intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:153

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện nhằm mục đích xác định ảnh hưởng của một số chính sách đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà. Qua đó, có đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo không thất thu ngân sách trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh. Và đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu về thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp thu thập các văn bản quy định chính sách đất đai liên quan, các báo cáo, tài liệu, số liệu, liên quan đến việc quy định bảng giá đất, thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và các tài liệu, luận văn các khoá trước đã thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Trọng Bảo PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Hồ Kiệt đã trực tiếp hướng dẫn trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Khoa đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế, các chuyên gia trong ngành Quản lý Đất đai đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Sở Tài chính tỉnh Khánh Hoà; Phân Viện quy hoạch và Nông nghiệp Miền Trung, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hoà đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Trọng Bảo PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Tỉnh Khánh Hoà là tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, với chuỗi đô thị kéo dài từ Bắc đến Nam, tiềm năng đất đai còn rất lớn; nguồn thu ngân sách từ đất đai chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu các nguồn thu ngân sách của tỉnh, tuy vậy để bảo đảm thu ngân sách từ đất đai tương xứng với những lợi thế, tiềm năng và chủ trương phát triển quỹ đất của tỉnh chúng ta cần xác định những yếu tố ảnh hưởng để có những chính sách đất đai phù hợp. Để tìm hiểu, đánh giá những vấn đề hợp lý, bất hợp lý của một số chính sách tài chính về đất đai ảnh hưởng đến thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010 - 2015, và đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm mục đích ban hành, thực hiện chính sách đất đai trong thời gian tới ngày càng chặt chẽ, nâng cao hiệu quả thu Ngân sách bền vững từ đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà” Đề tài thực hiện nhằm mục đích xác định ảnh hưởng của một số chính sách đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà. Qua đó, có đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo không thất thu ngân sách trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh. Và đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu về thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp thu thập các văn bản quy định chính sách đất đai liên quan, các báo cáo, tài liệu, số liệu, liên quan đến việc quy định bảng giá đất, thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và các tài liệu, luận văn các khoá trước đã thực hiện. Và thu thập số liệu sơ cấp điều tra thông tin giá các thửa đất chuyển nhượng ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để đối chiếu với bảng giá đất của tỉnh so với giá thị trường và hệ số điều chỉnh giá đất k trên địa bàn. Qua nghiên cứu và thảo luận đề tại đã đạt được một số kết quả như sau: + Về chính sách thu tiền sử dụng đất: Thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh có đóng góp khá trong thu ngân sách tỉnh đạt 3.484,57 tỷ đồng chiếm 5,22% tổng thu ngân sách, và 54,25% tổng thu từ đất. Tỷ lệ giá đất sản xuất kinh doanh và thương mại, dịch vụ tính chung một mức thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh hiện nay khá thấp so với các tỉnh, thành phố trong nước. Do vậy, cần phải điều chỉnh lại tỷ lệ này trong bảng giá đất của tỉnh Khánh Hoà nhằm tăng nguồn thu từ tiền sử dụng đất. Thủ tục xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất còn phức tạp, kéo dài thời gian, chưa đáp ứng được nhu cầu cải cách hành chính, dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng trong xác định giá đất cụ thể, chủ đầu tư, người sử dụng đất có thể thông đồng với đơn vị tư vấn và cơ quan thẩm định giá đất trong quá trình xác định giá đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv + Tiền thuê đất là nguồn thu ổn định trong thu ngân sách tỉnh chiếm tỷ trọng 0,76% thu ngân sách, số lượng các dự án, công trình thuê đất tăng dần theo tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hoá, khả năng đầu tư cơ sở hạ tầng và quy hoạch tạo quỹ đất của tỉnh. + Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất cũng là nguồn thu ổn định trong thu ngân sách tỉnh chiếm 2,11% thu ngân sách. Thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh khá sôi động, nhưng chưa thực sự minh bạch, các bên nhận chuyển nhượng và chuyển nhượng chủ yếu đang thoả thuận ngầm giá thực tế và giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng thường lấy từ bảng giá đất tỉnh nên thấp hơn nhiều so với giá chuyển nhượng thực tế. Việc xác định mức thuế suất và giá vốn, chi phí liên quan trong quá trình chuyển nhượng còn gặp khó khăn. + Thuế sử dụng đất, trước bạ có đóng góp tỷ lệ nhỏ nhưng là nguồn thu ổn định trong thu ngân sách 0,007%, 0,19% và 1,07%. Thuế sử dụng đất chưa thực sự là cơ sở để điều chỉnh việc sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, hạn chế tình trạng đầu cơ trên địa bàn thành phố… do mức thuế còn thấp và Nhà nước chưa có quy định các mức thu luỹ tiến đối với các trường hợp đầu cơ, chuyển nhượng. Về thủ tục vẫn còn nhiều quy định phức tạp, mẫu biểu khai nộp lệ phí còn dài, gây khó hiều cho người kê khai nộp thuế, mức thu lệ phí trước bạ theo bảng giá đất do nhà nước ban hành hiện còn thấp cũng là nguyên nhân làm giảm nguồn thu ngân sách. + Giá đất: kết quả điều tra thực tế giá đất của tỉnh rất thấp so với mặt bằng chung cả nước và trên địa bàn còn chênh lệch khá lớn so với giá giao dịch trên thị trường trong điều kiện bình thường, đối với giá đất trong đô thị thành phố Nha Trang giá đất trong bảng giá quy định chênh lệch khoảng 8,9 lần so với giá phổ biến trong thị trường, trung bình quân chung 5,51 lần. Đối với các đô thị ở các địa phương khác mức chênh lệch có thấp hơn nhưng cũng dao động trong mức từ 4,24 - 2,34 lần đã gây thất thu ngân sách. - Luận văn này đã đề xuất được một số giải pháp (về mặt chính sách pháp luật, quy hoạch, về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực, cải cách hành chính, kỹ thuật công nghệ và tài chính) nhằm góp phần hoàn thiện một số chính sách, chống thất thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................2 4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................4 1.1. TỔNG QUAN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN NGUỒN THU NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI ........................................................4 1.1.1. Tiền sử dụng đất ....................................................................................................4 1.1.2. Tiền thuê đất ..........................................................................................................8 1.1.3. Thuế thu nhập từ thuế chuyển quyền sử dụng đất ...............................................11 1.1.4. Thuế sử dụng đất .................................................................................................11 1.1.5. Giá đất..................................................................................................................12 1.1.6. Đấu giá quyền sử dụng đất ..................................................................................16 1.2. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .. 19 1.2.1. Các khoản thu ngân sách nhà nước từ đất ...........................................................19 1.2.2. Định giá đất .........................................................................................................20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 1.2.3. Quy định về công tác định giá đất của một số nước khác ...................................24 1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ..........................................................36 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............39 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................39 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................39 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................39 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................................39 2.3.2. Các phương pháp xử lý số liệu ............................................................................40 2.3.3. Phương pháp minh họa bằng biểu đồ ..................................................................40 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................41 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA TỈNH ..................................41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường .....................................................42 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................44 3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TỈNH KHÁNH HÒA ..............................49 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu quỹ đất của tỉnh năm 2014.............................49 3.2.2. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2015 ............................................................................................................ 52 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI ĐẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ......61 3.3.1. Tình hình thu ngân sách trên địa bàn tỉnh từ năm 2010-2015 ............................61 3.3.2. Chính sách thu tiền sử dụng đất ..........................................................................67 3.3.3. Chính sách thu tiền thuê đất, mặt nước ...............................................................78 3.3.4. Chính sách thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất .....................................94 3.3.5. Chính sách thu thuế sử dụng đất........................................................................101 3.3.6. Chính sách về giá đất .........................................................................................110 3.3.7. Chính sách phí, lệ phí trước bạ ..........................................................................120 3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI ..............................................................................................................................123 3.4.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật ....................................................................124 3.4.2. Giải pháp về quy hoạch .....................................................................................127 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.4.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực .....................128 3.4.4. Giải pháp về cải cách hành chính ......................................................................129 3.4.5. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật ......................................................................129 3.4.6. Giải pháp về tài chính ........................................................................................130 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................131 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................131 2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................132 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................135 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Cụm từ và từ viết tắt Cụm từ và từ đầy đủ 1 BĐS Bất động sản 2 CCRĐ Cải cách ruộng đất 3 CNQSD Chứng nhận quyền sử dụng 4 CNXH Chủ nghĩa xã hội; 5 CSDL Cơ sở dữ liệu 6 DTTN Diện tích tự nhiên 7 GPMB Giải phóng mặt bằng 8 HTX Hợp tác xã 9 HTXSXNN Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp 10 KHSD Kế hoạch sử dụng 11 KTXH Kinh tế xã hội 12 NSNN Ngân sách nhà nước 13 QH Quy hoạch 14 QSD Quyền sử dụng 15 QSDĐ Quyền sử dụng đất 16 QSH Quyền sở hữu 17 SXNN Sản xuất nông nghiệp 18 TĐC Tái định cư 19 TNCN Thuế thu nhập cá nhân 20 TSDĐ Tiền sử dụng đất 21 TSDĐNN Thuế sử dụng đất nông nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix 22 TSDĐPNN Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 23 TTĐ Tiền thuê đất 24 TW Trung ương 25 UBND Ủy ban nhân dân 26 XHCN Xã hội chủ nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mục đích định giá đất ở một số nước trên thế giới .......................................21 Bảng 1.2. Hình thức xác định giá đất ở một số nước trên thế giới ................................22 Bảng 1.3. Cơ quan xác định giá đất ở một số nước trên thế giới .................................23 Bảng 1.4. Phương pháp và nguyên tắc xác định giá đất ở một số nước trên thế giới ...24 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Khánh Hòa 2014 ..............................................50 Bảng 3.2.Kết quả cấp giấy chứng nhận QSD đất ..........................................................57 Bảng 3.3. Kết quả thu ngân sách, thu từ đất của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010 - 2015 ... 63 Bảng 3. 4. Tổng thu ngân sách, thu từ đất tỉnh Khánh Hoà, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh qua các năm. .....................................................................................66 Bảng 3.5. Kết quả giao đất cho tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010-2015 ............................................................................................................ 69 Bảng 3.6. Kết quả thu tiền sử dụng đất tại tỉnh Khánh Hoà từ năm 2010-2015 ...........76 Bảng 3.7. Kết quả cho thuê đất, mặt nước cho tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010-2015 ......................................................................................................90 Bảng 3.8. Kết quả thu tiền thuê đất tỉnh Khánh Hoà từ năm 2010-2015 ......................92 Bảng 3.9. Kết quả thu tiền thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất tỉnh Khánh Hoà từ năm 2010-2015 ......................................................................................99 Bảng 3.10. Kết quả thu tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010-2015 ....................................................................................................................104 Bảng 3.11. Kết quả thu tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tỉnh Khánh Hoà từ năm 2010-2015 ....................................................................................................................109 Bảng 3.12. Giá đất ở tỉnh tại thành phố Nha Trang giai đoạn 2010-2015 ..................115 Bảng 3.13. Giá đất SXKD tỉnh tại thành phố Nha Trang giai đoạn 2010-2015 .........115 Bảng 3.14a. Tổng hợp giá đất điều tra theo giá thị trường đất ở đô thị trong tỉnh ......117 Bảng 3.14b Tổng hợp giá đất điều tra theo giá thị trường đất ở đô thị trong tỉnh ......118 Bảng 3.14c. Tổng hợp giá đất điều tra theo giá thị trường đất ở đô thị trong tỉnh ......119 Bảng 3.15. Kết quả thu lệ phí trược bạ tỉnh Khánh Hoà gia đoạn 2010-2015 ............122 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý tỉnh Khánh Hòa ................................................................41 Hình 3.2. Tỷ lệ đóng góp của nguồn thu từ đất trong thu ngân sách tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010 – 2015 ...................................................................................................64 Hình 3.3. Tỷ lệ đóng góp của các nguồn thu từ đất trong thu ngân sách tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010 – 2015 ............................................................................................65 Hình 3.4. Tỷ lệ đóng góp tiền sử dụng đất trong thu ngân sách tỉnh 2010-2015 ..........76 Hình 3.5. Tỷ lệ đóng góp tiền thuê đất, thuê mặt nước trong tổng thu ngân sách giai đoạn 2010-2015 .............................................................................................................92 Hình 3.6.Tỷ lệ đóng góp của thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất trong thu ngân sách tỉnh 2010-2015......................................................................................100 Hình 3.7. Tỷ lệ đóng góp của Thuế SDĐ NN trong thu ngân sách tỉnh giai đoạn 2010-2015. ..................................................................................................................105 Hình 3.8.Tỷ lệ đóng góp của thuế SDĐPNN trong thu ngân sách tỉnh giai đoạn 2010-2015 ...................................................................................................................109 Hình 3.9. Tỷ lệ đóng góp của lệ phí trước bạ trong thu ngân sách tỉnh giai đoạn 2010-2015 ...................................................................................................................123 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là một nguồn tài nguyên thiên nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt; Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu, Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai có quyền phân phối, điều tiết lợi ích từ đất đai, nhằm phục vụ cho các hoạt động của Nhà nước và lợi ích của toàn xã hội qua các công cụ về chính sách tài chính về đất đai như: thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. Đối với mỗi quốc gia, địa phương đất đai có đóng góp rất lớn vào thu ngân sách, đặc biệt là ở những nước đang phát triển. Với tư cách là đại diện chủ sở hữu, Nhà nước thống nhất quản lý đất đai với 15 nội dung, và để thực hiện vai trò quản lý của mình Nhà nước ban hành, tổ chức thực hiện nhiều chính sách về đất đai. Mỗi chính sách đất đai sau khi ban hành, thực hiện ít nhiều đều có ảnh hưởng đến việc thu ngân sách từ nguồn tài nguyên quý già này, trong đó chính sách về tài chính đất đai có ảnh hưởng mang tính quyết định. Các chính sách tài chính đất đai bao gồm, chính sách về giá đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, phí và lệ phí, xử phạt vi phạm hành chính về đất đai, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Trong thời gian qua, cùng với việc đổi mới các chính sách pháp luật về kinh tế nói chung, chính sách pháp luật đất đai nói riêng, gần 30 năm kể từ khi có Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai 1993, Luật Đất đai năm 2003 và đặc biệt Luật Đất đai năm 2013 đến nay, chính sách đất đai đã góp phần quan trọng, tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế và ổn định chính trị xã hội, thu ngân sách từ đất đai đóng góp rất lớn vào GDP. Cơ cấu sử dụng đất được chuyển đổi cùng với quá trình chuyển đổi cơ cấu của nền kinh tế, đất dành cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng phát triển đô thị, các khu đô thị mới, khu kinh tế tăng nhanh, tạo cơ chế để các nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng, hoạt động kinh doanh bất động sản, đã góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Việc thu ngân sách từ đất đai chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó chính sách về đất đai có ảnh hưởng quyết định mà trực tiếp là chính sách về tài chính đất đai. Mặc dù Nhà nước đã sửa đổi bổ sung nhiều lần nhưng hành lang pháp lý vẫn chưa đủ mạnh để giải quyết những vấn đề hạn chế trong thu ngân sách từ đất đai. Tỉnh Khánh Hoà là tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, với chuỗi đô thị kéo dài từ Bắc đến Nam, tiềm năng đất đai còn rất lớn; nguồn thu ngân sách từ đất đai chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu các nguồn thu ngân sách của tỉnh, tuy vậy để bảo đảm thu ngân sách từ đất đai tương xứng với những lợi thế, tiềm năng và chủ trương phát triển quỹ đất của tỉnh chúng ta cần xác định những yếu tố ảnh hưởng để có những chính sách đất đai phù hợp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 Để tìm hiểu, đánh giá những vấn đề hợp lý, bất hợp lý của một số chính sách tài chính về đất đai ảnh hưởng đến thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010 - 2015, và đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm mục đích ban hành, thực hiện chính sách đất đai trong thời gian tới ngày càng chặt chẽ, nâng cao hiệu quả thu Ngân sách bền vững từ đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà” 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài thực hiện nhằm mục đích xác định ảnh hưởng của một số chính sách đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà. Qua đó, có đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo không thất thu ngân sách trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Qua phân tích, đánh giá các quy định một số chính sách tài chính về đất đai và việc áp dụng vào thực tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, sẽ đóng góp cơ sở khoa học để xác định những vấn đề hợp lý và bất hợp lý ở một số chính sách đất đai; đề xuất sửa đổi bổ sung để hoàn thiện một số chính sách đất đai, góp phần hỗ trợ chính quyền các cấp trong việc ban hành các văn bản, quy định về quản lý đất đai liên quan đến thu ngân sách từ đất đai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Phân tích tình hình thực hiện các chính sách đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, áp dụng, vận dụng những quy định của pháp luật, đánh giá những mặt tích cực, tồn tại, vướng mắc và nguyên nhân, rút ra những kinh nghiệm trong công tác ban hành cũng như thực thi một số chính sách đất đai thuộc thẩm quyền của địa phương, qua đó có những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà. Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị tham khảo trong công tác nghiên cứu và áp dụng thực tiễn việc ban hành chính sách đất đai của các cơ quan hành chính nhà nước. 4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Tình hình thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà trong vòng 5 năm (2010-2015), trong đó tập trung việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 - Các tài liệu có liên quan; - Người sử dụng đất có liên quan. 4.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Việc thực hiện một số chính sách về đất đai trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010- 2015, trong đó tập trung các chính sách tài chính đất đai như giá đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, phí và lệ phí. * Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2010 đến 2015. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN NGUỒN THU NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI 1.1.1. Tiền sử dụng đất Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực thi hành, khái niệm tiền sử dụng đất mới được quy định rõ và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy định về tiền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất (TSDĐ) là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước trong các trường hợp: được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với một diện tích nhất định, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất [50]. Sau khi Luật Đất đai 1993 có hiệu lực thi hành, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 89/1994/NĐ-CP ngày 17/8/1994 quy định về thu tiền sử dụng đất, trong đó đã quy định trường hợp phải nộp TSDĐ, không phải nộp TSDĐ, căn cứ để tính tiền sử dụng đất. TSDĐ được tính bằng diện tích đất (m2) được giao hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng x giá đất đ/m2 tại thời điểm thu tiền sử dụng đất x tỷ lệ được miễn hoặc giảm theo pháp luật. Giá đất để tính tiền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quy định theo khung giá các loại đất do Chính phủ ban hành [20]. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, phát sinh nhiều đối tượng được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhiều hình thức đầu tư dẫn đến các điều chỉnh pháp lý của Nghị định số 89/1994/NĐ-CP không còn phù hợp. Và sau khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 có hiệu lực thi hành, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000, trong đó đã quy định cụ thể hơn, tách bạch hơn theo từng nhóm đối tượng phải nộp TSDĐ, không phải nộp TSDĐ, cách xác định tiền sử dụng đất. Cụ thể, phân theo nhóm đối tượng giao đất, nhóm đối tượng chuyển mục đích sử dụng đất, nhóm đối tượng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thêm đối tượng người sử dụng đất được mua nhà ở đang thuê, nhà thanh lý, nhà hoá giá thuộc sở hữu Nhà nước. Căn cứ xác định TSDĐ là diện tích đất, giá đất, mức thu TSDĐ. Hạn mức đất ở để tính mức thu TSDĐ quy định tại Nghị định này là hạn mức đất ở do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định. Giá tính TSDĐ trong trường hợp đấu giá đất là giá đất trúng đấu giá. Mức thu TSDĐ tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) và được xác định cho từng trường hợp tính TSDĐ. Điểm mới của Nghị định này giúp quá trình thực hiện chính sách thu TSDĐ chặt chẽ, có hiệu quả ở chổ đã quy định về hạn mức giao đất, mức thu TSDĐ và giá đất trong từng trường hợp cụ thể [23]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Sau khi Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004. Nghị định đã mở rộng phạm vi điều chỉnh, tiếp tục quy định cụ thể về nhóm đối tượng nộp TSDĐ, đối tượng không phải nộp TSDĐ, mốc thời gian sử dụng đất gắn với mức thu TSDĐ. Phạm vi điều chỉnh đã bổ sung thêm trường hợp chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu TSDĐ; xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Đối tượng nộp TSDĐ được bổ sung thêm tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư. Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đất. Thời hạn sử dụng đất được làm căn cứ thu TSDĐ chính là điểm mới của Nghị định, thời hạn sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nghị định cũng đã quy định cụ thể về nguyên tắc miễn, giảm TSDĐ, đối tượng được miễn, giảm TSDĐ và mức miễn, giảm TSDĐ cho từng đối tượng. Nghị định số 198/2004/NĐ-CP cơ bản đã giải quyết những quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với Nhà nước khi được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và công nhận quyền sử dụng đất, tiếp đến Nghị định đang có hiệu lực thi hành và được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010, quy định bổ sung một số nội dung về giá đất tính tiền sử dụng đất, mức thu tiền sử dụng đất. Ngày 15/5/2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về chính sách thu tiền sử dụng đất. Có hiệu lực từ ngày 01/07/2014 và thay thế cho các Nghị định của Chính phủ số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004; Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/04/2008 và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP có một số điểm mới cơ bản như sau: - Thống nhất một hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê, không có sự phân biệt giữa tổ chức trong nước và nước ngoài. Đồng thời, xóa bỏ hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai năm 2003. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 - Đơn giản hóa thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên cơ sở các phương pháp định giá đất do Chính phủ quy định và giá trị thửa đất hoặc khu đất được giao phù hợp với đối tượng sử dụng đất, cụ thể: + Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất ở, được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đối với diện tích đất đang sử dụng trong hạn mức giao đất ở thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất quy định tại Bảng giá đất. + Đối với thửa đất hoặc khu đất giao đất cho tổ chức không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất và hộ gia đình, cá nhân được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức mà diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, được tính bằng giá đất tại Bảng giá nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất. - Đối với các trường hợp có mức giá trị lớn hơn mức nêu trên và đối với trường hợp xác định giá khởi điểm đấu giá khi giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá thì giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất. - Việc sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất khắc phục được tồn tại, hạn chế trong việc xác định giá đất khi tính nghĩa vụ tài chính về đất đai trong thời gian qua nhất là đối với cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân; góp phần thực hiện cải cách thủ tục hành chính, giảm chi phí vật chất cho toàn xã hội. - Thời điểm xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất ở, được chuyển mục đích sang đất ở là thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất hoặc có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Như vậy, sẽ không còn việc xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy chứng nhận hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân như hiện hành. - Nhằm tạo điều kiện cho người sử dụng đất có thể huy động đủ nguồn vốn để nộp tiền sử dụng đất, nhất là đối với những dự án có giá trị quyền sử dụng đất lớn, tại Nghị định này quy định việc nộp tiền sử dụng đất được chia làm 02 lần, người sử dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo thu tiền sử dụng đất của cơ quan thuế và phải nộp tiếp 50% trong vòng 60 ngày tiếp theo. (theo quy định hiện hành, người được nhà nước giao đất phải nộp đủ tiền sử dụng đất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo của cơ quan thuế). - Để khuyến khích hộ gia đình, cá nhân trả nợ tiền sử dụng đất trước hạn, tại Nghị định này có quy định hỗ trợ một khoản tiền nếu thanh toán nợ trước hạn (2%/năm của thời hạn trả nợ trước hạn và tính trên số tiền sử dụng đất trả nợ trước hạn). Điều này, vừa có lợi cho người dân (sớm được hưởng đầy đủ quyền của người sử dụng đất) vừa có lợi cho Nhà nước (sớm có kinh phí để đầu tư phát triển) và tránh tình trạng nợ đọng tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân như hiện nay. - Ngoài ra, trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định trước ngày 15/10/1993, không có giấy tờ, đã được cấp giấy chứng nhận (GCN) nhưng còn nợ tiền sử dụng đất, nếu nộp hồ sơ hợp lệ xin thanh toán nợ tiền sử dụng đất kể từ ngày Nghị định số 84/2007/NĐ-CP thì không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức, nộp 50% đối với diện tích đất vượt hạn mức. - Theo tinh thần của Luật Đất đai 2013 thì nhà nước chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tạo quỹ đất "sạch" để giao đất cho nhà đầu tư chủ yếu thông qua hình thức đấu giá; thu hẹp hơn các trường hợp giao đất không thông qua đấu giá. UBND cấp tỉnh thành lập quỹ phát triển đất và Quỹ này có nhiệm vụ ứng vốn cho tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch. Tuy nhiên, để đảm bảo tính khả thi, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định cho phép nhà đầu tư tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo phương án được phê duyệt trong một số trường hợp. - Mở rộng phạm vi thu tiền sử dụng đất khi cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc do lấn chiếm, vi phạm quy hoạch, được cấp trái thẩm quyền từ ngày 01/7/2004 đến ngày 01/7/2014 (Luật Đất đai 2003 không cấp GCN cho trường hợp này); bổ sung quy định thu tiền sử dụng đất đối với: + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở có nguồn gốc do tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho cán bộ, công nhân viên mượn đất để ở trước ngày 01/7/2004; + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở có nguồn gốc do tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bán thanh lý, hóa giá công trình xây dựng trên đất (không phải là nhà ở) trước ngày 01/07/2004. - Tại Nghị định này quy định thu bổ sung đối với trường hợp đang sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đề nghị điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) thì phải nộp bổ sung tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 1.1.2. Tiền thuê đất Từ khi đổi mới (1986), Luật Đầu tư nước ngoài 1987, Luật Đất đai 1987 có hiệu lực thi hành, tiền thuê đất được quy định để thực hiện đối với các xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh(gọi tắt là xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) được Nhà nước cho thuê đất [48]. Tiền thuê đất (TTĐ) là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước trong các trường hợp: Nhà nước cho thuê đất; chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang cho thuê đất. Năm 1990, để điều chỉnh các quan hệ hợp tác, kêu gọi đầu tư các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01/4/1990 quy định về tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển được tính hàng năm trên một đơn vị diện tích và toàn bộ diện tích theo hợp đồng thuê. Mức thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển trên một đơn vị diện tích. Quyết định này quy định khung mức thu, mức thu cụ thể đối với từng hợp đồng tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành nghề, điều kiện địa lý, vị trí, môi trường thuận lợi hay khó khăn trong việc sử dụng mặt đất, mặt nước, mặt biển đã thuê. Căn cứ vào ý kiến đề nghị của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương, Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư quyết định mức thu cụ thể để áp dụng trong từng thời gian tối đa không quá 5 năm, hết thời hạn sẽ được xem xét quyết định lại [3]. Sau khi Luật đất đai năm 1993, Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất năm 1994 có hiệu lực thi hành, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 quy định khung giá cho thuê đất đối với tổ chức trong nước. Theo đó, các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, xã hội, doanh nghiệp quốc phòng, an ninh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức kinh tế tập thể sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối (trừ những trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quy định) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đều phải nộp tiền thuê đất. Giá cho thuê đất được ổn định tối thiểu là 5 năm, giá cho thuê đất được điều chỉnh trong trường hợp: UBND cấp tỉnh điều chỉnh giá đất mà giá cho thuê đất đã được ổn định quá 5 năm. Mức điều chỉnh mỗi lần không quá 15% theo giá trị hợp đồng thuê đất và chỉ điều chỉnh cho thời gian các kỳ thanh toán còn lại [4]. Đến Luật Đất đai 2003 đã quy định cụ thể, đầy đủ hơn đối tượng thuê đất, hình thức cho thuê đất. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 thuỷ sản, làm muối. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định tại Điều 67 của Luật này [51]. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trên diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc. Trên cơ sở đó, Chính phủ ban hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu TTĐ, thuê mặt nước. Nghị định đã quy định rõ về đối tượng phải nộp TTĐ, đối tượng không thu TTĐ, đối tượng được miễn, giảm TTĐ và mức miễn, giảm TTĐ [27]. Tiền thuê đất một năm được xác định bằng diện tích thuê nhân với đơn giá thuê đất. Đơn giá thuê đất được xác định bằng tỷ lệ % nhân với giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Khung đơn giá thuê đất của Chính phủ từ 0,25% đến 2%, tuỳ theo điều kiện cụ thể, mức độ khó khăn, khả năng sinh lợi của từng vùng, từng khu vực, chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định ban hành đơn giá thuê đất để áp dụng ở địa phương cho phù hợp, nhưng không vượt ra khỏi giới hạn khung đơn giá thuê đất của Chính phủ. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1