intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của các hình thức tổ chức học tập đến sự gắn kết và hiệu quả tổ chức của các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại TP.HCM

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu cần tìm ra các ảnh hưởng của những hình thức tổ chức học tập đến sự gắn kết với tổ chức và hiệu quả của tổ chức trong các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại Tp.HCM. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của các hình thức tổ chức học tập đến sự gắn kết và hiệu quả tổ chức của các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------- TRẦN THIÊN HỒNG NGA ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỌC TẬP ĐẾN SỰ GẮN KẾT VÀ HIỆU QUẢ TỔ CHỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MAY MẶC XUẤT KHẨU TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------- TRẦN THIÊN HỒNG NGA ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỌC TẬP ĐẾN SỰ GẮN KẾT VÀ HIỆU QUẢ TỔ CHỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MAY MẶC XUẤT KHẨU TẠI TP.HCM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã Số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU DŨNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .....................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 1.1.1 Tổng quan ngành dệt may xuất khẩu tại TPHCM .........................................2 1.1.2 Các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại TPHCM ......................................3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................4 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................5 1.4 Phƣơng pháp thực hiện..........................................................................................5 1.5 Kết cấu nghiên cứu ................................................................................................6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT và MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................8 2.1 Các lý thuyết liên quan ..........................................................................................8 2.1.1 Tổ chức học tập .............................................................................................. 8 2.1.2 Gắn kết tổ chức ............................................................................................ 13 2.1.3 Hiệu quả tổ chức .......................................................................................... 15 2.1.4 Các nghiên cứu liên quan.............................................................................17 2.2 Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................19 2.2.1 Tác động của những hình thức tổ chức học tập lên gắn kết tổ chức ...........19 2.2.2 Tác động của những hình thức tổ chức học tập lên hiệu quả tổ chức .........20 2.2.3 Mối quan hệ giữa gắn kết tổ chức và hiệu quả tổ chức ............................... 21 2.3 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................21 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................23 3.1 Nghiên cứu định tính ...........................................................................................24 3.1.1 Thảo luận nhóm ........................................................................................... 24 3.1.2 Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................25 3.1.3 Mô tả thang đo ............................................................................................. 26 3.1.4 Kiểm định thang đo...................................................................................... 31 3.2 Phân tích tƣơng quan và hồi qui..........................................................................32
  4. 3.3 Mô tả bảng câu hỏi ..............................................................................................33 3.4 Số mẫu và cách thức lấy mẫu ..............................................................................34 Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................................35 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................36 4.1 Mô tả mẫu khảo sát .............................................................................................36 4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu ..............................................................................38 4.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronback Alpha ................................ 38 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................................. 40 5.2.3 Kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu..............................................47 5.2.4 Giá trị các thang đo ...................................................................................... 52 Tóm tắt chƣơng 4 ......................................................................................................54 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .......................................................................................55 5.1 Thảo luận kết quả ................................................................................................55 5.1.1 Về mối tƣơng quan giữa các hình thức tổ chức học tập và gắn kết tổ chức, hiệu quả tổ chức ....................................................................................................55 5.1.2 Giá trị đo lƣờng của các hình thức tổ chức học tập và gắn kết tổ chức, hiệu quả tổ chức ............................................................................................................57 5.2 Kết luận và Hàm ý giải pháp ...............................................................................58 5.2.1 Đánh giá chung ............................................................................................ 58 5.2.2 Hàm ý giải pháp ........................................................................................... 59 5.2.3 Đóng góp chính của nghiên cứu ..................................................................61 5.2.4 Hạn chế và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..........................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2-1: Những thành phần của các hình thức TCHT áp dụng với các DN nhỏ ........10 Bảng 3-1: Thang đo các hình thức tổ chức học tập ....................................................... 27 Bảng 3-2: Thang đo gắn kết tổ chức .............................................................................28 Bảng 3-3: Thang đo hiệu quả tổ chức ...........................................................................30 Bảng 4-1: Thống kê mẫu khảo sát .................................................................................37 Bảng 4-2: Thang đo LOP1 ............................................................................................ 38 Bảng 4-3: Thang đo LOP1 hiệu chỉnh ...........................................................................38 Bảng 4-4: Kiểm định độ tin cậy các thang đo Tổ chức học tập ....................................39 Bảng 4-5: KMO and Bartlett's của các hình thức tổ chức học tập ................................ 40 Bảng 4-6: Ma trận xoay các nhân tố của các hình thức tổ chức học tập ....................... 41 Bảng 4-7: Các nhóm nhân tố của các hình thức tổ chức học tập ..................................43 Bảng 4-8: KMO and Bartlett's của gắn kết tổ chức ....................................................... 44 Bảng 4-9: Ma trận xoay các nhân tố của gắn kết tổ chức .............................................44 Bảng 4-10: KMO and Bartlett's của hiệu quả tổ chức ................................................... 45 Bảng 4-11: Ma trận xoay các nhân tố của hiệu quả tổ chức .........................................45 Bảng 4-12: Tƣơng quan giữa các hình thức tổ chức học tập và gắn kết tổ chức ..........48 Bảng 4-13: Mô hình hồi qui của các hình thức tổ chức học tập và gắn kết tổ chức .....48 Bảng 4-14: Hệ số hồi qui của các hình thức tổ chức học tập và gắn kết tổ chức ..........49 Bảng 4-15: Tƣơng quan giữa các hình thức tổ chức học tập và hiệu quả tổ chức ........49 Bảng 4-16: Mô hình hồi qui của các hình thức tổ chức học tập và hiệu quả tổ chức ...50 Bảng 4-17: Hệ số hồi qui của các hình thức tổ chức học tập và hiệu quả tổ chức ........50 Bảng 4-18: Tƣơng quan giữa gắn kết tổ chức đến hiệu quả tổ chức ............................. 51 Bảng 4-19: Hồi qui của gắn kết tổ chức và hiệu quả tổ chức ........................................51 Bảng 4-20: Hồi qui của gắn kết tổ chức và hiệu quả tổ chức ........................................51 Bảng 4-21: Giá trị các thang đo các hình thức tổ chức học tập.....................................52 Bảng 4-22: Giá trị các thang đo gắn kết tổ chức ........................................................... 53 Bảng 4-23: Giá trị các thang đo hiệu quả tổ chức ......................................................... 53
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2-1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................21 Hình 3-1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................ 23 Hình 4-1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................ 46
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DLOQ: Bảng câu hỏi các thành phần của tổ chức học tập (Dimensions Of Learning Organization Questionaire) EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) KMO: Hệ số Kaiser - Mayer – Olkin LOP: Các hình thức tổ chức học tập (Learning Organization Practices) OC: Gắn kết tổ chức (Organizational Commitment) OCQ: Bảng câu hỏi gắn kết tổ chức (Organizational Commitment Questionaire) OE: Hiệu quả tổ chức (Organizational Effectiveness) Sig: Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) SOO: Khảo sát các tổ chức (Survey Of Organizations) SPSS: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences TCHT: Tổ chức học tập VIF: Hệ số nhân tố phóng đại phƣơng sai (Variance inflation factor) WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
  8. -1- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU Chƣơng mở đầu sẽ giới thiệu tổng quan về đề tài với những nội dung nhƣ: lý do nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu; giới thiệu khái quát về phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Phần cuối của chƣơng sẽ trình bày kết cấu của luận văn. 1.1 Lý do chọn đề tài Với tình hình môi trƣờng kinh doanh hiện nay ngày càng gay gắt và mang xu thế toàn cầu, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp may mặc xuất khẩu đã, đang và sẽ đối mặt với rất nhiều áp lực từ bên ngoài và cả bên trong. Để có thể tồn tại, hoạt động ổn định và phát triển, mỗi doanh nghiệp phải tự hoàn thiện chính mình, nâng cao các năng lực và khắc phục những yếu điểm, từ đó mới có thể vƣợt qua những áp lực từ bên ngoài. Điều này có thể thực hiện đƣợc nếu doanh nghiệp đó có khả năng học tập và phát huy những kiến thức đó. Một tổ chức học tập đƣợc định nghĩa nhƣ là một nơi mà các nhân viên vƣợt trội trong việc tạo ra, đạt đƣợc, và chuyển giao tri thức mới (Garvin và cộng sự, 2008). Marsick &Watkins (2003) kết luận rằng các tổ chức học tập đặc biệt quan trọng trong khung cảnh ngày nay ngƣời lao động có thể thƣờng thay đổi việc làm hoặc che giấu những gì họ biết bởi vì họ tin rằng chia sẻ kiến thức có thể bất lợi cho thành công của chính họ. Ngành may xuất khẩu là một ngành quan trọng tại Tp.HCM nói riêng và cả nƣớc nói chung vì quy tụ số lƣợng lớn ngƣời lao động và có bề dày hoạt động. Kim ngạch xuất khẩu của ngành cũng lớn với các đơn hàng ổn định và thƣờng xuyên từ các thị trƣờng Mỹ, Châu Âu, Nhật. Tuy nhiên có một thực tế là nhân lực trong các doanh nghiệp may xuất khẩu không ổn định và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp này cũng không cao. Vì thế, nghiên cứu mong muốn thực hiện đề tài nghiên cứu về ảnh hƣởng của các hình thức tổ chức học tập đến sự găn kết và hiệu quả tổ chức trong các doanh nghiệp may xuất khẩu tại Tp.HCM.
  9. -2- 1.1.1 Tổng quan ngành dệt may xuất khẩu tại TPHCM Hiện nay, Tp.HCM có hàng trăm doanh nghiệp dệt may và chiếm tỷ trọng khoảng 40% đến 45% tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may của cả nƣớc. Cũng nhƣ các doanh nghiệp dệt may cả nƣớc, trong những tháng đầu năm 2013, doanh nghiệp dệt may thành phố từng bƣớc ổn định lại thị trƣờng xuất khẩu. Số liệu từ Bộ Công thƣơng cho thấy, sáu tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu dệt may của cả nƣớc đạt hơn 8 tỷ USD. Và theo các doanh nghiệp dệt may, đơn hàng hiện khá dồi dào nên nhiều khả năng ngành dệt may trong nƣớc, trong đó có thành phố, sẽ đạt kim ngạch xuất khẩu 20 tỷ USD trong năm nay, vƣợt mục tiêu 19,5 tỷ USD đã đề ra. Không những thế, trong những năm tới, kim ngạch xuất khẩu dệt may sẽ còn tăng lên hơn nữa ở các thị trƣờng quan trọng nhƣ Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản... vì những thị trƣờng trên đang và sẽ có thêm nhiều cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp dệt may thành phố. Bên cạnh đó, bản thân hàng dệt may thành phố vẫn còn có nhiều lợi thế cạnh tranh là có điều kiện thuận lợi về giá nhân công, nhiều thƣơng hiệu đã đạt đƣợc tiêu chí khắt khe của các thị trƣờng khó tính, nhiều chủng loại nguyên - phụ liệu đã đƣợc sản xuất trong nƣớc, nhiều doanh nghiệp có năng lực sản xuất có thể đáp ứng các đơn hàng lớn. Ngành dệt may thành phố cũng đã tổ chức sản xuất đƣợc theo phƣơng thức ODM (nghiên cứu, thiết kế, sản xuất nguyên - phụ liệu, may thành phẩm, bán sản phẩm). Để đón nhận các đơn hàng từ các thị trƣờng lớn trên, ngành dệt may phải tăng cƣờng đầu tƣ vào các mảng đang yếu nhƣ nhuộm, vải... Hiện doanh nghiệp nhuộm, vải đang gặp khó khăn về vốn, công nghệ, nhất là địa bàn hoạt động, do nhiều địa phƣơng ngại việc bị ô nhiễm môi trƣờng. Nguồn nhân lực có tay nghề cũng sẽ là bài toán khó cho DN trong việc tăng thị phần ở các thị trƣờng vì khi đơn hàng tăng thì nhu cầu lao động có tay nghề cũng sẽ tăng theo. Chi phí sản xuất luôn tăng trong thời gian gần đây sẽ là trở ngại không nhỏ cho DN. (Báo Nhân Dân, 2013)
  10. -3- 1.1.2 Các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại TPHCM Nhìn chung, các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại Tp.HCM có những đặc điểm gần giống với các doanh nghiệp may xuất khẩu trên toàn Việt Nam. Các đặc điểm này đã đƣợc nêu trong Chiến lƣợc Xuất khẩu ngành Dệt may giai đoạn 2006 – 2010 vào tháng 1 năm 2006. Chi phí nhân công rẻ: Đây là một lợi thế quan trọng nhất của ngành may mặc Việt Nam và cũng là nhân tố có tính chất quyết định cho phép xuất khẩu sản phẩm này của Việt Nam tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây. Tỉ lệ lƣơng của Việt Nam trong ngành may mặc là một trong những tỉ lệ thấp nhất trên thế giới, xấp xỉ hai phần ba tỉ lệ lƣơng của Ấn Độ và bằng một nửa của Trung Quốc. Thợ may lành nghề: thợ may Việt Nam đƣợc coi là có tay nghề, học hỏi những kỹ năng mới nhanh chóng. Điều này cho phép các nhà sản xuất của Việt Nam tuyển dụng và đào tạo công nhân một cách nhanh chóng với chi phí đào tạo thấp. Mặt khác, công nhân lành nghề và tiếp thu nhanh đã mang lại cho ngành dệt may của Việt Nam một hình ảnh về một nhà cung cấp sản phẩm dệt may tốt, có chất lƣợng và ổn định. Hỗ trợ từ chính phủ: ngành dệt may đã nhận đƣợc sự hỗ trợ lâu dài từ chính phủ. Các khuyến khích thuế, hỗ trợ tài chính và tạo điều kiện thuận lợi trong tiếp cận thị trƣờng đã đƣợc thực hiện để hỗ trợ cho sự phát triển của ngành và tăng kim ngạch xuất khẩu. Chính sách quan trọng nhất để hỗ trợ cho ngành là Quyết định 55-QĐ/TTg. Điều kiện kinh tế chính trị ổn định: Việt Nam đã tạo dựng một hình ảnh tiêu biểu trên thế giới về một nền kinh tế và chính trị ổn định. Điều này đóng vai trò quan trọng trong quyết định của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào ngành dệt may. Chi phí sản xuất cao: Mặc dù chi phí dành cho lƣơng thấp, nhƣng chi phí sản xuất của Việt Nam lại khá cao so với Trung Quốc, Ấn Độ và Pakistan do năng suất lao động thấp, chi phí cho sản xuất cao (điện, internet, điện thoại và vận chuyển) và phải nhập khẩu nguyên liệu đầu vào. Những yếu tố trên làm cho Việt Nam không thể cạnh tranh với sản phẩm dệt may cấp thấp so với Trung Quốc, Ấn Độ và Pakistan.
  11. -4- Thời gian sản xuất kéo dài: khoảng cách lớn giữa Việt Nam và những thị trƣờng chính (thị trƣờng Hoa Kỳ và EU), nhập khẩu nguyên liệu, thủ tục hải quan mất nhiều thời gian là những lý do chính kéo dài quá trình sản xuất của xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam. Khi khách hàng quốc tế ngày càng yêu cầu các nhà cung cấp sản phẩm chuyển giao hàng hoá với thời gian ngắn hơn thì vấn đề này đã làm giảm đáng kể sức cạnh tranh của ngành may mặc Việt Nam. Khan hiếm nguồn lao động, đặc biệt là ở các khu vực thành thị: Các doanh nghiệp ở các khu vực công nghiệp và thành thị cảm thấy khó khăn trong việc tuyển dụng đủ công nhân may. Hơn thế, các nhà sản xuất hàng dệt may thƣờng có một tỉ lệ thay thế công nhân khá cao, đặc biệt sau dịp Tết nguyên đán. Phát triển các nguồn nhân lực chƣa tƣơng thích: ngành dệt may thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao nhƣ kỹ thuật viên, marketing, các quản lý và thiết kế bậc trung. Các ngành công nghiệp phụ trợ không tƣơng xứng: Các ngành sản xuất phụ kiện và vải dệt trong nƣớc đã không đáp ứng đƣợc yêu cầu của các nhà sản xuất hàng may mặc về cả số lƣợng và chất lƣợng. Ngành dệt may của Việt Nam đang nhập khẩu 70- 80% nguyên liệu và đang tăng lên về chi phí cho quá trình sản xuất, thời gian sản xuất và những rủi ro liên quan đến vận chuyển, hải quan và sự chậm trễ. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu cần tìm ra các ảnh hƣởng của những hình thức tổ chức học tập đến sự gắn kết với tổ chức và hiệu quả của tổ chức trong các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại Tp.HCM. Do đó, câu hỏi nghiên cứu là: Những ảnh hƣởng của các hình thức tổ chức học tập lên sự gắn kết và hiệu quả của các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại Tp.HCM là gì? Hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc học tập trong tổ chức, nhƣng các doanh nghiệp hiện nay vẫn chƣa tìm ra đƣợc những hình thức học tập phù hợp cho tổ chức mình, cũng nhƣ là chƣa thấy đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các hình thức này lên sự gắn kết với tổ chức và hiệu quả hoạt động của tổ chức.
  12. -5- Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu là tìm ra các ảnh hƣởng của hình thức tổ chức học tập lên (a) gắn kết tổ chức và (b) hiệu quả tổ chức, (c) cũng nhƣ là các tác động của gắn kết tổ chức đến hiệu quả tổ chức, thông qua một mô hình kết hợp và đƣợc khảo sát ở các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại Tp.HCM. 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài này tập trung nghiên cứu tại các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, nơi tập trung nhiều công ty may trong và ngoài nƣớc, với các quy mô lớn nhỏ khác nhau, trình độ kỹ thuật của lao động cũng đa dạng và có nguồn khách hàng xuất khẩu ổn định với giá trị cao. Đối tƣợng khảo sát sẽ là các cấp lãnh đạo, quản lý xƣởng may và nhân viên các phòng ban tại những doanh nghiệp. Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên đề tài sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện từ danh sách hơn 200 doanh nghiệp may mặc xuất khẩu tại Tp.HCM, theo từng quy mô (nhỏ, vừa, lớn) chọn ra 21 doanh nghiệp để tiến hành khảo sát. Kích cỡ mẫu nghiên cứu là 259 nhân viên đang làm việc tại các doanh nghiệp đó. 1.4 Phƣơng pháp thực hiện - Nguồn dữ liệu Thông qua việc sử dụng đa dữ liệu từ internet, các tạp chí, bài báo và luận văn trong nƣớc và nƣớc ngoài. Dữ liệu sơ cấp: bằng bảng câu hỏi điều tra khảo sát - Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu các lý thuyết về các hình thức tổ chức học tập, các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tổ chức và gắn kết tổ chức. Đánh giá tình hình thực tiễn các công ty may mặc xuất khẩu ở Tp.HCM thông qua các báo cáo chuyên ngành. Thảo luận với các chuyên gia trong lĩnh vực may mặc, các công ty có áp dụng hình thức tổ chức học tập để xác định những nội dung quan trọng và vai trò của chúng đến hiệu quả và gắn kết tổ chức.
  13. -6- - Nghiên cứu định lượng: Khảo sát đƣợc thực hiện với nhân viên và quản lý ở các công ty may mặc xuất khẩu tại Tp.HCM. Sử dụng các phƣơng pháp xử lý dữ liệu trên phần mềm SPSS để kiểm định kết quả nghiên cứu nhằm đánh giá những yếu tố tác động lớn đến hiệu quả và gắn kết tổ chức. Nghiên cứu gồm có các bƣớc: (1) kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua Cronbach Alpha, (2) khám phá các nhân tố tác động đến các hình thức tổ chức học tập, các nhân tố tác động đến hiệu quả và gắn kết tổ chức bằng phƣơng pháp khám phá nhân tố (EFA) với kiểm định KMO, (3) kiểm định các giả thuyết nghiên cứu bằng phƣơng pháp hồi qui OLS. 1.5 Kết cấu nghiên cứu Luận văn đƣợc thực hiện chia thành 5 chƣơng với những nội dung nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu Chƣơng này giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: lý do chọn đề tài; mục tiêu nghiên cứu; đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu; phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu, từ đó, giúp độc giả có đƣợc cái nhìn tổng quát về đề tài. Ngoài ra, chƣơng này cũng khái quát thực trạng của các doanh nghiệp may xuất khẩu với các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong bối cảnh ngày nay. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và Mô hình nghiên cứu Chƣơng 2 sẽ trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan nhƣ: khái niệm, định nghĩa về tổ chức học tập, các hình thức tổ chức học tập, gắn kết và hiệu quả tổ chức. Đồng thời nghiên cứu cũng nêu ra những thành phần cấu thành nên từng yếu tố trên. Ngoài ra, trong chƣơng này cũng sẽ trình bày và phân tích các nghiên cứu trƣớc đó đƣợc thực hiện ở các nƣớc khác. Chƣơng này cũng đƣa ra một cái nhìn tổng quan về ngành dệt may xuất khẩu tại Tp.HCM nhƣ những đóng góp của ngành vào nền kinh tế, các thuận lợi và khó khăn.
  14. -7- Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý thuyết, tổng quan các nghiên cứu trƣớc, chƣơng 3 sẽ trình bày phƣơng pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và những nguồn dữ liệu cho mô hình nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Ở chƣơng này, tác giả sẽ mô tả, phân tích và thống kê những dữ liệu nghiên cứu, phân tích kết quả của mô hình kinh tế lƣợng, xác định các nhân tố của hình thức tổ chức học tập tác động đến gắn kết và hiệu quả tổ chức. Chƣơng 5: Hàm ý giải pháp Dựa trên kết quả đã phân tích trong chƣơng 4, chƣơng 5 sẽ tổng kết lại toàn bộ những kết quả này, đồng thời nêu lên những hạn chế của đề tài cũng nhƣ đề xuất các hƣớng nghiên cứu tiếp theo liên quan đến các ảnh hƣởng của hình thức tổ chức học tập đến gắn kết và hiệu quả tổ chức.
  15. -8- CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT và MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chƣơng này trình bày những cơ sở lý thuyết của các tác giả trong và ngoài nƣớc liên quan đến khái niệm, định nghĩa về tổ chức học tập, các hình thức tổ chức học tập, gắn kết và hiệu quả tổ chức. Đồng thời ngƣời nghiên cứu cũng nêu ra những thành phần cấu thành nên từng yếu tố trên. Ngoài ra, chƣơng 2 cũng sẽ trình bày và phân tích các nghiên cứu trƣớc đó đƣợc thực hiện tại các nƣớc khác, từ đó sẽ rút phƣơng pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu trong đề tài. 2.1 Các lý thuyết liên quan 2.1.1 Tổ chức học tập 2.1.1.1 Khái niệm Mặc dù có nhiều tác giả đã đóng góp vào khái niệm tổ chức học tập, tuy nhiên, tác giả có ảnh hƣởng nhất trong những năm 1990 là Peter Senge. Cuốn sách “Nguyên tắc thứ năm” (1990) đã nắm bắt đƣợc tầm nhìn của các công ty ở Mỹ, ông mô tả tổ chức học tập “là nơi mà con ngƣời không ngừng phát triển khả năng của mình để tạo ra các kết quả mà họ thực sự mong đợi, nơi mà mô hình tƣ duy mới và mở rộng đƣợc nuôi dƣỡng, nơi mà khát vọng tập thể đƣợc tự do thiết lập, và nơi mà con ngƣời tiếp tục học cách để học tập cùng nhau”. Sự thành công của sách đã khiến cho nhiều sách báo và bài viết ca ngợi những hiệu quả của tổ chức học tập. Senge cho rằng có năm nguyên tắc có quan hệ mật thiết với nhau mà các tổ chức cần khuyến khích tất cả cá nhân và nhóm nhằm thúc đẩy việc học tập thành công: (1) làm chủ bản thân: học tập và phát triển cá nhân, (2) mô hình tƣ duy: những giá trị sâu thẳm ảnh hƣởng cách thức tƣ duy của cá nhân về con ngƣời, các tình huống và các tổ chức, (3) tầm nhìn chung: phát triển một quan điểm chung về tƣơng lai của tổ chức, (4) học tập đồng đội: chuyển từ việc học tập cá nhân đơn lẻ sang học tập hợp tác, và (5) tƣ duy hệ thống: là “nguyên tắc thứ năm” gắn kết tất cả lại với nhau mà theo ông thƣờng bị thiếu sót trong hầu hết các tổ chức.
  16. -9- Theo Garvin và cộng sự (2008), một tổ chức học tập là một tổ chức thành thạo trong việc tạo ra, đạt tới, diễn dịch, chuyển giao và lƣu trữ những kiến thức, và thay đổi hành vi một cách có mục đích để phản ánh những hiểu biết và sáng tỏ mới. Ngoài ra, các tác giả này cũng đã xây dựng khái niệm tổ chức học tập từ ba khối sau: 1) môi trƣờng khuyến khích học tập, trong đó, nhân viên sẽ cảm thấy an tâm khi bất đồng quan điểm với những ngƣời khác; nhận ra giá trị của những ý tƣởng khác biệt; chấp nhận rủi ro và khám phá những điều chƣa biết; 2) các quy trình học tập cụ thể, nhằm tạo ra, thu thập, làm sáng tỏ và phổ biến thông tin; thử nghiệm với những đề xuất mới; thu thập tin tức về đối thủ cạnh tranh, khách hàng và các xu hƣớng công nghệ; nhận diện và giải quyết vấn đề; 3) lãnh đạo ủng hộ học tập thể hiện ở sự sẵn sàng tiếp nhận những quan điểm khác biệt; cảnh báo tầm quan trọng của việc dành thời gian nhận diện vấn đề, chuyển giao tri thức; tham gia vào việc tích cực lắng nghe và đặt câu hỏi. 2.1.1.2 Các hình thức tổ chức học tập Theo Watkins và Marsick (1996), “Học tập là một quá trình liên tục, đƣợc sử dụng một cách chiến lƣợc – kết hợp với và diễn ra song song với công việc”. Bảng câu hỏi những thành phần của tổ chức học tập (Dimensions of Learning Organization Questionaire - DLOQ) cho phép các thành viên trong tổ chức kiểm tra mức độ mà tổ chức của họ theo sát những hình thức và niềm tin kết hợp với bảy yêu cầu hành động (Marsick & Watkins, 2003; Watkins & Marsick, 1996). Theo đó, Watkins và Marsick (1996) đã đề xuất bảy yêu cầu đặc trƣng cho các tổ chức mong muốn hƣớng đến: 1. Tạo ra các cơ hội học tập không ngừng 2. Thúc đẩy hỏi và đối thoại 3. Khuyến khích cộng tác và học tập đội nhóm 4. Sáng tạo những hệ thống nắm bắt và chia sẻ việc học tập 5. Phân quyền cho con ngƣời hƣớng đến một tầm nhìn tập thể 6. Kết nối tổ chức với môi trƣờng 7. Sử dụng những lãnh đạo làm mẫu và hỗ trợ việc học tập tại các cấp độ cá nhân, đội và tổ chức.
  17. -10- Tổ chức học tập đƣợc mô tả bởi Watkins và Marsick (1996) là một tổ chức liên tục học tập và không ngừng tự biến đổi. Marsick & Watkins (2003) làm rõ hơn khái niệm tổ chức học tập với 7 thành khần chính đƣợc liệt kê trong Bảng 2.1. Bảng 2-1: Những thành phần của các hình thức TCHT áp dụng với các DN nhỏ Thành phần Mô tả Tạo ra các cơ hội Trong những doanh nghiệp nhỏ, yếu tố này bao gồm các chƣơng học tập liên tục trình học cơ bản, học trực tuyến, và đào tạo phát triển liên quan đến hoạch định doanh nghiệp, cùng các kinh nghiệm học của doanh nghiệp gồm có khởi nghiệp, quản lý, và những kinh nghiệm cụ thể trong ngành. Thúc đẩy hỏi và đối Các doanh nghiệp đạt đƣợc những kỹ năng tranh luận hiệu quả thoại nhằm thể hiện quan điểm của họ cùng khả năng lắng nghe và tìm hiểu quan điểm của ngƣời khác trong doanh nghiệp; văn hóa tổ chức thay đổi nhằm ủng hộ việc đặt câu hỏi, phản hồi, và thử nghiệm. Khuyến khích cộng Tiếp cận những cách suy nghĩ khác nhau và thiết kế công việc để tác và học tập đội cộng tác; với mong muốn rằng các đội hoặc nhóm trong doanh nhóm nghiệp học tập và làm việc cùng nhau. Sáng tạo các hệ Các doanh nghiệp sẽ tập trung vào năng lực sáng tạo một hệ thống thống để nắm bắt và học tập nhằm chia sẻ học tập và nắm bắt điều học đƣợc trong công chia sẻ học tập việc. Phân quyền cho con Các thành viên trong doanh nghiệp tham gia thiết lập, sở hữu, và ngƣời hƣớng đến thực hiện một tầm nhìn chung; trách nhiệm đƣợc phân bổ gần với ra một tầm nhìn chung quyết định, do đó thúc đẩy doanh nghiệp học những gì họ có trách nhiệm phải làm. Kết nối tổ chức với Thành viên trong doanh nghiệp xem xét các môi trƣờng cơ bản, và môi trƣờng sử dụng thông tin để điều chỉnh thực tiễn công việc; doanh nghiệp đƣợc kết nối với các cộng đồng cơ bản. Tạo ra lãnh đạo Sự lãnh đạo chiến lƣợc phù hợp là quan trọng để giúp các thành chiến lƣợc đối với viên doanh nghiệp tạo ra một tầm nhìn chung hƣớng về điều mà học tập toàn bộ tổ chức có thể tạo ra trong một tổ chức học tập. (Nguồn: Marsick & Watkins, 2003, trang 139)
  18. -11- 2.1.1.3 Những hình thức tổ chức học tập trong ngành may mặc xuất khẩu Nghiên cứu của tác giả dựa trên một nghiên cứu về các hình thức tổ chức học tập tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Đài Loan. Hiện ở Việt Nam chƣa thấy nghiên cứu nào trong lĩnh vực này. Do đó, tác giả đã thực hiện nghiên cứu định tính theo phƣơng pháp phỏng vấn nhóm với các chuyên gia ở các công ty may mặc xuất khẩu và các chuyên gia về tổ chức học tập tại các đơn vị ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu định tính đã giúp điều chỉnh những khái niệm về tổ chức học tập và khám phá những hình thức tổ chức học tập ở các công ty may mặc xuất khẩu của Việt Nam. Các doanh nghiệp may xuất khẩu thƣờng có số lƣợng nhân viên khá đông do đặc thù của ngành, nhất là bộ phận sản xuất và điều hành. Để vận hành doanh nghiệp một cách có hệ thống, ban lãnh đạo phải có những chính sách hiệu quả về tổ chức, quản lý và đào tạo nguồn nhân lực. Và để nâng cao hiệu quả hoạt động này, cần thiết phải thúc đẩy việc học tập và đào tạo trong toàn doanh nghiệp. Các hình thức tổ chức học tập tại các doanh nghiệp may xuất khẩu thƣờng thể hiện ở những hoạt động sau: - Nhân viên mới sẽ đƣợc đào tạo bởi các trƣởng nhóm ở các khu vực hoặc quản lý của phòng ban phụ trách. Việc này giúp cho nhân viên khi mới gia nhập vào tổ chức sẽ nắm bắt đƣợc những tri thức, kinh nghiệm sẵn có và từ đó phát huy trong công việc. - Doanh nghiệp luôn có sẵn một hệ thống những yêu cầu, tiêu chuẩn và quy trình làm việc cụ thể để phổ biến rõ ràng cho nhân viên ở vị trí làm việc đó. - Khi các cá nhân / nhóm đƣa ra những ý kiến sáng tạo, ý tƣởng mới thƣờng đƣợc tổ chức ghi nhận, có những doang nghiệp tặng thƣởng bằng vật chất hoặc trao tặng kỷ niệm chƣơng cho những đóng góp mới này. - Doanh nghiệp thƣờng xuyên cập nhật những phần mềm hoạt động, những hệ thống mới ở các bộ phận quan trọng nhƣ sản xuất, điều hành, tài chính – kế toán, kỹ thuật, kinh doanh – marketing… Các hệ thống này đƣợc triển khai theo công ty mẹ ở nƣớc ngoài, hoặc từ nguồn vốn đầu tƣ của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp luôn hoạt động ổn định và đạt hiệu quả cao.
  19. -12- - Khi có thay đổi về hệ thống làm việc hoặc các hoạt động trong doanh nghiệp, ban lãnh đạo sẽ tổ chức một hoặc nhiều buổi tập huấn để phổ biến và huấn luyện những nội dung mới đó. Hoạt động này đôi khi có sự tham gia của các chuyên gia nƣớc ngoài nếu nhƣ doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hoặc ngân sách cho phép. - Doanh nghiệp định kỳ tổ chức các buổi hƣớng dẫn về phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động, sơ cấp cứu và trao giấy chứng nhận cho những ngƣời tham gia sau mỗi khóa học. Hoạt động này luôn đƣợc chú trọng nhằm đảm bảo cho vấn đề an toàn – an tâm khi làm việc và cũng đáp ứng với yêu cầu của chính quyền địa phƣơng. - Trong phạm vi đội nhóm, thƣờng xuyên diễn ra những buổi họp giữa trƣởng nhóm và các thành viên để trao đổi kinh nghiệm, kiến thức và giải quyết các vấn đề trong công việc. Những buổi họp này đƣợc chú trọng dành thời gian để mọi ngƣời hiểu nhau hơn, xây dựng lòng tin, tình cảm, chia sẻ những quan điểm, ý kiến cá nhân, để từ đó cùng giúp nhau học tập, nâng cao hiệu quả làm việc. Tuy nhiên, có một thực tế là trong các doanh nghiệp may xuất khẩu có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, nhất là ở quy mô vừa và lớn, các hoạt động học tập này đƣợc triển khai và thực hiện chuyên nghiệp, bài bản và có hệ thống hơn các doanh nghiệp trong nƣớc. Nguyên nhân là do các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chƣa ý thức rõ ràng về vấn đề phải học tạo, đào tạo và đổi mới trong tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng của toàn bộ ban lãnh đạo và nhân viên. Họ vốn chỉ chú trọng đến làm sao tìm đƣợc nhiều đơn hàng, có thêm nhiều khách hàng để công nhân viên có việc làm ổn định, doanh nghiệp có doanh thu tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế ảm đạm hiện nay. Đây là một cách nhìn đúng nhƣng chƣa đủ, vì nó chỉ là phát triển bề ngoài, chứ chƣa củng cố đƣợc hoàn toàn về nội lực bên trong. Do đó, các doanh nghiệp may xuất khẩu cần thúc đẩy việc học tập và đào tạo trong toàn tổ chức để tăng cƣờng hiệu quả và tính cạnh tranh trên thƣơng trƣờng.
  20. -13- 2.1.2 Gắn kết tổ chức 2.1.2.1 Khái niệm Steers (1977) mô tả gắn kết tổ chức là mức độ một nhân viên liên quan và gắn bó chặt chẽ với tổ chức. Các tổ chức muốn sự gắn kết của nhân viên họ vì các nhân viên gắn kết sẽ thực hiện nhiều nỗ lực hơn khi mà doanh nghiệp hƣớng đến mục tiêu trở thành một tổ chức học tập. Gắn kết tổ chức là một niềm tin và đồng thuận mạnh mẽ đối với các mục tiêu và giá trị của tổ chức, một sự sẵn sàng nỗ lực đáng kể nhân danh các mục tiêu và giá trị của tổ chức, và một khát khao mạnh mẽ duy trì tƣ cách thành viên trong tổ chức (Mowday và đồng sự, 1982). Trong một nghiên cứu trƣớc đó, Mowday và cộng sự (1979) mô tả gắn kết ở ba khía cạnh: các hành vi liên quan đến gắn kết, gắn kết về thái độ, và lòng trung thành với tổ chức. Các hành vi liên quan đến gắn kết thể hiện những cách thức trong một tổ chức nơi mà các cá nhân từ bỏ những cơ hội khác để lựa chọn việc gắn kết với tổ chức. Gắn kết về thái độ thƣờng bao hàm một mối quan hệ trao đổi và đƣợc định nghĩa bằng ba chiều hƣớng: ảnh hƣởng tích cực cho tổ chức, gắn bó chặt chẽ với tổ chức, và sẵn sàng nỗ lực vì lợi ích của tổ chức. Lòng trung thành đối với tổ chức là trạng thái gắn kết của một thành viên với tổ chức. Theo Reichers (1985), các nhân viên trong một tổ chức có thể có nhiều cách thức gắn kết từ đó ảnh hƣởng đến hành vi và thái độ của họ trong nơi làm việc, nhƣ là gắn kết với tổ chức, với nghề nghiệp, với công đoàn, với nhóm làm việc, và với công việc. Allen và Meyer (1990) phân biệt ba khía cạnh gắn kết: (a) gắn kết vì tình cảm là sự gắn bó chặt chẽ với các giá trị và mục tiêu của tổ chức, (b) gắn kết để duy trì thì dựa trên các lợi ích vật chất đạt đƣợc từ việc duy trì tại tổ chức hoặc là các chi phí rời khỏi, và (c) gắn kết vì đạo đức đƣợc định nghĩa là nghĩa vụ cảm nhận phải ủng hộ tổ chức và các hoạt động của nó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2