Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng quỹ đất cho việc xây dựng nông thôn mới tại xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích những hiệu quả đã đạt được và những thiếu sót, hạn chế trong việc sử dụng quỹ đất của địa phương để thực hiện quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. Định hướng quy hoạch sử dụng đất phục vụ cho xây dựng nông thôn mới. Đề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng quỹ đất có hiệu quả, tiết kiệm, góp phần đẩy nhanh việc xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng quỹ đất cho việc xây dựng nông thôn mới tại xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Danh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Lê Thanh Bồn đã định hướng và chỉ dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp; Phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Nông Lâm Huế. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên, UBND huyện Tuy An, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tuy An, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tuy An, Chi Cục Thống kê huyện Tuy An và các phòng ban của huyện Tuy An; UBND xã và nhân dân xã An Hải, huyện Tuy An, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh thần của gia đình và người thân để tôi nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Danh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Xã An Hải nằm ở phía Đông Nam của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên đã tiến hành triển khai xây dựng nông thôn mới từ năm 2012, nhưng đến nay vấn đề nông nghiệp - nông dân - nông thôn vẫn còn một số mặt hạn chế, cơ cấu kinh tế chậm chuyển đổi, mức thu nhập ở nông thôn còn thấp, đất đai sử dụng chưa thực sự có hiệu quả, hạ tầng chưa đồng bộ,… Để giúp cho chính quyền xã An Hải có những giải pháp sử dụng đất đai hợp lý, nhằm đẩy nhanh quá trình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, hạn chế được những bất cập hiện nay, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng quỹ đất cho việc xây dựng nông thôn mới tại xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên”. Kết quả nghiên cứu đề tài đã cho thấy: Xã An Hải có diện tích tự nhiên là 1428,24 ha; với dân số 3.791 người, mật độ dân số bình quân là 265 người/km2; chia thành 2 vùng: đồng bằng và bán sơn địa. Diện tích đất nông nghiệp là 935,18 ha, chiếm 65,48% diện tích tự nhiên, trong đó có 171,55 ha diện tích đất sản xuất nông nghiệp và 21,58 ha đất nuôi trồng thủy sản. Những năm gần đây, tại xã An Hải đất chuyên dùng đã có xu hướng tăng mạnh cho các mục đích: xây dựng, giao thông, thủy lợi, các dự án khu công nghiệp tập trung, đất ở khu dân cư nông thôn,... để phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nông thôn mới. Đánh giá mức độ đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, qua rà soát, đối chiếu theo19 tiêu chí theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới thì xã An Hải đã có 11/19 tiêu chí đạt chuẩn, còn 8/19 tiêu chí (5; 6; 10; 11; 13; 14; 15; 17) chưa đạt được, phải nỗ lực phấn đấu để đến năm 2020 mới có thể đạt chuẩn. Về định hướng quy hoạch sử dụng đất đến 2020, để đạt chuẩn các tiêu chí xây dựng nông thôn mới còn lại, xã An Hải phải có quỹ đất là 125.887,81 m2, phân bổ cho các mục đích sử dụng như sau: Đất khu ở mới: 46.157,84 m2; Công viên cây xanh: 15.960,25 m2; Trạm y tế xã: 2.017,10 m2; Trường THCS An Hải: 6.912,17 m2; Đất trụ sở UBND xã: 20.000 m2; Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp: 7.917,90; Giao thông: 26.108,55 m2; Bưu điện xã: 814,0 m2. Để đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới ở xã An Hải, ngoài các giải pháp như: đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về đất đai, hoàn thiện các chính sách pháp quy, về vốn, về tổ chức hành chính, về môi trường, bảo vệ, cải tạo đất, đổi mới phương pháp tổ chức thực hiện, xã An Hải phải tìm mọi cách để đưa tất cả diện tích đất chưa sử dụng (83,82 ha) vào xây dựng các khu dân cư nông thôn, các cơ sở văn hóa thôn và giao thông mới có thể đảm bảo hoàn thành các tiêu chí về nông thôn mới đã đề ra./. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ........................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................3 1.1. Cở sở lý luận và pháp lý của xây dựng nông thôn mới ............................................3 1.1.1. Khái niệm nông thôn và đặc trưng của nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay ......3 1.1.2. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới .............................................................. 4 1.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới..................................................................5 1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ....................................................................6 1.1.5. Trình tự các bước xây dựng nông thôn mới .......................................................... 7 1.1.6. Nội dung xây dựng nông thôn mới ........................................................................7 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................11 1.2.1. Vai trò của Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn trong nền kinh tế Việt Nam .11 1.2.2. Tầm quan trọng của chính sách đất đai ............................................................... 12 1.3. Tình hình nghiên cứu về chính sách đất đai và xây dựng nông thôn mới trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................................................................15 1.3.1. Chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân ở một số nước trên thế giới ........................................................................................................................... 15 1.3.2. Chính sách chính sách về đất đai trong nông nghiệp của Việt Nam thời gian qua ..19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 25 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 25 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 25 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 25 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu ...................................................25 2.4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu ..................................................26 2.4.3. Các phương pháp khác ........................................................................................ 26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................27 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý đất đai của xã An Hải ........27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường ................27 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..................................................................30 3.1.3. Khái quát về tình hình quản lý đất đai của xã An Hải.........................................36 3.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại xã An Hải trong thời gian qua ..................38 3.2.1. Một số văn bản hướng dẫn xây dựng nông thôn mới đã được áp dụng ..............38 3.2.2. Nội lực của cộng đồng tại xã An Hải trong việc xây dựng nông thôn mới.........39 3.2.3. Vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới ............................. 40 3.2.4. Một số khẩu hiệu xây dựng nông thôn mới ......................................................... 40 3.2.5. Đánh giá mức độ đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã An Hải ........................................................................................... 41 3.2.6. Một số kinh nghiệm trong quá trình chỉ đạo chương trình xây dựng NTM trên địa bàn xã ....................................................................................................................... 49 3.3. Tình hình sử dụng đất và biến động đất đai trong thời gian qua ............................ 50 3.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng đất năm 2015 của xã An Hải .................................50 3.3.2. Xu hướng biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn xã An Hải ....56 3.3.3. Nhận xét chung về hiện trạng và xu hướng biến động sử dụng đất của xã .........66 3.3.4. Xác định các tiêu chí trong quy hoạch sử dụng đất để phục vụ phát triển nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu ..................................................................................67 3.4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất nhằm hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã An Hải ...................................................................................73 3.4.1. Cơ sở pháp lý trong việc định hướng quy hoạch sử dụng đất ............................. 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.4.2. Cơ sở khoa học của việc xây dựng nông thôn mới .............................................76 3.4.3. Định hướng quy hoạch sử dụng đất xã An Hải đến năm 2020 ........................... 77 3.5. Đề xuất giải pháp sử dụng quỹ đất phục vụ đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã An Hải ...................................................................................78 3.5.1. Tận dụng khai thác quỹ đất chưa sử dụng ........................................................... 78 3.5.2. Đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai ............................... 79 3.5.3. Giải pháp về hoàn thiện các chính sách .............................................................. 79 3.5.4. Giải pháp về vốn ..................................................................................................79 3.5.5. Giải pháp về tổ chức hành chính .........................................................................80 3.5.6. Giải pháp môi trường và bảo vệ, cải tạo đất ........................................................ 80 3.5.7. Giải pháp về tổ chức thực hiện ............................................................................81 Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................82 4.1. Kết luận...................................................................................................................82 4.2. Kiến nghị ................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 84 PHỤ LỤC ......................................................................................................................86 DAN PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắtắt Nội dung ANTT An ninh trật tự BTVH Bổ túc văn hóa CN-TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội DT Diện tích GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KT - XH Kinh tế - xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NTM Nông thôn mới PTTH Phổ thông trung học QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất SX-KD Sản xuất- kinh doanh THCS Trung học cơ sở TM-DV Thương mại - dịch vụ SDĐ Sử dụng đất UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đánh giá mức độ đạt chuẩn theo 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã An Hải ...................................................................................48 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 xã An Hải................................................50 Bảng 3.3. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng đất năm 2015 so với năm 2010 và năm 2005 của xã An Hải .........................................................................57 Bảng 3.4. Hiện trạng cơ quan và công trình công cộng trên địa bàn xã An Hải ...........70 Bảng 3.5. Định hướng quy hoạch phân bổ cho các mục đích sử dụng đến năm 2020 để đạt được các tiêu chí xây dựng nông thôn mới còn lại .............................................78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, phấn đấu đến năm 2020 có 50% số xã đạt được mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Xuất phát từ yêu cầu đó, Nhà nước đã có những hỗ trợ phù hợp để điều chỉnh quá trình phát triển nông thôn ổn định, hài hòa, hạn chế suy giảm môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Do vậy, quá trình phát triển nông thôn không chỉ nhấn mạnh đến phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển nông nghiệp, quá nhấn mạnh đến những yếu tố vật chất như những năm vừa qua mà phải có sự chú ý đúng mức đến phát triển xã hội, nâng cao điều kiện sinh hoạt cũng như đời sống tinh thần cho người dân nông thôn, giữ gìn được bản sắc của mỗi vùng, miền khôi phục và phát triển những làng nghề truyền thống, xây dựng đời sống văn hóa mới, phát huy tinh thần chủ động tự vươn lên của người dân nông thôn, tạo sự gắn bó người dân với cộng đồng để từng bước nâng cao vai trò của cộng đồng trong phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Xây dựng nông thôn mới chính là mô hình phát triển của nông thôn, là việc đổi mới tư duy và nâng cao năng lực của người dân cùng cộng đồng địa phương. Từ đó, tạo ra động lực giúp họ chủ động trong phát triển kinh tế, xã hội. Bên cạnh đó xây dựng nông thôn mới còn góp phần thực hiện chính sách vì nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thay đổi cơ sở vật chất và diện mạo đời sống, văn hóa, sinh hoạt của đồng bào, từ đó thu hẹp khoảng cách cuộc sống giữa nông thôn và thành thị, giữa miền xuôi và miền núi. Xã An Hải là một xã nằm ở phía Đông Nam của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên đã tiến hành triển khai xây dựng nông thôn mới từ năm 2012, nhưng đến nay vấn đề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn vẫn còn một số mặt hạn chế đó là: Cơ cấu kinh tế chậm chuyển đổi, mức thu nhập ở nông thôn còn thấp, đất đai sử dụng chưa thực sự có hiệu quả, hạ tầng chưa đồng bộ,… Xuất phát từ thực tiễn đó, để góp phần đẩy nhanh việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng quỹ đất cho việc xây dựng nông thôn mới tại xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2. Mục đích của đề tài - Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất đai hiện nay của địa phương để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. - Phân tích những hiệu quả đã đạt được và những thiếu sót, hạn chế trong việc sử dụng quỹ đất của địa phương để thực hiện quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. - Định hướng quy hoạch sử dụng đất phục vụ cho xây dựng nông thôn mới. - Đề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng quỹ đất có hiệu quả, tiết kiệm, góp phần đẩy nhanh việc xây dựng nông thôn mới tại địa phương. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn a. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần vào cơ sở lý luận về quy hoạch nông thôn nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng, từ đó có thể vận dụng vào các địa phương khác có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tương tự. b. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho chính quyền xã An Hải có những giải pháp sử dụng đất đai hợp lý, nhằm đẩy nhanh quá trình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đồng thời hạn chế được những tác động tiêu cực đến việc thực hiện các nội dung đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cở sở lý luận và pháp lý của xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Khái niệm nông thôn và đặc trưng của nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay 1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã [3]. Là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái xanh, sạch, đẹp, an ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần người dân được nâng cao. Như vậy nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát gọn theo 5 nội dung cơ bản: - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao. - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ. - Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy. - An ninh tốt, quản lý dân chủ. - Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao. 1.1.1.2. Xây dựng nông thôn mới là gì Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã và gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng NTM là cuộc cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Xây dựng NTM gúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết gúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. 1.1.1.3. Các tiêu chuẩn nông thôn mới Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước (không di dịch cư trú tự do; không phá rừng làm nương; không hủy hoại nguồn nước; không lấn chiếm, sử dụng đất đai trái phép; không mua, bán, vận chuyển, tàng trữ lâm sản, khoáng sản trái phép; không khiếu kiện đông người), quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư. Thực hiện xây dựng NTM cần có sự kế thừa, lồng gép các chương trình, dự án đang và sẽ triển khai trên địa bàn xã. Các công trình xây dựng phải trên cơ sở chỉnh trang, nâng cấp là chính để giảm thiểu nguồn lực trong điều kiện kinh tế còn khó khăn. 1.1.1.4. Đặc trưng của nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa giai đoạn 2010 - 2020 - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất tinh thần và cư dân nông thôn được nâng cao; - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; - Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa được giữ gìn và phát huy; - An ninh tốt, quản lý dân chủ; - Chất lượng hệ thốn chính trị được nâng cao,… 1.1.2. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới Căn cứ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND tỉnh, huyện..., liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn mới như Nghị quyết, Quyết định, Thông tư,… chủ yếu đó là: 1. Nghị quyết số 26/TƯ ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; 2. Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; 3. Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới; 4. Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; 5. Thông tư số 31/2009/TT- BXD, thông tư số 32/TT- BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn; 6. Thông tư số 32/TT- BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn [3]; 7. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; 8.Thông tư số 09/2010/TT- BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã NTM; 9. Thông báo số 221/TB-VPCP ngày 20/8/2010 của Văn phòng Chính phủ về Ý kiến kết luận của Thủ tướng tại Hội nghị trực tuyến triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. 10. Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, ngành liên quan. Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND tỉnh, huyện..., liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn mới. 1.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Bộ tiêu chí quốc gia về NTM được ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ . Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 54/2009/TT- BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bộ 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Đây là căn cứ để các địa phương chỉ đạo việc xây dựng, phát triển nông thôn mới, đồng thời là cơ sở để đánh giá công nhận xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới. Cụ thể, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới bao gồm: bố trí mạng lưới giao thông, điện, đường, trường học các cấp, trạm xá, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa, và khu thể thao thôn, bưu điện và hệ thống thông tin liên lạc, chợ, nghĩa trang, bãi sử lý rác thải, hệ thống cấp, thoát nước, công PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 viên cây xanh, hồ sinh thái [2]. Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng phải có các chỉ tiêu như diện tích nhà ở đạt từ 14m2 trở lên mỗi người, niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên, có đủ công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt, kiến trúc, mẫu nhà ở phải phù hợp với phong tục tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền [2]. Đối với tiêu chí trường học, Thông tư quy định, một xã có các điểm trường mầm non, nhà trẻ có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia phải đảm bảo tất cả các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi và tổ chức cho trẻ ăn bán trú. Diện tích sử dụng bình quân tối thiểu 12 m2 trở lên mỗi trẻ (ở nông thôn và miền núi), 8m2 trở lên mỗi trẻ (ở thành phố và thị xã) [2]. Tiêu chí về y tế được quy định cụ thể như sau: người dân được coi là tham gia bảo hiểm y tế khi đã tham gia một trong các hình thức do ngân sách nhà nước hoặc quỷ bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế, áp dụng đối với các đối tượng người nghèo, người dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, trẻ em dưới 6 tuổi hoặc hình thức tự dóng toàn bộ chi phí bảo hiểm y tế hoặc được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần [2]. Thông tư cũng quy định, tất cả các xã nông thôn mới đều phải có hệ thống thủy lợi cơ bản, đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh, có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có điểm phục vụ bưu chính viễn thông, có internet đến thôn, có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả [2]. Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định mức đạt của các tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng không thấp hơn mức quy định trong bộ tiêu chí quốc gia. 1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới - Nội dung xây dựng NTM hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia được quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. - Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sánh, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các hoạt động do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. - Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp nhân dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 - Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (Trên cơ sở các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành). - Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy Đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện; hình thành cuộc vận động “Toàn dân xây dựng Nông thôn mới” do Mặt trận tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng NTM [3]. 1.1.5. Trình tự các bước xây dựng nông thôn mới Bước 1: Thành lập Ban Chỉ đạo và Ban quản lý Chương trình NTM cấp xã. Bước 2: Tổ chức tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng NTM. Bước 3: Khảo sát và đánh giá thực trạng nông thôn cho 19 tiêu chí. Bước 4: Lập đề án, (kế hoạch) về xây dựng NTM của xã (gồm kế hoạch tổng thể đến năm 2020, kế hoạch 5 năm từ 2010 - 2015 và kế hoạch từng năm cho giai đoạn 2010 - 2015). Bước 5: Quy hoạch NTM của xã. Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án, (kế hoạch). Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện dự án [3]. 1.1.6. Nội dung xây dựng nông thôn mới Nội dung xây dựng NTM được thể hiện trong chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM (được quy định tại Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ), gồm 11 nội dung sau: a. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đến năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước làm cơ sở đầu tư xây dựng NTM, thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020; * Nội dung: - Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; - Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. b. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chuẩn số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM; * Nội dung: - Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường của xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến năm 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa); - Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí NTM và đến năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt chuẩn, đến năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và đến năm 2020 cí 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở UBND xã và các công trình phụ trợ. Đến năm 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch). c. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10; 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt; * Nội dung: - Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao; - Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp; - Nội dung 3: Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiêp; - Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “Mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương; - Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn. d. Giảm nghèo và an sinh xã hội * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM; * Nội dung: - Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỉ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30A/2008/NQ-CP, ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ) theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM; - Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo; - Nội dung 3: Thực hiện các Chương trình an sinh xã hôi. đ. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến năm 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. * Nội dung: - Nội dung 1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; - Nội dung 2: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn; - Nôi dung 3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn. e. Phát triển Giáo dục - Đào tạo ở nông thôn * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đến năm 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn; * Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia NTM; f. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đến năm 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 * Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. g. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến năm 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 45% có điểm bưu điện và điểm Internet đạt chuẩn. Đến năm 2020 có 75% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 70% có điểm bưu điện và Internet đạt chuẩn. * Nội dung: - Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia NTM về văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia NTM; - Nội dung 2: Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. h. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến năm 2020 có 80% số xã đạt chuẩn. * Nội dung: - Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; - Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh trang cải tạo nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng,… i. Nâng cao chất lượng tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến năm 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn; * Nội dung: - Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 - Nội dung 2: Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này; - Nội dung 3: Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng NTM. k. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn * Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đến năm 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn; * Nội dung: - Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ nạn xã hội và các thủ tục lạc hậu; - Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiện vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng NTM [10]. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Vai trò của Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn trong nền kinh tế Việt Nam Trên cả nước có khoảng 75% dân số là nông dân, Việt Nam luôn coi trọng những vấn đề liên quan đến nông dân, nông nghiệp và nông thôn. Nền kinh tế Việt Nam trong hơn 22 năm Đổi mới (1986 - 2012) đã đạt được rất nhiều thành tựu to lớn và phát triển khả quan. Từ một nước thường xuyên thiếu và đói, hàng năm phải nhập hàng trăm tấn lương thực và thực phẩm của nước ngoài, đến nay đã trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới (sau Thái Lan). GDP trong lĩnh vực nông nghiệp bình quân hàng năm tăng 3,3% năm 2010 là 4,5%; cuộc sống thu nhập của nhân dân ngày càng được cải thiện hơn, tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn giảm bình quân 1,5% năm; bộ mặt nông thôn thay đổi theo hướng văn minh; trình độ văn hóa, khoa học, kỹ thuật của nhiều nông dân được nâng cao hơn trước. Nông nghiệp ngày càng có nhiều đóng góp tích cực hơn vào tiến trình phát triển, hội nhập của kinh tế cả nước vào nền kinh tế toàn cầu. Năm 1986, kim ngạch xuất khẩu Nông - Lâm - Thủy sản đạt 400 triệu USD. Đến năm 2007 đã đạt tới 12 tỷ USD, tăng gấp 30 lần. Nhờ có những thành tựu, kết quả đó, nông nghiệp không chỉ đã góp phần quan trọng vào việc ổn định chính trị - xã hội nông thôn và nâng cao đời sống nông dân trên phạm vi cả nước, mà nông nghiệp đã ngày càng tạo ra nhiều hơn nữa những tiền đề vật chất cần thiết, góp phần tích cực vào sự đẩy nhanh tăng trưởng kinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 12 tế và đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước trong những năm qua. Thực tiễn xây dựng, bảo vệ Tổ quốc cũng như quá trình CNH - HĐH đất nước theo định hướng XHCN đều khẳng định tầm vóc chiến lược của vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Chính vì vậy, Đảng ta luôn đặt nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở vị trí chiến lược quan trọng, coi đó là cơ sở và lực lượng để phát triển KT - XH bền vững, ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã khẳng định: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH - HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc phòng; giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. - Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước. CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình CNH - HĐH đất nước. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp - nông thôn - nông dân là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng NTM gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp là then chốt. - Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao vật chất, tinh thần của nông dân dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao động, đất đai, rừng và biển; khai thác tốt các điều kiện thuận lợi trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn; phát huy cao nội lực; đồng thời tăng mạnh đầu tư của nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến cho nông nghiệp, thông thôn, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí nông dân. - Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu nước, tự chủ, tự lực, tự cường vươn lên của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn định, hòa thuận, dân chủ, có đời sống văn hóa phong phú, đậm đà bản sác văn hóa dân tộc, tạo động lực cho phát triển nông nghiệp và xâp dựng NTM, nâng cao đời sống nông dân [1]. 1.2.2. Tầm quan trọng của chính sách đất đai Đất đai là tài sản chủ yếu của người nghèo ở nông thôn và thành thị. Đất đai là cơ sở cho hoạt động kinh tế và sự vận hành của thị trường (ví dụ như: cho vay tín dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 159 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 136 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 142 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 33 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 67 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 58 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 52 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng quản lý và sử dụng quỹ đất công ích tại thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
94 p | 60 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Phân tích hiệu quả hoạt động của mô hình Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp so với mô hình hai cấp tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
111 p | 40 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 30 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015
100 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình sử dụng đất tại Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hoà
123 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
97 p | 49 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn