intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Biện pháp mở rộng và phát triển dịch vụ Ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng hiệu quả cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại, các tồn tại và nguyên nhân tồn tại làm ảnh hưởng đến hiệu quả cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Biện pháp mở rộng và phát triển dịch vụ Ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------ ------ VÕ THỊ MINH TÂM BIỆN PHÁP MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS – TS TRẦN HOÀNG NGÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. 1 Mục lục MỤC LỤC .............................................................................................................1 DANH MỤC HÌNH, DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................... 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... 6 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 7 LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................8 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI ......................11 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG...................................11 1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng .............................................................11 1.1.2 Các loại hình dịch vụ ngân hàng phổ biến hiện nay ...........................12 1.1.2.1 Dịch vụ Ngân hàng truyền thống: ...............................................12 1.1.2.2 Dịch vụ Ngân hàng hiện đại ........................................................14 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG.................................................................................................15 1.2.1 Năng lực tài chính ...............................................................................15 1.2.2 Chính sách giá, phí. .............................................................................16 1.2.3 Công nghệ ngân hàng..........................................................................16 1.2.4 Trình độ quản lý và chất lượng nguồn nhân lực .................................16 1.2.5 Hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng ..................................17 1.2.6 Các định hướng chiến lược và chính sách của ngân hàng ..................17 1.2.7 Quy trình, thủ tục giao dịch ................................................................18 1.2.8 Các yếu tố khác ...................................................................................18
  3. 2 1.3 VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG .............................................18 1.3.1 Đối với nền kinh tế..............................................................................18 1.3.2 Đối với xã hội .....................................................................................19 1.3.3 Đối với hệ thống ngân hàng ................................................................20 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM........................................................22 2.1 TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ NH TRUYỀN THỐNG ...............22 2.1.1 Huy động vốn ......................................................................................22 2.1.2 Cho vay ...............................................................................................23 2.1.3 Các dịch vụ khác: ................................................................................25 2.1.3.1 Dịch vụ thanh toán: .....................................................................25 2.1.3.2 Dịch vụ ngân quỹ:........................................................................26 2.2 TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI ...........26 2.2.1 Khuôn khổ pháp lý ..............................................................................26 2.2.2 Hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại của các Ngân hàng TMCP VIỆT NAM ............................................................................................28 2.2.2.1 . Tài khoản và dịch vụ thẻ: ..........................................................28 2.2.2.2 . Ngân hàng điện tử: (internet banking, mobile banking, …) .....29 2.2.2.3 . Dịch vụ ngân hàng tại nhà: (home-banking) .............................32 2.2.2.4 . Dịch vụ ngân hàng tự động qua điện thoại: Phone-banking .....32 2.2.2.5 . Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động: ...............................33 2.2.2.6 . Dịch vụ ngân hàng bán lẻ: .........................................................33 2.3 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TMCP LỚN Ở VIỆT NAM: ..........................................36
  4. 3 2.3.1 Một số dịch vụ ngân hàng hiện đại nổi bật của NH TMCP Á Châu (ACB): .............................................................................................................36 2.3.1.1 . ACB Online: ..............................................................................36 2.3.1.2 Giao dịch ngân hàng qua điện thoại: ...........................................37 2.3.1.3 Công nghệ xác nhận chủ tài khoản bằng dấu vân tay: ................38 2.3.2 Một số dịch vụ ngân hàng hiện đại nổi bật của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam: .............................................................................................39 2.3.2.1 Dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB-iB@nking: .........................39 2.3.2.2 Dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn ĐTDĐ VCB - SMS B@nking .41 2.3.2.3 Dịch vụ tin nhắn chủ động qua VCB - SMS B@nking ...............42 2.3.2.4 Dịch vụ: “VCB-eTopup": ............................................................44 2.3.2.5 Dịch vụ ngân hàng 24x7 qua ĐT VCB – Phone B@nking: ........45 2.3.2.6 Dịch vụ tài chính trên kênh VCB-iB@nking: .............................47 2.3.2.7 Dịch vụ thanh toán hóa đơn trả sau trên kênh VCB-ib@nking ..50 2.3.3 Một số dịch vụ ngân hàng hiện đại nổi bật của NH TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank): .......................................................................52 2.3.3.1 . VietinBank iPay : ......................................................................52 2.3.3.2 . VietinBank At Home .................................................................55 2.3.3.3 Sản phẩm MOMO : .....................................................................58 2.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP TẠI VIỆT NAM: ......................................................61 2.4.1 Những thành tựu đạt được ..................................................................61 2.4.2 Những tồn tại : ....................................................................................62 2.4.3 Nguyên nhân tồn tại: ...........................................................................62
  5. 4 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP TẠI VIỆT NAM ....64 3.1 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2020: ........................................................................64 3.1.1 Về quan điểm phát triển: .....................................................................64 3.1.2 Mục tiêu chiến lược và khâu đột phá: .................................................64 3.2 CÁC BIỆN PHÁP MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI CỦA CÁC NGÂN HÀNG H TMCP VIỆT NAM:................66 3.2.1 Nâng cao chất lượng công nghệ:.........................................................66 3.2.2 Phát triển nguồn nhân lực: ..................................................................67 3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm: .......................................................................68 3.2.4 Chính sách marketing và phát triển thương hiệu: ...............................69 3.2.4.1 Chính sách khách hàng: ...............................................................69 3.2.4.2 Chính sách giá phí .......................................................................69 3.2.4.3 Chính sách phát triển mạng lưới kênh phân phối ........................70 3.2.4.4 Tăng cường quản bá thương hiệu, tiếp thị ...................................70 3.2.5 Giải pháp trên cơ sở tăng cường phát huy các dịch vụ sẵn có: ...........70 3.2.5.1 Phát triển huy động vốn:..............................................................70 3.2.5.2 Phát triển tín dụng: ......................................................................71 3.2.5.3 Phát triển dịch vụ thanh toán .......................................................71 3.2.6 Đối với Chính phủ, NHNN Việt Nam ................................................71 3.2.7 Nhóm giải pháp khác: .........................................................................72 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 74 PHỤ LỤC: KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TRONG DÂN CƯ .....................................................................75
  6. 5 DANH MỤC HÌNH Hình Nội dung Số trang Hình 2.1 Biểu đồ tình hình huy động vốn của nền kinh tế đến hết năm Trang 22 2009 Hình 2.2 Biểu đồ tỷ trọng huy động vốn của từng khối TCTD so với Trang 23 tổng số năm 2009 Hình 2.3 Biểu đồ tình hình cấp tín dụng đối với nền kinh tế đến hết năm Trang 24 2009 Hình 2.4 Biểu đồ tỷ trọng cho vay nền kinh tế của từng khối TCTD so Trang 24 với tổng số năm 2008 Hình 2.5 Biểu đồ tỷ trọng cho vay nền kinh tế của từng khối TCTD so Trang 24 với tổng số năm 2008 Hình 2.6 Biểu đồ diễn biến tổng phương tiện thanh toán Trang 25 Hình 2.7 Biểu đồ cơ cấu tổng phương tiện thanh toán năm 2009 Trang 25 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Nội dung Số trang Bảng 2.1 Phí dịch vụ VCB – iB@nking Trang 48 Bảng 2.2 Các đơn vị hợp tác với Vietcombank cung cấp các dịch vụ phục Trang 49 vụ cho VCB – iB@nking. Bảng 2.3 Đặc điểm sản phẩm Vietinbank iPay Trang 52 Bảng 2.4 Biểu phí Vietinbank At home Trang 58 Bảng 2.5 Biểu phí dịch vụ MOMO của Vietinban Trang 60
  7. 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CMND : Chứng minh nhân dân DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ DVNH : Dịch vụ ngân hàng KBNN : Kho bạc nhà nước GATS : Hiệp định chung về thương mại dịch vụ NH TMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng Trung ương NSNN : Ngân sách nhà nước RSA Token : Hộp cung cấp chữ ký số TCTD : Tổ chức tín dụng VBH : Sản phẩm Vietinbank At Home VN : Việt Nam
  8. 8 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong những năm trở lại đây, các ngân hàng thương mại của nước ta đang bước vào cuộc cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng thương mại trong nước lẫn các ngân hàng nước ngoài với tiềm lực tài chính mạnh và công nghệ hiện đại. Với một ngân hàng hoạt động hiệu quả và năng động thì việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích, đa dạng là điều kiện cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động. Các dịch vụ đó có thể chia làm hai nhóm: các dịch vụ ngân hàng truyền thống và các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống có quá trình hình thành và phát triển lâu dài như cho vay thương mại, huy động vốn, chiết khấu thương phiếu, bảo quản vật có giá, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, cung cấp các dịch vụ uỷ thác,… Các dịch vụ ngân hàng hiện đại thường là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ của công nghệ hiện đại như các dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và môi giới tài chính, bảo hiểm… Sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng hiện đại không hoàn toàn là sự thay thế các sản phẩm truyền thống mà nó mang tính kế thừa, thậm chí là sự nâng cấp của các sản phẩm truyền thống. Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại thì những quan hệ giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay thế vào đó là các giao dịch ngân hàng tại nhà (Home Banking), ngân hàng qua Internet (Internet Banking), ngân hàng qua điện thoại (Phone/Mobile Banking)... Trong một nền kinh tế năng động, một xã hội phát triển và thịnh vượng thì nhu cầu
  9. 9 sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại là rất lớn. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam có thể thấy các nhu cầu này chưa nhiều, song trong định hướng lâu dài thì nhu cầu này sẽ không ngừng tăng lên theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, doanh số và lợi nhuận của mảng hoạt động này sẽ dần chiếm tỷ trọng đáng kể và trở nên quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Trong quá trình công tác tại ngân hàng, tôi nhận thấy rõ tầm quan trọng của dịch vụ ngân hàng hiện đại trong giai đoạn hiện nay. Vì thế, tôi chọn đề tài “Biện pháp mở rộng và phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam” cho đề tài tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận về dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại. Đánh giá thực trạng hiệu quả cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại, các tồn tại và nguyên nhân tồn tại làm ảnh hưởng đến hiệu quả cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại hiện nay. Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả của các dịch vụ ngân hàng hiện đại, góp phần hoàn thiện và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại của hệ thống ngân hàng thương mại nước ta. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài: tình hình cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại của ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam.
  10. 10 Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tình hình cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại của một số ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam. Cơ sở dữ liệu trong thời kỳ nghiên cứu là năm 2006 đến 2010 bao gồm các loại hình ngân hàng thương mại tại Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, tổn hợp, phân tích... đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. 5. Kết cấu luận văn: Luận văn được bố cục như sau: - Mục lục - Lời mở đầu - Chương 1: Những vấn đề chung về dịch vụ ngân hàng và vai trò của sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại. - Chương 2: Tình hình cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng TMCP Việt Nam - Chương 3: Biện pháp mở rộng và phát triển dịch vụ ngân hàng TMCP tại Việt Nam. - Kết luận - Danh mục hình, danh mục bảng biểu - Danh mục từ viết tắt - Danh mục tài liệu tham khảo.
  11. 11 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 1.1 Cơ sở lý luận về dịch vụ ngân hàng 1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng Theo Luật các tổ chức tín dụng cụm từ “hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng” được bao hàm ở cả ba nội dung: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán (tại khoản 1 và khoản 7 điều 20 Luật TCTD). Việc định nghĩa dịch vụ ngân hàng có nhiều ý kiến khác nhau. Một số ý kiến phân hoạt động ngân hàng ra thành hoạt động tín dụng (là hoạt động truyền thống và chủ yếu của các NHTM Việt Nam trong thời gian đầu) và hoạt động dịch vụ (hoạt động mới bắt đầu phát triển ở nước ta). Một số ý kiến khác cho rằng tất cả các hoạt động nghiệp vụ của một ngân hàng thương mại đều được xem là hoạt động dịch vụ. Quan niệm này phù hợp với thông lệ quốc tế vì theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO), một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp.. Trong phân tổ các ngành kinh tế của Tổng cục Thống kê Việt Nam, Ngân hàng là ngành được phân tổ trong lĩnh vực dịch vụ. Theo GATS (Hiệp định chung về thương mại dịch vụ): các dịch vụ tài chính ngân hàng là nhận tiền gởi, cho vay, cho thuê tài chính, chuyển tiền và thanh toán thẻ, séc, bảo lãnh và cam kết, mua bán các công cụ thị trường tài chính, phát hành chứng khoán, môi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ thanh toán bù trừ, cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, dịch vụ tư vấn và trung gian, hỗ trợ tài chính Như vậy, dịch vụ ngân hàng có 2 đặc điểm là: Thứ nhất, chỉ các ngân hàng mới có thể cung cấp được các dịch vụ này một cách đầy đủ và trọn vẹn do những ưu thế nhất định quy định trong đặc thù ngành. Thứ hai, các hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với các dịch vụ này.
  12. 12 Theo cách phân ngành dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài chính của WTO và hiệp định thương mại Việt – Mỹ cũng như nhiều nước phát triển khác cho rằng toàn bộ hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối… của hệ thống ngân hàng đều là hoạt động cung ứng dịch vụ tài chính cho nền kinh tế. Một cách tổng thể, các NHTM hoạt động kinh doanh trên 3 mảng nghiệp vụ lớn: nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ tín dụng- đầu tư, và nghiệp vụ kinh doanh sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Đối với mỗi mảng nghiệp vụ này, mỗi NHTM đều có định hướng và chỉ tiêu phát triển khác nhau, tuy nhiên đều hướng đến mục tiêu chung là đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách trọn vẹn và mang lại nguồn thu nhập ngày càng tăng cho các ngân hàng. 1.1.2 Các loại hình dịch vụ ngân hàng phổ biến hiện nay 1.1.2.1 Dịch vụ Ngân hàng truyền thống:  Huy động vốn Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam (luật số 47/2010/QH12): huy động vốn là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Đây là một trong những chức năng quan trọng và truyền thống của NHTM nhằm tạo nguồn vốn để cho vay và đầu tư. Tiền gởi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có sự thoả thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cố định tuỳ theo kỳ hạn gửi và số tiền gửi. Lãi suất mà ngân hàng áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn thường cao hơn nhiều so với tiền gửi không kỳ hạn. Tiền gởi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi hoàn toàn theo nguyên tắc khả dụng, nghĩa là người gửi tiền có quyền rút tiền vào bất cứ lúc nào họ muốn. Khách hàng lựa chọn tiền gửi không kỳ hạn vì mục đích đảm bảo an toàn về tài sản và những tiện ích trong việc thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng.
  13. 13 Phát hành chứng chỉ có giá: kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng Vay từ các tổ chức tín dụng khác: vay từ ngân hàng trong nước hay các ngân hàng nước ngoài. Vay NHNN Việt Nam: vay tái cấp vốn, vay tái chiết khấu…  Tín dụng Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam (luật số 47/2010/QH12): Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Nghiệp vụ tín dụng bao gồm những dịch vụ chủ yếu sau: Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
  14. 14 Tái chiết khấu: là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán. Dịch vụ thanh toán Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam (luật số 47/2010/QH12): Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Thanh toán quốc tế: Quan hệ thanh toán quốc tế được tiến hành thông qua các phương thức chính như: phương thức chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng bộ chứng từ. Thanh toán trong nước: Có rất nhiều phương thức thanh toán qua hệ thống ngân hàng như: Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản thanh toán tự động định kỳ, thanh toán lương qua tài khoản,… Chuyển tiền: là phương thức thanh toán đơn giản nhất trong thanh toán quốc tế, trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, nhà nhập khẩu,…) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ,…) ở một địa điểm nhất định.. 1.1.2.2 Dịch vụ Ngân hàng hiện đại Các dịch vụ ngân hàng hiện đại có thể hiểu là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ của công nghệ hiện đại như các dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, các dịch vụ tư vấn và môi giới tài chính, bảo hiểm… Sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng hiện đại không hoàn toàn là sự thay thế các sản phẩm truyền thống mà nó mang tính kế thừa, thậm chí là sự nâng cấp của các sản phẩm truyền thống. Công cuộc đổi mới công nghệ, hiện đại hoá hoạt động ngân hàng đã dẫn đến sự ra đời của hàng loạt các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa tiện ích như: Mobile banking, Home banking, Internet banking, Phone banking,
  15. 15 dịch vụ tư vấn, kinh doanh tiền tệ, dịch vụ đầu tư, dịch vụ kiều hối, uỷ thác, cho thuê két sắt, dịch vụ thiết lập và thẩm định dự án, dịch vụ môi giới tiền tệ, thành lập nhiều ngân hàng bán lẻ . . .Việc ứng dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trong hoạt động kinh doanh của các NHTM hiện nay như là một lợi thế cạnh tranh. Có thể nói, các dịch vụ ngân hàng điện tử ra đời càng làm tăng thêm nhiều tiện ích cho các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và đây chính là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công trong xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong tương lai. Tại các nước phát triển, việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại đã trở nên phổ biến và các dịch vụ ngân hàng hiện đại không ngừng được nâng cấp và phát triển. Tuy nhiên ở Việt Nam, các dịch vụ ngân hàng hiện đại chưa được sử dụng rộng rãi do trình độ dân trí, công nghệ,… Tuy nhiên, các ngân hàng TMCP tại Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại và không ngừng hoàn thiện chúng. Việc phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại tuy không mang lại lợi nhuận ngay cho các ngân hàng, nhưng về lâu dài các dịch vụ này dự kiến sẽ mang lại doanh số và lợi nhuận đáng kể trong các hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ ngân hàng 1.2.1 Năng lực tài chính Đối với hoạt động cung cấp các dịch vụ truyền thống như cho vay, huy động vốn, … ngân hàng cần có nguồn tài chính tốt để tạo niềm tin đối với khách hàng, giúp ngân hàng tăng khả năng huy động vốn cũng như đảm bảo khả năng cung cấp vốn của ngân hàng. Để phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại, các ngân hàng cần có nguồn tài chính dồi dào và ổn định để có thể phát triển và duy trì các dịch vụ này. Do đó, năng lực tài chính là điều kiện cần để quyết định khả năng phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
  16. 16 Hiện nay, quy mô vốn của hệ thống các NHTMCP ở Việt Nam cũng như NHNN Việt Nam còn hạn chế so với các NH nước ngoài, do đó làm hạn chế khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại và dùng công nghệ cao đòi hỏi phải có số vốn lớn. 1.2.2 Chính sách giá, phí. Trong thời điểm hiện nay, các NHTMCP đồng loạt cung cấp các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các dịch vụ mà các NHTMCP cung cấp đều tương tự nhau, do đó, việc đề ra mức giá và phí hợp lý là cơ sở để khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ của Ngân hàng này mà không phải ngân hàng khác. 1.2.3 Công nghệ ngân hàng Sự phát triển nhanh của khoa học công nghệ đã tác động mạnh đến mọi mặt của đời sống kinh tế – xã hội, làm thay đổi nhận thức và phương pháp sản xuất kinh doanh của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành kinh tế, trong đó có lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Công nghệ hiện đại tạo điều kiện cho các ngân hàng phát triển và đa dạng hoá dịch vụ theo nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời giúp ngân hàng thực hiện khối lượng lớn các giao dịch một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác. Ngoài các dịch vụ ngân hàng truyền thống: tín dụng, huy động vốn, thanh toán,… NHTMCP còn cung cấp cho khách hàng nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại như: Mobilebanking, homebanking, internetbanking,… Đây chính là những dịch vụ của kỹ thuật công nghệ tiên tiến. Phát triển và ứng dụng công nghệ ngân hàng trong hoạt động kinh doanh là yếu tố cơ bản tạo nên sự khác biệt về khả năng cung ứng dịch vụ của mỗi ngân hàng. 1.2.4 Trình độ quản lý và chất lượng nguồn nhân lực Trong xu thế phát triển và cạnh tranh hiện nay, nếu như công nghệ được xem là yếu tố tạo ra sự đột phá, khác biệt cho dịch vụ thì một trong những yếu tố quan
  17. 17 trọng tác động đến sự hoàn thiện và phát triển của dịch vụ ngân hàng chính là năng lực quản trị điều hành và chất lượng nguồn nhân lực. Nhân tố con người được xem là nguồn lực thiết yếu đối với mỗi ngân hàng. Chất lượng dịch vụ ngân hàng cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào khả năng phục vụ của nhân viên ngân hàng. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh chóng và chính xác, đội ngũ nhân viên phải được đào tạo bài bản, nắm vững quy trình nghiệp vụ, biết làm chủ công nghệ và tác phong phục vụ chuyên nghiệp. 1.2.5 Hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng Hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng hiệu quả có thể đem những tiện ích của dịch vụ ngân hàng đến gần với khách hàng hơn. Marketing có thể được tiến hành dưới nhiều hình thức như thông qua các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, thông qua những tiện ích của dịch vụ mang đến cho khách hàng, thông qua cung cách và thái độ phục vụ, lấy khách hàng làm trung tâm của các hoạt động kinh doanh. Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt ngày nay, hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng càng giữ một vai trò quan trọng giúp các ngân hàng tạo dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng, xây dựng và phát triển thương hiệu cho ngân hàng. 1.2.6 Các định hướng chiến lược và chính sách của ngân hàng Tuỳ vào chiến lược kinh doanh, chiến lược phát triển dịch vụ mà danh mục dịch vụ các ngân hàng cung cấp sẽ có những đặc điểm khác nhau. Trên thực tế, dịch vụ ngân hàng của các NHTM Nhà nước Việt Nam vẫn chưa đa dạng và chưa khác biệt, thị trường mục tiêu của các ngân hàng này chưa rõ ràng là tập trung bán buôn hay sẽ quay sang bán lẻ như các NHTM cổ phần. Các NHTM cổ phần dường như đã xác định mục tiêu là phục vụ các DNVVN và khách hàng cá nhân là chủ yếu, vì vậy danh mục dịch vụ của các NHTM cổ phần thường đa dạng, nhiều tiện ích và hướng đến sự thoả mãn nhu cầu khách hàng nhiều hơn. Khả năng cung cấp dịch vụ của một ngân hàng còn phụ thuộc vào việc xây dựng và thực hiện đồng bộ các chính
  18. 18 sách hỗ trợ phát triển dịch vụ như: Chính sách khách hàng, chính sách giá phí, chính sách phát triển kênh phân phối,… 1.2.7 Quy trình, thủ tục giao dịch Quy trình giao dịch với những thủ tục đơn giản, tiết kiệm thời gian cho khách hàng sẽ là yếu tố quan trọng nâng cao chất lượng dịch vụ và thu hút khách hàng. Phần lớn các quy trình và thủ tục giao dịch của các ngân hàng Việt Nam vẫn còn nặng về hình thức giấy tờ, rườm rà, làm mất nhiều thời gian của khách hàng. Ở nhiều ngân hàng đã thực hiện quy trình giao dịch một cửa nhưng chưa hoàn toàn, đối với nhiều giao dịch khách hàng vẫn phải thực hiện ở nhiều quầy, thời gian chờ đợi để xử lý giao dịch vẫn lâu, chậm trễ. Đây là một điểm yếu mà các NHTMCP Việt Nam cần phải khắc phục. 1.2.8 Các yếu tố khác Khả năng cung cấp và phát triển các dịch vụ của NHTMCP còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Quy mô hoạt động, sự vận hành bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất, mạng lưới chi nhánh nội địa và quốc tế, hệ thống quan hệ đại lý,...Ngoài ra, khung pháp lý và năng lực giám sát của NHNN cũng tác động không nhỏ đến khả năng cung cấp và phát triển dịch vụ của các NHTMCP. 1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng 1.3.1 Đối với nền kinh tế Là cơ sở hạ tầng trọng yếu ảnh hưởng đến tổng thể các hoạt động của nền kinh tế: DVNH có tầm quan trọng trong việc huy động tiền gửi, phân bổ nguồn lực có hiệu quả góp phần tăng trưởng kinh tế. DVNH hiện đại là nhân tố cấu thành cơ sở hạ tầng nền kinh tế, có liên quan tới mọi hoạt động của các doanh nghiệp từ thanh toán, chuyển nhượng, đến huy động vốn hay tiếp cận các thông tin tài chính phục vụ hoạt động kinh doanh. Có thể nói, mọi doanh nghiệp đều phải sử dụng DVNH với các mức độ khác nhau.
  19. 19 Thúc đẩy sản xuất phát triển và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế: DVNH đóng vai trò đưa nguồn vốn đầu tư tới nơi sử dụng có hiệu quả nhất, từ đó thúc đẩy tăng trưởng và tạo thu nhập. Thông qua dịch vụ huy động vốn, các ngân hàng đã tạo ra thu nhập cho những người có các khoản tiền nhàn rỗi và thông qua các dịch vụ cho vay, các ngân hàng đã dùng số vốn huy động được để đầu tư, cho vay các chủ thể kinh doanh, sản xuất và đời sống, giúp các doanh nghiệp chuyển đổi cơ cấu sản xuất, đổi mới trang thiết bị công nghệ nhằm hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh. Đồng thời cũng giúp giảm bớt chi phí giao dịch và thông tin, cải thiện về mặt không gian và thời gian. Tăng cường sự lưu chuyển các dòng vốn và tính ổn định của hệ thống tài chính: DVNH phát triển sẽ trực tiếp gia tăng tính linh hoạt của các dòng vốn trong nền kinh tế và cơ cấu vốn cũng được phân bổ một cách tối ưu hơn. Điều đó càng củng cố hiệu lực của hệ thống pháp lý và cơ sở hạ tầng kỹ thuật cũng phát triển hơn. Nó cũng góp phần đảm bảo tính ổn định của hệ thống tài chính. Hơn thế, một hệ thống tài chính hoạt động lành mạnh là một nhân tố quan trọng góp phần bảo đảm sự quản lý vĩ mô hiệu quả của Nhà nước đối với toàn bộ nền kinh tế. DVNH phát triển sẽ tạo lập môi trường cạnh tranh, nhờ đó, nền kinh tế được hưởng lợi từ sự cải thiện chất lượng dịch vụ, sự sẵn có của dịch vụ với chi phí hợp lý. Công nghệ và trình độ quản lý cũng như kỹ thuật của các tổ chức tài chính được cải thiện là nhân tố quan trọng để ngăn chặn tối đa sự bất ổn của cả hệ thống tài chính 1.3.2 Đối với xã hội Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tạo điều kiện đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực cho các ngành mũi nhọn. Chính những đòi hỏi một nguồn nhân lực giỏi, năng động, đủ điều kiện tiếp thu kiến thức mới, đáp ứng nhu cầu hội nhập mà các trường đại học sẽ có những chương trình sát với thực tế, kết hợp với các doanh nghiệp để nguồn nhân lực đào tạo ngày càng tốt hơn. Phát triển dịch vụ ngân hàng góp phần cung cấp những sản phẩm tiện ích và an toàn cho xã hội, có thể kể đến những sản phẩm như thẻ thanh toán, các phương thức thanh toán không dùng
  20. 20 tiền mặt, thanh toán tiền điện, điện thoại, tiền nước, tiền lương,… những dịch vụ tiện ích này sẽ mang lại một lợi nhuận to lớn cho xã hội, nâng cao trình độ nhận thức của người dân, cung cấp cho họ những sản phẩm dịch vụ hiện đại phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập kinh tế thế giới. Bên cạnh đó, các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho xã hội tiết kiệm được một khoản chi phí in ấn tiền, mang lại sự an toàn cho người sử dụng, tiết kiệm được thời gian và công sức để thanh toán các khoản như tiền điện, tiền nước, tiền lương,…hơn thế nữa ở tầm vĩ mô nó giúp cho việc điều hành chính sách tiền tệ được thuận lợi. Phát triển dịch vụ ngân hàng góp phần phát triển sản xuất, nâng cao đời sống của nhân dân, đồng thời góp phần ổn định chính trị, tạo niềm tin cho nhân dân, qua đó khẳng định được vai trò của Đảng trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước. 1.3.3 Đối với hệ thống ngân hàng Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại góp phần kiểm soát lạm phát, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh khắc phục độc quyền trong ngành ngân hàng và có được một hệ thống ngân hàng ngày càng phát triển. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong hệ thống để từ đó có thể cung cấp những sản phẩm tốt nhất, tiện ích nhất đến người sử dụng. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại góp phần liên kết các ngân hàng với nhau, từ đó tạo ra những tập đoàn tài chính có quy mô vốn lớn, vững mạnh, đảm bảo tính an toàn trong hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro đối với hiện tượng khủng hoảng tài chính, xoá bỏ tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: Sự ra đời của các dịch vụ ngân hàng hiện đại đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần ở nước ta, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhờ sự cung ứng vốn kịp thời cho các thành phần kinh tế; mang lại lợi nhuận to lớn cho xã hội; nâng cao trình độ nhận thức của người dân, cung cấp cho họ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2