Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ước tính kế toán của các doanh nghiệp kiểm toán độc lập trên địa bàn TP. HCM
lượt xem 9
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Nhận diện các nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán ước tính kế toán của các doanh nghiệp kiểm toán độc lập trên địa bàn TP. HCM; đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động này đến chất lượng kiểm toán ước tính kế toán của các doanh nghiệp kiểm toán trên địa bàn TP. HCM dưới góc nhìn của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ước tính kế toán của các doanh nghiệp kiểm toán độc lập trên địa bàn TP. HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ LỆ TRINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ LỆ TRINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ước tính kế toán của các doanh nghiệp kiểm toán độc lập trên địa bàn TP. HCM” là công trình nghiên cứu do chính bản thân tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thu Hiền. Các số liệu và kết quả trong nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Các nội dung được tác giả tham khảo, kế thừa và phát triển đều được trích dẫn và ghi nguồn đầy đủ, chính xác trong Danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả Đỗ Lệ Trinh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................... 3 a. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3 b. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3 a. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3 b. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 a. Những nhân tố ảnh hưởng đến CLKT ƯTKT .................................................... 4 b. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLKT ƯTKT ...................................... 5 5. Đóng góp mới của nghiên cứu ................................................................................ 6 a. Về mặt lý thuyết ................................................................................................. 6 b. Về mặt thực tiễn ................................................................................................. 6 6. Kết cấu của nghiên cứu ........................................................................................... 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................... 7 1.1. Nghiên cứu nước ngoài....................................................................................... 7 1.2. Nghiên cứu trong nước ..................................................................................... 10 1.3. Khe hổng nghiên cứu ........................................................................................ 13 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 14 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 16 2.1. Khái niệm ước tính kế toán .............................................................................. 16 2.2. Nguyên tắc ghi nhận và đo lường đối với các ước tính kế toán ....................... 17
- 2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận .................................................................................. 17 2.2.2. Phương pháp đo lường ............................................................................... 18 2.2.3. Bản chất của các ước tính kế toán ............................................................. 20 2.3. Thủ tục kiểm toán các ước tính kế toán............................................................ 21 2.4. Khái niệm chất lượng kiểm toán các ước tính kế toán ..................................... 24 2.4.1. Khái niệm chất lượng................................................................................. 24 2.4.2. Khái niệm chất lượng kiểm toán ................................................................ 25 2.5. Khuôn mẫu về chất lượng kiểm toán theo Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế và dịch vụ đảm bảo (IAASB) ......................................................................... 26 2.5.1. Tìm hiểu chung về IAASB ........................................................................ 26 2.5.2. Nội dung chính của khuôn mẫu về CLKT do IAASB ban hành ............... 27 2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ước tính kế toán ................ 27 2.6.1. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp kiểm toán và kiểm toán viên ............ 28 2.6.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp được kiểm toán ................................. 29 2.6.3. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài .............................................. 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 31 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 33 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 33 3.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 34 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 34 3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 36 3.3. Thiết kế thang đo nháp ..................................................................................... 41 3.4. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 43 3.4.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 43 3.4.2. Khảo sát ý kiến chuyên gia ........................................................................ 44 3.4.3. Phỏng vấn bán cấu trúc chuyên gia ........................................................... 45 3.5. Thiết kế thang đo chính thức ............................................................................ 46 3.5.1. Chuyên gia thứ 1 ........................................................................................ 46 3.5.2. Chuyên gia thứ 2 ........................................................................................ 46 3.5.3. Chuyên gia thứ 3 ........................................................................................ 47 3.5.4. Chuyên gia thứ 4 ........................................................................................ 47
- 3.6. Xây dựng bảng câu hỏi ..................................................................................... 48 3.7. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ....................................................................... 48 3.8. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 49 3.8.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 49 3.8.2. Quy trình nghiên cứu định lượng............................................................... 49 3.9. Phương pháp kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................... 49 3.9.1. Phân tích độ tin cậy của thang đo .............................................................. 49 3.9.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 50 3.9.3. Phân tích tương quan ................................................................................. 51 3.9.4. Phân tích hồi quy đa biến........................................................................... 51 3.9.5. Kiểm định sự khác biệt .............................................................................. 52 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 53 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................................................. 54 4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................... 54 4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................................ 54 4.2.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu ................................................................... 54 4.2.2. Thống kê mô tả thang đo ........................................................................... 57 4.2.3. Phân tích và đánh giá thang đo ......................................................................... 57 4.3. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu .................................................. 61 4.3.1. Phân tích tương quan Pearson.................................................................... 61 4.3.2. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ................................................................ 61 4.3.3. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 64 4.3.4. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy ............ 65 4.4. Kết quả nghiên cứu định lượng và bàn luận ..................................................... 67 4.5. Phân tích sự ảnh hưởng của đối tượng khảo sát đến CLKT ƯTKT ................. 70 4.5.1. Phân tích ảnh hưởng thông qua Giới tính .................................................. 70 4.5.2. Phân tích ảnh hưởng thông qua Chức vụ ................................................... 70 4.5.3. Phân tích ảnh hưởng thông qua Kinh nghiệm làm việc ............................. 70 4.5.4. Phân tích ảnh hưởng thông qua Trình độ học vấn ..................................... 71 4.5.5. Phân tích ảnh hưởng thông qua Chứng chỉ nghề nghiệp ........................... 71 4.5.6. Phân tích ảnh hưởng thông qua Số lượng KTV đăng ý hành nghề ........... 71
- 4.5.7. Phân tích ảnh hưởng qua thành viên hãng kiểm toán ................................ 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................... 72 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 74 5.1. Kết luận............................................................................................................. 74 5.2. Các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán ước tính kế toán ............. 75 5.2.1. Năng lực chuyên môn của KTV ................................................................ 75 5.2.2. Thái độ hoài nghi nghề nghiệp của KTV................................................... 76 5.2.3. Tính hữu hiệu của KSNB liên quan ƯTKT ............................................... 77 5.3. Giới hạn đề tài và định hướng nghiên cứu trong tương lai .............................. 79 5.3.1. Giới hạn ..................................................................................................... 79 5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai............................................................. 79 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................... 79 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 89
- DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính BĐSĐT Bất động sản đầu tư BGĐ Ban Giám đốc CLKT Chất lượng kiểm toán CMKiT Chuẩn mực kiểm toán CMKT Chuẩn mực kế toán DNKT Doanh nghiệp kiểm toán GTHL Giá trị hợp lý KSCL Kiểm soát chất lượng KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên SXKD Sản xuất kinh doanh Tiêu chuẩn quốc gia về Hệ thống TCVN ISO quản lý chất lượng TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định ƯTKT Ước tính kế toán International Auditing and Assurance Ủy ban Chuẩn mực Kiểm toán IAASB Standards Board Quốc tế IAS International Accounting Standards Chuẩn mực Kế toán Quốc tế ISA International Standards on Auditing Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế International Organization for ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế Standardization International Standard on Quality Tiêu chuẩn Quốc tế về kiểm soát ISQC1 Control chất lượng JIS Japan Industrial Standard Z8101:1981 Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản Z8101:1981 Vietnam Association of Certified Hội kiểm toán viên hành nghề Việt VACPA Public Accountants Nam VAS Vietnamese Accounting Standards Chuẩn mực Kế toán Việt Nam VSA Vietnamese Standards on Auditing Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Giả thuyết nghiên cứu............................................................................... 39 Bảng 3.2: Cấu trúc của bảng câu hỏi khảo sát chính thức ........................................ 48 Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát ................................................................... 57 Bảng 4.2: Thống kê kết quả lần kiểm định cuối cùng............................................... 60 Bảng 4.3: Kiểm định KMO và Bartlett's của nhóm biến độc lập ............................. 61 Bảng 4.4: Kiểm định KMO và Bartlett's của biến phụ thuộc ................................... 62 Bảng 4.5: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ............................................... 64 Bảng 4.6: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ................................................. 65 Bảng 4.7: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................... 65 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định giả thuyết.................................................................... 67 Bảng 4.9: Mức độ tác động của các nhân tố đến CLKT ƯTKT ............................... 70
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 37 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 38 Hình 4.1: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM ................................................................................. 71 Hình 4.2: Biểu đồ phần dư Histogram ...................................................................... 68 Hình 4.3: Biểu đồ Normal P-P Plot ........................................................................... 69 Hình 4.4: Biểu đồ Scatter Plot................................................................................... 69
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển và hội nhập ngày càng sâu của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức. Vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trên cả thị trường trong nước và quốc tế. Cùng với đó, áp lực về lợi nhuận đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải thực hiện những thủ thuật nhằm làm đẹp Báo cáo tài chính (BCTC), tối đa hóa lợi nhuận. Để thông tin tài chính đẹp hơn, các nhà quản lý thường sử dụng nhiều công cụ để phù phép BCTC, một trong các công cụ khá hữu dụng đó là ước tính kế toán (ƯTKT). Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 540 (VSA 540), ƯTKT là một giá trị tiền tệ gần đúng trong trường hợp không có phương pháp đo lường chính xác. Chính bản chất không chắc chắn của các ước tính dẫn đến khả năng xảy ra sự thiếu chính xác vốn có trong giá trị đo lường của ƯTKT, ảnh hưởng rất lớn đến BCTC. Bên cạnh những mặt tích cực như nâng cao tính trung thực và hợp lý của BCTC, chỉ tiêu này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro vì sự phức tạp, không chắc chắn, tính chủ quan cao trong việc xét đoán, chịu nhiều các yếu tố chi phối như dữ liệu đầu vào, phương pháp và giả định được áp dụng. Bên cạnh đó, số liệu thực tế về các sai sót liên quan đến ƯTKT trong kiểm toán BCTC do các doanh nghiệp kiểm toán (DNKT) độc lập ở Việt Nam thực hiện trong giai đoạn 2011-2015 cũng khẳng định ý nghĩa quan trọng của khoản mục này. Các ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần thường được thể hiện ở hai dạng: ý kiến ngoại trừ do phạm vi kiểm toán bị giới hạn, trong đó liên quan đến ƯTKT chiếm tỷ lệ 31%, ý kiến ngoại trừ do sai sót trọng yếu (đã được KTV phát hiện nhưng đơn vị được kiểm toán không điều chỉnh), trong đó liên quan đến ƯTKT chiếm tỷ lệ 24% (Nguyễn Thị Lê Thanh, 2017). Thông tin trên BCTC phản ánh tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa với các đối tượng có liên quan khác trong nền kinh tế như: các cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, nhà đầu tư, đối tác tiềm năng,... Do đó, tính trung thực và hợp lý của BCTC là vấn đề đang được toàn xã hội quan tâm. Trong điều kiện đó, trải qua hơn 25
- 2 năm phát triển, kiểm toán độc lập đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc đảm bảo tính trung thực và hợp lý, nâng cao tính minh bạch cho BCTC và tạo niềm tin cho nhà đầu tư. Điều này tạo ra cơ hội cho nghề kiểm toán phát triển nhưng cũng mang lại không ít khó khăn và thách thức đối với kiểm toán viên (KTV) khi thực hiện kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán các ƯTKT nói riêng để đảm bảo chất lượng kiểm toán (CLKT) BCTC. Hiện nay, trên thế giới đã có khá nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến vấn đề này, tuy nhiên mô hình nghiên cứu cụ thể vẫn chưa được làm sáng tỏ và quan tâm đúng mức. Các nghiên cứu đa số theo phương pháp định tính nhằm tìm ra các khó khăn đối với KTV khi tiến hành kiểm toán các ƯTKT như nghiên cứu của Johnstone và cộng sự (2001), Kadous và cộng sự (2003), Earley (2002), Jenkins và Haynes (2013), Griffith và cộng sự (2011); nghiên cứu về phương pháp tiếp cận cũng như mức độ nhận thức và tuân thủ quy trình trong kiểm toán khoản mục này, tìm ra những thiếu sót mà KTV cần phải nhận thức và khắc phục để nâng cao CLKT ƯTKT như nghiên cứu của Griffith và cộng sự (2010), Griffith và cộng sự (2011), Bratten và cộng sự (2013), Brian và cộng sự (2015), Griffith và cộng sự (2015) . Tại Việt Nam, các đề tài nghiên cứu về ƯTKT còn khá hạn chế, đa số tập trung nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLKT BCTC nói chung như Luận án tiến sĩ của Đoàn Thanh Nga (2011), Nguyễn Thị Minh Hiếu (2017) hoặc hoàn thiện thủ tục kiểm toán các ƯTKT như Luận văn thạc sĩ của Hoàng Thị Mai Khánh (2013), Phan Cao Huyền (2013). Nghiên cứu sử dụng mô hình định lượng để nhận diện và xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLKT các ƯTKT chỉ có một đề tài của Nguyễn Văn Quý (2015). Qua những tổng hợp và phân tích trên, tác giả nhận thấy “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các ước tính kế toán của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn TP. HCM” là một đề tài cần thiết nghiên cứu hiện nay với mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLKT ƯTKT và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến CLKT ƯTKT, từ đó đưa ra một số kiến nghị giúp các DNKT nâng cao CLKT ƯTKT nói riêng cũng như CLKT BCTC nói chung, đồng thời giúp nhà quản lý doanh nghiệp nâng cao tính chính xác tương đối của các
- 3 ƯTKT, nâng tầm giá trị BCTC. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu với mục tiêu chung là nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao CLKT khoản mục này với các mục tiêu cụ thể như sau: - Nhận diện các nhân tố tác động đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động này đến CLKT ƯTKT của các DNKT trên địa bàn TP. HCM dưới góc nhìn của KTV và DNKT. b. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra để giải quyết các mục tiêu trên là: - Những nhân tố nào đang ảnh hưởng đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM như thế nào? 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là CLKT ƯTKT và các nhân tố tác động đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM. b. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu chỉ tập trung vào hoạt động kiểm toán độc lập mà không nghiên cứu các hoạt động kiểm toán khác (kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ). - Nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát ý kiến liên quan đến kiểm toán ƯTKT trong hoạt động kiểm toán BCTC của KTV và trợ lý kiểm toán tại các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM mà không nghiên cứu các đối tượng khác như Ban Giám đốc (BGĐ) các doanh nghiệp, kế toán viên, nhà đầu tư.
- 4 - Nghiên cứu không đề cập đến kiểm toán giá trị hợp lý (GTHL) trên BCTC. Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 đã có quy định về GTHL. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính cũng quy định về việc ghi nhận giá trị tài sản và nợ phải trả sau ghi nhận ban đầu liên quan đến GTHL. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể, chính thức, thống nhất về phương pháp và nguồn dữ liệu đầu vào áp dụng để xác định GTHL một cách đáng tin cậy. - Thời gian thực hiện nghiên cứu: từ tháng 06/2018 đến tháng 09/2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp, tức là kết hợp giữa định tính và định lượng. Dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài để có được nền tảng lý thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu, đề xuất thang đo dự kiến ban đầu cho các biến. a. Những nhân tố ảnh hưởng đến CLKT ƯTKT Tác giả thực hiện phương pháp nghiên cứu định tính nhằm mục đích bổ sung các biến quan sát và hiệu chỉnh thang đo của các biến trong mô hình nghiên cứu cho phù hợp với bản chất của ƯTKT và tình hình thực tế ở Việt Nam. Từ đó, xây dựng thang đo chính thức sử dụng trong bước nghiên cứu định lượng. Phương pháp thu thập dữ liệu: Khảo sát ý kiến chuyên gia bằng công cụ khảo sát trực tuyến Google docs và phỏng vấn trực tiếp chuyên gia. Đối tượng khảo sát và phỏng vấn được tác giả lựa chọn có chủ ý gồm: - Chuyên gia thuộc DNKT, có kinh nghiệm lâu năm trong kiểm toán. - Chuyên gia thuộc Hiệp hội Kế toán Kiểm toán Việt Nam (VACPA) có kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn về kiểm toán. - Giảng viên các trường Đại học có kiến thức hoặc đang giảng dạy kiểm toán. Quy trình nghiên cứu định tính: Sau khi tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài, tác giả xác định các nhân tố tác động đến CLKT
- 5 ƯTKT và xây dựng thang đo nháp cho các biến. Sau đó, khảo sát chuyên gia về sự đồng ý, không đồng ý hoặc ý kiến khác đối với các biến quan sát. Tác giả tổng hợp, phân tích các câu trả lời của chuyên gia. Sau đó chỉnh sửa thang đo nháp và thiết kế Bảng câu hỏi phỏng vấn chi tiết để phỏng vấn chuyên gia về việc: Có hiểu được ý nghĩa của các phát biểu không và tại sao? Câu hỏi muốn nói lên điều gì? Khi nói đến điều đó, có cần thêm hoặc bớt những phát biểu nào không? Vì sao? Sau mỗi lần phỏng vấn tác giả sẽ hiệu chỉnh lại thang đo theo ý kiến góp ý của các chuyên gia đến khi nhận được các ý kiến bão hòa. Kết quả: Sau khi khảo sát và phỏng vấn chuyên gia, tác giả xây dựng và hiệu chỉnh thang đo cho mỗi nhân tố tác động phù hợp với ƯTKT và tình hình thực tế của Việt Nam, hình thành bảng câu hỏi chính thức sử dụng trong nghiên cứu định lượng. b. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLKT ƯTKT Tác giả thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM. Phương pháp thu thập dữ liệu: khảo sát bằng bảng câu hỏi đã được điều chỉnh. Đối tượng khảo sát: KTV và trợ lý kiểm toán đã hoặc đang công tác tại các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM. Quy trình nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành khảo sát KTV và trợ lý kiểm toán qua bảng câu hỏi chính thức bằng cách gửi trực tiếp hoặc sử dụng công cụ trực tuyến Google docs. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng với kích cỡ mẫu tối thiểu là 50, theo tỷ lệ biến quan sát/biến đo lường là 5:1 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Sau khi thu về các câu trả lời, tác giả loại bỏ các câu trả lời không sử dụng được và tiến hành phân tích dữ liệu. Phương pháp phân tích dữ liệu: Tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0 để đưa ra kết quả nghiên cứu như: thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó, tiến hành phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi quy tuyến tính bội để kiểm định sự tương quan giữa biến phụ thuộc với từng biến độc lập
- 6 và giữa các biến độc lập với nhau. Từ đó, đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy. 5. Đóng góp mới của nghiên cứu a. Về mặt lý thuyết - Hiệu chỉnh lại thang đo cho phù hợp với bản chất của ƯTKT và tình hình thực tế của Việt Nam thông qua phương pháp nghiên cứu định tính bằng việc khảo sát và phỏng vấn ý kiến chuyên gia. - Các nghiên cứu về CLKT ƯTKT tại Việt Nam đến thời điểm hiện tại còn khá ít. Do đó, thông qua nghiên cứu này, tác giả đưa ra phát hiện mới về các nhân tố ảnh hưởng đến CLKT ƯTKT tại các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao CLKT ƯTKT. b. Về mặt thực tiễn - Kiểm định lại các lý thuyết đã có về CLKT ƯTKT trong môi trường Việt Nam bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. - Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản lý doanh nghiệp và KTV nhận diện cũng như kiểm soát các yếu tố tác động đến CLKT ƯTKT. Từ đó góp phần nâng cao CLKT khoản mục này nói riêng và CLKT BCTC nói chung, củng cố niềm tin của xã hội về nghề nghiệp kiểm toán. 6. Kết cấu của nghiên cứu Nghiên cứu có kết cấu gồm 05 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
- 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Hiện nay, các nghiên cứu nước ngoài về các yếu tố ảnh hưởng đến CLKT ƯTKT nhìn chung đã được nghiên cứu khá nhiều. Tuy nhiên, mô hình nghiên cứu cụ thể vẫn chưa được làm sáng tỏ và quan tâm đúng mức. Các nghiên cứu đa số là theo phương pháp định tính nhằm tìm ra các khó khăn đối với KTV khi tiến hành kiểm toán các ƯTKT, phương pháp tiếp cận cũng như mức độ nhận thức và tuân thủ quy trình trong kiểm toán khoản mục này, tìm ra những thiếu sót mà KTV cần phải nhận thức và khắc phục để nâng cao CLKT các ƯTKT. Tại Việt Nam, các đề tài nghiên cứu về ƯTKT còn khá hạn chế, đa số tập trung nghiên cứu hoàn thiện thủ tục kiểm toán các ƯTKT hoặc nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLKT BCTC. Số lượng các nghiên cứu áp dụng mô hình định lượng để nhận diện và xem xét mức độ tác động của các nhân tố đến CLKT ƯTKT còn rất ít. 1.1. Nghiên cứu nước ngoài Trên thế giới, có khá nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến vấn đề kiểm toán các ƯTKT, thể hiện qua các công trình nghiên cứu đăng trên các tạp chí chuyên ngành, các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ của các trường đại học. Các nghiên cứu sẽ được tác giả trình bày theo thời gian thông qua tóm tắt nội dung, giới hạn của nghiên cứu và hướng nghiên cứu gợi ý trong tương lai. Một số nghiên cứu sử dụng ƯTKT để thể hiện sự ảnh hưởng của việc KTV tin tưởng vào quyết định của mình hơn là tập trung vào quá trình kiểm toán các ƯTKT, từ đó làm tăng cơ hội gian lận của các nhà quản lý đối với các ƯTKT, cùng với ảnh hưởng của sự không chắc chắn của các ƯTKT làm ảnh hưởng đến xét đoán của KTV bởi các động cơ của họ (Johnstone và cộng sự, 2001). Đồng thời, dưới áp lực của các nhà quản lý, khả năng KTV chấp nhận phương pháp xác định và ghi nhận doanh thu không phù hợp sẽ tăng (Kadous và cộng sự, 2003) làm sai lệch xét đoán của KTV theo hướng của các nhà quản lý. Sự tin tưởng ban đầu của KTV về ƯTKT cũng ảnh hưởng đến đánh giá sau này của KTV về ƯTKT đó. KTV sẽ có chiều hướng đánh giá cao hơn các bằng chứng giống với suy nghĩ ban đầu của mình về ƯTKT mà không quan tâm đến các bằng chứng trái ngược hoặc mâu thuẫn. Do đó, KTV sẽ tốn nhiều
- 8 thời gian để đánh giá các vấn đề đã được chỉ ra bởi bằng chứng kiểm toán (Earley, 2002). Những hiểu biết ban đầu của KTV về việc xây dựng ƯTKT của nhà quản lý và đánh giá các bằng chứng sẽ có ảnh hưởng thiên lệch với những ước tính đó (Jenkins và Haynes, 2013). Có thể thấy, các nghiên cứu trên chỉ ra rằng KTV thường chịu ảnh hưởng của các thông tin ban đầu từ phía nhà quản lý hoặc thông tin do các KTV tự thu thập được. Hạn chế của các nghiên cứu này là chưa tập trung vào quy trình kiểm toán cũng như các thủ tục và phương pháp mà KTV thực hiện kiểm toán các ƯTKT. Trong nghiên cứu gần đây, Griffith và cộng sự (2011) chỉ ra rằng khi kiểm toán các ƯTKT, KTV thường có xu hướng tin tưởng quá mức vào phương pháp ước tính của BGĐ cũng như vào những thông tin ban đầu về ƯTKT mà KTV thu thập được. Do bản chất không chắc chắn của dữ liệu khuyến khích việc kiểm toán dựa trên xét đoán và kinh nghiệm, dẫn đến những lựa chọn phù hợp với thông tin ban đầu thường được ưu tiên và ngược lại, những lựa chọn không phù hợp thường không được chú ý để đánh giá và xử lý. Tuy nhiên, các nghiên cứu này vẫn còn tồn tại giới hạn như các nghiên cứu trước, đó là chưa tập trung vào quá trình kiểm toán và các thủ tục kiểm toán ƯTKT. Một số nghiên cứu sau đó đã đề cập đến thủ tục kiểm toán các ƯTKT. Trong nghiên cứu của mình, Griffith và cộng sự (2010) đã phân tích cách thức KTV đánh giá tính hợp lý của các ƯTKT, từ đó xác định những khó khăn mà KTV gặp phải trong quá trình kiểm toán khoản mục này và đưa ra giải pháp cải thiện. Các tác giả phỏng vấn 15 KTV có kinh nghiệm thuộc các công ty kiểm toán đã thực hiện hơn 100 cuộc kiểm toán công ty đại chúng và so sánh kết quả với CMKiT. Sau đó, nghiên cứu được chính nhóm tác giả (Griffith và cộng sự, 2011) phát triển trong một nghiên cứu khác bằng cách phân tích CMKiT liên quan đến ƯTKT. Nhóm tác giả phỏng vấn 24 chủ nhiệm kiểm toán và chủ phần hùn của 6 hãng kiểm toán lớn ở Mỹ, từ đó đánh giá thực tế công việc kiểm toán và mức độ phù hợp với yêu cầu của CMKiT, đồng thời phân tích các báo cáo của PCAOB để đánh giá những khó khăn mà KTV gặp phải khi kiểm toán các ƯTKT. Kết quả nghiên cứu cho thấy KTV thường quá tin
- 9 tưởng vào quá trình lập ước tính của BGĐ mà không xây dựng ước tính độc lập. Trong một số trường hợp, KTV không hiểu cách thức và quá trình lập ƯTKT của BGĐ, không đánh giá đầy đủ các dữ liệu và giả định cũng như không chú ý đến sự không nhất quán giữa các ước tính với dữ liệu nội bộ và bên ngoài. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các kiến nghị để hoàn thiện thủ tục kiểm toán các ƯTKT. Trong nghiên cứu của mình, nhóm tác giả Brian và cộng sự (2015) đã xem xét cách thức KTV thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với các ƯTKT như thế nào để có thể giảm thiểu ảnh hưởng của sự thiên lệch từ BGĐ khi lập các ƯTKT. Các tác giả đã khảo sát các KTV dày dặn kinh nghiệm trong các công ty kiểm toán thuộc Big-4 ở Mỹ. Kết quả của nghiên cứu cho thấy nếu KTV xây dựng một ước tính độc lập hoặc thực hiện đánh giá các bằng chứng kiểm toán ước tính thích hợp trước khi xem xét cách thức BGĐ lập ƯTKT thì sẽ giảm được ảnh hưởng từ sự chủ quan của BGĐ đến kết quả kiểm toán ƯTKT. Đồng thời, nếu KTV xem xét cách thức BGĐ lập ƯTKT trước khi đánh giá các bằng chứng kiểm toán ƯTKT thích hợp thì có gần 90% KTV cho rằng cách thức BGĐ lập ƯTKT là không hợp lý. Tuy nhiên, mâu thuẫn ở chỗ là một nửa trong số các KTV đánh giá cách thức BGĐ lập ƯTKT là không hợp lý nhưng lại chấp nhận và sử dụng cách thức này để đánh giá lại các ƯTKT. Từ đó, nhóm tác giả đưa ra lời khuyên cho các KTV là nên chủ động xây dựng một ước tính độc lập hoặc kiểm tra sự hợp lý của các bằng chứng kiểm toán liên quan ƯTKT trước khi đánh giá cách thức BGĐ lập ƯTKT để tránh sự ảnh hưởng của quan điểm chủ quan của BGĐ đến kết quả kiểm toán ƯTKT. Nghiên cứu của Bratten và cộng sự (2013), chỉ ra rằng thái độ hoài nghi nghề nghiệp và kiến thức định giá là những nhân tố chính thuộc về bản thân KTV và có ảnh hưởng đến kiểm toán các ƯTKT. Kiến thức định giá yêu cầu càng cao khi công việc kiểm toán phức tạp và tính không chắc chắn của ước tính tăng lên. Trong nghiên cứu của Griffith và cộng sự (2015) nghiên cứu về cách thức KTV thực hiện kiểm toán các ƯTKT, bao gồm các ước tính phức tạp. Tác giả phỏng vấn các KTV giàu kinh nghiệm, so sánh kết quả với CMKiT và các báo cáo của PCAOB, từ đó chỉ ra hai nguyên nhân chính gây khó khăn cho KTV khi kiểm toán
- 10 các ƯTKT là: Chuẩn mực và các công ty kiểm toán ưu tiên việc xác minh và kiểm tra lại phương pháp ước tính của BGĐ hơn so với các phương pháp kiểm toán ƯTKT; Các công ty kiểm toán phân chia kiến thức giữa KTV và các chuyên gia, dẫn đến việc KTV thiếu thông tin có thể kiểm toán các ƯTKT một cách hiệu quả. Hạn chế của nghiên cứu là chỉ phân tích và khảo sát các thủ tục kiểm toán đối với ƯTKT và chưa khảo sát đầy đủ toàn bộ các giai đoạn của cuộc kiểm toán. Griffith và cộng sự (2015) cho rằng BCTC chứa đựng nhiều rủi ro do các ƯTKT. Bằng cách phân tích từng sai sót mà KTV gặp phải, tác giả đề nghị các KTV cần suy nghĩ nhiều hơn, kết hợp bằng chứng từ các nguồn khác nhau để đánh giá thông tin. Bên cạnh đó, tư duy phản biện sẽ giúp các KTV xác định và kết nối tạo thành hệ thống thông tin liền mạch để phát hiện các ước tính không hợp lý, từ đó xây dựng được hướng kiểm toán phù hợp. KTV cần xem xét nên đánh giá bằng chứng như thế nào, chứ không phải làm thế nào để thu thập được nhiều bằng chứng nhất. Để việc phân tích dựa trên tư duy phản biện hiệu quả thì đòi hỏi KTV phải có nhiều kinh nghiệm và năng lực chuyên môn. 1.2. Nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLKT ƯTKT còn khá hạn chế. Phần lớn các nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và chỉ dừng lại ở mục đích tìm hiểu và hoàn thiện quy trình kiểm toán các ƯTKT tại các DNKT cụ thể và trên một địa bàn nhất định. Các nghiên cứu định lượng hầu hết tập trung vào mục đích xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến CLKT nói chung. Trong thời gian thực hiện đề tài có nhiều hạn chế, tác giả đã tổng hợp được một số nghiên cứu sau: Luận án tiến sĩ của Đoàn Thanh Nga (2011) đã đưa ra khái niệm mới về CLKT, đó là CLKT không chỉ được đo lường qua mức độ thỏa mãn của người sử dụng kết quả kiểm toán mà còn là quá trình tuân thủ các quy định và CMKiT hiện hành. Nghiên cứu đã xây dựng mô hình cụ thể hóa mối quan hệ tương tác giữa các nhân tố tác động đến CLKT và nhấn mạnh đến các nhân tố thuộc về kỹ thuật đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán. Tác giả chỉ ra rằng phương pháp tiếp cận dựa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn