intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng huy động vốn và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên; đề xuất những giải pháp để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU HẰNG CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU HẰNG CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. THÂN THỊ THU THỦY Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học, độc lập và nghiêm túc của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU .............................................................. Error! Bookmark not defined. 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 6. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN ............................................................................. 4 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên .......................................................................................................... 4 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................... 4 1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ ....................................... 6 1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 7 1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.................................................................................. 8 1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại. ...... 8 1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại. ............................................ 8 1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại ............................. 13 1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. ......................................................................... 14
  5. 1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động. ...................................................................... 15 1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................ 17 1.2.2.3. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động. .................................................... 19 1.2.2.4. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động. ................ 20 1.2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ...................................................... 20 1.2.3.1. Thành tựu đạt được. ..................................................................................... 20 1.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. ................................... 21 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN. .............................. 25 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương mại. ........................................................................................................................... 25 2.1.1. Các nhân tố khách quan. ................................................................................. 25 2.1.1.1. Môi trường vĩ mô. ........................................................................................ 25 2.1.1.2 Văn hóa xã hội, tâm lý khách hàng. .............................................................. 25 2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ. ....................................................................................... 26 2.1.2.2 Thâm niên và thương hiệu. ........................................................................... 26 2.1.2.3 Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới ........................................................... 26 2.1.2.4 Chính sách lãi suất ........................................................................................ 27 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ....................................... 27 2.2.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 27 2.2.1.1 Môi trường vĩ mô. ......................................................................................... 27 2.2.1.2 Văn hóa - xã hội, tâm lý khách hàng............................................................. 27 2.2.2.Các nhân tố chủ quan. ...................................................................................... 28 2.2.2.1. Chất lượng dịch vụ ....................................................................................... 28 2.2.2.2. Thâm niên và thương hiệu. .......................................................................... 29
  6. 2.2.2.3. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới .......................................................... 30 2.2.2.4. Chính sách lãi suất ....................................................................................... 30 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ................ 31 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu. ......................................................................................... 31 2.3.1.1 Qui trình nghiên cứu. .................................................................................... 31 2.3.1.2. Nghiên cứu định tính. ................................................................................... 32 2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng. ................................................................................ 33 2.3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu. .................................................................... 33 2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu. .................................................................................... 33 2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................. 34 2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát. .................................................................... 35 2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát. .................................................................. 36 2.3.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo. ................................................................ 40 2.3.5.1. Phân tích Cronbach’s Alpha ........................................................................ 40 2.3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 42 2.3.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu. ...................................................................... 46 2.3.6.1. Phân tích tương quan Pearson ...................................................................... 46 2.3.6.2. Phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc. .................. 47 2.3.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu. ........................................................................ 49 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 51 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN ........................................................................... 52 3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ. .......................................................................... 52 3.2. Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng. ................................... 52 3.3. Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý. ................................................................ 53 3.4. Tăng cường quảng bá thương hiệu................................................................. 53 3.5. Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ thống mạng lưới. .......................... 54
  7. 3.6. Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. ...................................................... 54 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 55 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ............................................................. 56 4.1. Kế hoạch thực hiện giải pháp Nâng cao chất lượng dịch vụ. ....................... 56 4.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng. .............................................................................................................. 57 4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý. ............ 58 4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp Tăng cường quảng bá thương hiệu. ........... 58 4.5. Kế hoạch thực hiện giải pháp Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ thống mạng lưới. ...................................................................................................... 58 4.6. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. .. 60 Kết luận chương 4 ................................................................................................... 60 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 61 5.1 Kết luận. ............................................................................................................. 61 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 61 5.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam........................... 61 5.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên. ......................................................... 62 5.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên. .................................................. 62 5.3. Hạn chế của đề tài. ........................................................................................... 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBNV Cán bộ nhân viên CLDV Chất lượng dịch vụ CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin CSKH Chăm sóc khách hàng DV Dịch vụ DVNH Dịch vụ ngân hàng KH Khách hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TP Thành phố TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. .......................................................................................................................... 15 Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM tỉnh Phú Yên. .................................................................................................................... 16 Biểu đồ 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. ................................................................................................... 17 Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. .......................................................................................................... 18 Biểu đồ 1.5 : Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017. ................................................................................................. 19 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam -Chi nhánh Phú Yên. .......................................................................................................... 6 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu . .............................................................................. 32 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu . ................................................................................ 34 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên. ........................... 7 Bảng 1.2: Tỷ lệ huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2013 -2017 ...... 20 Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động các NHTM tại tỉnh Phú Yên năm 2017 ................ 30 Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát. ........................................................................... 35 Bảng 2.3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha........................................................ 41 Bảng 2.4: Kết quả kiểm định KMO cho biến độc lập. .............................................. 43 Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ...................... 44 Bảng 2.6: Kết quả kiểm định KMO cho biến phụ thuộc........................................... 44 Bảng 2.7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến phụ thuộc .................. 45 Bảng 2.8: Kết quả phân tích tương quan Pearson. .................................................... 47 Bảng 2.9: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc. .. 48
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn và ngân hàng được xem như xương sống của nền kinh tế. Theo thống kê, nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội chiếm tỷ trọng khá lớn còn nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ. Đối với NHTM, hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy động được, làm các dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các NHTM đều ở tình trạng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng nguồn vốn huy động là hết sức cần thiết. Thời gian gần đây nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Phú Yên đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh rất gay gắt và vươn lên mạnh mẽ của nhóm ngân hàng thương mại cổ phần. Vì thế, để gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận, BIDV CN Phú Yên cần phải nỗ lực thêm nữa để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng mình trong tất cả các hoạt động kinh doanh tiền tệ, đặc biệt cần tăng nguồn vốn huy động, tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Xuất phát từ tình hình thực tế trên đề tài: “Các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên” được chọn để làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng huy động vốn và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. Đề xuất những giải pháp để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung trả lời 3 câu hỏi sau:
  11. 2 Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên? Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố này đến việc gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên như thế nào? Câu hỏi 3: Giải pháp nào để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động. - Đối tượng khảo sát: những khách hàng đến gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. - Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. * Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2013 đến 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu liên quan đến tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2013-2017 Xây dựng thang đo dựa trên việc tham khảo các chuyên gia trong ngành ngân hàng và thảo luận lấy ý kiến những người đã và đang gửi tiền tại ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập dữ liệu sơ cấp: khảo sát 220 người đã gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên bằng bảng câu hỏi khảo sát. Sau đó dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên, các bài báo, tham khảo ý kiến từ các chuyên gia ngành ngân hàng, tài liệu điện tử và các tài liệu khác có liên quan đến đề tài.
  12. 3 6. Kết cấu đề tài Đề tài kết cấu thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Phú Yên. Chương 3: Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. Chương 4: Kế hoạch thực hiện. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  13. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (viết tắt BIDV) được thành lập vào ngày 26/04/1957 theo Nghị định 177-TTg của Thủ tướng chính phủ. BIDV trải qua 3 thời kỳ với 3 nhiệm vụ chủ yếu: - Từ 1957 → 1981: thời kỳ khôi phục, phục hồi kinh tế với tên gọi là Ngân hàng kiến thiết Việt Nam. - Từ 1981 → 1990: thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất nước được thống nhất với tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. - Từ 1990 → nay: thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nước, hội nhập kinh tế thị trường, tiếp tục mở rộng và nâng tầm quan hệ đối ngoại lên tầm cao mới. Thời kỳ này có tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và chính thức chuyển thành Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam vào ngày 26/04/2012. Tháng 1/2014, cổ phiếu BIDV niêm yết thành công trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh, đánh dấu mốc chính thức thành ngân hàng đại chúng. Ngày 25/5/2015, BIDV hoàn thành xong việc nhận sáp nhập toàn bộ hệ thống Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long (MHB) vào BIDV chỉ trong vòng 55 ngày và có một bước phát triển mạnh mẽ về mạng lưới hoạt động với 180 chi nhánh, 798 phòng giao dịch, 1.822 máy ATM, 15.962 điểm giao dịch POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Đến nay, có thể nói BIDV là ngân hàng đầu tiên hoàn thành nhiệm vụ sáp nhập trong giai đoạn 2 của Đề án tái cơ cấu các Tổ chức tín dụng.
  14. 5 Đến cuối 2015, BIDV đã thành lập hiện diện thương mại tại 06 quốc gia – vũng lãnh thổ: Lào, Campuchia, Myanmar, Cộng hòa Séc, Cộng hoà LB Nga và Đài Loan. Ghi nhận những đóng góp của BIDV qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,... Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên (BIDV CN Phú Yên) được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định số 105/NH – QĐ ngày 26/11/1990 trên cơ sở nâng cấp từ Phòng Đầu tư phát triển. Sau khi có quyết định 645/TTg ngày 18/11/1994 của Thủ tướng Chính phủ chuyển bộ phận cấp phát sang Cục đầu tư và quyết định số 70/NH5 ngày 21/03/1995, quyết định số 318/NH5 ngày 25/11/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chuyển sang thực hiện một chiến lược kinh doanh đa năng tổng hợp của một Ngân hàng thương mại. Trong giai đoạn này, Chi nhánh Phú Yên gặp không ít khó khăn, cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo, hầu như chưa có, số lượng cán bộ chỉ có 16 người, trình độ đại học rất ít, nguồn vốn quá nhỏ, nhận nợ từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên chuyển sang chỉ có khoảng 1,6 tỷ đồng, khách hàng lại chưa có nhiều. Là một ngân hàng thương mại ra đời muộn hơn các ngân hàng khác trong tỉnh nhưng nhờ bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, chỉ đạo của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên đã xây dựng chiến lược kinh doanh 3 năm, 5 năm vạch ra hướng đi của từng giai đoạn, có chính sách khách hàng phù hợp cho từng đối tượng. Với quyết tâm cao của toàn cán bộ Chi nhánh Phú Yên cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của toàn hệ thống, Chi nhánh Phú Yên đã không ngừng phấn đấu vươn lên. Đến nay Chi nhánh Phú Yên đã có bộ máy tổ chức với đầy đủ các phòng ban gồm 103 cán bộ, trình độ đại học trở lên chiếm 90%, 01 trụ sở chính và 03 phòng giao dịch, thực hiện hầu hết các nghiệp vụ kinh doanh của ngành bao gồm các sản phẩm huy động vốn, cho vay, bảo lãnh,
  15. 6 chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, các hoạt động dịch vụ chi trả kiều hối, phát hành thẻ ATM … Nhờ vậy mà kết quả hoạt động của Chi nhánh không ngừng tăng trưởng, tạo được uy tín với lượng khách hàng ngày càng đông. Với phương châm hoạt động “Chia sẻ cơ hội - Hợp tác thành công” và cam kết đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ngân hàng với chất lượng tốt nhất cùng với phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhất, tin rằng BIDV CN Phú Yên sẽ luôn giữ vững và nâng cao uy tín vị thế của mình nói riêng và của BIDV nói chung trong tỉnh Phú Yên, tạo thế vững vàng và nội lực mạnh mẽ để phát triển bền vững trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ BIDV CN Phú Yên có trụ sở chính đặt tại địa chỉ 100 Duy Tân, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, gồm 07 phòng nghiệp vụ (Phòng Kế toán tổng hợp, Phòng Giao dịch khách hàng, Phòng Quản lý khách hàng cá nhân, Phòng Quản lý khách hàng doanh nghiệp, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Quản trị tín dụng và Phòng Tổ chức hành chính). Ngoài ra, BIDV CN Phú Yên còn có 3 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc gồm: PGD TP Tuy Hòa, PGD Phú Lâm và PGD Tây Tuy Hòa. Đến thời điểm 31/12/2016, tổng số cán bộ nhân viên của Chi nhánh là 112 người. GIÁM ĐỐC Các Phó 3 Phòng giao Giám đốc dịch Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổ chức Kế QLKH QLKH Giao Quản lý Quản trị Hành toán – doanh cá nhân dịch rủi ro tín dụng Tổng nghiệp chính khách hợp hàng Hình 1.1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
  16. 7 1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên. Đơn vị tính: Tỷ đồng, % Năm Năm Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng thu ròng từ các I 75,8 85,4 102,32 118,88 127,03 hoạt động 1 Thu từ cho vay 14,8 24,9 31,6 38,7 41,92 2 Thu từ HĐV 21,6 22,6 28,2 34.6 35,02 Thu từ điều chuyển 3 1,1 1,8 1,9 2,5 2,8 vốn nội bộ khác 4 Thu KDNT&PS 0,3 0,4 0,52 0,75 0,82 5 Thu DVR 7,2 9,8 13,6 13,8 15,95 6 Thu nợ HTNB 30,8 25,9 26,5 28,53 30,52 II Chi phí QLKD 21 22,6 29,1 32,61 33,67 III Chênh lệch thu chi 54,8 62,8 73,22 86,27 93,36 IV Dự phòng rủi ro 12,4 2,56 2,79 3,2 3,75 V Lợi nhuận trước thuế 42,4 60,24 70,43 83,07 89,61 VI Lợi nhuận sau thuế 33.92 48.19 56.34 66.46 71,69 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017) So với các chi nhánh Cụm Nam Trung bộ thì quy mô hoạt động của BIDV CN Phú Yên còn nhỏ: Tổng quy mô tín dụng và nguồn vốn của Chi nhánh Phú Yên đứng thứ 10/15 (trên chi nhánh Tây Sơn, Nha Trang, Sông Hàn, Hội An, Dung Quất). Tổng thu nhập ròng bán lẻ, thu dịch vụ ròng của BIDV CN Phú Yên còn thấp. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên qua các năm của giai đoạn 2013 - 2017 đều có lợi nhuận và đều tăng qua các năm. So với tổng doanh thu
  17. 8 thì tỷ lệ lợi nhuận sau thuế đạt hơn 40%. Cụ thể năm 2013 lợi nhuận đạt 33.92 tỷ đồng chiếm 44.75 %/ tổng nguồn thu, năm 2014 lợi nhuận đạt 48.19 tỷ đồng, chiếm 56.43%/tổng nguồn thu và lợi nhuận tăng 42.08% so với 2013. Nguyên nhân do năm 2013 trích dự phòng rủi ro nhiều cao hơn 70% so với 2014 tỷ lệ nợ nhóm 2 chiếm tỷ trọng lớn ( 18,78%/ tổng dư nợ) , năm 2015 lợi nhuận đạt 56.34 tỷ đồng, tăng 16.92% so với năm 2014 và chiếm 55.07 %/tổng nguồn thu; sang năm 2016 lợi nhuận tăng lên 66.46 tỷ đồng, tăng 17.95% so với năm 2015, và chiếm 55.90%/tổng nguồn thu, Năm 2017 các chỉ tiêu đều tăng nhưng với tốc độ thấp, lợi nhuận đạt 71.69 tỷ đồng chiếm 56.44%/ tổng nguồn thu. Qua kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2017 cho thấy sự tăng trưởng của BIDV CN Phú Yên tập trung trên hai hoạt động chính là cấp tín dụng và huy động vốn còn các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ròng chiếm tỷ trong thấp nhưng ngày càng tăng. Nguyên nhân là do nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của các chủ thể trong nền kinh tế, cá nhân, hộ gia đình ngày càng được nâng cao nhưng chưa nhiều, người dân tin tưởng vào các chính sách điều hành của nhà nước nên đã quen dần với việc sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt công khai giao dịch qua ngân hàng, mặt khác còn mạnh dạn đưa đồng vốn ra đầu tư nên doanh thu cho vay từ hoạt động cho vay ngày càng tăng mạnh nhất là năm 2014 tăng trưởng hơn 60% so với 2013 và để đáp ứng lượng vốn cho vay trong thời gian tới BIDV CN Phú Yên cần phải tăng cường nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế. 1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. 1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại. 1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.  Khái niệm nguồn vốn huy động Huy động vốn là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM, thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có
  18. 9 hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tại khoản 12, điều 4 đã nêu: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Và khoản 13, điều 4: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Như vậy nguồn vốn huy động tại NHTM là việc nhận tiền từ tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng từ có giá và các hình thức nhận tiền gửi khác.  Các hình thức huy động vốn Trong xu thế thị trường tài chính ngày càng phát triển, các chủ thể trong nền kinh tế sẽ có cơ hội lựa chọn các hình thức đầu tư hợp lý, đảm bảo an toàn, có sinh lời dựa trên nguồn vốn của mình. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền NHTM phải thiết kế và phát triển các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú. Các hình thức huy động vốn theo mục đích huy động vốn bao gồm các hình thức sau: - Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi vào NHTM với mục đích để được ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng. Với hình thức này khách hàng được phép rút tiền bất cứ lúc nào, hoặc có thể yêu cầu ngân hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần giao dịch, do đó nguồn vốn này luôn biến động. Tuy nhiên tại một thời điểm nhất định khách hàng vẫn luôn duy trì số dư tiền gửi nhất định, nên NHTM có thể sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng. Nhìn chung, lãi suất của loại này thấp, nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp.
  19. 10 - Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức huy động các khoản tiền gửi của tổ chức hoặc cá nhân để dành tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào ngân hàng khách hàng chỉ được rút ra sau một khoản thời gian nhất định. Tiền gửi có kỳ hạn được xác nhận dưới hình thức hợp đồng tiền gửi hoặc các hình thức xác nhận thông qua các phương tiện điện tử, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức không được bảo hiểm. Huy động vốn với hình thức này, các NHTM có nguồn vốn tương đối ổn định, xác định kỳ hạn cụ thể nên NTHM có thể sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn. Động cơ của người gửi là hưởng lãi nên khách hàng có xu hướng chọn những ngân hàng có lãi suất cao. - Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn từ khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản, được xác nhận trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo nhu cầu vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm trong đó người gửi tiền thỏa thuận với ngân hàng về kỳ hạn gửi nhất định. - Phát hành chứng từ có giá Chứng từ có giá là giấy chứng nhận do NHTM phát hành để huy động vốn xác nhận nghĩa vụ trả nợ một số tiền trong một khoản thời gian nhất định với điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM với người mua chứng từ có giá. Các hình thức phát hành chứng từ có giá bao gồm: Phát hành các chứng chỉ tiền gửi: Đây là loại giấy tờ chứng nhận đã gửi tiền vào ngân hàng, có thể chuyển nhượng được, có hưởng lãi suất và lãi suất tùy theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
  20. 11 Phát hành kỳ phiếu ngân hàng: Là giấy nhận nợ có kỳ hạn do ngân hàng phát hành với cam kết trả vốn và lãi cho người mua khi đến hạn. Trái phiếu ngân hàng: Trong trường hợp cần huy động một khối lượng vốn lớn, thời hạn dài để đáp ứng nhu cầu đầu tư, các ngân hàng có thể xin phép phát hành trái phiếu. - Vốn đi vay Trong trường hợp thiếu vốn ngân hàng sẽ đi vay trên thị trường nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản. Các NHTM có thể vay từ các nguồn sau: Vay NHTM: Đây là khoản vay trực tiếp các ngân hàng khác với mục đích đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn. Với nguồn vốn này ngân hàng có thể phải chấp nhận chi phí cao hơn vốn huy động, vì vậy chỉ trong trường hợp thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn thì ngân hàng vay các NHTM khác. Vay NHTW: Khi các NHTM thiếu vốn có thể vay NHTW dưới hình thức tái cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu, cho vay thanh toán. Đây là nguồn vốn mà NHTM có được thông qua quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW tùy theo tình hình thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng tiền tệ.  Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động - Đối với ngân hàng thương mại. Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác, hoạt động của ngân hàng có những đặc trưng riêng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh… Không có hoạt động này xem như không có hoạt động của NHTM. Vốn huy động, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tài sản nợ của NHTM. Từ nguồn vốn huy động mà ngân hàng mới đáp ứng nhu cầu kinh doanh thực hiện cho vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán... tạo ra lợi nhuận cho NHTM,. Nếu không có hoạt động huy động vốn, NHTM sẽ không đủ vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2