đến công tác quản lý khai thác khoáng sản hơn là công tác quản lý đất đai trong khai thác khoáng sản. Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản chiếm 0,18% diện tích đất tự nhiên và chiếm 1,71% diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện. Công tác thu hồi đất trước khi cho thuê đất để khai thác khoáng sản chỉ mới thực hiện nghiêm túc từ năm 2013 trở về sau. Hoạt động khai thác khoáng sản đã tác động tiêu cực đến tài nguyên đất đai, làm suy giảm diện tích đất nông lâm nghiệp, suy giảm chất lượng đất, đất mất khả năng canh tác, tác động xấu đến sản xuất nông lâm nghiệp và gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng cuộc sống người dân. Trong khi đó, nguồn thu từ khai thác khoáng sản chỉ chiếm chưa đến 5% tổng thu ngân sách huyện hằng năm. Công tác hoàn thổ, phục hồi môi trường sau khai thác chưa được quan tâm, phần lớn các khu vực mỏ chưa hoàn thành việc hoàn thổ, đất sau khai thác bị bỏ hoang không đưa vào sử dụng, gây lãng phí tài nguyên đất đai, tác động xấu đến cảnh quan môi trường và vô hình chung làm giảm nhu cầu sử dụng đất của người dân. - Đề xuất được các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai trong khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Hòa Vang: Cần triển khai đồng bộ các giải pháp: Giải pháp về tăng cường công tác quản lý, tuyên truyền, giám sát, thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hiện pháp luật về đất đai, khoáng sản, môi trường trong khai thác khoáng sản. Giải pháp về công nghệ, tăng cường đầu tư, đổi mới và nâng cao công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản nhằm hạn chế tối đa tổn thất tài nguyên và gây ảnh hưởng đến môi trường. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất đai trong khai thác khoáng sản từ khâu thẩm định, phê duyệt, thu hồi đất, cho thuê đất để khai thác khoáng sản đến giảm thiểu tác động đến đất đai, môi trường, con người trong quá trình khai thác và công tác hoàn thổ, đưa đất đai vào sử dụng hiệu quả sau khai thác. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động khai thác khoáng sản, thực hiện tốt chính sách đảm bảo quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác, phân cấp, điều tiết khoản thu từ khai thác khoáng sản phù hợp để phục vụ sự phát triển KT-XH của địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................... x DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................ 2 2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1.1. Tài nguyên đất và tầm quan trọng của đất đai đối với phát triển kinh tế xã hội .......... 3 1.1.2. Tài nguyên khoáng sản và tác động của khai thác khoáng sản đến tài nguyên đất và sự phát triển kinh tế xã hội ......................................................................................... 6 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 12 1.2.1. Tình hình khai thác khoáng sản, quản lý khai thác khoáng sản và quản lý sử dụng đất sau khai thác khoáng sản trên thế giới ............................................................ 12 1.2.2. Tình hình khai thác khoáng sản, quản lý khai thác khoáng sản và quản lý sử dụng đất sau khai thác khoáng sản tại Việt Nam .......................................................... 15 1.2.3. Tình hình khai thác khoáng sản, quản lý khai thác khoáng sản và quản lý sử dụng đất sau khai thác khoáng sản tại thành phố Đà Nẵng ........................................... 19 1.3. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................. 24 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 1.3.1. Tình hình nghiên cứu biện pháp cải tạo, quản lý sử dụng đất sau khai thác khoáng sản trên thế giới................................................................................................. 24 1.3.2. Tình hình nghiên cứu biện pháp cải tạo, quản lý sử dụng đất sau khai thác khoáng sản tại Việt Nam ............................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 29 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 29 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 29 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 29 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 29 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................................. 29 2.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê so sánh ........................................... 32 2.4.3. Phương pháp chuyên gia ..................................................................................... 32 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 32 2.4.5. Phương pháp minh họa bằng sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh ....................................... 32 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 33 3.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................................................ 33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng .................................. 33 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng ....................... 37 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Hòa vang, thành phố Đà Nẵng .................................................................................................................. 41 3.2. TÌNH HÌNH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................... 43 3.2.1. Đặc điểm phân bổ mỏ khoáng sản trên địa bàn huyện Hòa Vang ...................... 43 3.2.2. Tình hình khai thác khoáng sản và quản lý nhà nước về khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng ....................................................... 44 3.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CHO HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................... 48 3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hòa Vang ...................................................... 48 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản huyện Hòa Vang ................. 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.3.3. Tình hình quản lý đất đai tại các mỏ đất đồi, đất sét trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng ............................................................................................. 52 3.3.4. Hiệu quả sử dụng đất đai tại các mỏ đất đồi, đất sét trên địa bàn huyện Hòa Vang...... 63 3.3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý, sử dụng đất đai tại các mỏ đất đồi, đất sét trên địa bàn huyện Hòa Vang ........................................................................................ 72 3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ SAU KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG .............................. 73 3.4.1. Giải pháp về quản lý ............................................................................................ 73 3.4.2. Giải pháp về công nghệ ........................................................................................ 74 3.4.3. Giải pháp quản lý, sử dụng đất đai trong khai thác khoáng sản .......................... 75 3.4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của các hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện ................................................................................................... 76 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 77 4.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 77 4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên kí hiệu viết tắt BOD (Biochemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học COD (Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học DNTN Doanh nghiệp tư nhân KT-XH Kinh tế - Xã hội KPH Không phát hiện NS Ngân sách QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCCP Tiêu chuẩn cho phép TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSS (Total Suspended Solid) Tổng chất rắn lơ lửng UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tải lượng các chất ô nhiễm thải vào môi trường không khí ........................ 11 Bảng 1.2. Diện tích rừng và đất rừng bị thu hẹp, thoái hoá ở một số mỏ ..................... 16 Bảng 1.3. Mức độ ô nhiễm đất nông nghiệp do khai thác mỏ ...................................... 17 Bảng 1.4. Quy hoạch thăm dò, khai thác đất đồi thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020 .... 21 Bảng 1.5. Tổng hợp quy hoạch khu vực khai thác đất sét giai đoạn 2016-2020 .......... 22 Bảng 2.1. Các mỏ đất đồi điển hình trên địa bàn huyện Hòa Vang chọn phân tích đánh giá thực trạng ................................................................................................................. 30 Bảng 2.2. Các mỏ đất sét điển hình trên địa bàn huyện Hòa Vang chọn phân tích đánh giá thực trạng ................................................................................................................. 31 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của huyện Hòa Vang từ năm 2011 đến năm 2014 .......................................................................................... 37 Bảng 3.2. Mật độ phân bố dân cư huyện Hòa Vang đầu năm 2015 ............................. 39 Bảng 3.3. Cơ cấu lao động của huyện bình quân giai đoạn 2010 - 2014 ..................... 41 Bảng 3.4. Các mỏ khoáng sản đang được UBND thành phố cấp phép khai thác trên địa bàn huyện Hòa Vang chia theo loại khoáng sản ở từng xã ........................................... 45 Bảng 3.5. Cơ cấu tài nguyên đất huyện Hòa Vang chia theo mục đích sử dụng năm 2015 48 Bảng 3.6. Cơ cấu đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang năm 2015 ............... 49 Bảng 3.7. Cơ cấu đất phi nông nghiệp huyện Hòa Vang năm 2015 ............................. 50 Bảng 3.8. Diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản trên địa bàn huyện Hòa Vang giai đoạn 2011-2015 .......................................................................... 51 Bảng 3.9. Tình hình sử dụng đất tại một số mỏ đất đồi trên địa bàn huyện ................. 53 Bảng 3.10. Tình hình sử dụng đất tại một số mỏ đất sét trên địa bàn huyện ................ 59 Bảng 3.11. Đóng góp của hoạt động khai thác khoáng sản vào thu ngân sách huyện Hòa Vang từ năm 2010 đến năm 2015 .......................................................................... 64 Bảng 3.12. Kết quả quan trắc môi trường không khí tại một số mỏ đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang ............................................................................................................ 68 Bảng 3.14. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước ngầm tại các khu vực khai thác đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang .................................................................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Sơ đồ bản đồ hành chính huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng ................. 33 Hình 3.2. Tổng thể khu vực các mỏ đất đồi thuộc Quy hoạch Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Hòa Nhơn (hình chụp qua Google Earth, 2015) ................................................ 58 Hình 3.3. Tổng thể khu vực các mỏ sét tại thôn An Châu, xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang (hình chụp qua Google Earth, 2015) ................................................. 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa huyện Hòa Vang năm 2014...................... 35 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang từ năm 2011 đến năm 2014.................. 38 Biểu 3.3. Mật độ dân số huyện Hòa Vang đầu năm 2015 ............................................. 40 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ sử dụng các nhóm đất huyện Hòa Vang ......................................... 48 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu diện tích đất huyện Hòa Vang chia theo xã ................................. 49 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp huyện Hòa Vang ................................. 50 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là một trong những quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào, phong phú. Đà Nẵng - một thành phố được xem là “đầu tàu kinh tế” của miền Trung, cũng là nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, trong đó, huyện Hòa Vang là địa phương có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất thành phố, đặc biệt là nhiều mỏ đất sét làm vật liệu xây dựng và đất đồi làm vật liệu san lấp. Việc khai thác tài nguyên khoáng sản đã đóng góp không nhỏ cho sự tăng trưởng kinh tế xã hội của huyện Hòa Vang trong những năm qua. Tuy nhiên, khi hoạt động khai thác khoáng sản bước vào giai đoạn tăng trưởng về quy mô cũng xuất hiện nhiều biểu hiện tiêu cực ảnh hưởng đến đất đai, môi trường, sức khỏe và đời sống của người dân. Nhiều khu vực sau khai thác đã làm biến đổi nặng nề bề mặt địa hình, thảm thực vật bị suy thoái, tốc độ rửa trôi, xói mòn tăng nhanh, môi trường nước, đất bị xáo trộn, khối lượng chất thải rắn và chất thải lơ lửng khổng lồ phát sinh từ hoạt động khai thác, vận chuyển khoáng sản là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Hơn thế nữa việc sử dụng đất với mục đích khai trường, chứa bùn thải, đất đá thải làm mất đi một diện tích lớn đất nông nghiệp, lâm nghiệp, ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống của nhân dân địa phương bị mất đất. Công tác hoàn thổ, cải tạo phục hồi môi trường chưa được quan tâm, các mỏ đang khai thác chưa có định hướng sử dụng mặt bằng sau khai thác hữu hiệu, hoặc các mỏ đã ngừng khai thác vẫn chưa thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường để đưa mặt bằng sau khai thác vào sử dụng dẫn đến lãng phí nguồn tài nguyên đất đai, mất mỹ quan và tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro về tính mạng cho con người, sinh vật. Chính vì vậy, làm thế nào để việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản vừa mang lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế xã hội, vừa bảo vệ được môi trường, phát huy giá trị đất đai, hướng đến phát triển bền vững luôn là vấn đề nan giải đặt ra cho các nhà lãnh đạo, các cấp có thẩm quyền của địa phương. Xuất phát từ lý do trên tôi đi đến nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục đích nghiên cứu Đánh giá được hiện trạng quản lý sử dụng đất tại một số mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đó, đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất trong hoạt động khai thác khoáng sản. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu - Xem xét đặc điểm phân bố và hiện trạng khai thác khoáng sản trên địa bàn huyên Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. - Đánh giá được hiện trạng quản lý sử dụng đất của một số mỏ đất sét, đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất trong khai thác khoáng sản tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần tạo cơ sở khoa học đề xuất, xây dựng các giải pháp quản lý khai thác khoáng sản gắn với cải tạo sử dụng đất, quản lý đất đai hiệu quả sau quá trình khai thác khoáng sản ở các mỏ đất sét, đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy rõ thực trạng quản lý và sử dụng đất sau khi khai thác đất đồi, đất sét trên địa bàn huyện, từ đó góp phần đưa ra những chính sách hỗ trợ hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng đất để tránh lãng phí nguồn tài nguyên đất vừa phát triển kinh tế cho địa phương vừa chú trọng đến bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng sống người dân trong khu vực. - Sử dụng làm tài liệu nghiên cứu cho các nơi khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả nước nói chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Tài nguyên đất và tầm quan trọng của đất đai đối với phát triển kinh tế xã hội Khi cuộc sống con người phát triển, cũng là khi tài nguyên đất được khẳng định rõ ràng về chức năng và vai trò của nó. Đất là vật thể tự nhiên có quá trình phát sinh và phát triển riêng, chịu tác động của nhiều yếu tố. Đất không phải là một "vật chết" mà đất ở "thể sống", luôn biến đổi. Học thuyết Mac - Lênin đã khẳng định: "Đất là đối tượng lao động và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được". Luật Đất đai 1993 cũng khẳng định: "Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng". Đất đai là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác nhau trên trái đất. Trong tiến trình lịch sử của xã hội loài người, con người và đất đai ngày càng gắn liền chặt chẽ với nhau. Đất đai trở thành nguồn của cải vô tận của con người, con người dựa vào đó tạo nên của cải nuôi sống mình. Đất đai luôn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Không có đất đai thì không có bất kì một ngành sản xuất nào, không có một quá trình lao động nào diễn ra, không thể có sự tồn tại của loài người (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [19]. 1.1.1.1. Chức năng của đất đai đối với con người, sinh vật và sự phát triển kinh tế - xã hội - Chức năng sản xuất: Đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ cuộc sống con người. Qua quá trình sản xuất, đất đai cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản phẩm khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp cho trồng trọt, chăn nuôi. - Chức năng môi trường sống: Đất đai là môi trường sống của hầu hết các sinh vật, là nơi diễn ra tất cả các hoạt động của chúng. - Chức năng cân bằng sinh thái: Đất đai giúp hình thành một trạng thái cân bằng về năng lượng thông qua sự phản xạ, hấp thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và tuần hoàn khí quyển địa cầu. - Chức năng chứa đựng và cung cấp các loại tài nguyên khác: Đất đai chứa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 đựng các loại tài nguyên như khoáng sản, rừng, nước...Từ đó, nó cung cấp các loại tài nguyên này cho con người khai thác, sử dụng trong quá trình sống. - Chức năng đệm và điều hoà các chất độc hại: Đất đai có khả năng tiếp nhận, gạn lọc, là môi trường đệm và làm thay đổi hình thái của các chất độc hại. - Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: Đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo tồn các chứng tác lịch sử, văn hoá của loài người, là nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về sử dụng đất đai trong quá khứ. - Chức năng vật mang sự sống: Đất đai tạo ra không gian cho sự chuyển vận của con người, cho đầu tư, sản xuất, cho sự dịch chuyển của động, thực vật ở các vùng khác nhau trên trái đất. - Chức năng phân dị lãnh thổ: Sự thích hợp của đất đai về các chức năng chủ yếu nói trên thể hiện rất khác nhau ở các vùng khác nhau trên lãnh thổ của mỗi quốc gia nói riêng và trên toàn trái đất nói chung nên mỗi phần lãnh thổ sẽ mang những đặc tính tự nhiên, kinh tế, xã hội rất đặc thù [17]. 1.1.1.2. Vai trò của tài nguyên đất đối với con người, sinh vật và sự phát triển kinh tế - xã hội Theo Lê Văn Khoa (2004) [12], vai trò của đất đai đối với con người và sinh vật thể hiện ở hai mặt sau: - Mặt trực tiếp: Đất đai là nơi tồn tại và sinh sống của con người và sinh vật, là nền móng, địa bàn cho mọi hoạt động sống, nơi thiết đặt các hệ thống nông, lâm nghiệp để sản xuất ra lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và muôn loài. - Mặt gián tiếp: Đất là nơi tạo môi trường sống cho con người và sinh vật trên trái đất. Đồng thời thông qua cơ chế điều hoà của đất, nước, khí hậu, khí quyển,... đã tạo ra các điều kiện môi trường khác nhau giúp cho con người và sinh vật tồn tại và phát triển. Trên quan điểm sinh thái và môi trường, đất được xem như là một vật thể sống vì nó chứa nhiều loại sinh vật sống, từ sinh vật bậc thấp đến sinh vật bậc cao. Cũng vì bản tính "sống" của đất mà đất được xem như nguồn tài nguyên tái tạo và vô cùng quý giá. Đất là một vật thể sống vì vậy nó cũng tuân theo quy luật của sự sống, phát sinh, phát triển, thoái hoá và già cỗi. Cũng như vậy, tùy vào cách ứng xử của con người đối với đất mà làm cho đất có thể trở nên phì nhiêu, màu mỡ, cho năng suất cây trồng cao hoặc ngược lại. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Cũng trên quan điểm nhìn nhận vấn đề các nhà khoa học cũng cho rằng đất là vật mang. Đất luôn mang trên nó các hệ sinh thái, khi con người tác động vào đất là khi các hệ sinh thái này bị tác động. Do đó muốn đất có khả năng sản xuất cao thì hệ sinh thái trong nó phải bền vững, muốn vậy con người phải có cách khai thác nguồn lực đất đai một cách hợp lý. Đất là một vật mang, lại được đặc trưng bởi tính chất độc đáo mà không vật thể tự nhiên nào có được, đó là độ phì nhiêu. Độ phì nhiêu của đất được thể hiện qua hàm lượng chất dinh dưỡng chứa trong đất (NPK, các hợp chất mùn, khả năng giữ nước của đất...), đây là các tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng đất đai. Đối với các hệ sinh thái, độ phì nhiêu giúp cho chúng tồn tại và phát triển. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên đất cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng: - Đất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt: Trong những điều kiện vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống của con người thì đất đai là điều kiện đầu tiên và là nền tảng tự nhiên của bất kì một quá trình sản xuất nào. Đất là tư liệu sản xuất chính không thể thay thế được của một số ngành sản xuất như nông nghiệp, lâm nghiệp. Mác cho rằng, đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể. - Đất đai là nguồn nguyên liệu của một số ngành: Đất đai là nguyên liệu sản xuất của một số ngành như làm gạch ngói, đồ gốm, xi măng...Đất đai là địa điểm để đặt máy móc, kho tàng, bến bãi, nhà xưởng và là chỗ đứng cho người công nhân trong sản xuất công nghiệp. - Đất đai là môi trường sống: Đối với đời sống, đất là nơi trên đó con người xây dựng nhà cửa, các công trình làm chỗ ở và nơi tiến hành các hoạt động văn hoá, là nơi phân bố các vùng kinh tế, khu dân cư....hầu hết mọi của cải của con người đều lấy từ đất. - Đất đai là một bộ phận quốc gia: Dưới góc độ chính trị - pháp lý, đất đai là một bộ phận không thể tách rời khỏi lãnh thổ quốc gia, gắn liền với lãnh thổ quốc gia. Tôn trọng chủ quyền quốc gia trước hết thể hiện ở tôn trọng lãnh thổ quốc gia (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [12]. Như vậy, đất đai có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người và sinh vật, trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và gián tiếp ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Do đó, chúng ta phải có những giải pháp phù hợp trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai, để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững trong mục tiêu phát triển kinh tế xã hội hiện nay. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 1.1.2. Tài nguyên khoáng sản và tác động của khai thác khoáng sản đến tài nguyên đất và sự phát triển kinh tế xã hội 1.1.2.1. Khái niệm về tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản: là nguồn liệu tự nhiên có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ và phần lớn nằm trong lòng đất. Quá trình hình thành loại tài nguyên này có liên quan mật thiết đến lịch sử phát triển của vỏ trái đất trong một thời gian dài hàng nghìn năm, có khi hàng trăm triệu năm. Theo từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam: “Khoáng sản là những thành tạo khoáng vật trong vỏ trái đất có thể sử dụng trong nền kinh tế quốc dân”. [21]. Luật Khoáng sản năm 2010 quy định: “Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ”. [25]. Khoáng sản cũng có thể được hiểu là nguồn nguyên liệu tự nhiên có trong nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ, tuyệt đại bộ phận nằm trong lòng trái đất và quá trình hình thành có liên quan mật thiết đến quá trình lịch sử phát triển của vỏ trái đất trong thời gian dài từ hàng ngàn năm đến hàng chục năm, hàng triệu năm. [12]. Như vậy, dù được hiểu bằng khái niệm nào thì khoáng sản đều là tích tụ vật chất dưới dạng hợp chất hoặc đơn chất trong vỏ trái đất mà ở trong đó điều kiện hiện tại con người có đủ khả năng lấy ra các nguyên tố có ích, sử dụng trực tiếp chúng phục vụ nền kinh tế quốc dân hoặc trong đời sống hàng ngày. 1.1.2.2. Vai trò của tài nguyên khoáng sản trong phát triển kinh tế - xã hội Tài nguyên khoáng sản là một yếu tố nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất. Xét trên phạm vi toàn thế giới, nếu không có tài nguyên, đất đai thì sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Tuy nhiên, đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế, tài nguyên thiên nhiên chỉ là điều kiện cần và đủ. Trên thực tế, nếu công nghệ là cố định thì lưu lượng tài nguyên sẽ là mức hạn chế tuyệt đối về sản xuất vật chất trong ngành công nghiệp sử dụng khoáng quặng làm nguyên liệu đầu vào như nhôm, thép... Tài nguyên khoáng sản chỉ trở thành sức mạnh kinh tế khi biết khai thác và sử dụng một cách hiệu quả. Thực tế đã có nhiều quốc gia mặc dù có trữ lượng tài nguyên phong phú, đa dạng, điều kiện thuận lợi song vẫn là nước ngoài và kém phát triển. Ngược lại nhiều quốc gia có ít tài nguyên khoáng sản nhưng lại trở thành nước phát triển như Nhật Bản, Anh, Pháp... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 Có thể nói, tài nguyên khoáng sản là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển, các nước đang phát triển thường quan tâm đến việc xuất khẩu sản phẩm thô, đó những sản phẩm được khai thác trực tiếp từ nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước, chưa qua chế biến hoặc ở dạng sơ chế. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng là cơ sở để phát triển các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, công nghiệp chế biến, công nghiệp năng lượng, công nghiệp vật liệu xây dựng... Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở tạo tích lũy vốn và phát triển ổn định. Đối với hầu hết các nước, việc tích lũy vốn đòi hỏi một quá trình lâu dài, gian khổ liên quan chặt chẽ với tiêu dùng trong nước và thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài. Tuy nhiên, có nhiều quốc gia, nhờ những ưu đãi về tài nguyên thiên nhiên nên có thể rút ngắn quá trình tích lũy vốn bằng cách khai thác các sản phẩm thô để bán hoặc để đa dạng nền kinh tế tạo nguồn tích lũy vốn ban đầu cho sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. Như trên chúng ta thấy, nguồn tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành kinh tế khác, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước. Sự giàu có về tài nguyên, đặc biệt về năng lược giúp cho một quốc gia ít lệ thuộc hơn vào các quốc gia khác và có thể tăng trưởng một cách ổn định, độc lập khi thị trường tài nguyên thế giới rơi vào tình thái bất ổn [20]. 1.1.2.3. Tác động của khai thác khoáng sản đến tài nguyên đất và sự phát triển kinh tế - xã hội a) Sự suy kiệt tài nguyên đất Quá trình khai thác khoáng sản làm phá vỡ cấu trúc trạng thái ban đầu của đất, làm biến đổi bề mặt đệm trong đó nhất là xáo trộn bề mặt đất, phá hủy thảm thực vật kéo theo hiện tượng xói mòn rửa trôi, sạt lở đất, xói lở bờ sông,…. từ đó gây ra suy thoái tài nguyên đất. Những thay đổi về địa hình dẫn đến những biến đổi về điều kiện thủy văn, các yếu tố của dòng chảy mặt, chế độ thủy văn của các dòng chảy như mực nước, lưu lượng, v.v…. Việc đổ bỏ đất đá thải tạo tiền đề cho mưa lũ bồi lấp các sông suối, các thung lũng và đồng ruộng phía chân bãi thải và các khu vực lân cận. Khi có mưa lớn thường gây ra các dòng bùn di chuyển xuống vùng thấp, vùng đất canh tác, gây tác hại tới hoa màu, ruộng vườn, nhà cửa, vào mùa mưa lũ thường gây ra lũ bùn đá, gây thiệt hại tới môi trường kinh tế và môi trường xã hội (Sự kiện vỡ đập chắn nước thải công trình tuyển rửa quặng sắt đêm 5/11/2010 của Tập đoàn Công nghiệp Than khoáng san Việt Nam ở Cao Bằng đã tạo nên một dòng lũ bùn đỏ tràn xuống hạ lưu, làm cả một khu dân cư ngập sâu trong bùn đỏ là một minh chứng). [16] Do đặc thù của khai thác mỏ là một hoạt động công nghiệp không giống các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 hoạt động công nghiệp khác về nhiều mặt, như phải di dời một khối lượng lớn đất đá ra khỏi lòng đất tạo nên một khoảng trống rất lớn và rất sâu. Một khối lượng lớn chất thải rắn được hình thành do những vật liệu có ích thường chỉ chiếm một phần nhỏ của khối lượng quặng được khai thác. Chính vì vậy, khai thác khoáng sản đã làm suy giảm, thu hẹp đáng kể diện tích đất nông lâm nghiệp và ảnh hưởng đến sản xuất như: Chiếm dụng đất nông, lâm nghiệp để làm khai trường, bãi thải, thải các chất thải rắn như cát, sỏi, bùn ra đất nông nghiệp, thải nước từ các hệ thống tuyển làm ô nhiễm đất nông nghiệp và giảm sút năng suất cây trồng. Ngoài ra, việc khai thác lộ thiên thường thải ra lượng đất đá rất lớn tạo thành những bãi thải khổng lồ. Ví dụ như bãi thải Đèo Nai tại mỏ than Quảng Ninh có độ cao lên đến 200m, bãi thải Cao Sơn có độ cao tới 150m…Với độ cao như trên các bãi thải có độ dộc lớn, khi trời mưa hiện tượng sạt lở đất đá là không tránh khỏi, gần đây nhất là vụ sạt lở bãi thải mỏ than Phấn Mễ tại Đại Từ, Thái Nguyên đã làm chết 7 người và thiệt hại nặng về kinh tế. [12] Hoạt động khai thác, sàng tuyển và đổ thải đất đá tạo ra lượng lớn nước thải kèm theo lượng dầu mỡ từ các Phương tiện vận chuyển đổ thải vào môi trường đất từ đó gây ô nhiễm về mặt lý hóa đất; bít kín các mao quản, ảnh hưởng tới quá trình trao đổi ôxy, trao đổi chất trong đất và không hí. Việc thiếu ôxy trong tầng đất thổ nhưỡng sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống các loài vi sinh vật và các loài côn trùng có ích sống trong đất. Các loài sinh vật này có khả năng làm tơi xốp và cải tạo đất. Các tác động tiêu cực tới đời sống của các loài sinh vật này đã gián tiếp ảnh hưởng tới chất lượng đất trồng, khả năng canh tác nông nghiệp gần khu vực mỏ khai thác, ảnh hưởng đền năng suất cây trồng. Các tác nhân gây ô nhiễm như KLN phát sinh từ hoạt động của mỏ có tính bền, tính linh động và khả năng tích lũy trong đất gây ô nhiễm môi trường đất. Các chất này không chỉ tác động với môi trường đất mà có thể theo dòng chảy xâm nhập vào nguồn nước ngầm, nước mặt, tích lũy qua chuỗi thức ăn ảnh hưởng tới sức khỏe công đồng. Ngoài ra, trong hoạt động khai thác mỏ còn thải ra rất nhiều các phế thải công nghiệp có thành phần chủ yếu chứa PCBs có tính chất bền với nhiệt độ, ánh sáng và các quá trình phân hủy sinh học, hóa học; nhưng chúng có khả năng dễ bay hơi, phát tán đi xa, phá vỡ các tuyến nội tiết trong cơ thể sinh vật, ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và hệ miễn dịch, gây rối loạn hệ thần kinh và là tác nhân gây ung thư. Khi PCBs xâm nhập vào nguồn nước, do tính không tan, tỷ trọng lớn và kị nước nó sẽ tích tụ trong bùn lắng của sông và ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 Có thể nói, hoạt động khai khoáng gây ra những ảnh hưởng rất lớn đến môi trường đất tại khu vực mỏ và xung quanh mỏ. Quá trình khai thác, bốc xúc lượng lớn đất đá thải đã làm giảm diện tích đất canh tác nông nghiệp, gây ô nhiễm lý hóa đất, làm khả năng giữ nước và các chất dinh dữỡng của đất bị suy giảm. Bên cạnh đó một số tác nhân gây ô nhiễm như KLN có khả năng tích lũy trong đất qua đó có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nông sản và sức khỏe con người. [4] b) Sự ô nhiễm và suy thoái tài nguyên nước Trong hoạt động khoáng sản, nước được sử dụng với khối lượng lớn cho hầu hết công đoạn sản xuất. Quá trình sản xuất, tháo khô mỏ, đổ thải,..., đã gây những tác động tiêu cực tới nguồn nước sản xuất nông nghiệp và nước sinh hoạt của người dân ở khu vực xung quanh khai trường. Quá trình đào xới, vận chuyển đất đá và quặng làm địa hình khu khai trường bị hạ thấp. Những thay đổi này sẽ dẫn đến những biến đổi về điều kiện thuỷ văn, các yếu tố của dòng chảy trong khu mỏ như thay đổi khả năng thu, thoát nước, hướng và vận tốc dòng chảy mặt, chế độ thuỷ văn của các dòng chảy như mực nước, lưu lượng, Sự tích tụ chất thải rắn do tuyển rửa quặng trong các lòng hồ, kênh mương tưới tiêu có thể làm thay đổi lưu lượng dòng chảy, dung tích chứa nước, biến đổi chất lượng nguồn nước và làm suy giảm công năng của các công trình thuỷ lợi nằm liền kề với các khu khai thác mỏ. Khi tiến hành các hoạt động khai thác khoáng sản sẽ hình thành các moong sâu đến hàng trăm mét, là nơi tập trung nước cục bộ. Ngược lại, để đảm bảo hoạt động của mỏ, phải thường xuyên bơm tháo khô nước ở đáy moong, hầm lò, hình thành các phễu hạ thấp mực nước dưới đất với độ sâu từ vài chục đến hàng trăm mét và bán kính phễu hàng trăm mét. Điều đó dẫn đến tháo khô các công trình chứa nước trên mặt như hồ, ao,... xung quanh khu mỏ. [17] Song song với những tác động cơ học đến nguồn nước nói chung và nguồn nước nông nghiệp nói riêng, những tác động hoá học đối với nguồn nước cũng rất đáng kể. Sự phá vỡ cấu trúc của đất đá chứa quặng khi tiến hành đào bới và khoan nổ sẽ thúc đẩy các quá trình hoà tan các thành phần chứa trong quặng và đất đá, quá trình tháo khô mỏ, đổ các chất thải vào nguồn nước, chất thải rắn, bụi thải không được quản lý, xử lý chặt chẽ, tham gia vào thành phần nước mƣa, nước chảy tràn cung cấp cho nguồn nước tự nhiên, ... những tác động hoá học làm thay đổi tính chất vật lý và thành phần hoá học của nguồn nước xung quanh các khu mỏ. Mức độ ô nhiễm hoá học các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2