Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây dựng vừa và nhỏ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
lượt xem 10
download
Kết quả của luận văn đóng góp sự khẳng định của các khái niệm và phát triển cơ sở lý luận về chất lượng TTKT, BCTC của các DNXDVVN trước đó. Ngoài ra, kết quả của luận văn xác định được độ tin cậy của các nhân tố ảnh hưởng đến TTKT trên BCTC qua việc xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây dựng vừa và nhỏ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THN XUÂN OANH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP X ÂY DỰNG VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐNA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THN XUÂN OANH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP X ÂY DỰNG VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐNA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS : BÙI VĂN DƯƠNG TP. Hồ Chí Minh - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên đia bàn Thành Phố Hồ Chí Minh” do tác giả nghiên cứu thực hiện. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi, mọi số liệu trình bày trong luận văn do tác giả nghiên cứu chưa đư ợc công bố Những phần tham khảo, kế thừa của những nhà nghiên cứu trước trong luận văn đều được trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. TP. HCM, ngày 6 tháng 12 năm 2019 Tác giả Lê Thị Xuân Oanh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC I: PHIẾU KHẢO SÁTCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TTKT TRÊN BCTC TẠI CÁC DNXDVVN TRÊN ĐNA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHầN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ..............................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................2 5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .......................................................................................................3 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN........................................................................................4 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.............................................5 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................5 1.2 Các nghiên cứu trong nước ....................................................................................7 1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu ..........................................................................9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TTKT TRÊN BCTC ...........................................................................................11 2.1 Tổng quan về BCTC ................................................................................................11 2.1.1 Khái niệm về BCTC ..........................................................................................11 2.1.2 Mục đích của BCTC..........................................................................................12 2.1.4 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC ...................................................................14 2.1.5 Môi trường pháp lý có liên quan đến các DNXDVVN tại Việt Nam ...............15 2.2 Chất lượng thông tin kế toán....................................................................................19 2.2.1 Thông tin ...........................................................................................................19 2.2.2 Chất lượng thông tin..........................................................................................20 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các công ty............29 2.3.1 Hệ thống KSNB.................................................................................................29
- 2.3.2 Chính sách về thuế ............................................................................................30 2.3.3 Ứng dụng CNTT ...............................................................................................31 2.3.4 Năng lực NVKT ................................................................................................31 2.3.5 Nhà quản trị .......................................................................................................32 2.3.6 Đặc điểm của DNXDVVN................................................................................32 2.4 Lý thuyết nền............................................................................................................33 2.4.1 Lý thuyết về thông tin bất cân xứng..................................................................33 2.4.2 Lý thuyết về ủy quyền (Agency theory)............................................................34 2.4.3 Lý thuyết hành vi quản lý..................................................................................34 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................36 3.1 Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................36 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................36 3.1.2 Quy trình nghiên cứu.....................................................................................38 3.1.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu..............................................................................38 3.1.4 Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................40 3.1.5 Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................................41 3.2 Xây dựng thang đo ...................................................................................................42 3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng ........................................................................46 3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu .............................................................................46 3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ......................................................................47 3.4. KếT QUả NGHIÊN CứU............................................................................................48 3.4.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CứU........................................................................................48 3.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................49 3.4.3 MÔ HÌNH HồI QUY CÁC NHÂN Tố TÁC ĐộNG ĐếN CHấT LƯợNG TTKT TRÊN BCTC CủA CÁC DNXDVVN TRÊN ĐịA BÀN TP. Hồ CHÍ MINH .................50 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................52 4.1 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................52 4.1.1 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................52 4.1.2 Đánh giá thang đo..............................................................................................52 4.1.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................56 4.1.4 Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................59 4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu....................................................................................64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN.....................................................................66 5.1 Kết luận ....................................................................................................................66 5.2 Kiến nghị..................................................................................................................67 5.2.1 Hệ thống KSNB.................................................................................................67 5.2.2 Chính sách về thuế ............................................................................................68 5.2.3 Ứng dụng CNTT ...............................................................................................68 5.2.4 Trình độ NVKT .................................................................................................69 5.2.5 Nhà quản trị .......................................................................................................70 5.2.6 Đặc điểm DNXDVVN ......................................................................................71 5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .......................................71
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG DNXDVVN Doanh Nghiệp Xây Dựng Vừa Và Nhỏ BCTC Báo cáo tài chính CT Công ty DN Doanh Nghiệp BTC Bộ tài chính TTKT Thông tin kế toán CLTTKT Chất lượng thông tin kế toán KSNB Kiểm soát nội bộ CNTT Công nghệ thông tin HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ CST Chính sách thuế UDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin TDNVKT Trình độ nhân viên kế toán NQT Nhà quản trị CMKT ChuNn mực kế toán NVKT Nhân viên kế toán DDCTXD Đặc điểm công ty xây dựng VAS Hê Thống ChuNn Mực Kế Toán Việt Nam Hội đồng chuNn mực kế toán tài chính quốc tế IASB (International Accounting Standards Board )
- Hội đồng chuNn mực kế toán tài chính mỹ FASB (International Financial Reporting Standards )
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tổng hợp các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT Bảng 3.2: Thang đo chính thức được mã hóa Bảng 3.3: Thống kê kết quả gửi và thu về phiếu khảo sát Bảng 3.4: Kết quả thống kê mô tả theo giới tính Bảng 3.5: Kết quả thống kê mô tả theo công việc Bảng 3.6: Kết quả thống kê mô tả theo thâm niên Bảng 3.7: Các giả thuyết nghiên cứu Bảng 4.1 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho biến độc lập. Bảng 4.2 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến quan sát độc lập Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc Bảng 4.5 Bảng tóm tắt mô hình hồi quy Bảng 4.6 Bảng ANOVA Bảng 4.7 Bảng trọng số hồi quy Bảng 5.1. Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 11: Khung lý thuyết nghiên cứu của Rapina Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức
- TÓM TẮT – ABSTRACT Những BCTC gần đây của các DNXDVVN cho dựng cho thấy ngành này đang có được những cơ hội phát triển tốt. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay cho thấy ý thức của người sử dụng TTKT cũng như người lập TTKT đều ít chú trọng đến vấn đề các nhân tố tác động đến thông tin trình bày trên các BCTC để đưa ra các luận điểm về cơ hội phát triển cho doanh nghiệp hay các nhận định vĩ mô có liên quan. Dựa vào các nghiên cứu trước đây, bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng được hỗ trợ từ phần mềm SPSS, tác giả thu thập dữ liệu từ tháng 7/2019 đến 11/2019 tại các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM, nghiên cứu cho kết quả rằng các nhân tố hệ thống kiểm soát nội bộ, chính sách thuế, ứng dụng công nghệ thông tin, trình độ nhân viên kế toán, nhà quản trị và đặc điểm của DNXDVVN có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC Từ khóa: BCTC, chất lượng, thông tin kế toán, xây dựng, DNVVN ABSTRACT Recent financial statements of SMEs show that the industry is getting good development opportunities. However, the current situation shows that the awareness of the users of economic concentration as well as the establishment of economic concentration are less focused on the factors that affect the information presented on the financial statements to make conclusions about opportunities. business development or related macro outlooks. Based on previous studies, using qualitative and quantitative research methods supported by SPSS software, the author collected data from July 2019 to November 2019 at SMEs in Ho Chi Minh City, researching The results show that factors of internal control system, tax policy, information technology application, accountant qualifications, managers and characteristics of SMEs have a positive impact on the quality of information. Accounting information on financial statements Keywords: Financial statements, quality, accounting information, construction, SMEs
- 1 PHầN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Hoạt động kinh tế của Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng công nghệ 4.0 với nền kinh tế thế giới thì vai trò của ngành kế toán ngày càng được quan tâm. Chức năng của ngành kế toán sẽ cung cấp các BCTC (BCTC) thể hiện thông tin về khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó sẽ chi phối đến các đối tượng cần thông tin khác nhau không những trong phạm vi một quốc gia mà nó còn mang tính toàn cầu. Do đó, TTKT (TTKT) tạo ra vai trò hết sức cần thiết đối với công tác quản trị của doanh nghiệp ở cấp độ vi mô. Hơn thế nữa, chất lượng của TTKT sẽ chi phối trực tiếp và đáng kể đến tính đúng đắn của các nhận định kinh tế, hay thông tin có ý nghĩa được trình bày và thiết lập trên BCTC luôn đóng vai trò thiết yếu đối với những người dùng thông tin liên quan đến tài chính, đặc biệt là những nhà đầu tư. Xây dựng cơ bản là một trong các hoạt động của ngành kinh tế có chức năng đóng góp thiết yếu đóng góp cho tổng ngân sách của các quốc gia. Tỷ trọng đóng góp vào ngân sách đều có sự tăng trưởng qua mỗi năm. Theo kết quả thống kê của Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh (2018), với số liệu thu thập từ 2011 đến 2016, tỷ trọng đóng góp vào ngân sách nhà nước tại TPHCM, mỗi năm tăng trung bình khoảng 30%. Hoạt động xây dựng luôn ra các cơ sở hạ tầng với các tài sản cố định mới, giá trị tăng cao nhằm phục vụ đời sống con người và góp phần thúc đNy cho các nhóm ngành kinh tế còn lại có liên quan được phát triển. Những thông tin trên BCTC gần đây của các DNXDVVN cho thấy ngành này đang có được những tiềm năng và cơ hội phát triển tốt. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay cho thấy ý thức của người sử dụng TTKT cũng như người lập TTKT đều ít chú trọng đến xây dựng các nhân tố tác động đến thông tin trình bày trên các BCTC để các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các luận điểm về cơ hội phát triển cho doanh nghiệp hay các nhận định vĩ mô có liên quan. Do đó, sử dụng TTKT cũng có phần hạn chế và BCTC không phát huy được hết khả năng truyền tải thông tin. Vì vậy, vấn đề đặt ra là để hiểu và lập BCTC đúng, chất lượng hơn hình thức thì ngoài yếu tố kỹ thuật kế toán, đòi hỏi người lập cũng như người sử dụng phải chú ý đến những nhân tố ảnh hưởng
- 2 đến TTKT được trình bày và thiết lập trên BCTC để từ đó có sơ sở tham chiếu khi sử dụng và lập BCTC có hữu ích hơn khi đề ra các nhận định kinh tế ưu việt hơn. Nhận thức được những vấn đề cần giải quyết như trên nên tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM” để thực hiện nghiên cứu này. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM Mục tiêu cụ thể: (1) Xác định các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN (2) Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM Để đạt được mục tiêu trên, luận văn cần giải đáp được các vấn đề sau: (1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM? (2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM như thế nào? 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian nghiên cứu: thực hiện khảo sát Các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM. + Thời gian nghiên cứu: thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 7/2019 đến tháng 11/2019. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng.
- 3 - Phương pháp định tính: Tổng kết các lý thuyết được nghiên cứu trước đây, phác thảo dàn bài thảo luận và thực hiện các cuộc thảo luận tay đôi, phân tích dữ liệu định tính, từ đó xây dựng các nhân tố có liên quan đến thông tin BCTC và đưa ra các giả thuyết nghiên cứu. Những giả thuyết được nêu ra trong phần này sẽ được kiểm định bằng nghiên cứu thực nghiệm trong tương lai. - Phương pháp định lượng: Dựa vào kết quả của phần lược khảo các lý thuyết của những nghiên cứu trước đây, kết quả xây dựng các nhân tố có ảnh hưởng đến thông tin BCTC và các giả thuyết được đặt ra trong phương pháp nghiên cứu định tính. Từ đó, tác giả thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng bằng việc xây dựng mô hình nghiên cứu từ việc thiết lập các thang đo, bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu. Dữ liệu tổng hợp được sẽ được tác giả xử lý, sau đó dựa vào các kết quả tác giả phân tích bởi phần mềm thống kê SPSS. Kết quả này giúp đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố có mối tương qua như thế nào đến thông tin trên BCTC. 5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI Ý nghĩa khoa học - Kết quả của luận văn đóng góp sự khẳng định của các khái niệm và phát triển cơ sở lý luận về chất lượng TTKT, BCTC của các DNXDVVN trước đó. Ngoài ra, kết quả của luận văn xác định được độ tin cậy của các nhân tố ảnh hưởng đến TTKT trên BCTC qua việc xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM. - Bằng cách vận dụng phương pháp kiểm định mô hình hồi quy đa biến, kết quả của luận văn có thể cho người đọc có một phương pháp đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM trong những nghiên cứu tiếp theo Ý nghĩa thực tiễn Kết quả luận văn giúp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM. Thông qua việc đo lường được mức độ các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM, kết quả luận văn đưa ra các khuyến nghị và hàm ý nhằm nâng cao chất lượng
- 4 TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM cho các đối tượng có liên quan đến lập và sử dụng thông tin trên BCTC 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Kết cấu của đề tài như sau: • Tóm tắt đề tài. • Phần mở đầu: Bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài. + Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước + Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu + Chương 3: Phương pháp nghiên cứu + Chương 4: Kết quả nghiên cứu - + Chương 5: Kết luận và hàm ý nghiên
- 5 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài Theo nghiên cứu của Stoderstrom & Sun (2007), sau khi xem xét các nghiên cứu chủ yếu được rút ra từ các quốc gia phát triển, đó là Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ hay các nước phát triển khác có ít nghiên cứu hơn cho các nước đang phát triển như Kenya, Stoderstorm & Sun cho rằng các nghiên cứu không xem xét tác động của các biến số khác như các yếu tố chính trị, thể chế, pháp lý, doanh nghiệp cụ thể và kinh tế vĩ mô mặc dù thực tế là chúng có khả năng ảnh hưởng đến việc áp dụng các chuNn mực kế toán, góp phần mang lại kết quả khác nhau giữa các quốc gia. Thông qua phương pháp nghiên cứu bằng phân tích hồi quy bằng các mô hình hồi quy như tuyến tính, tác giả khẳng định các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng TTKT đó là: Hệ thống pháp lý về chính sách thuế, CMKT, việc trình bày và thiết lập BCTC. Một trong những nhân tố đó, CMKT là nhân tố chịu sự chi phối của hệ thống pháp lý, vì pháp luật quy định các chuNn mực kế toán được ban hành. Việc trình BCTC bao hàm bốn yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng TTKT: thị trường tài chính, chủ sở hữu, cấu trúc vốn và hệ thống thuế. Bốn đặc tính chất lượng của TTKT theo chuNn mực là: có thể hiểu được, tính trung lập, đáng tin cậy, và tính thích hợp. Theo nghiên cứu của Ferdy van Beest và cộng sự (2009), nhóm tác giả xây dựng một công cụ đo lường tổng hợp để đánh giá toàn diện chất lượng của báo cáo tài chính về các đặc điểm định tính cơ bản (tức là sự liên quan và đại diện trung thành) và các đặc tính định tính nâng cao (tức là dễ hiểu, so sánh, kiểm chứng và kịp thời) như được định nghĩa trong khung khái niệm cho báo cáo tài chính của FASB và IASB (2008). Các hoạt động của các đặc tính định tính này dẫn đến một chỉ số 21 mục. Nhóm nghiên cứu sử dụng 231 báo cáo hàng năm từ các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Mỹ, Anh và Hà Lan trong năm 2005và 2007, nghiên cứu kiểm tra công cụ đo lường hỗn hợp được đề xuất về hiệu lực nội bộ, liên nhóm độ tin cậy (Krippendorff alpha) và tính nhất quán (Cronbach alpha). Nghiên cứu cho kết quả các công cụ đo lường được sử dụng trong nghiên cứu này là hợp lệ và đáng tin cậy cách tiếp cận để đánh giá chất lượng thông tin kế toán của báo cáo tài chính. Công cụ đo lường mà nhóm tác giả đề xuất góp phần vào
- 6 nâng cao chất lượng đánh giá thông tin báo cáo tài chính, thực hiện yêu cầu từ cả FASB và IASB (2008) để tạo ra các đặc tính định tính đo lường hoạt động. Kết quả nghiên cứu từ việc kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội của Ferdy van Beest và cộng sự cũng đưa ra kết luận về sự ảnh hưởng của CMKT, quy mô công ty và hệ thống pháp lý, ảnh hưởng của ngành tới chất lượng các BCTC của các công ty niêm yết được khảo sát. Komala (2012) với “The influence of the accounting managers knowledge and the top managements support on the accounting information system and its impact on the quality of accounting information: a case of zakat institutions in bandung”, nghiên cứu sự tác động của yếu tố trình độ chuyên môn của giám đốc tài chính và hỗ trợ của ban quản trị cấp cao đến chất lượng TTKT gián tiếp thông qua nhân tố HTTTKT. Nghiên cứu thực nghiệm tại 31 cơ quan tại Zakat, Indonesia với đối tượng điều tra khảo sát là các nhà lãnh đạo của các cơ quan này, tác giả đã làm rõ các khái niệm và đưa ra các thang đo về: hỗ trợ của ban quản trị cấp cao, hiểu biết của giám đốc tài chính, HTTTKT, chất lượng TTKT, từ đó đưa ra mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu của Komala Hiểu biết của giám đốc tài chính HTTTKT Chất lượng Hỗ trợ của ban TTKT quản trị cấp cao (Nguồn: Komala (2012)) Kết quả nghiên cứu của Komala (2012), tác giả chỉ ra rằng sự hiểu biết của giám đốc tài chính và hỗ trợ của ban quản trị cấp cao ảnh hưởng đáng kể (63%) đến HTTTKT. HTTTKT có ảnh hưởng (77.9%) đến chất lượng TTKT. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng đã chỉ ra yếu tố sự hiểu biết của giám đốc tài chính và hỗ trợ của ban quản trị cấp cao tác động đáng kể đến chất lượng TTKT gián tiếp thông qua HTTTKT với mức ảnh hưởng lần lượt là 45.3% và 31.0%. Rapina, Padjadjaran University (2014), “Factors Influencing the Quality of Accounting Information System and Its Implications On The Quality of Accouting
- 7 Information” – “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống TTKT và những hàm ý của nó đối với chất lượng TTKT”. Bằng phương pháp sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính, tác giả nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cam kết của nhà quản trị, văn hóa và cơ cấu tổ chức đến chất lượng của hệ thống TTKT và những tác động của những nhân tố này đến chất lượng của TTKT. Từ đó, tác giả xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu được trình bày theo hình dưới đây: Nhà quản trị Văn hóa tổ chức Chất lượng Chất lượng TTKT HTTTKT Cơ cấu tổ chức (Nguồn: Rapina, Padjadjaran University) Hình 1.1: Khung lý thuyết nghiên cứu của Rapina Kết quả nghiên cứu của Rapina (2014) chỉ ra rằng, sự cam kết của quản lý của nhà quản trị, văn hóa và cơ cấu tổ chức có tác động đáng kể đến chất lượng của hệ thống TTKT. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu xác định được nhân tố chất lượng của hệ thống TTKT có ảnh hưởng đến chất lượng của TTKT. Từ đó, tác giả cho rằng việc tăng cường cam kết của nhà quản lý để quản trị tốt hơn, cơ cấu tổ chức và văn hoá doanh nghiệp tốt hơn giúp nâng cao chất lượng của TTKT trên BCTC. 1.2 Các nghiên cứu trong nước Trên cơ sở phát triển của nghiên cứu Ferdy van Beest (2009), Jane Fedorowics và Yang W. Lee (1998), nghiên cứu của Phan Minh Nguyệt (2014), “Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC của các công ty niêm yết ở Việt Nam”, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích các dữ liệu thu được từ việc khảo sát, cũng như xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng TTKT ở các công ty niêm yết ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu này lược khảo được
- 8 những mô hình được nghiên cứu trước đây như: mô hình DeLone và McLean (1992), mô hình Nelson & các cộng sự (2005), mô hình Maines và Wahlen (2006), mô hình Stoderstrom và Sun (2007), nghiên cứu của Ferdy van Beest, Geert Braam & Suzanne Boelens. Từ đó, tác giả xây dựng mô hình hồi quy đa biến và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến TTKT của BCTC tại các công ty niêm yết gồm: việc trình bày và thiết lập BCTC, trình độ NVKT, chi phí và lợi ích khi lập BCTC, rủi ro của kiểm toán BCTC của công ty kiểm toán đối với công ty niêm yết, mục tiêu lập BCTC, thuế, nhà quản trị công ty. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có hai nhân tố không ảnh hưởng tới chất lượng TTKT trên BCTC là: trình độ NVKT, mục tiêu lập BCTC. Từ kết quả đạt được, nghiên cứu đã khuyến nghị một số giải pháp thiết thực giúp nhà quản trị công ty niêm yết nâng cao CLTT trên BCTC của công ty. Dựa vào các nghiên cứu của Jennifer Altamuro & Anne Beatty (2010) và Michele Rubino, Filippo Vitolla (2014), nghiên cứu của Nguyễn Hữu Bình (2014), “Ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến chất lượng hệ thống TTKT của các doanh nghiệp tại TP.HCM”, được tập trung chú trọng vào nghiên cứu mối liên hệ giữa chất lượng hệ thống TTKT ở các doanh nghiệp có sử dụng CNTT trong công tác kế toán ở TP.HCM với hệ thống KSNB hiệu quả. Tác giả đã xây dựng được bộ thang đo chất lượng hệ thống thông tin dựa vào kết quả nghiên cứu Gable và cộng sự (2003) áp dụng vào nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến chất lượng hệ thống TTKT của các DN tại TPHCM với 9 biến quan sát để đo lường chất lượng hệ thống TTKT, cùng với đó là sự kết hợp 3 nhóm mục tiêu KSNB (COSO, 2013) với các biến quan sát ở nghiên cứu của Jokipii (2010) để đo lường hệ thống KSNB hiệu quả. Sau khi thu thập dữ liệu, khảo sát và xử lý dữ liệu khảo sát qua công cụ phần mềm hỗ trợ SPSS20 và Stata 12, kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy một hệ thống kiểm soát hữu hiệu thì đạt được cả 3 mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo, mục tiêu tuân thủ và chất lượng hệ thống TTKT chịu ảnh hưởng tương đối tích cực từ hệ thống KSNB, nếu hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ mang tới hệ thống thông tin chất lượng. Ngoài ra, tác giả cũng kết luận rằng việc ứng dụng CNTT vào trong công tác kế toán cũng tác động tới chất lượng hệ thống TTKT, làm cho việc xử lý các dữ liệu kế toán được nhanh chóng, chính xác hơn.
- 9 Dựa vào kết quả nghiên cứu của Ferdy Van Beest và G. B. Suzanne Boelens (2009), nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016), “Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT trình bày trên BCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở TPHCM”, xây dựng được bộ nhận diện các nhân tố thông qua việc phỏng vấn chuyên gia về kinh tế, tài chính và kế toán tại một số trường đại học, bao gồm các nhân tố tính thích hợp, tính trung thực, dễ hiểu, có thể đối sánh, kịp thời và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này tới CLTT trên BCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP.HCM. Kết quả kiểm định của nghiên cứu cho thấy các giả thuyết liên quan tới các nhân tố tác động tới CLTT BCTC là: bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, nhà quả lý, thuế, hình thức sổ sách kế toán, mục tiêu lập BCTC đều được chấp nhận. Từ đó, tác giả xác định được mô hình phù hợp với hướng nghiên cứu của mình gồm các nhân tố trên 1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu Hiện nay, tác giả tìm thấy được rất nhiểu nghiên cứu liên quan đến chất lượng TTKT tên BCTC của các loại hình doanh nghiệp và các lĩnh vực khác nhau từ các ngiên cứu nước ngoài lẫn Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ dừng lại ở các loại hình doanh nghiệp khác, còn nghiên cứu tại các doanh nghiệp xây dựng một cách chung chung hoặc thời gian nghiên cứu đã quá lâu, đặc biệt là các nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC tại các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh chưa được hoàn thiện. Tác giả tận dụng kế thừa được các kết quả nghiên cứu trước có liên quan đến chất lượng TTKT trên BCTC để làm cơ sở nhân tố vì các DN đều cùng là hệ thống báo cáo gồm nhiều báo cáo về tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC) chỉ khác nhau về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh ngành nghề, nghiên cứu của luận văn đề cập đến nhóm DNXDVVN với nhóm các công ty khác (như các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, doanh nghiệp vừa và nhỏ,...). Từ những khoảng trống của các công trình mà tác giả đã trình bày ở trên nhằm xác định hướng nghiên cứu của luận văn: Việc đánh giá chất lượng TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh dựa trên thước đo phù hợp nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 840 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn