Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 13
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với thị trường chứng khoán ở Việt Nam thông qua việc xem xét mối quan hệ giữa chuỗi giá chứng khoán và các chỉ số được điều tiết bởi ngân hàng nhà nước trong thực thi chính sách tiền tệ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÔ NGUYỄN TRƢỜNG AN ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MÃ SỐ: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT TP.Hồ Chí Minh – Năm 2010
- I LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành đến: Ban Giám Hiệu, khoa Tài chính doanh nghiệp, khoa Đào Tạo Sau Đại Học trường Đại Học Kinh Tế TPHCM đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt khóa học và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư, Tiến Sĩ Phan Thị Bích Nguyệt, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Sau cùng, tác giả rất cảm ơn những người bạn, đồng nghiệp và người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu TPHCM, ngày 13 tháng 09 năm 2010 Người viết Tô Nguyễn Trường An
- II LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “ Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với thị trường chứng khoán Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu và kết quả trong luận văn là đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Người viết Tô Nguyễn Trường An
- III DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam qua các giai đoạn Bảng 2.2 Tình hình biến động lãi suất Bảng 2.3 Tình hình biến động tỷ giá USD/VND Bảng 2.4: Tình hình biến động lạm phát Bảng 2.5 Tình hình biến động tỷ lệ dự trữ bắt buộc Bảng 2.6 Tác động của các nhóm nhân tố lên thị trường qua các giai đoạn Bảng 2.7 Mã hóa thang đo Bảng 2.8 Độ tin cậy nhân tố lãi suất Bảng 2.9 Độ tin cậy nhân tố lạm phát Bảng 2.10 Độ tin cậy nhân tố tỷ lệ dự trữ bắt buộc – cung tiền Bảng 2.11 Độ tin cậy nhân tố tỷ giá USD/VND Bảng 2.12 Độ tin cậy nhân tố GDP Bảng 2.13 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA Bảng 2.14 Mô hình được hiệu chỉnh Bảng 2.15 Ma trận tương quan giữa các biến Bảng 2.16 Kiểm định ANOVA Bảng 2.17 Kiểm định mô hình bằng phương pháp hồi quy Bảng 2.18 Hệ số β các nhóm nhân tố Bảng 3.1 So sánh GDP các nước trong khu vực
- IV DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1 Kinh tế vĩ mô Hình 1.2 Chính sách tiền tệ và các dạng của thị trường Hình 2.1 Mức độ rủi ro và mức lợi nhuận của các hình thức đầu tư Hình 2.2 Thị trường hiệu quả, các giả thiết và các mặt hiệu quả Hình 2.3 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và Index Hình 2.4 Quy trình thực hiện nghiên cứu Hình 3.1 Thị trường dưới tác động của môi trường đầu tư và chính sách tiền tệ
- V MỤC LỤC Lời cảm ơn ................................................................................................................ I Lời cam đoan............................................................................................................ II Danh mục các bảng biểu .........................................................................................III Danh mục các hình ................................................................................................. IV PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 5. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................................... 6. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 7. Nội dung của đề tài ................................................................................................. CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN – LÝ THUYẾT NỀN TẢNG VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN 1.1 Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô và chính sách tiền tệ ............................1 1.1.1 Kinh tế vĩ mô ....................................................................................1 1.1.1.1 Mục tiêu ...........................................................................................1 1.1.1.2 Chính sách công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô .....................................2 1.1.2 Chính sách tiền tệ .............................................................................3 1.1.2.1 Khái niệm ........................................................................................3 1.1.2.2 Nội dung ..........................................................................................4 1.1.2.3 Công cụ chính sách tiền tệ ............................................................... 5
- 1.2 Lý thuyết về thị trƣờng hiệu quả ............................................................... 7 1.2.1 Các giả thiết ........................................................................................9 1.2.2 Các dạng của thị trường....................................................................10 1.3 Chính sách tiền tệ và các dạng của thị trƣờng .......................................11 1.4 Một số mô hình nghiên cứu về tác động của chính sách tiền tệ đối với TTCK ..........................................................................................................12 1.4.1 Bùng nổ thị trường chứng khoán và chính sách tiền tệ trong thế kỷ 20 (Stock Market booms and Monetary policy in the 20th century, Michael D.Bordo and David C.Wheelock – Mar, April 2007) ........12 1.4.1.1Nội dung ......................................................................................13 1.4.1.2 Biến quan sát ..............................................................................13 1.4.1.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 14 1.4.1.4 Kết quả nghiên cứu ....................................................................15 1.4.1.5 Bài học kinh nghiệm ..................................................................16 1.4.1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu .............................................................. 17 1.4.1.7 Vận dụng nghiên cứu .................................................................17 1.4.2 Tác động của chính sách tiền tệ đối với thị trường vốn (Monetary transmission to equity markets’, Michael Ehrmann and Marcel Fratzscher – May 2004) ....................................................................18 1.4.2.1 Nội dung .....................................................................................19 1.4.2.2 Biến quan sát ..............................................................................20 1.4.2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 21 1.4.2.4 Kết quả nghiên cứu ....................................................................23 1.4.2.5 Bài học kinh nghiệm ..................................................................24 1.4.2.6 Ý nghĩa của nghiên cứu .............................................................. 25 1.4.2.7 Vận dụng nghiên cứu ................................................................ 25 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................26
- CHƢƠNG II. ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về TTCK Việt Nam .....................................................................28 2.2 Tác động của chính sách tiền tệ đối với TTCK Việt Nam...........................31 2.2.1 Tính hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam .............................. 31 2.2.2 Lãi suất ......................................................................................................33 2.2.3 Tỷ giá USD/VND ......................................................................................36 2.2.4 Lạm phát ....................................................................................................37 2.2.5 GDP ...........................................................................................................39 2.2.6 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc – cung tiền .............................................................. 39 2.3 Kết quả khảo sát: phản ứng của nhà đầu tƣ trƣớc những thông tin về chính sách tiền tệ ............................................................................................. 45 2.3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu ...................................................................45 2.3.2 Mô tả mẫu quan sát ......................................................................................47 2.3.3 Mã hóa thang đo...........................................................................................48 2.3.4 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha ................................ 49 2.3.5 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA .........................53 2.3.6 Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................... 56 2.3.7 Phân tích hồi quy .........................................................................................58 2.3.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................62 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................66
- CHƢƠNG III. ĐỊNH HƢỚNG VỀ CHÍNH SÁCH TIỂN TỆ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 3.1 Định hƣớng thực thi chính sách tiền tệ .........................................................69 3.1.1 Định hướng điều tiết lãi suất ..........................................................................69 3.1.2 Định hướng điều tiết tỷ lệ dự trữ bắt buộc – cung tiền ..................................70 3.1.3 Định hướng kiểm soát lạm phát .....................................................................71 3.1.4 Định hướng tăng trưởng GDP ........................................................................71 3.1.5 Định tiết điều tiết tỷ giá USD/VND ............................................................... 72 3.2 Định hƣớng xây dựng một thị trƣờng chứng khoán Việt Nam hiệu quả 3.2.1 Cơ sở hạ tầng của TTCK ...............................................................................73 3.2.2 Môi trường đầu tư ..........................................................................................76 3.2.2.1 Môi trường kinh tế ......................................................................................77 3.2.2.2 Môi trường xã hội .......................................................................................77 3.2.2.3 Môi trường pháp lý .....................................................................................77 3.2.2.4 Môi trường tài chính ...................................................................................78 3.2.2.5 Môi trường quốc tế......................................................................................78 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................79 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn Phụ lục 2: VNindex trong mối tương quan với các biến quan sát Phụ lục 3: Mô tả mẫu quan sát Phụ lục 4: So sánh tỷ suất sinh lợi – mức vốn hóa của TTCK Việt Nam và TTCK các nước trong khu vực
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mục tiêu tối thượng của chính sách tiền tệ là đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, chứ không phải điều tiết ổn định thị trường chứng khoán. Song, những động thái của chính sách tiền tệ lại có ảnh hưởng rất lớn đến thị trường chứng khoán. Tùy vào chu kỳ kinh tế và trạng thái của chính sách tiền tệ mà chính sách tiền tệ có tác động lên thị trường chứng khoán theo những cách khác nhau. Các thành viên tham gia thị trường đều cố gắng lắng nghe nhịp thở của nền kinh tế thông qua những động thái của “chính sách tiền tệ”, bởi đó là kim chỉ nam cho những quyết định đầu tư. Trong một môi trường mà cơ chế thông tin là minh bạch, đầy đủ, thì giá chứng khoán sẽ dịch chuyển tương thích để phản ánh đầy đủ các thông tin này. Vì vậy, chỉ khi những điều chỉnh trong chính sách mang tính bất ngờ sẽ làm cho thị trường phản ứng mạnh mẽ. Nghiên cứu của Bernanke (năm 2003) về TTCK Mỹ trong giai đoạn 5/1989 - 9/2002 cho thấy, sau quyết định nới lỏng bất ngờ của FED thông qua giảm 25 điểm lãi suất cơ bản đã làm các chỉ số chứng khoán chủ chốt ngay sau đó tăng 0,75 - 1,25%. Thị trường Việt Nam là thị trường ở thể yếu, nơi mà mọi thông tin chưa được tiếp cận một cách công bằng, chính xác, kịp thời, thì giá không phản ánh đầy đủ mọi thông tin. Một quyết định thực thi chính sách tiền tệ thông qua các công cụ điều tiết như: lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc, v.v của ngân hàng nhà nước được xem là bất ngờ và thị trường càng phản ứng mạnh mẽ hơn. Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời vào ngày 20/07/2000, được xem là rất non trẻ so với thị trường chứng khoán trên thế giới và trong khu vực nói chung. Các câu hỏi vì thế được đặt ra. Liệu rằng thị trường chứng khoán Việt Nam có chịu tác động của chính sách tiền tệ? Nếu có, mức độ ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế nào?
- Nghiên cứu này nhằm làm xác định ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên thị trướng chứng khoán Việt Nam, đồng thời làm rõ tầm quan trọng của ứng dụng thống kê toán học trong việc phân tích sự biến động của thị trường chứng khoán Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với thị trường chứng khoán ở Việt Nam thông qua việc xem xét mối quan hệ giữa chuỗi giá chứng khoán và các chỉ số được điều tiết bởi ngân hàng nhà nước trong thực thi chính sách tiền tệ. 3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2000 - 2010. Nghiên cứu được chia ra làm 3 thời đoạn: giai đoạn sơ khai 2000 – 2005, giai đoạn đột phá và bùng nổ 2006 – 2007, giai đoạn khủng hoảng và sau khủng hoảng kinh tế 2008 – 2010. 4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là nhóm các nhà đầu tư kinh doanh chứng khoán. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Thông tin được xử lý bằng phần mềm SPSS 11.5. Thang đo sau khi được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi qui bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
- 5. Các bước tiến hành nghiên cứu Vấn Vấnđề đềcần cầnnghiên nghiêncứu cứu Mục Mục tiêu nghiêncứu tiêu nghiên cứu Phạm Phạmvivinghiên nghiêncứu cứu Cơ Cơsở sởlýlýthuyết thuyết Mô Mô hìnhbài hình bàitoán toán Thu Thuthập thậpData Data Phân Phântích tíchvà vàdiễn diễndịch dịchkết kếtquả quả Báo Báocáo cáokết kếtquả quảvà vàkiến kiếnnghị nghị 6. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu này sẽ cho thấy sự biến động về chỉ số giá thị trường chứng khoán Việt Nam theo những thay đổi của chính sách tiền tệ. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng định lượng mức độ ảnh hưởng của mỗi công cụ chính sách ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán. Từ đó, các nhà quản lý cũng như các nhà đầu tư có cái nhìn sâu sắc hơn về thị trường trong việc ra quyết định của mình. 7. Nội dung của đề tài Cấu trúc của luận văn gồm 3 chương Mở đầu: Phần này nêu lên vấn đề nghiên cứu, những thông tin cơ bản về vấn đề cần nghiên cứu và giới thiệu sơ lược về kết cấu luận văn
- Chương I: Tổng quan về chính sách tiền tệ và thị trường chứng khoán – Lý thuyết nền tảng và nghiên cứu thực tiễn Chương II:Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với thị trường chứng khoán Việt Nam Chương III: Một số gợi ý về chính sách tiền tệ tạo điều kiện cho sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam.
- 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN – LÝ THUYẾT NỀN TẢNG VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN 1.1 Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô và chính sách tiền tệ 1.1.1 Kinh tế vĩ mô 1.1.1.1 Mục tiêu Khi nói đến mục tiêu kinh tế vĩ mô, người ta thường tập trung vào 4 mục tiêu chính: phản ánh qua tốc độ tăng trưởng GDP hay GNP cùng với chỉ tiêu GDP/người vào những mốc thời gian nhất định. Đây là mục tiêu bao trùm nhất của kinh tế vĩ mô phản ảnh chung nhất về thành tựu phát triển của một nền kinh tế. Tuy chỉ báo này chưa phản ảnh đầy đủ toàn cảnh của một nền kinh tế, nhưng luôn luôn là chỉ báo quan trọng nhất để đánh giá sự thành công hay thất bại của một nền kinh tế. thông qua chỉ báo CPI. Kiểm soát lạm phát là chỉ báo quan trọng nhất phản ảnh tính ổn định của kinh tế vĩ mô. Chỉ báo này còn được sử dụng như một công cụ giải quyết mối quan hệ giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế với an sinh xã hội. , kiểm soát tỷ lệ thất nghiệp là chỉ báo vừa phản ảnh tình trạng của nền kinh tế, vừa phản ảnh tính ổn định về mặt an sinh xã hội. Thông thường ở các nước đây là chỉ báo rất quan trọng không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị phản ánh năng lực quản lý điều hành của một chính phủ. Số việc làm mới tạo ra một năm còn phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư với tăng trưởng kinh tế và mối quan hệ giữa các chính sách kinh tế tài chính với chính sách nhân dụng. (lấy kim ngạch xuất kh u trừ kim ngạch nhập kh u); nhất là đối với những nền kinh tế hướng về xuất kh u. Bốn mục tiêu nêu trên được sử dụng khá phổ biến ở các nước như là những mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô. Những mục tiêu này cũng chính là những sản ph m đầu ra
- 2 của quan hệ tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế. Vai trò của nhà nước thông qua các chính sách và giải pháp kinh tế để tác động đến tổng cung và tổng cầu nhằm tạo được “đầu ra” theo ý muốn, với nguyên tắc: nhà nước không tác động trực tiếp vào chủ thể tạo cung hay tạo cầu, mà tác động vào thị trường (sự vận động của tổng cung và tổng cầu được xem như “hộp đen”) và chính thị trường sẽ tác động đến các chủ thể của nền kinh tế (người sản xuất, người tiêu dùng). 1.1.1.2 Chính sách công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô KINH TẾ VĨ MÔ Chính sách công cụ Hộp đen Tăng GDP * Chính sách tài khoá * Chính sách tiền tệ * Chính sách thu nhập Việc làm, thất nghiệp * Chính sách kinh tế đối ngoại Vận động của Tổng cung – Tổng cầu Tác động bên ngoài Giá cả, lạm phát (1) Điều kiện tự nhiên (2) Các biến cố phi kinh tế (3) Thị trường thế giới Xuất khẩu ròng (Dựa theo sơ đồ của P.A.SAMUELSON) Hình 1.1 Kinh t ĩ ô Để thực hiện 4 mục tiêu kinh tế vĩ mô nêu trên, nhà nước thường sử dụng 4 nhóm chính sách hay còn gọi là các nhóm công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô: C bao gồm các chính sách thuế và chi tiêu . Đây là những chính sách quan trọng nhất vì nó không chỉ tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế mà còn có ý nghĩa dẫn dắt, định hướng thị trường. Chính sách tài khóa
- 3 thường rất linh hoạt để điều chỉnh kịp thời các mục tiêu kinh tế vĩ mô. Ví dụ: chính sách tăng công chi để kích thích sức cầu của nền kinh tế ch ng hạn hay tăng thuế để hạn chế tiêu dùng. C được sử dụng để điều tiết thị trường tài chính, mà trọng tâm là thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát ổn định giá cả. Thông thường chính sách tiền tệ có ảnh hưởng mạnh nhất đến điều chỉnh tổng cầu của nền kinh tế thông qua các công cụ như: lãi suất, tỷ giá hối đoái,dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, điều chỉnh cung tiền, các nghiệp vụ của thị trường mở C h chi tiêu nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng và điều tiết khối cầu của nền kinh tế. Chính sách này được sử dụng thường xuyên trong trường hợp nền kinh tế ở trong tình trạng lạm phát hoặc giảm phát. C nhằm điều chỉnh quan hệ xuất nhập kh u, bảo đảm mục tiêu tăng xuất kh u ròng; đồng thời cũng điều tiết tổng cung và tổng cầu nội địa của nền kinh tế. Bốn nhóm công cụ chính sách nêu trên tùy theo tính chất của một nền kinh tế và trong mỗi giai đoạn nhất định được điều chỉnh nhằm bảo đảm phục vụ có hiệu quả cho các mục tiêu kinh tế vĩ mô. 1.1.2 Chính sách tiền tệ 1.1.2.1 Khái niệm Chính sách tiền tệ là hệ thống biện pháp của một nhà nước trong lĩnh vực lưu thông tiền tệ, nhằm điều hành khối lượng cung và cầu tiền tệ bằng các biện pháp như phát hành tiền, chống lạm phát, dự trữ pháp định và quản lý dự trữ ngoại tệ, tái chiết khấu các kì phiếu và lãi suất, chính sách lãi suất... để đáp ứng kịp thời nhu cầu giao dịch, ổn định sức mua của đồng tiền, phát triển sản xuất, kinh doanh trong một giai đoạn nhất
- 4 định. Là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách và cơ chế quản lí kinh tế của nhà nước, trên cơ sở vận dụng đúng đắn quy luật của sản xuất hàng hoá và quy luật lưu thông tiền tệ để tổ chức tốt quá trình chu chuyển tiền tệ. Chính sách tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất - kinh doanh, thực hiện sự kiểm tra có hiệu lực của nhà nước ở tầm vĩ mô cũng như ở tầm vi mô. Chính sách tiền tệ là một hệ thống các biện pháp do ngân hàng trung ương thực hiện nhằm tác động lên mức độ hoạt động kinh tế. Mục tiêu hàng đầu của ngân hàng trung ương ở nhiều nước là kiểm soát lạm phát và giám sát hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động của cơ quan này cũng ảnh hưởng đến các khía cạnh khác của nền kinh tế, như mức GDP thực, thất nghiệp và tỉ giá hối đoái. 1.1.2.2 Nội dung Nói đến tiền là nói đến sự ổn định của tiền, mà sự ổn định của tiền liên quan mật thiết và chịu sự ràng buộc bởi hoạt động của toàn hệ thống ngân hàng. Thông qua các thao tác của mình, Ngân hàng Trung ương (NHTW) có thể làm thay đổi tiền tệ trên tất cả các mặt: lưu lượng, chi phí, giá trị Toàn bộ các thao tác có liên quan đến tiền của NHTW luôn nằm trong hệ thống những ý đồ mang tính chiến lược mà người ta gọi là chính sách tiền tệ. Nếu chính sách tài chính tập trung vào thành phần, kết cấu các mức chi phí, thuế khoá của Nhà nước, thì chính sách tiền tệ quốc gia lại tập trung vào việc giải quyết khả năng thanh toán cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, bao gồm: Đáp ứng khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông Điều khiển hệ thống tiền tệ và tín dụng đáp ứng vốn cho hoạt động kinh tế, tạo điều kiện thúc đ y thị trường tiền tệ, thị trường vốn theo những quỹ đạo đã định Kiểm soát hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và các tổ chức tín dụng khác
- 5 Xác định tỷ giá hối đoái hợp lý nhằm ổn định và thúc đ y kinh tế đối ngoại, hướng tới mục tiêu cuối cùng là ổn định tiền tệ, giữ vững sức mua của đồng tiền, ổn định giá cả hàng hoá. Nội dung quan trọng nhất của chính sách tiền tệ là việc cung ứng tiền cho nền kinh tế. Việc cung ứng tiền có thể thông qua con đường tín dụng, cũng có thể thông qua hoạt động của thị trường mở (mua bán giấy tờ có giá), thị trường hối đoái (mua bán ngoại tệ) và để điều tiết mức tiền cung ứng, NHTW các nước sử dụng các công cụ khác nhau như lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc Chính vì thế mà chính sách tiền tệ tác động đến nền kinh tế là một điều hiển nhiên, bởi nó được sinh ra là để điều tiết tiền tệ, mà sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế lại như máu lưu thông trong cơ thể con người. Không khó khăn nếu muốn chứng minh về vấn đề này, nhất là trong giai đoạn gần đây – chính phản ứng của thị trường đối với những thay đổi của chính sách tiền tệ sẽ là biểu hiện rõ nhất về những tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế. Những thông tin hàng ngày, hàng giờ về sự suy giảm và khủng hoảng kinh tế toàn cầu bắt đầu từ “đại dịch” về cho vay bất động sản ở Mỹ là minh chứng rõ nhất cho thấy những tác động từ chính sách tiền tệ không chỉ mang lại sự tăng trưởng kinh tế mà còn có thể mang lại hiểm họa cho cả thế giới. Tình hình kinh tế Việt Nam trong thời gian gần đây, ngoài những nguyên nhân khách quan, chủ quan; trong nước, ngoài nước thì trong đó, chính sách tiền tệ cũng đóng một vai trò không kém phần quan trọng. 1.1.2.3 Công cụ của chính sách tiền tệ Gồm có 6 công cụ sau:
- 6 N ô ụ Công cụ tái cấp vốn: là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Trung ương đối với các Ngân hàng thương mại. Khi cấp một khoản tín dụng cho Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Trung ương đã tăng lượng tiền cung ứng đồng thời tạo cơ sở cho Ngân hàng thương mại tạo bút tệ và khai thông khả năng thanh toán của họ. Công cụ lãi suất tín dụng: đây được xem là công cụ gián tiếp trong thực hiện chính sách tiền tệ bởi vì sự thay đổi lãi suất không trực tiếp làm tăng thêm hay giảm bớt lượng tiền trong lưu thông, mà có thể làm kích thích hay kìm hãm sản xuất. Cơ chế điều hành lãi suất được hiểu là tổng thể những chủ trương chính sách và giải pháp cụ thể của Ngân hàng Trung ương nhằm điều tiết lãi suất trên thị trường tiền tệ, tín dụng trong từng thời kỳ nhất định. N ô ụ ỉ / ỷ dự ữ bắ b Công cụ nghiệp vụ thị trường mở: là hoạt động Ngân hàng Trung ương mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường tiền tệ, điều hòa cung cầu về giấy tờ có giá, gây ảnh hưởng đến khối lượng dự trữ của các Ngân hàng thương mại, từ đó tác động đến khả năng cung ứng tín dụng của các Ngân hàng thương mại dẫn đến làm tăng hay giảm khối lượng tiền tệ. Công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc: là tỷ lệ giữa số lượng phương tiện cần vô hiệu hóa trên tổng số tiền gửi huy động, nhằm điều chỉnh khả năng thanh toán (cho vay) của các Ngân hàng thương mại. dụ Là công cụ can thiệp trực tiếp mang tính hành chính của Ngân hàng Trung ương để khống chế mức tăng khối lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng. Hạn mức tín dụng
- 7 là mức dư nợ tối đa mà Ngân hàng Trung ương buộc các Ngân hàng thương mại phải chấp hành khi cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với một hạn mức tín dụng được quy định, ngân hàng nhà nước thông qua hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại, điều tiết tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế. Tỷ Tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Nó vừa phản ánh sức mua của đồng nội tệ, vừa biểu hiện quan hệ cung cầu ngoại hối. Tỷ giá hối đoái là công cụ, là đòn b y điều tiết cung cầu ngoại tệ, tác động mạnh đến xuất nhập kh u và hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước. Chính sách tỷ giá tác động một cách nhạy bén đến tình hình sản xuất, xuất nhập kh u hàng hóa, tình trạng tài chính, tiền tệ, cán cân thanh toán quốc tế, thu hút vốn đầu tư, dự trữ của đất nước. Chính sách tiền tệ với những công cụ khác nhau mà ngân hàng trung ương vận dụng cũng nhằm đạt được mục đích chung cho nền kinh tế. Tác động của mỗi công cụ lên các mục tiêu có quan hệ có khi đồng biến, có khi nghịch biến với nhau. Việc sử dụng công cụ nào với mục tiêu nào trong giai đoạn nào là một nghệ thuật của người làm chính sách, bởi mối quan hệ đa cộng tuyến giữa các công cụ có thể xuất hiện và làm chính sách mất tác dụng. 1.2 Lý thuyết về thị trƣờng hiệu quả (Efficient Market Hypothesis – Eugence Fama (1970) Giả thuyết thị trường hiệu quả lần đầu tiên được Eugene Fama đưa ra vào những năm 1970 của thế kỉ trước. Việc tiếp cận lý thuyết thị trường hiệu quả trong phân tích tài chính phải xuất phát từ khái niệm thị trường hoàn hảo trong kinh tế học. Một thị trường được coi là hoàn hảo khi nó đảm nhiệm được chức năng của nền kinh tế cạnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn