Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chậm tiến độ thi công đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng dân dụng tại Công ty TNHH Thiết kế Kiến trúc Duy Nhất
lượt xem 15
download
Mục tiêu của luận văn là chứng minh được vấn đề chậm tiến độ làm ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng tại đơn vị mà tôi đang công tác. Đặc trưng của luận văn là nghiên cứu trên khía cạnh tiến độ thi công, qua đó giúp nhận dạng một cách tổng quát hơn các yếu tố gây kém hiệu quả xét trên góc độ thời gian và chi phí.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chậm tiến độ thi công đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng dân dụng tại Công ty TNHH Thiết kế Kiến trúc Duy Nhất
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- VÕ HẢI CHIỀU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẬM TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ KIẾN TRÚC DUY NHẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- Iiii=i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- VÕ HẢI CHIỀU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẬM TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ KIẾN TRÚC DUY NHẤT Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại (Hướng ứng dụng) Mã số : 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ảnh hưởng của chậm tiến độ thi công đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng dân dụng tại Công ty TNHH Thiết Kế Kiến Trúc Duy Nhất” là công trình nghiên cứu của tôi. Các trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực. Tất cả những tham khảo đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Tp HCM ngày 18 tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn VÕ HẢI CHIỀU
- Iiii=i MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU TÓM TẮT ABSTRACT LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………… 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................5 1.1. Các khái niệm về dự án, quản lý dự án và tiến độ của dự án. ..........5 1.1.1. Dự án .......................................................................................................5 1.1.2. Quản lý dự án.........................................................................................5 1.1.3. Chậm tiến độ của dự án ........................................................................6 1.1.4. Quản lý tiến độ .......................................................................................7 1.1.5. Các phương pháp quản lý tiến độ ........................................................8 1.2. Đo lường hiệu quả tài chính. .............................................................. 11 1.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan: ...................12 1.3.1. Nghiên cứu trên thế giới: ....................................................................12 1.3.2. Nghiên cứu tại Việt Nam .....................................................................13 PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................15 2.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................15 2.2. Thực hiện các bước nghiên cứu .........................................................15 2.2.1. Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................16 2.2.2. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính. ....................................................21 2.2.3. Nghiên cứu chính thức ........................................................................23 2.2.3.1. Khái niệm về dự báo......................................................................24 2.2.3.2. Các phương pháp dự báo ............................................................... 24 2.2.3.3. Đo lường độ chính xác của dự báo ................................................26
- Iiii=i 2.2.3.4. Thiết kế nghiên cứu dự báo ...........................................................26 2.3. Kết quả nghiên cứu. ............................................................................32 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CHẬM TIẾN ĐỘ TẠI CTY TNHH THIẾT KẾ KIẾN TRÚC DUY NHẤT .........................................................34 3.1. Tổng quan về Công ty .........................................................................34 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. ...................................34 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty .............................................35 3.1.3. Quy trình hoạt động ...........................................................................36 3.1.4. Sơ đồ tổ chức .....................................................................................36 3.1.4.1. Sơ đồ tổ chức theo cơ cấu tổ chức .................................................37 3.1.4.2. Sơ đồ tổ chức – phân nhiệm theo tính chất công trình. .................39 3.2. Đánh giá hiện trạng Ngành xây dựng đối với phát triển của Cty…41 3.2.1. Tăng trưởng của ngành xây dựng......................................................41 3.2.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài ...........................................................41 3.2.3. Phân tích các yếu tố bên trong ...........................................................43 3.2.4. Đối thủ cạnh tranh...............................................................................43 3.3. Phân tích thực trạng các dự án xây dựng dân dụng của Công ty từ năm 2015 đến năm 2018. .........................................................................................44 3.3.1. Dự án thi công hoàn thiện nội thất Villa Riviera Cove ....................44 3.3.2. Dự án : Thiết kế - thi công hoàn thiện Nhà thờ Thánh Tâm...........46 3.4. Thống kê các công trình chậm tiến độ từ năm 2015 đến 2018 ........50 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................52 4.1. Kết luận ................................................................................................ 52 4.2. Đề xuất các giải pháp khắc phục việc “Chậm tiến độ” ....................53 4.2.1. Giải pháp 1: Hạn chế việc chậm thanh toán từ Chủ đầu tư. ...........53 4.2.2. Giải pháp 2: Quản lý năng lực của Nhà thầu phụ. ...........................56 4.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao năng lực quản lý dự án của nhân viên .......58 4.2.4. Các giải pháp khác ..............................................................................60
- Iiii=i TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3: MẪU TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN
- Iiii=i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. BGĐ: Ban Giám đốc 2. BĐS: Bất động sản 3. BSC: Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4. BMI: Công ty Cổ phần Bảo Minh 5. BXD: Bộ Xây Dựng 6. ĐVT: Đơn vị tính 7. QLDA: Quản lý dự án 8. PMI: Project Management Institute 9. XD: Xây dựng 10. UD: Công ty Unique Design
- Iiii=i DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình Tên hình Trang 1.1 Mô hình phương pháp CPM 9 3.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty- Phân theo cơ cấu tổ chức 37 3.2 Sơ đồ tổ chức của Công ty- Phân theo tính chất dự án 39 Bảng Tên bảng Trang 2.1 Tỉ lệ % ảnh hưởng của nguyên nhân gây chậm trễ dự án 16 2.2 Tài sản – Vốn – Doanh thu – Lợi nhuận từ 2015 -2018 21 2.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính 22 2.4 Dự báo Doanh thu theo PP Bình quân từ 2012 -2019 28 2.5 Dự báo Chi phí theo PP Bình quân từ 2012 -2019 29 2.6 Dự báo Lợi nhuận theo PP Bình quân từ 2012 -2019 29 2.7 Dự báo Doanh thu theo PP Giá trị cuối từ 2012 -2019 30 2.8 Dự báo Chi phí theo PP Giá trị cuối từ 2012 -2019 31 2.9 Dự báo Lợi nhuận theo PP Giá trị cuối từ 2012 -2019 31 3.1 Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh năm 2017 43 3.2 Hạng mục công việc – dự án Villa Riviera Code 45 3.3 Hạng mục công việc – dự án Nhà thờ Thánh Tâm 47 3.4 Bảng thống kê công trình chậm tiến độ từ năm 2015 -2018 50 4.1 Dự trù chi phí tuyển dụng nhân sự phòng pháp lý 55 4.2 Dự trù chi phí thành lập đội nhân công thi công 57 4.3 Bảng dự tính chi phí đào tạo nhân viên 59
- Iiii=i TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Theo báo cáo Tổng quan kinh tế - xã hội Việt Nam năm 2018 của Tổng cục thống kê cho biết: Cơ cấu kinh tế của Việt Nam tiếp tục chuyển dịch tích cực theo xu hướng giảm tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản; tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và ngành dịch vụ. Năm 2018, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 14,57% GDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,28%; khu vực dịch vụ chiếm 41,17%; Qua báo cáo ta thấy được Xây dựng là một trong những ngành mũi nhọn và đóng góp những giá trị to lớn cho sự kiến thiết và phát triển bền vững của đất nước. Tuy là một ngành được chú trọng nhưng vẫn tồn tại một tiêu cực rất lớn gây ảnh huởng không nhỏ đến ngân sách Nhà nước nói chung và tình hình tài chính của các Công ty Xây dựng nói riêng đó là “Rút ruột dự án” và “Kéo dài tiến độ thi công” với nhiều lý do khác nhau. Thực trạng tại Công ty TNHH Thiết Kế Kiến Trúc Duy Nhất khi nhận dự án xây dựng cũng gặp vấn đề “chậm tiến độ” đã gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài chính của Công ty. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu này để tìm hiểu về nguyên nhân gây chậm tiến độ và những ảnh hưởng của việc này như thế nào đến hiệu quả tài chính của Công ty. Từ lý thuyết về vai trò của tiến độ trong sự thành công của dự án và các yếu tố ảnh hưởng đến việc hoàn thành tiến độ, nghiên cứu đã tiến hành tổng hợp các lý thuyết từ các công trình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam và bằng nghiên cứu thực nghiệm tại Công ty đang làm việc để làm rõ các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến tiến độ của dự án. Qua phương pháp dự báo Báo cáo tài chính để khẳng định giả thuyết chậm tiến độ dự án xây dựng tại Công ty đã ảnh hưởng tiêu cực đến tài chính – lợi nhuận của Công ty. Với kết quả trên nghiên cứu đã đưa ra những kiến nghị và giải pháp hành động cho Ban giám đốc: đánh giá tính khả thi của dự án; dự trù kinh phí thực hiện phòng ngừa rủi ro trong việc chậm nhận thanh toán từ Chủ đầu tư; chủ động trong việc giải quyết thanh toán với nhà thầu thi công. Từ khoá: yếu tố gây chậm tiến độ dự án xây dựng, ảnh hưởng của tiến độ xây dựng đến tính hình tài chính của Công ty, thi công xây dựng dự án dân dụng.
- Iiii=i ABSTRACT According to 2018 Socio-economic report of General Statistic Office, Vietnam economic structure continues to change positively by reducing the rate of agriculture forestry and fishery; and increasing in construction and services industry. In 2018, agriculture, forestry and fishery sector held 14.57% to the GDP, construction industry 34.28%, and service industry 41.17%. As shown in the report, construction industry is one of the key sectors, and contributing the great value for the renovation and development of the country. Despite being focused sector, construction industry still contains few negative factors that have huge impact on the budget of the country and the financial management of construction companies. The factors are “delay progress”. Unique Design – Architect and Design, LLC has been facing the “delay progress” problem that causes negative effect on financial situation of the company. Therefore, the purpose of this research is to determine the source that cause “delay progress” and the impact of it on the financial situation of company. Understanding the concept of the important of the progress on the success of the project and factors affecting the execution progress, this research has been combined from theories around the world and Vietnam, especially by experimental on current project of company, in order to verify the cause that have effects on the execution progress, and use forecast financial statement methods to confirm the negative impact of “delay progress” on financial and profit of company. With the results from the research, provide proposals and solutions to the board of directors; evaluate the possibility of project; anticipate the cost to prevent the risk of delaying payment from the investor; and proactively settle payment with contractor. Keywords: the factor causing slow progress of construction projects, the impact of construction progress on the financial character of the Company, construction of civil projects.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển đất nước, mỗi ngành nghề đều đóng vai trò quan trọng, đặc biệt đối với ngành Xây dựng - giữ nhiệm vụ hình thành, kiến thiết và phát triển cơ sở hạ tầng của các quốc gia trên thế giới. Nếu cơ sở hạ tầng yếu kém thì không thể hình thành một xã hội văn minh tiến bộ. Nhìn vào các số liệu thông tin thống kê tháng 2/2019 của Tổng cục Thống kê ta thấy: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế, sản phẩm xây dựng qua các năm 2009, 2010, 2011 liên tục tăng từ 110.255 tỷ VNĐ, 139.162 tỷ VNĐ và 162.620 tỷ VNĐ, chiếm 6,64%; 7,03% và 6,41%. (Nguồn: Tổng cục Thống kê, năm 2019). Số liệu thống kê cho thấy mức độ tăng trưởng nhanh của ngành xây dựng, nhưng do tính chất đặc thù của sản phẩm ngành xây dựng là thời gian hoàn thành sản phẩm dài nên trong quá trình thực hiện các dự án phải đương đầu với nhiều rủi ro và nhiều khó khăn vướng mắc. Trong đó tiến độ là một trong những yếu tố tác động mạnh đến chi phí, thời gian hoàn thành dự án… nhưng lại là một yếu tố luôn gắn liền với chữ “chậm”. Dự án được hoàn thành đúng hạn là một trong những mục tiêu quan trọng không những của Chủ đầu tư mà còn của Nhà thầu, bởi mỗi bên sẽ phải chịu thêm gánh nặng chi phí và mất đi doanh thu tiềm năng một khi dự án hoàn thành chậm (Thomas và cộng sự, 1995). “Chậm tiến độ” đã gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực và suy giảm tài chính. Trong một văn bản trình Thủ tướng về công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh thừa nhận nhiều dự án vẫn còn chậm tiến độ, tỷ lệ các dự án điều chỉnh còn khá cao. Ông Vinh khẳng định việc chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân làm tăng chi phí, giảm hoặc không còn hiệu quả đầu tư, tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Nhiều dự án trải qua sự chậm trễ lớn và do đó vượt quá ước tính thời gian và chi phí ban đầu. Ngoài việc truyền đạt tính khả thi về kinh tế của các dự án, sự chậm trễ lớn còn tạo ra một mảnh đất màu mỡ cho các tranh chấp và khiếu nại tốn kém.
- 2 Các chuyên gia cho rằng, nguyên nhân chậm tiến độ của các dự án có ở tất cả các khâu, từ công tác chuẩn bị đầu tư cho tới thanh quyết toán công trình nhưng vẫn là những ý kiến mang tính khái quát và rất cần các nghiên cứu chuyên sâu vào các nhóm nguyên nhân cụ thể, đo lường mức độ tác động nhằm đưa đến một bức tranh tổng quan hơn. Công ty TNHH Thiết Kế Duy Nhất là một Công ty còn non trẻ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng và đang gặp các vấn đề nan giải khi quản lý dự án. Chậm tiến độ, vượt dự toán là những hệ quả tất yếu của việc quản lý dự án yếu kém. Tuy nhiên vấn đề này chưa thực sự được Công ty quan tâm đúng mức và có giải pháp khắc phục hiệu quả. Đề tài “Ảnh hưởng của việc chậm tiến độ đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng tại Công ty TNHH Thiết Kiến Trúc Duy Nhất ” được nghiên cứu gắn với các dự án xây dựng Công ty đã và đang thực hiện. Kết quả nghiên cứu mong đợi sẽ góp phần vào lý thuyết về nguyên nhân dẫn đến việc chậm tiến độ của dự án và chậm tiến độ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính, tìm ra hướng xử lý có thể ứng dụng vào tình hình thực tế của Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận văn là chứng minh được vấn đề chậm tiến độ làm ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng tại đơn vị mà tôi đang công tác. Đặc trưng của luận văn là nghiên cứu trên khía cạnh tiến độ thi công, qua đó giúp nhận dạng một cách tổng quát hơn các yếu tố gây kém hiệu quả xét trên góc độ thời gian và chi phí. Từ mục tiêu trên, các câu hỏi của luận văn cần nghiên cứu là: - Những yếu tố nào làm chậm tiến độ ? - Chậm tiến độ ảnh hưởng như thế nào đến chi phí thực hiện dự án ? - Chậm tiến độ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tài chính, các chỉ tiêu nào dùng để đo lường ? - Phương pháp nào có thể áp dụng để quản lý tiến độ một cách hiệu quả nhất. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- 3 Để đạt mục tiêu trên, đối tượng của luận văn tập trung vào việc nghiên cứu tình hình triển khai và thực hiện dự án thi công xây dựng tại Công ty TNHH Thiết Kế Kiến Trúc Duy Nhất. Tìm ra các nguyên nhân gây chậm tiến độ, ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tài chính và tiến hành dự báo về lợi nhuận của Công ty cho những năm tiếp theo. Nền tảng cho nghiên cứu dựa vào lý thuyết về quản lý dự án và quản trị vận hành và chuỗi cung ứng và các dữ liệu được thu thập từ các công trình nghiên cứu khoa học trên các tạp chí quốc tế. Dữ liệu sử dụng để phân tích về tác động của chậm tiến độ đến hiệu quả dự án là hồ sơ quyết toán của dự án đã thực hiện từ năm 2015 đến năm 2018 tại Công ty TNHH Thiết Kế Kiến Trúc Duy Nhất và Báo cáo tài chính của Công ty từ năm 2015 đến năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn kết hợp các phương pháp nghiên cứu để làm sáng tỏ vấn đề: sử dụng nghiên cứu định tính cho nghiên cứu sơ bộ ban đầu và nghiên cứu định lượng cho nghiên cứu chính thức. Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ. Các nghiên cứu sơ bộ này được thực hiện tại TP.HCM. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp 50 đối tượng đã từng tham gia vào dự án xây dựng của Công ty để đưa ra những nhận định đánh giá về tiến độ trong hoạt động của dự án xây dựng. Đồng thời sử dụng phương pháp thu thập số liệu của các công trình Công ty đã thực hiện làm căn cứ phân tích đánh giá. Bước 2: Nghiên cứu chính thức Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp dự báo số liệu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Từ kết quả dự báo đưa ra kết luận về chậm tiến độ ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng cũng như của tổng thể kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- 4 5. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra chậm tiến độ đã ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng, trên cơ sở nghiên cứu, luận văn đóng góp những ý kiến nhằm nâng cao khả năng quản lý dự án và quản lý chặt chẽ hơn về tiến độ thi công đảm bảm mang về hiệu quả tài chính cao nhất cho Công ty 6. Kết cấu luận văn. Kết cấu của bài luận văn gồm 4 phần chính: Chương 1: Tổng quan cơ sơ lý thuyết Chương 2: Phương pháp và kết quả nghiên cứu Chương 3: Thực trạng tình hình chậm tiến độ tại Công ty TNHH Thiết Kế Kiến Trúc Duy Nhất (UD) Chương 4: Kết luận và đề xuất các giải pháp thực hiện
- 5 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Các khái niệm về dự án, quản lý dự án và tiến độ của dự án. 1.1.1. Dự án Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 12/2012/TT-BXD - Công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và công trình công cộng. “Dự án là một chuỗi các công việc có liên quan đến nhau, thường đưa ra các kết quả trực tiếp và yêu cầu một khoảng thời gian cụ thể để thực hiện” (F.Robert Jacobs & Richard B.Chase, eds.,2014. Operation & Supply Chain Management 14th Edition,The McGraw Hill Education Publishers) Luật Xây dựng được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014 rằng: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định”. Và theo định nghĩa tại Khoản 2, Điều 3 của Luật Xây Dựng năm 2003 là “Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước, phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế”. Dự án là một nhóm các công việc được thực hiện theo một quy trình nhất định để đạt được mục tiêu đề ra, có thời điểm bắt đầu và kết thúc được ấn định trước và sử dụng tài nguyên có giới hạn (Đỗ Thị Xuân Lan, 2012). Qua các định nghĩa được nêu trên, ta có thể hiểu một cách tổng quát về Dự án là một chu trình khép kín, có thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc, sử dụng các nguồn lực trong giới hạn đầu tư cho phép để taọ nên một sản phẩm có giá trị sử dụng. 1.1.2. Quản lý dự án Bùi Ngọc Toàn (2008) định nghĩa “Chu trình quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình thực hiện dự án
- 6 nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép” “Hoạch định, chỉ đạo thực hiện và kiểm soát các nguồn lực (con người, trang thiết bị và nguồn nguyên liệu) để thoả mãn các ràng buộc về kỹ thuật, chi phí và thời gian thực hiện dự án. (F.Robert Jacobs & Richard B.Chase, eds., 2014. Operation & Supply Chain Management 14th Edition,The McGraw Hill Education Publishers). Quản lý thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc dự án. Trong môi trường dự án, chức năng quản lý thời gian và tiến độ quan trọng hơn trong môi trường hoạt động kinh doanh thông thường vì nhu cầu kết hợp phức tạp và thường xuyên liên tục giữa các công việc, đặc biệt trong trường hợp dự án phải đáp ứng một thời hạn cụ thể của khách hàng. 1.1.3. Chậm tiến độ của dự án Theo O'Brien (1976) thì “chậm tiến độ trong xây dựng là vượt quá thời gian so với hợp đồng hoặc so với thời hạn mà các bên đã thoả thuận. Trong cả hai trường hợp thì việc chậm trễ đều là tốn kém (Marzouk and El-Rasas, 2014). Hay theo như Zack (2003) thì “Chậm tiến độ được định nghĩa là một hành động hoặc một sự kiện kéo dài thời gian cần thiết để thực hiện hay hoàn thành công việc”. Theo Abdalla M Odeh, Hussien T Battaineh (2002) xác định độ chậm của dự án là dự án đang gặp phải sự chậm trễ trong thời gian xây dựng trong đó khoảng cách khác nhau giữa tiến độ thực tế so với tiến độ kế hoạch từ 10% đến 30%. Trong khi đó, dự án bị bệnh là dự án đang gặp phải sự chậm trễ trong giai đoạn xây dựng trong đó khoảng cách giữa tiến độ công việc thực tế so với công việc dự kiến là hơn 30% hoặc các dự án không hoàn thành trong giai đoạn xây dựng. Shaikh và cộng sự (2010) có nghiên cứu chậm tiến độ gây ảnh hưởng cho tất cả các bên tham gia vào dự án và các bên chịu ảnh hưởng gián tiếp từ dự án. Một trong những ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là: thời gian, tài chính và khả năng dự án bị trì hoãn mãi mãi hoặc bị thu hồi.
- 7 Chủ đầu tư: chậm tiến độ dẫn đến chậm nguồn thu hoặc mất nguồn thu từ dự án. Chịu thêm gánh nặng chi phí gia tăng do không hoàn thành theo kế hoạch. Nhà thầu: chậm dự án sẽ làm mất thêm tiền chi trả cho người lao động và chi phí vận hành các trang thiết bị tại công trình. Ngoài ra, vốn ứng trước cho dự án khó có thể thu hồi. Đối với người sử dụng dự án, không có cơ sở hạ tầng để sử dụng hoặc tiếp tục sử dụng những cơ sở hạ tầng đang hiện hữu đã không còn giá trị sử dụng. 1.1.4. Quản lý tiến độ Do đặc thù của từng công trình mà tiến độ và vấn đề quản lý tiến độ thi công xây dựng các công trình có các đặc thù khác nhau. Việc quản lý tiến độ của công trình xây dựng cũng rất phức tạp và bị ảnh hưởng rất lớn bởi các vấn đề như nhân lực của dự án, thiết bị khoa học công nghệ, tài chính, nguồn vốn thực hiện dự án, đặc biệt là các vấn đề khó khăn vướng mắc giữa các bên trong quá trình thực hiện dự án. - Thiết bị khoa học công nghệ: Là một vấn đề rất quan trọng trong quá trình thi công các hạng mục công trình của nhà thầu và thiết bị kiểm tra chất lượng các bộ phận thiết bị của ban tư vấn giám sát như máy siêu âm thép...Chính vì thế việc phải chuẩn bị tốt các thiết bị khoa học công nghệ là một điều rất cần thiết trong việc triển khai dự án hay xử lý các sự cố một cách nhanh chóng nhất, tuy nhiên hiện nay các nhà thầu thường đi thuê thiết bị công nghệ để thực hiện trong quá trình thi công, dẫn đến nhiều dự án bị chậm tiến độ do thiếu thiết bị để triển khai công việc, ví dụ như dự án nhà kho Vicotone lúc thực hiện công tác đào đắp, máy thi công bị trục trặc cần phải được sửa chữa, nhà thầu không có phương án chuẩn bị trước và không có máy thay thế dẫn đến tình trạng phải chờ máy thi công sửa xong mới có thể thực hiện tiếp. - Trượt giá, đối với nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ như Việt nam thì chuyện trượt giá là điều không thể tránh khỏi, mặc dù trong các hợp đồng xây lắp
- 8 của các nhà thầu cũng có điều khoản tính trượt giá thế nhưng ảnh hưởng của nó tới việc mua vật liệu, sắm thiết bị và các chi phí khác phục vụ thu công là không hề nhỏ, và việc cầm chừng trong thi công luôn xảy ra gây ảnh hưởng lớn đến kế hoạch tiến độ và việc giám sát tiến độ của dựa án. - Các vấn đề khó khăn vướng mắc giữa các bên trong quá trình thực hiện dự án như việc xung đột và tranh chấp hợp đồng xây lắp, việc này thường xảy ra ở các dự án lớn, bởi vì tại đây có rất nhiều nhà thầu phụ đến từ các công ty khác nhau cho nên khi có sự thiệt hại về lợi nhuận họ sẵn sàng xung đột, gây trì hoãn và gián đoạn thi công. Việc này không thể giải quyết nhanh chóng, nó đòi hỏi sự can thiệp của nhiều bên cho nên ảnh hưởng đến tiến độ cũng rất nhiều. Đây cũng là một điểm vô cùng bất hợp lý cần khắc phục trong công tác quản lý dự án của các công trình xây dựng ở nước ta. - Giải ngân thanh toán, việc giải ngân thanh toán phụ thuộc vào nguồn ngân sách của vốn đầu tư và các thủ tục thanh toán, trên thực tế khi gặp khó khăn về việc thanh toán hầu hết các nhà thầu ngừng thi công và cũng không quan tâm đến việc chậm trễ hay ảnh hưởng đến tiến độ ra sao nữa, đây cũng là một điểm thiếu chuyên nghiệp của các nhà thầu Việt Nam. Do vậy, việc đáp ứng kịp thời các chứng chỉ thanh toán cũng là một nhân tố giúp ổn định các kế hoạch về tiến độ đã đặt ra. 1.1.5. Các phương pháp quản lý tiến độ Có các phương pháp lập tiến độ và quản lý tiến độ dự án như sau: 1. Phương pháp đường tới hạn CPM (Critical path Method): Đường tới hạn của các hoạt động trong dự án là một chuỗi hoạt động dài nhất, dựa trên thời gian cần để thực hiện dự án. Nếu bất kỳ một hoạt động nào trong đường tới hạn này bị trễ, đồng nghĩa là toàn bộ dự án sẽ bị trễ. Điều này rất dễ xảy ra và thường thực tế xảy ra đối với các dự án có chung mốc thời gian thực hiện trong dự án, và chúng được gọi là đường găng/ đường tới hạn. Xác định lượng thông tin thực hiện cho mỗi hoạt động trong dự án là mục tiêu chính của phương pháp CPM. Phương pháp này tính toán khi nào thì một hoạt động phải bắt đầu thực
- 9 hiện và khi nào thì hoàn thành cũng như việc xem xét hoạt động này có thuộc đường tới hạn hay không. Hình 1.1: Mô hình phương pháp CPM (Nguồn: F.Robert Jacobs & Richard B.Chase, eds.,2014. Operation & Supply Chain Management 14th Edition,The McGraw Hill Education Publishers) PERT là một mạng công việc, bao gồm các sự kiện và công việc. Mỗi công việc được biểu diễn bằng một đoạn thẳng nối 2 đỉnh (sự kiện) và có mũi tên chỉ hướng. Các sự kiện được biểu diễn bằng các vòng tròn (nút) và được đánh số liên tục theo chiều từ trái sang phải và trên xuống dưới, do đó, đầu mũi tên có số lớn hơn đuôi mũi tên. Một sơ đồ PERT chỉ có một điểm đầu (sự kiện đầu) và một điểm cuối (sự kiện cuối). Hai công việc nối tiếp nhau: Công việc b chỉ có thể bắt đầu khi a hoàn thành. Hai công việc hội tụ: Hai công việc a và b có thể bắt đầu không cùng thời điểm nhưng cùng hoàn thành tại một thời điểm (sự kiện 3).
- 10 Hai công việc thực hiện đồng thời: công việc a và b đều bắt đầu thực hiện cùng 1 thời điểm (từ sự kiện 2). Công việc (biến) giả: Biến giả là một biến thể hiện một công việc không có thực, không đòi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện nhưng nó có tác dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các công việc và sự kiện trong sơ đồ PERT. Ví dụ, biến X trong mô hình bên cho biết công việc d chỉ được thực hiện khi cả hai công việc a và b đã hoàn thành. Dự tính thời gian cho các công việc: Có hai phương pháp chính để dự tính thời gian thực hiện các công việc: phương pháp tất định và phương pháp ngẫu nhiên. Phương pháp tất định bỏ qua yếu tố bất định trong khi phương pháp ngẫu nhiên tính đến sự tác động của các nhân tố ngẫu nhiên khi dự tính thời hạn thực hiện các công việc. Xác định đường găng: Đường găng là đường có thời gian dài nhất nối sự kiện xuất phát và sự kiện kết thúc của sơ đồ. Đường găng là đường đi qua công việc găng và sự kiện găng và có tổng thời gian đúng bằng thời gian sớm nhất và muộn nhất tại sự kiện kết thúc. 2. Sơ đồ Gantt: Là một dạng thể hiện tiến độ dự án cổ điển nhất, được Henry Gantt phát minh ra vào năm 1910. Sơ đồ GANTT là phương pháp trình bày tiến trình thực tế cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theo trình tự thời gian. Mục đích
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn