Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là làm rõ được quy trình, nội dung, phương pháp tiến hành kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. Đánh giá được những mặt ưu và nhược điểm công tác kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 so với các lần thực hiện trước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Các số liệu sử dụng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, đánh giá một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa bàn nghiên cứu. Các kết quả này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huế, tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Huỳnh Văn Toàn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp cùng những lời chỉ bảo quý báu của tập thể, cá nhân trong và ngoài trường Đại học Nông Lâm Huế. Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến TS. Phạm Hữu Tỵ, Trưởng phòng KHCN-HTQT,Trường Đại học Nông Lâm Huế, thầy giáo trực tiếp giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể CBCNV, Thầy giáo, Cô giáo Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tận tình giúp đỡ, tạo những điều kiện tốt nhất để cho tôi thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Định, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phù Mỹ các ban ngành, cá nhân, tổ chức, UBND của 19 xã thị trấn trên địa bàn huyện Phù Mỹ, đã tạo điều kiện cho tôi gặp gỡ, điều tra khảo sát, thu thập số liệu và các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan đã cộng tác, đóng góp những thông tin quý báu, cùng những ý kiến xác đáng để hoàn thành luận văn này. Huế, tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Huỳnh Văn Toàn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT 1. Lý do chọn đề tài Công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một trong 15 nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai đã được quy định cụ thể tại Điều 22 của Luật Đất đai năm 2013. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện Phù Mỹ năm 2015 còn nhiều vấn đề trong phương pháp tiến hành và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau do đó chất lượng kiểm kê đất đai cũng bị hạn chế. Nhằm xác định được những vướng mắc trong công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đề xuất được các giải pháp hợp lý cho kỳ kiểm kê trong thời gian tới đạt hiệu quả cao hơn, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định” 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu a. Mục đích: Đề tài này thực hiện nhằm đánh giá lại công tác kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng của huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định năm 2015 để phát hiện những ưu và nhược điểm, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục. b. Mục tiêu cụ thể: Làm rõ được quy trình, nội dung, phương pháp tiến hành kiểm kê đất đaivà thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. Đánh giá được những mặt ưu và nhược điểm công tác kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 so với các lần thực hiện trước. 3. Kết quả nghiên cứu chính a. Mặt đạt được: Việc kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 được đổi mới nội dung phương pháp, tổ chức thực hiện để kiểm soát chặt chẽ kết quả điều tra kiểm kê thực địa, nâng chất lượng thực hiện, khắc phục hạn chế tồn tại của các kỳ kiểm kê trước đây. b. Những vướng mắc: Sự thay đổi, chia tách, bổ sung thêm 10 loại đất mới theo Luật Đất đai 2013 gây khó khăn trong việc điều chỉnh lập bản đồ cho nên cán bộ tham gia thực hiện công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 còn rất nhiều lúng túng đặc biệt là cán bộ công chức địa chính từ cấp huyện và cấp xã chưa nắm bắt kiệp thời. Năng lực của một số đơn vị tư vấn, cán bộ địa chính còn hạn chế dẫn tới việc tổng hợp kết quả còn sai lệch, phải chỉnh sửa nhiều lần nên tiến độ thực hiện còn chậm so với quy định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii TÓM TẮT..................................................................................................................... iii 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... iii 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ iii 3. Kết quả nghiên cứu chính ......................................................................................... iii MỤC LỤC .....................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. x MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................................ 2 CHƯƠNG 1 .................................................................................................................... 4 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 4 1.1. ĐẤT ĐAI - VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA ĐẤT ĐAI ................................................ 4 1.1.1. Khái niệm về đất đai ............................................................................................. 4 1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của đất đai ................................................................................... 4 1.1.3. Các chức năng cơ bản của đất đai ........................................................................ 6 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT .............................................................................................. 7 1.2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của thống kê, kiểm kê đất đai ................................... 7 1.2.2.Thống kê đất đai .................................................................................................. 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 1.2.3. Kiểm kê đất đai ................................................................................................... 13 1.2.4. Khái quát chung về bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................ 15 1.2.5. Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng .................... 19 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................. 23 1.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................. 24 1.5. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ...................................................................... 26 CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 28 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ ................................................................ 28 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 28 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ..................................................... 28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 28 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 28 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 28 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 28 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 28 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu và phương pháp bản đồ: .......................................... 29 CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 30 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 30 3.1.ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN PHÙ MỸ .... 30 3.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 30 3.1.2. Điều kiện địa hình .............................................................................................. 31 3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................... 32 3.1.4. Thủy văn ............................................................................................................. 33 3.1.5. Các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường ................................................ 33 3.1.6. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................................. 37 3.1.7. Thực trạng phát triển dân số, lao động, việc làm và mức sống .......................... 41 3.1.8. Thực trạng phát triển về cơ sở hạ tầng ............................................................... 45 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.1.9. Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư đô thị .............................................. 46 3.1.10. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................................. 46 3.2 MÔ TẢ TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015, HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................................................................................ 48 3.2.2 So sánh quy trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Phù Mỹ năm 2015 với quy trình năm 2010. ......................... 53 3.3 KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015, HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH. ......... 56 3.3.1. Sản phẩm kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định..................................................................................... 56 3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phù Mỹ năm 2015 ........................................ 58 3.3.3. Biến động diện tích các loại đất trong giai đoạn 2010 – 2015 tại huyện Phù Mỹ... 67 3.3.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất.................................................................................................................... 70 3.3.5. Đánh giá việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. ...... 73 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015, HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................................................................................ 74 3.4.1. Mặt đạt được ....................................................................................................... 74 3.4.2. Những vướng mắc .............................................................................................. 75 3.4.3. Những giải pháp để thực hiện tốt hơn cho lần kiểm kê tiếp theo. ...................... 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 77 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 77 2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT COD Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học) BOD Biochemical oxygen Demand- nhu cầu oxy sinh hoá) SXCN Sản xuất công nghiệp TK 2015 Thống kê 2015 TNMT Tài nguyên Môi trường UBND Ủy ban nhân dân TTCN Tiểu thủ công nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tỷ lệ bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............ 17 Bảng 1.2: Các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............... 19 Bảng3.1: Một số đặc trưng khí hậu huyện Phù Mỹ...................................................... 32 Bảng 3.2. Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng lúa qua các năm ......................... 38 Bảng 3.3.Tổng hợp diện tích, sản lượng rau, đậu qua các năm ................................... 38 Bảng 3.4.Giá trị SXCN trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo ngành CN ............ 40 Bảng 3.5.Tình hình thay đổi dân số năm 2005 - 2014 ................................................. 42 Bảng 3.6.Biến động dân số và việc làm giai đoạn 2005 - 2014 ................................... 42 Bảng 3.7. Lao động và cơ cấu lao động năm 2014(Đơn vị: người) ............................. 43 Bảng 3.8.Các ngành nghề có biến động lao động lớn .................................................. 44 Bảng 3.9.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện(Đơn vị tính: %) .................. 47 Bảng 3.10 Số lượng biểu kiểm kê đất đai cần lập ........................................................ 57 Bảng 3.11 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định năm 2015 ...... 58 Bảng 3.12: Diện tích, cơ cấu nhóm đất nông nghiệp năm 2015 .................................. 62 Bảng 3.13: Diện tích, cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp năm 2015 ............................ 64 Bảng 3.14.Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất trong giai đoạn 2010 – 2015 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định................................................................................ 67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ vị trí của huyện Phù Mỹ ..................................................................... 31 Hình 3.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện giai đoạn 2005-2014 .......... 47 Hình 3.3. Giá trị tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn huyện giai đoạn 2005-2014 ..... 48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1.Tỷ lệ diện tích đất giao cho các đối tượng sử dụng (%) ........................... 61 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu đất nông nghiệp tại huyện Phù Mỹ năm 2015 ............................. 63 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu đất phi nông nghiệp tại huyện Phù Mỹ năm 2015 ....................... 66 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu đất chưa sử dụng tại huyện Phù Mỹ năm 2015 ........................... 67 Biểu đồ 3.5: cơ cấu 3 nhóm đất chính năm 2015 ......................................................... 70 Biểu đồ 3.5: cơ cấu 3 nhóm đất chính năm 2010 ......................................................... 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua vào ngày 28 tháng 11 năm 2013 tại chương III, điều 54 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Đối với nước ta, Đảng ta đã khẳng định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý.Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá tăng nhanh đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng cao, trong khi đó tài nguyên đất là hữu hạn. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên đất đai, trong nắm được số liệu về đất đai là rất quan trọng. Công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một trong 15 nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai đã được quy định cụ thể tại Điều 22 của Luật Đất đai năm 2013. Thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất nhằm đánh giá đúng thực trạng tình hình sử dụng và biến động trong sử dụng đất, làm cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; cung cấp kịp thời những thông tin chi tiết và chính xác về đất đai để hoạch định các chính sách, xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và việc quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả vốn tài nguyên đất đai; đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng - an ninh trên địa bàn huyện [7]. Thực hiện theo chỉ thị 21/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện Phù Mỹ là hành lang pháp lý cho việc quản lý và sử dụng đất, cụ thể hóa hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Bình Định, đồng thời là cơ sở cho việc giao cấp đất, cho thuê đất và thu hồi đất. Vì vậy việc khai thác sử dụng đất vào mục đích cụ thể sẽ thực sự diễn ra theo hướng ổn định. Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu sử dụng đất gia tăng mạnh mẽ, do vậy thực hiện công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là rất cần thiết nhằm xác định lại quỹ đất một cách hợp lý, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong việc sử dụng đất. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ còn nhiều vấn đề trong phương pháp tiến hành và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau do đó chất lượng kiểm kê đất đai cũng bị hạn chế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Nhằm xác định được những vướng mắc trong công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đề xuất được các giải pháp hợp lý cho kỳ kiểm kê trong thời gian tới đạt hiệu quả cao hơn, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định” 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI a. Mục đích: Đề tài này thực hiện nhằm đánh giá lại công tác kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng năm 2015 của huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định để phát hiện những ưu và nhược điểm, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục. b. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ được quy trình, nội dung, phương pháp tiến hành kiểm kê đất đaivà thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. So sánh với các lần thực hiện trước để thấy được ưu và nhược điểm hiện nay của công tác này. - Đánh giá được kết quả thực hiện công tác kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng cho huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, từ đó có các giải pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả và chất lượng của kết quả kiểm kê đất đai trong thời gian tới. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1)Ý nghĩa khoa học - Hệ thống hóa một cách có hệ thống cơ sở khoa học và thực tiễn về kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng. - Chỉ ra những điểm đổi mới của công tác kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng năm 2015. -Kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết, không chỉ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai của các cấp mà còn cần thiết đối với nhiều ngành như: nông, lâm, thủy sản, thủy lợi, điện lực, giao thông,...; Làm cơ sở cho việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước và cho từng ngành, từng địa phương. 2) Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ phản ánh được kết quả thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Phù Mỹ, đề xuất được các giải pháp trong công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hiệu quả hơn, giúp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 cho các cơ quan, các đơn vị thực hiện nhìn nhận đúng đắn hơn về kết quả kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng, trên cơ sở đó sẽ đúc kết được nhiều kinh nghiệm cho việc thực hiện lần tiếp theo. - Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cho địa phương trong quá trình quản lý nhà nước về đất đai, cho học viên, sinh viên thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến công tác kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. ĐẤT ĐAI - VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA ĐẤT ĐAI 1.1.1. Khái niệm về đất đai Brinkman và Smyth (1976), về mặt địa lý mà nói đất đai “là một vùng đất chuyên biệt trên bề mặt của trái đất có những đặc tính mang tính ổn định, hay có chu kỳ dự đoán được trong khu vực sinh khí quyển theo chiều thẳng từ trên xuống dưới, trong đó bao gồm: không khí, đất và lớp địa chất, nước, quần thể thực vật và động vật và kết quả của những hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá khứ, hiện tại và trong tương lai”. Tuy nhiên đến năm 1993, trong Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, (1993) [14], thì đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng thì xác định đất đai là “diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy), các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con nguời, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước, hay hệ thống thoát nước, đường xá, nhà cửa..) [15, 16]. 1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của đất đai Luật Đất đai 1993 đã từng khẳng định vai trò của "Đất đai": - Là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá - Là tư liệu sản xuất đặc biệt - Là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống - Là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh quốc phòng. Vai trò trực tiếp: là nơi sinh sống của con người và sinh vật ở trên cạn, là nền móng, địa bàn cho mọi hoạt động sống, các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Vai trò gián tiếp: là nơi tạo ra môi trường sống cho con người và mọi sinh vật trên Trái Đất, đồng thời thông qua cơ chế điều hòa của đất, nước, rừng và khí quyển tạo ra các điều kiện môi trường khác nhau. Có quan điểm đánh giá đất là "vật mang" PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 của tất cả các hệ sinh tái tồn tại trên cạn. Trong các ngành phi nông nghiệp: đất đai giữ vai trò thụ động là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện các quá trình lao động. Quá trình sản xuất và tạo ra sản phẩm không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. Trong các ngành nông - lâm nghiệp: đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất, như: cày, bừa, xới) và là công cụ lao động hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông - lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất, văn minh tinh thần, các thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất. Phương thức và mục tiêu sử dụng đất rất đa dạng, có thể chia theo 3 nhóm mục đích sau đây: - Lấy tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt từ đất đai để thoả mãn nhu cầu sinh tồn và phát triển. - Dùng đất đai để làm cơ sở sản xuất và môi trường hoạt động. - Đất cung cấp không gian môi trường cảnh quan mỹ học cho việc hưởng thụ tinh thần. Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống của con người còn thấp, công năng chủ yếu của đất đai là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Thời kỳ cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, công năng của đất đai từng bước được mở rộng, sử dụng đất đai cũng phức tạp hơn, nó vừa là căn cứ của khu vực 1, vừa là không gian và địa bàn của khu vực 2. Điều đó có nghĩa, đất đai đã cung cấp cho con người tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển, cũng như cung cấp điều kiện cần thiết về hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân loại. Mục đích sử dụng đất nêu trên được biểu lộ càng rõ nét trong các khu vực kinh tế phát triển. Kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự bùng nổ dân số đã làm cho mối quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng, những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng đất (có ý thức hoặc vô ý thức) dẫn đến huỷ hoại môi trường đất, một số công năng nào đó của đất đai bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai càng trở nên quan trọng và mang tính toàn cầu. Với sự phát triển không ngừng của sức sản xuất, công năng của đất đai cần được nâng cao theo hướng đa dạng, nhiều mức độ, để truyền lại lâu dài cho các thế hệ sau. Với những vai trò và ý nghĩa trên, để sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 nguồn tài nguyên đất đai đòi hỏi phải có số liệu chi tiết, chính xác và cập nhật. Do vậy cần phải thực hiện kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 1.1.3. Các chức năng cơ bản của đất đai Khái niệm về đất đai gắn liền với nhận thức con người về thế giới tự nhiên và sự nhận thức này không ngừng thay đổi theo thời gian. Hiện nay, con người đã thừa nhận đất đai đối với loài người có rất nhiều chức năng, trong đó có những chức năng cơ bản sau [5]: - Chức năng sản xuất: là cơ sở cho nhiều hệ thống phục vụ cuộc sống của con người, qua quá trình sản xuất, đất đai cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản phẩm khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp thông qua chăn nuôi và trồng trọt. - Chức năng môi trường sống: đất đai là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gen di truyền để bào tồn nòi giống cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và dưới mặt đất. - Chức năng cân bằng sinh thái: đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là tấm thảm xanh đã hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất thông qua việc phản xạ, hấp thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và tuần hoàn khí quyền của địa cầu. - Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: đất đai là kho tàng lưu trữ nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và có vai trò điều tiết nước rất to lớn. - Chức năng dự trữ: đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi nhu cầu sử dụng của con người. - Chức năng không gian sự sống: đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là môi trường đệm và làm thay đổi hình thái, tính chất của các chất thải độc hại. - Chức năng bảo tồn, bào tàng lịch sử: Đất đai là trung gian để bảo vệ các chứng tích lịch sử, văn hóa của loài người, là nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu, thời tiết và cả quá trình sử dụng đất trong quá khứ. - Chức năng vật mang sự sống: đất đai cung cấp không gian cho sự chuyển vận của con người, cho đầu tư sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật... giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên. - Chức năng phân dị lãnh thổ: sự thích hợp của đất đai về các chức năng chủ yếu nói trên thể hiện rất khác biệt ở các vùng lãnh thổ của mỗi quốc gia nói riêng và trên toàn trái đất nói chung. Mỗi phần lãnh thổ mang những đặc tính tự nhiên, kinh tế, xã hội rất đặc thù. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Đất đai có nhiều chức năng và công dụng, tuy nhiên không phải tất cả đều bộc lộ ngay tại một thời điểm. Có nhiều chức năng của đất đai đã bộc lộ trong quá khứ, đang thể hiện ở hiện tại và nhiều chức năng sẽ xuất hiện từng triển vọng. Do vậy, đánh giá tiềm năng đất đai là công việc hết sức quan trọng nhằm phát hiện ra các chức năng hiện có và sẽ có trong tương lai. 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 1.2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của thống kê, kiểm kê đất đai Đất đai là tài sản thiêng liêng của mỗi quốc gia, được bảo vệ toàn vẹn theo địa giới hành chính bằng bất cứ giá nào. Vì vậy Nhà nước thực hiện quản lý tối cao đối với mọi loại đất, mọi đối tượng sử dụng và mọi quá trình biến động của đất đai. Ở các quốc gia khác nhau thì có các quan niệm khác nhau về nhiệm vụ của hệ thống quản lý đất đai. Có nước chỉ quan tâm tới khía cạnh quản lý đất đai dưới góc độ tài sản, có nước quan tâm chủ yếu tới khía cạnh thuế, có nước lại tập trung vào khía cạnh quy hoạch phát triển… Ở nước ta Nhà nước quản lý đất đai về mọi mặt như: - Quản lý về mặt hành chính lãnh thổ - Quản lý về mặt tài sản dân sự đối với đất đai (hoặc quyền sử dụng đất đai) trong hệ thống đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trước pháp luật. - Quản lý về mục đích sử dụng đất cho phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường được quy định trong quy hoạch sử dụng đất đai. - Quản lý về mặt kinh tế với đất đai bao gồm định giá, xác định thuế và các loại nghĩa vụ tài chính đối với đất đai. Mục tiêu cao nhất của quản lý nhà nước về đất đai là bảo vệ chế độ sử hữu toàn dân về đất đai, bảo đảm sự quản lý thống nhất của nhà nước, đảm bảo cho việc khai thác sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, bền vững và ngày càng có hiệu quả cao. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế xã hội nước ta hiện nay đã được hình thành và hoàn thiện dần theo tiến độ phát triển của nền kinh tế xã hội đất nước trong đó điểm mấu chốt là bước chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế và đi kèm với nó là bước chuyển đổi cơ cấu sử dụng quỹ đất quốc gia. Năm 1986 đại hội lần thứ VI Đảng Cộng Sản Việt Nam khởi xướng công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Nền kinh tế nước ta từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 * Luật Đất đai lần đầu tiên được quốc hội thông qua ngày 29-12-1987 đã xác định 7 nội dung quản lý nhà nước về đất đai là: 1. Điều tra, khảo sát đo đạc, phân hạng đất đai và lập bản đồ địa chính. 2. Quy hoạch kế hoạch hóa việc sử dụng đất đai. 3. Quy định các chế độ, thể lệ quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các chế độ, thể lệ ấy. 4. Giao đất, thu hồi đất. 5. Đăng ký đất đai, lập và giữ sổ địa chính, thống kê đất đai, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. 6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất đai. 7. Giải quyết tranh chấp đất đai. Như vậy, thống kê đất đai là một trong các nội dung của quản lý nhà nước được xác định từ rất sớm, thể hiện được vai trò của công tác này trong quản lý đất đai. * Luật Đất đai lần thứ 2 được Quốc hội ban hành ngày 14/7/1993, Nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm: 1. Điều tra, khảo sát đo đạc, phân hạng đất đai và lập bản đồ địa chính. 2. Quy hoạch, kế hoạch hóa việc sử dụng đất đai. 3. Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý sử dụng đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó. 4. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất. 5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất, cấp giấy chứng nhận quền sử dụng đất. 6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý sử dụng đất. 7. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. Trong đó khác so với Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993 đã đưa cả nội dung thống kê và kiểm kê đất đai vào nội dung quản lý. Việc thống kê, kiểm kê đất đai sẽ cho ta nắm được hiện trạng sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất. Từ đó nắm được kết qủa việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và là căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo. * Luật Đất đai năm 2003 đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004. Luật Đất đai năm 2003 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 có 13 nội dung cụ thể về quản lý nhà nước về đất đai được đề cập tại Điều 6 như sau: 1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý sổ địa chính, bản đồ địa chính. 3. Khảo sát đo đạc, đánh giá, phân hạng, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập quản lý hồ sơ quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 7. Thống kê, kiểm kê đất đai. 8. Quản lý tài chính về đất đai. 9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản. 10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai về xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 12. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. 13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. Các nội dung nói trên có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó nhà nước quan tâm quản lý đất đai về mội mặt đặc biệt là sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nên công tác thống kê, kiểm kê đất đai ngày càng được nâng cao nhằm quản lý tốt quỹ đất đai nước ta cả về diện tích, mục đích và đối tượng sử dụng đất sao cho việc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường. Luật Đất đai hiện hành 2013, tại Khoản 8, Điều 22 tiếp tục khẳng định Thống kê, kiểm kê là một trong 15 nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai [7]: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Đất đai là môi trường sống của con người, là một trong ba yếu tố không thể thiếu trong bất kỳ ngành kinh tế nào, cho nên khi nền kinh tế - xã hội phát triển thì nhu cầu sử dụng đất vào các mục đích khác nhau cũng thay đổi. Thống kê, kiểm kê đất đai là công cụ để quản lý tình hình sử dụng đất, quá trình biến động và kiểm soát được việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đồng thời là cơ sở để điều chỉnh chính sách, pháp luật, quy hoạch về đất đai. Vì vậy thống kê, kiểm kê đất đai được khẳng định là một nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai. 1.2.2.Thống kê đất đai 1.2.2.1. Khái niệm thống kê đất đai Theo Khoản 17, Điều 3 Luật Đất đai 2013: “Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê”.[7] Như vậy, thống kê đất đai là việc cơ quan quản lý nhà nước về đất đai dựa trên các tài liệu của hồ sơ địa chính như bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai,... để thống kê hiện trạng sử dụng đất của mỗi năm và tình hình biến động sử dụng đất so với năm trước đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 160 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 138 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 143 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 36 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 68 | 16
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 46 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 30 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn