intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm đối với thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích ảnh hưởng về mặt kinh tế - chính trị - xã hội của QQGVVL nói chung và QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ nói riêng do Tỉnh đoàn thanh niên Phú Thọ quản lý; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn vay từ QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ trong những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm đối với thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ANH QUỐC ẢNH HƢỞNG CỦA QUỸ QUỐC GIA GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ANH QUỐC ẢNH HƢỞNG CỦA QUỸ QUỐC GIA GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ĐỨC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi với sự giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn khoa học. Những thông tin, số liệu, dữ liệu đƣa ra trong luận văn đƣợc trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Học viên Nguyễn Anh Quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Đức, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế, Khoa Đào tạo sau Đại học - trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên cùng toàn thể các thầy giáo,cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Lãnh đạo, cán bộ, CCVC Cơ quan Tỉnh đoàn Phú Thọ; Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội; Hội Nông dân tỉnh; Lãnh đạo, cán bộ Chi nhánh NHCSXH tỉnh Phú Thọ; Ban thanh niên Nông thôn Trung ƣơng Đoàn; Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Hạ Hòa. Các Chủ Dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm nguồn vốn kênh Trung ƣơng Đoàn trên địa bàn 13 huyện, thành, thị của tỉnh do Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý; Ban Thƣờng vụ các Huyện, Thị, Thành đoàn; các tập thể, cá nhân làm việc tại các Doanh nghiệp, trang trại và các hộ gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Phú Thọ, tháng 10 năm 2015 Tác giả Nguyễn Anh Quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của Đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tƣợng - phạm vi - nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn .......................................................... 3 5. Kết cấu của Luận văn .............................................................................................. 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUỸ QUỐC GIA GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA QŨY ĐẾN KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI .............................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài .............................................................. 5 1.1.2. Những nội dung chung về Quỹ quốc gia về việc làm ....................................... 6 1.1.3. Ảnh hƣởng của Quỹ QGVVL nói chung và QQGVVL kênh TWĐ nói riêng đối với thanh niên nông thôn .............................................................. 17 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý, sử dụng vốn của QQGVVL.................. 20 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 24 1.2.1. Ảnh hƣởng của QQGVVL ở Việt Nam .......................................................... 24 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 39 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 39 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 39 2.2.1. Phƣơng pháp luận............................................................................................ 39 2.2.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát................................................ 39 2.2.3. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................................. 40 2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin, tài liệu ........................................................ 41 2.2.5. Phƣơng pháp phân tích xử lý số liệu ............................................................... 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ............................................ 42 2.3.1. Chỉ tiêu định tính (Nhóm chỉ tiêu xã hội) ....................................................... 43 2.3.2. Chỉ tiêu định lƣợng (Nhóm chỉ tiêu kinh tế) và Các tiêu chí đánh giá hiệu quả vốn vay từ QQGVVL .................................................................... 44 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA QUỸ QUỐC GIA NGUỒN VỐN KÊNH TRUNG ƢƠNG ĐOÀN TẠI TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................ 48 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 48 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ ........................................... 48 3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 48 3.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 49 3.1.2. Đặc điểm thanh niên và thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ: ......................... 50 3.1.3. Vai trò của Quỹ quốc gia về việc làm nói chung và đối với thanh niên nông thôn nói riêng ...................................................................................... 52 3.1.4. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Phú Thọ - Đơn vị phối hợp tổ chức Đoàn trong quản lý, cho vay QQGVVL nguồn vốn kênh Trung ƣơng Đoàn .......................................................................................... 53 3.2. Thực trạng triển khai QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ cho thanh niên nông thôn...................................................................................................... 59 3.2.1. Kết quả triển khai QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ nói chung .................... 59 3.2.2. Kết quả triển khai cho vay QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ ủy thác cho Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý ................................................................... 62 3.3. Ảnh hƣởng tích cực của QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ đến việc góp phần giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ............... 68 3.3.1. Ảnh hƣởng đến kinh tế do Quỹ mang lại: ....................................................... 68 3.3.2. Ảnh hƣởng về mặt xã hội ................................................................................ 79 3.3.3. Ảnh hƣởng đến các tổ chức chính trị - xã hội ................................................. 87 3.4. Đánh giá chung .................................................................................................. 88 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 88 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÀ PHÁT HUY NHỮNG ẢNH HƢỞNG TÍCH CỰC CỦA QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM TẠI TỈNH PHÚ THỌ ......... 101 4.1. Các căn cứ định ra giải pháp ............................................................................ 101 4.1.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ những năm tới ....................................................................................................... 101 4.1.2. Mục tiêu cụ thể của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới ...... 102 4.2. Mục tiêu hoạt động của QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ ............................. 102 4.2.1. Phục vụ sự nghiệp CNH,HĐH, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi CTMTQG về xây dựng nông thôn mới ..................................................... 102 4.2.2. Gắn hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội...................................................... 103 4.2.3. Phải đặt quá trình nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của QQGVVL nói chung và QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ trong tổng các nguồn lực tài chính ................................................................................................ 103 4.3. Giải pháp .......................................................................................................... 104 4.3.1. Đổi mới cơ chế thẩm định, xét duyệt dự án .................................................. 104 4.3.2. Điều chỉnh một số chỉ tiêu cho vay vốn ........................................................ 105 4.3.3. Thúc đẩy nhanh tiến độ thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn ............................... 107 4.3.4. Hoàn thiện cơ chế xử lý các dự án rủi ro ...................................................... 108 4.3.5. Điều chỉnh cơ chế phân phối và sử dụng tiền lãi .......................................... 108 4.3.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả Quỹ ................................ 109 4.3.7. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa, các cấp bộ Đoàn với NHCSXH và các cấp, các ngành ............................................................................................ 109 4.4. Đề xuất, kiến nghị ............................................................................................ 110 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 116 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 118 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCHTĐ Ban Chấp hành Tỉnh đoàn BKH&ĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ BLĐTB&XH Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội BTC Bộ tài chính BTV Ban Thƣờng vụ CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSSXKD Cơ sở sản xuất kinh doanh CTMTQG Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ĐVTN Đoàn viên thanh niên GDP Tổng thu nhập quốc dân GQVL Giải quyết việc làm HĐQT Hội đồng quản trị HTX Hợp tác xã KT-CT-XH Kinh tế - Chính trị - Xã hội NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ODA Official Development Assistance- Hỗ trợ phát triển chính thức QQGGQVL Quỹ quốc gia giải quyết việc làm QQGVVL Quỹ quốc gia về việc làm SXKD Sản xuất kinh doanh TĐTN Tỉnh đoàn thanh niên TK &VV Tiết kiệm và vay vốn TWĐ Trung ƣơng Đoàn UBND Ủy ban Nhân dân VSMTNT Vệ sinh môi trƣờng nông thôn XKLĐ Xuất khẩu lao động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng: Bảng 3.1. Kết quả thực hiện các mục tiêu chủ yếu ........................................... 49 Bảng 3.2. Số liệu uỷ thác qua Đoàn thanh niên................................................. 54 Bảng 3.3. Doanh số cho vay QQGVVL tại NHCSXH Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2013 ......................................................... 56 Bảng 3.4. Doanh số cho vay giải quyết việc làm .............................................. 56 Bảng 3.5. Tình hình thực hiện QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ giai đoạn 2006 - 2009 trên địa bàn toàn quốc .......................................... 59 Bảng 3.6. Tình hình thực hiện vốn vay QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................. 63 Bảng 3.7. Thực trạng sử dụng vốn tại các Dự án vay QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ do Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý ................................ 65 Bảng 3.8. Tổng hợp cho vay QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ ủy thác cho Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý (phân theo loại hình dự án) ........... 68 Bảng 3.9. Thực trạng về Doanh thu, lợi nhuận tăng thêm từ việc sử dụng vốn vay tại 23 Dự án đƣợc điều tra vay và sử dụng QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ do Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý ............................................................................................... 71 Bảng 3.10. Tổng hợp các Dự án trong hạn vay QQGVVL kênh TWĐ do Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý ............................................................... 74 Bảng 3.11. Ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng các nguồn lực .............................. 77 Bảng 3.12. Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động tại các Dự án vay QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ do Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý ............................................................................................... 81 Bảng 3.13. Thực trạng về doanh thu, lợi nhuận tăng thêm từ việc sử dụng vốn vay tại 23 Dự án đƣợc điều tra vay và sử dụng Quỹ QGVVL nguồn vốn kênh TWĐ do Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý ......... 84 Bảng 3.14. Nguyên nhân thành tựu và hạn chế của Chƣơng trình cho vay QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ .............................................. 91 Bảng 3.15. Doanh số cho vay theo loại hình dự án QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ do Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý ...................................... 93 Bảng 3.16. Thực trạng thời hạn vay vốn từ QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ trong hạn vay do Tỉnh đoàn Phú Thọ đang quản lý ................ 94 Bảng 3.17. Thông tin về các dự án sau khi hoàn trả vốn vay .............................. 94 Bảng 3.18. Thực trạng nguồn vốn QQGVVL bổ sung hàng năm ....................... 95 Hình: Sơ đồ 1.1. Hệ thống điều hành Quỹ quốc gia về việc làm........................................ 9 Sơ đồ 1.2. Quy trình thủ tục vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm ............................ 10 Sơ đồ: Hình 3.1. Biểu đồ tăng trƣởng cho vay giải quyết việc làm ..................................57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Trong những năm qua các cấp, các ngành tỉnh Phú Thọ đã không ngừng quan tâm đến công tác thanh niên theo tinh thần Nghị quyết số: 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Thanh niên thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Nhờ đó nhận thức tƣ tƣởng của thanh niên trên địa bàn tỉnh ngày càng đƣợc nâng lên, hầu hết cán bộ, đoàn viên thanh niên có thái độ chính trị đúng đắn và xác định rõ trách nhiệm của bản thân đối với công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc, có ý thức chấp hành pháp luật; tham gia sôi nổi, tích cực, hiệu quả các hoạt động xã hội, các cuộc vận động, các phong trào thi đua, tình nguyện vì cuộc sống cộng đồng, tham gia xây dựng Nông thôn mới, xây dựng văn minh đô thị, xây dựng địa phƣơng, đơn vị văn hóa… Mặc dù vậy tình hình thanh niên và công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vẫn còn có những tồn tại, hạn chế đó là: Cấp ủy, chính quyền ở một số địa phƣơng chƣa thực sự quan tâm, coi trọng công tác thanh niên nói chung và nhiệm vụ quản lý Nhà nƣớc về thanh niên nói riêng; các giải pháp đặt ra còn chung chung, thiếu tính thực tế. Trong khi đó, một bộ phận thanh niên sống phai nhạt lý tƣởng, chạy theo lối sống thực dụng, hƣởng thụ vật chất, ít quan tâm đến tình hình chính trị đất nƣớc; thiếu tính xung kích, tiên phong và tinh thần cống hiến của tuổi trẻ. Nhất là tình trạng thanh niên thiếu việc làm, đi làm ăn xa tại các thành phố lớn trong nƣớc, di cƣ bất hợp pháp ra nƣớc ngoài; số thanh niên có việc làm nhƣng chỉ mang tính thời vụ, không ổn định ngày càng tăng; trình độ học vấn của một bộ phận thanh niên, nhất là thanh niên khu vực nông thôn và vùng dân tộc thiểu số còn thấp; đa số thanh niên nông thôn còn thiếu và yếu về kỹ năng hội nhập quốc tế, thiếu tính tự chủ, độc lập, sáng tạo nghị lực vƣợt khó vƣơn lên; còn có một bộ phận thanh niên nông thôn, miền núi còn trông chờ, ỷ lại vào các chính sách hỗ trợ, giảm nghèo của Nhà nƣớc; tình trạng phạm tội và tệ nạn xã hội trong độ tuổi thanh niên có chiều hƣớng gia tăng và diễn biến ngày càng phức tạp, gây tác động không nhỏ đến tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo tâm lý băn khoăn cho cấp ủy, chính quyền và Nhân dân các địa phƣơng trong tỉnh. Để giải quyết vấn đề việc làm cho thanh niên cần phải có những điều kiện nhất định, trong đó vốn bằng tiền mặt là một trong những điều kiện quan trọng, quyết định nhất. Bởi vì, ở khu vực nông thôn nguồn lao động dồi dào, trong khi đó, vốn đáp ứng cho nhu cầu sản xuất thƣờng thiếu do năng suất lao động thấp, khả năng tích luỹ kém. Trong điều kiện nguồn vốn hạn hẹp, nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế và giải quyết việc làm lớn, việc các cấp, các ngành, các cấp bộ Đoàn tạo điều kiện để thanh niên đƣợc vay vốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đã trở thành nhu cầu cấp thiết. Thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ gặp khó khăn lớn nhất hiện nay là thiếu vốn để Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, thực tế họ chƣa có nhiều cơ hội đƣợc tiếp cận với những nguồn vốn vay, các nguồn tín dụng ƣu đãi để đầu tƣ SXKD, tạo việc làm ổn định cho bản thân và bạn bè ngay tại quê hƣơng mình, thiếu chủ động, tự tin để ƣớc mơ, hoài bão vƣợt khó vƣơn lên làm giàu chính đáng cho gia đình, xã hội. Từ những lý do trên, để nghiên cứu, làm rõ vai trò quan trọng và những ảnh hƣởng về mặt kinh tế - chính trị - xã hội của QQGVVL nói chung và QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ ủy thác cho BTV Tỉnh đoàn Phú Thọ triển khai cho vay, quản lý. Đồng thời đề xuất những giải pháp mới, tích cực phát huy tối đa những ảnh hƣởng về kinh tế - chính trị - xã hội do QQGVVL mang lại cho thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ, tôi chọn vấn đề: "Ảnh hưởng của Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm đối với Thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ" làm Đề tài Luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý Kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích ảnh hƣởng về mặt kinh tế - chính trị - xã hội của QQGVVL nói chung và QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ nói riêng do Tỉnh đoàn thanh niên Phú Thọ quản lý; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn vay từ QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ trong những năm tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về QQGVVL nói chung và QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ nói riêng; sức ảnh hƣởng về mặt kinh tế - chính trị - xã hội của Quỹ và đối với thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ. - Phân tích đánh giá thực trạng triển khai quản lý, cho vay vay QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ tại Tỉnh đoàn Phú Thọ; Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý cho vay, sử dụng QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ tại Phú Thọ; những ảnh hƣởng về mặt kinh tế, xã hội của Quỹ nguồn vốn kênh TWĐ trong vấn đề góp phần giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng QQGVVL nói chung và Quỹ từ nguồn vốn từ kênh TWĐ uỷ thác cho Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý. 3. Đối tƣợng - phạm vi - nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu cơ chế quản lý, sử dụng nguồn vốn QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ uỷ thác cho BTV Tỉnh đoàn Phú Thọ phối hợp với Chi nhánh NHCSXH tỉnh quản lý, cho vay. Trong đó có nghiên cứu hoạt động Tín dụng cho vay giải quyết việc làm của Chi nhánh NHCSXH - Đơn vị phối hợp với BTV Tỉnh đoàn trong việc triển khai, quản lý, cho vay Quỹ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu tập trung chủ yếu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong đó tập trung vào hoạt động của các Dự án đã và đang sử dụng QQGVVL nói chung và QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ do BTV Tỉnh đoàn Phú Thọ quản lý. - Thời gian nghiên cứu: Các thông tin, số liệu phản ánh trong Đề tài trong thời gian từ năm 2003 đến năm 2015, tập trung chủ yếu từ năm 2011 đến năm 2013 và đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo. 3.3. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh niên; thanh niên nông thôn; vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. Tổng quan về QQGVVL nói chung và QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ nói riêng; các chủ trƣơng, quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc, các cấp, các ngành và tổ chức Đoàn thanh niên về cơ chế điều hành, quản lý cho vay QQGVVL. Thực trạng triển khai và những ảnh hƣởng về kinh tế, chính trị, xã hội do QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ mang lại tại tỉnh Phú Thọ. - Một số giải pháp chủ yếu để phát huy tốt vai trò, sức ảnh hƣởng về mặt kinh tế, chính trị, xã hội do QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ mang lại đối với thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ; nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn và chất lƣợng phối hợp công tác giữa Tỉnh đoàn Thanh niên với hệ thống NHCSXH cũng nhƣ đối với các cấp, các ngành, địa phƣơng, đơn vị trong tỉnh. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn - Về lý luận: + Luận văn khái quát những vấn đề lý luận; các chủ trƣơng, quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc, các cấp Bộ ngành, Trung ƣơng Đoàn về cơ chế triển khai cho vay, quản lý sử dụng và các vấn đề liên quan đến QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ; + Kinh nghiệm, giải pháp cho cơ chế quản lý, điều hành Quỹ có hiệu quả. Hệ thống hoá và làm sáng tỏ luận cứ khoa học và thực tiễn vai trò, ảnh hƣởng về mặt kinh tế, chính trị, xã hội của QQGVVL mang lại. Vai trò tham gia tổ chức, điều hành quản lý Quỹ có tính khoa học, đồng bộ của tổ chức Đoàn thanh niên. Vì vậy, đã có đóng góp về lý luận nhằm không ngừng đổi mới, từng bƣớc nâng cao hiệu quả sử dụng QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ hiện nay ở các cấp bộ Đoàn của tỉnh Phú Thọ. - Về thực tiễn: + Qua nghiên cứu, Luận văn khẳng định vị trí, vai trò quan trọng, sức ảnh hƣởng thực tế về kinh tế, chính trị, xã hội của QQGVVL nói chung và của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ nói riêng đã và đang góp phần giải quyết việc làm bền vững cho thanh niên nông thôn tỉnh Phú Thọ. + Luận văn đã đánh giá đúng thực trạng quản lý và sử dụng vốn của QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ tại Tỉnh đoàn Phú Thọ; đã tổng kết đƣợc những kết quả quan trọng và tìm ra đƣợc những tồn tại, hạn chế nhằm giải quyết những hạn chế trong công tác triển khai cho vay, quản lý QQGVVL của các cấp bộ Đoàn từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, cơ sở. Từ đó tìm ra các nguyên nhân và khuyến nghị những giải pháp hữu hiệu trong công tác tham mƣu, tổ chức triển khai quản lý, phát huy những ảnh hƣởng của Quỹ. Vì vậy, đã có đóng góp về cơ sở thực tiễn cho nâng cao hiệu quả sử dụng và nhận thức rõ tầm quan trọng của những ảnh hƣởng về kinh tế, chính trị, xã hội do QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ mang lại. + Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng chung cho các cấp bộ Đoàn của tỉnh Phú Thọ, đặc biệt là 13 đơn vị Huyện, Thành, Thị đoàn có vai trò quan trọng trong việc tham gia thẩm định, phối hợp triển khai cho vay và quản lý nguồn vốn; thông qua đó từng bƣớc giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tại địa bàn 277 xã, phƣờng, thị trấn. Bên cạnh đó đã đƣa ra các định hƣớng và các giải pháp có căn cứ, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và phát huy những ảnh hƣởng của QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ trong những năm tới. Khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của thanh niên nông thôn trong triển khai thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia nói chung và Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hiện nay nói riêng. Gửi đến các nhà hoạch định chính sách, các cấp, các ngành thông điệp cần quan tâm đến thanh niên một cách thiết thực hơn, giúp họ khởi nghiệp, lập nghiệp tại chỗ, không rời bỏ quê hƣơng. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung Luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quỹ quốc gia về việc làm và ảnh hƣởng của Quỹ đến kinh tế, chính trị, xã hội. Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng triển khai và ảnh hƣởng của Quỹ quốc gia giải quyết việc làm nói chung và Quỹ quốc gia về việc làm nguồn vốn kênh TWĐ nói riêng tại tỉnh Phú Thọ. Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng Quỹ quốc gia về việc làm nguồn vốn kênh Trung ƣơng Đoàn tại Tỉnh đoàn Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUỸ QUỐC GIA GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA QŨY ĐẾN KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.1.1.1. Khái niệm về Quỹ quốc gia giải quyết việc làm Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm (QQGGQVL) hay còn gọi là Quỹ quốc gia về việc làm (QQGVVL) hoặc vốn 120, là vốn vay đƣợc dùng để cho vay hỗ trợ các dự án nhỏ nhằm tạo thêm việc làm, đƣợc quản lý thống nhất từ Trung ƣơng đến địa phƣơng. Quỹ Quốc gia về việc làm là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về việc làm, thực hiện cho các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp vừa và nhỏ, cơ sở sản xuất, kinh doanh của ngƣời khuyết tật… vay phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm mới. Bộ LĐTB&XH thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc về Chƣơng trình giải quyết việc làm và QQGVVL; phối hợp với Bộ Tài chính (BTC), Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (BKH&ĐT) phân bổ nguồn vốn, và giao chỉ tiêu thực hiện cho UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và Cơ quan Trung ƣơng của tổ chức đoàn thể: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (TWĐ), Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Ngƣời mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng. Quỹ đƣợc đặt tại NHCSXH Việt Nam. Ngân hàng Chính sách xã hội có nhiệm vụ quản lý và cho vay theo các quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác. Tính đến ngày 31/12/2015, tổng dƣ nợ cho vay QQGVVL: 5.663 tỷ đồng, chiếm 4,47% tổng dƣ nợ. 1.1.1.2. Khái niệm về QQGVVL nguồn vốn kênh Trung ương Đoàn ủy thác Quỹ quốc gia giải quyết việc làm nguồn vốn kênh TWĐ (Quỹ cho vay giải quyết việc làm) là nguồn vốn từ QQGVVL do Trung ƣơng Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nhận nguồn ngân sách phân bổ từ Liên bộ theo quy định của Chính phủ, ủy thác cho BTV các Tỉnh, Thành đoàn trên cả nƣớc phối hợp với Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành quản lý, cho vay đối với các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế, mở rộng các cơ sở sản xuất kinh doanh tạo việc làm mới cho thanh niên; do thanh niên làm chủ phát triển kinh tế vƣơn lên làm giàu, giải quyết việc làm cho nhiều lao động tạo thu nhập ổn định cuộc sống. Vốn kênh TWĐ đƣợc duyệt vay theo hai nhóm đối tƣợng: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh do Đoàn viên, Hội viên, Thanh niên làm chủ và Hộ gia đình trẻ kinh doanh cá thể; yêu cầu các cơ sở sản xuất kinh doanh phải có dự án vay vốn khả thi, ngành nghề sản xuất kinh doanh phù hợp, tạo đƣợc việc làm mới, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định; Dự án phải có xác nhận của chính quyền địa phƣơng hoặc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cấp huyện trở lên nơi thực hiện dự án; Có tài sản cầm cố, thế chấp theo quy định của Pháp luật. - Hộ gia đình Đoàn viên, Hội viên, Thanh niên tham gia kinh tế hợp tác, Hợp tác xã thanh niên; khuyến khích phê duyệt nguồn vốn cho vay các cơ sở sản xuất, kinh doanh, hộ gia đình trẻ kinh doanh cá thể thu hút thêm lao động, tạo việc làm mới và nhân rộng các mô hình thanh niên làm kinh tế giỏi. Hạn chế tối đa duyệt cho vay các dự án nhỏ, lẻ theo nhóm hộ và cho vay hộ nghèo. Yêu cầu đối với các hộ gia đình thanh niên: Cƣ trú hợp pháp tại địa phƣơng nơi vay vốn thực hiện dự án; Phải đảm bảo tạo thêm tối thiểu 01 việc làm mới; Dự án phải nêu rõ (địa điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ) và phải đƣợc chính quyền địa phƣơng hoặc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cấp huyện trở lên nơi vay vốn thực hiện dự án xác nhận. 1.1.2. Những nội dung chung về Quỹ quốc gia về việc làm 1.1.2.1. Mục tiêu của chính sách cho vay hỗ trợ việc làm của QQGVVL - Mục tiêu chung của chƣơng trình cho vay giải quyết việc làm từ QQGVVL là nhằm tạo mở việc làm mới và bảo đảm việc làm cho ngƣời lao động có khả năng lao động, có nhu cầu làm việc. Thực hiện các biện pháp để giúp ngƣời chƣa có việc làm sẽ nhanh chóng có đƣợc việc làm, ngƣời thiếu việc làm hoặc việc làm hiệu quả thấp sẽ có đƣợc việc làm đầy đủ hơn và việc làm có hiệu quả cao hơn; tiến tới mục tiêu việc làm đầy đủ, việc làm có hiệu quả và tự do lựa chọn việc làm. Từng bƣớc giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế với giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, góp phần thực hiện công bằng và tiến bộ xã hội. Điều chỉnh, cân đối cung cầu lao động, ổn định việc làm, tiến tới bảo đảm đầy đủ việc làm cho ngƣời lao động, việc làm hợp lý với chất lƣợng đào tạo, năng suất lao động cao, phân bố lao động hợp lý. Quỹ thực hiện cho vay nhằm mục tiêu xúc tiến việc làm thông qua cung cấp các khoản vay lãi suất thấp để ngƣời lao động tự tạo việc làm mới và hỗ trợ các cơ sở sản xuất tạo việc làm. Đối với khu vực nông thôn, chƣơng trình QQGVVL hƣớng vào việc cho vay phát triển nông - lâm - ngƣ nghiệp; Khôi phục và phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại dịch vụ và các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp khác. Điểm khác biệt lớn nhất của chƣơng trình QQGVVL so với hầu hết các chƣơng trình dự án khác là gắn với giải quyết việc làm. Hay nói cách khác là các dự án đƣợc lập, đƣợc phê duyệt và giải ngân khi và chỉ khi có mục tiêu trực tiếp là giải quyết đƣợc một số việc làm nhất định. Nghĩa là tạo thêm đƣợc việc làm mới hay ổn định, tạo thêm việc làm cho những ngƣời thiếu việc làm. Vì vậy mục tiêu số chỗ làm việc luôn đƣợc khẳng định và là tiêu chí đƣợc giám sát trong mỗi dự án vay vốn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 - Trong giai đoạn 2006 - 2010: Giải quyết việc làm cho khoảng 25-30 % trong tổng số lao động đƣợc giải quyết việc làm, trong đó cần tạo mở khoảng 1,2 triệu chỗ làm việc mới. Tạo việc làm hàng năm cho 35 - 45 vạn lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp mỗi năm từ 0,2-0,5%; góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị xuống dƣới 5% vào năm 2010. Giai đoạn này QQGVVL đã góp phần giải quyết việc làm cho khoảng 1,45 triệu lao động, tạo 250 - 300 nghìn việc làm mỗi năm, chiếm khoảng 20% tổng số việc làm đƣợc tạo ra. Năm 2011, Bộ LĐTB&XH đề ra mục tiêu giải quyết việc làm cho 1,6 triệu lao động, với 200 ngàn lao động thông qua dự án vay vốn từ QQGVVL, trong đó sẽ ƣu tiên các đối tƣợng yếu thế. Quỹ đã tích lũy trên 3.761 tỷ đồng. Theo Bộ LĐTB&XH, trên cơ sở bổ sung nguồn ngân sách Nhà nƣớc từ Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về việc làm, đến nay QQGVVL đã tích lũy đƣợc trên 3.761 tỷ đồng và đƣợc phân bổ cho 63 tỉnh, thành cùng các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội. Ngoài ra, có 37 tỉnh, thành phố đã lập quỹ việc làm địa phƣơng với số vốn trên 880 tỷ đồng, kết hợp với nguồn vốn bổ sung hàng năm và vốn thu hồi đã đƣa doanh số cho vay tăng từ 1.242 tỷ năm 2006, lên 1.935 tỷ năm 2010. Quỹ đã cho trên 600 nghìn dự án vay, thời gian bình quân là 35 tháng, góp phần tạo việc làm cho 250 - 300 nghìn lao động mỗi năm (chiếm khoảng 20% tổng số việc làm đƣợc tạo ra hàng năm). Tính chung giai đoạn 2006-2010, Quỹ đã góp phần giải quyết việc làm cho khoảng 1,45 triệu lao động (đạt 85,3% mục tiêu giai đoạn 2006-2010). Từ vốn vay, tại các địa phƣơng đã xuất hiện nhiều mô hình tạo việc làm hiệu quả nhƣ mô hình kinh tế trang trại (nuôi nhím ở Bắc Cạn, bò sữa ở TPHCM); khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống nhƣ sản xuất thổ cẩm tại Lai Châu... Ngoài ra, Quỹ còn đóng vai trò tích cực trong lồng ghép các Chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, tạo điều kiện cho các nhóm đối tƣợng yếu thế nhƣ ngƣời tàn tật, ngƣời dân tộc, vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp có cơ hội vay vốn phát triển SXKD, tạo việc làm cho bản thân và cộng đồng. Điều này một mặt phản ánh sự chuyển dịch tích cực của cơ cấu kinh tế, mặt khác sẽ khiến vốn vay tạo việc làm sẽ tăng cao hơn, do đó thanh niên cũng nhƣ lực lƣợng lao động ở khu vực nông thôn... sẽ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm ổn định trên thị trƣờng. Vì vậy, những đối tƣợng trên cần sự trợ giúp trực tiếp của QQGVVL để có thể tự tạo việc làm. Theo thống kê của Cục Việc làm, mức vốn đầu tƣ trên một lao động ngày càng cao trong khi nguồn vốn từ QQGVVL hằng năm chỉ bổ sung khoảng 250 - 300 tỷ đồng/năm, mới đáp ứng 35 - 40% nhu cầu vay vốn. Nhìn vào thực tế, QQGVVL đang là một khoản tín dụng ƣu đãi, nhằm giải quyết việc làm cho ngƣời lao động khu vực nông thôn, trong đó chủ yếu là thanh niên. Năm 2011, nguồn QQGVVL đã lên tới 3.755 tỷ đồng đƣợc phân bổ về các địa phƣơng và đến các hội: Đoàn thanh niên, Hội nông dân, Phụ nữ, Ngƣời mù, Cựu chiến binh… Bộ LĐTB&XH đã có nhiều giải pháp để các dự án vay vốn từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 QQGVVL đƣợc sử dụng hiệu quả nhất. Trong đó, ƣu tiên cho vay các cơ sở SXKD nhỏ, cho vay khởi sự doanh nghiệp đối với thanh niên, ƣu đãi đối với các nhóm lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời dân tộc thiểu số, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ xuất ngũ. Theo Bộ LĐTB&XH, trên cơ sở bổ sung hàng năm từ ngân sách nhà nƣớc. Đến tháng 9/2014, tổng nguồn vốn tích lũy của QQGVVL là 4.363 tỷ đồng. Bên cạnh đó, có 51 tỉnh, thành phố đã thành lập QQGVVL địa phƣơng với số vốn khoảng là 1.729 tỷ đồng. Doanh số cho vay bình quân mỗi năm từ 2.000 - 2.500 tỷ đồng/năm, góp phần hỗ trợ giải quyết việc làm cho khoảng 100 - 120 nghìn lao động/năm. Đến hết quý III năm 2014, Quỹ đã thực hiện cho vay hơn 60.000 lƣợt khách hàng, giải quyết việc làm cho gần 68.000 lao động. Trong Nhóm các Dự án thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015, Chính phủ đã xác định tại Dự án 3: Dự án vay vốn tạo việc làm từ QQGVVL với mục tiêu của Dự án: Cho vay ƣu đãi với lãi suất thấp từ QQGVVL để hỗ trợ tạo việc làm cho 0,7 - 0,8 triệu lao động trong giai đoạn 2012 - 2015. Nhiệm vụ chủ yếu: Cho các cơ sở SXKD và ngƣời lao động vay vốn với lãi suất ƣu đãi từ QQGVVL; Cho vay với lãi suất ƣu tiên đối với các nhóm lao động yếu thế (lao động là ngƣời khuyết tật, lao động là ngƣời dân tộc thiểu số); Cho vay đối với các dự án khởi sự doanh nghiệp, phát triển SXKD của thanh niên; Cho vay để thực hiện các chƣơng trình, dự án giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp, lao động thanh niên nữ nông thôn. Kinh phí thực hiện: Tổng nhu cầu vốn để thực hiện dự án là 1.795,5 tỷ đồng, dự kiến huy động từ các nguồn: Ngân sách trung ƣơng: 995,5 tỷ đồng; Ngân sách địa phƣơng, viện trợ nƣớc ngoài và huy động hợp pháp khác: 800 tỷ đồng. 1.1.2.2. Hệ thống điều hành Bộ máy quản lý điều hành QQGVVL đƣợc thống nhất từ trung ƣơng đến địa phƣơng, song trùng nhiều hệ thống, bao gồm: - Cơ quan quản lý nhà nƣớc ở Trung ƣơng có Bộ LĐTB-XH (giữ vai trò chủ trì) giúp việc là văn phòng Chƣơng trình QQGVVL, Bộ KH&ĐT (Vụ lao động - văn xã), Bộ Tài chính (Vụ tài chính - hành chính sự nghiệp), đặc biệt có sự tham gia của Kho bạc nhà nƣớc Trung ƣơng (Từ ngày 01/4/2003 là NHCSXH) là cơ quan quản lý trực tiếp nguồn vốn. - Cơ quan Trung ƣơng các hội, đoàn thể thực hiện chƣơng trình đƣợc uỷ quyền quản lý vốn là các tổ chức đoàn thể, hội quần chúng và Bộ quốc phòng, chỉ đạo điều hành theo ngành dọc từ Trung ƣơng hội đến huyện hội. - Cơ quan quản lý điều hành vốn ở Địa phƣơng từ cấp tỉnh đến huyện thành lập Ban chỉ đạo giải quyết việc làm. Các thành viên tham gia là các ngành tƣơng ứng với hệ thống quản lý ở cấp trung ƣơng. Cơ chế vận hành Quỹ theo các nguyên tắc sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 Một là, cho vay thông qua các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo chỗ làm việc mới thu hút thêm lao động. Chủ dự án có nhu cầu vay vốn tổ chức sản xuất phải xây dựng dự án vay vốn tạo việc làm.Trong dự án chỉ tiêu quan trọng là số lao động đƣợc thu hút, tạo việc làm qua dự án. Hai là, đối tƣợng vay vốn từ Quỹ đƣợc hƣởng trực tiếp lãi suất ƣu đãi thấp hơn lãi suất Ngân hàng thƣơng mại. Thời hạn cho vay đƣợc căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, mức vay tuỳ thuộc vào dự án song không vƣợt quá mức tối đa quy định. Ba là, Quỹ đƣợc bảo toàn vốn và hàng năm bổ sung thêm từ ngân sách. Các trƣờng hợp vay vốn bị rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng đƣợc Nhà nƣớc xem xét miễn giảm lãi, khoanh nợ, xoá nợ. Việc xóa nợ đƣợc bù đắp từ Quỹ dự phòng rủi ro. Bốn là, việc xem xét cho vay đƣợc các cơ quan chức năng trong bộ máy hành chính thực hiện, coi đó là hoạt động gắn với quản lý nhà nƣớc. Cơ quan chính quyền đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý điều hành vốn một mặt quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, mặt khác coi đó là phƣơng tiện hữu hiệu trong công tác quản lý xã hội. Quỹ đƣợc điều hành từ Trung ƣơng đến cơ sở theo mô hình: Ban quản lý điều hành quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm Trung ƣơng Ban chỉ đạo giải quyết việc Ban chỉ đạo giải quyết việc làm cấp tỉnh, thành phố làm thuộc TƢ hội đoàn thể trực thuộc quần chúng Ban chỉ đạo giải quyết việc Ban chỉ đạo giải quyết việc làm đoàn thể cấp tỉnh, làm cấp quận, huyện thành phố trực thuộc Sơ đồ 1.1. Hệ thống điều hành Quỹ quốc gia về việc làm Nguồn: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) Hàng năm liên Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính và Bộ KH&ĐT lập kế hoạch phân bổ dự toán ngân sách cấp mới và kế hoạch sử dụng vốn thu hồi cho địa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 phƣơng và từng cơ quan tổ chức đoàn thể, hội quần chúng để Bộ KH&ĐT tổng hợp trình Chính phủ xem xét, quyết định. Liên bộ có nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng cơ chế quản lý, sử dụng, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết qủa sử dụng quỹ, mà không tham gia vào quá trình thẩm định, xét duyệt dự án. Quy trình, thủ tục vay Quỹ quốc gia về việc làm được tiến hành theo các bước: Ngân hàng Chính sách xã hội (trƣớc đây là KBNN) căn cứ quyết định đã đƣợc phê duyệt, hƣớng dẫn ngƣời vay làm thủ tục ký hợp đồng tín dụng theo quy định UBND tỉnh/ thành phố quyết định phê Trung ƣơng hội, đoàn thể quyết định phê duyệt dự án duyệt dự án Sở LĐTBXH và Ngân hàng chính sách xã Tổ chức hội, đoàn thể và Sở LĐTBXH, hội tỉnh/thành phố (trƣớc đây là KBNN Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh (trƣớc tỉnh) kiểm tra, thẩm định và tổng hợp đây là KBNN tỉnh) kiểm tra thẩm định trình UBND tỉnh Phòng LĐTBXH và NHCSXH huyện Tổ chức hội đoàn thể cấp huyện kiểm tra, (KBNN huyện) thẩm định trình UBND thẩm định uyện có ý kiến đề nghị Dự án, ngƣời Dự án vùng Dự án của kinh doanh của UBND tổ chức hội, huyện đoàn thể Sơ đồ 1.2. Quy trình thủ tục vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm Nguồn: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) 1.1.2.3. Thủ tục, quy trình cho vay QQGVVL Thủ tục, quy trình cho vay QQGVVL nguồn vốn kênh TWĐ tƣơng tự quy trình, thủ tục cho vay QQGVVL nguồn vốn UBND tỉnh và các đoàn thể khác: Hội Liên hiệp Phụ Nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến bình. Ngƣời vay lập 03 bộ hồ sơ (sau khi có thẩm quyền phê duyệt Quyết định phê duyệt kèm theo Thông tƣ số 14 và hồ sơ vay vốn đã qua thẩm định đƣợc gửi 01 bộ cho chủ dự án; 01 bộ cho NHCSXH nơi cho vay; 01 bộ gửi cơ quan Trung ƣơng thực hiện chƣơng trình (đối với nguồn vốn do cơ quan Trung ƣơng thực hiện chƣơng trình quản lý hoặc Tỉnh đoàn thanh niên nơi đƣợc Trung ƣơng Đoàn ủy thác quản lý). * Quy trình, thủ tục: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 - Ngƣời vay lập dự án vay vốn giải quyết việc làm theo mẫu quy định gửi Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV); Tổ TK&VV nhận hồ sơ của ngƣời vay, tiến hành họp Tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên dự án, đối chiếu với đối tƣợng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Trƣờng hợp ngƣời vay chƣa là thành viên của Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tại thôn, bản đang hoạt động hiện nay tổ chức kết nạp thành viên bổ sung hoặc thành lập Tổ mới nếu đủ điều kiện. - Sau đó, Tổ TK&VV trình tổ chức chính trị - xã hội cấp xã đƣợc NHCSXH nhận ủy thác để tiến hành thẩm định dự án (theo mẫu số 3b ban hành kèm theo Thông tƣ số 14). - Sau khi có kết quả thẩm định, Tổ TK&VV lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm theo dự án vay vốn (mẫu số 01b. trình UBND cấp xã xác nhận trên dự án về địa chỉ cƣ trú hợp pháp của hộ gia đình và xác nhận trên danh sách (mẫu số 03/TD) về địa chỉ cƣ trú hợp pháp tại xã, thuộc các hộ có nhu cầu vay vốn để giải quyết việc làm. - Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ trƣởng Tổ TK&VV nộp bộ hồ sơ xin vay cho NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. Khi nhận hồ sơ do Tổ TK&VV gửi lên NHCSXH cấp huyện viết Giấy biên nhận (mẫu số 18/TD) sau đó trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay. - Sau khi có Quyết định phê duyệt cho vay của cấp có thẩm quyền, Quyết định phê duyệt các dự án cán bộ NHCSXH đƣợc Giám đốc phân công thực hiện việc kiểm tra đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn sau đó hƣớng dẫn hộ vay lập khế ƣớc nhận nợ (Mẫu sơ 01/TD) trình Giám đốc phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện phê duyệt giải ngân. - Ngân hàng CSXH nới cho vay lập Thông báo kết quả phê duyệt vay (Mẫu số 04) gửi UBND cấp xã; UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (đơn vị nhận ủy thác) để Tổ TK&VV thông báo cho ngƣời vay đến địa điểm giao dịch tại xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để làm thủ tục nhận tiền vay. * Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay: - Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ theo quy định, NHCSXH có trách nhiệm thẩm định hồ sơ cho vay trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay. Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ trình duyệt, cơ quan có thẩm quyền phải phê duyệt dự án, nếu không ra Quyết định phê duyệt dự án thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để NHCSXH cấp huyện thông báo cho ngƣời vay. Nhƣ vậy đối với một dự án vay vốn từ QQGVVL thời gian quy định tối đa không quá 45 ngày. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2