Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các lý thuyết về cơ cấu vốn từ đó nhận diện các nhân tố có khả năng tác động tới cơ cấu vốn của các đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
- GI Ƣ G I HỌ I H Ế H H H H H I H ----------------------------------------------- LÊ Ă ỈNH CÁC NHÂN T Ả H HƢỞ G Ế Ơ ẤU V N CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PH H CHÍ MINH L Ă H I H Ế H
- GI Ƣ G I HỌ I H Ế H H H H H I H ----------------------------------------------- LÊ Ă ỈNH CÁC NHÂN T Ả H HƢỞ G ẾN Ơ ẤU V N CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PH H CHÍ MINH u I H H – NGÂN HÀNG s LU Ă H Ĩ I H Ế ƣ ƣ ọ G H VIẾT TIẾN H 2014
- L I A A Tôi cam đoan rằng luận văn “Các nhân t ả ƣở đế ơ ấu v n của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành ph H Chí Minh” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP. HCM, ngày 20 tháng 03 năm 2014 Tác giả L ỉ
- M CL C TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - KÝ HIỆU TÓM TẮT LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... iii 1. Lý do chọ đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu củ đề tài ...................................................... 2 tƣợng và phạ v ƣu .................................................................... 3 ƣơ p áp ứu.................................................................................. 3 5 ểm m i củ đề tài so v i các nghiên cứu trƣ đâ ................................... 5 6. Cấu trúc bài nghiên cứu ................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CƠ CẤU VỐN ..................................................................................................................................... 6 1.1. Một s khái niệ l qu đế ơ ấu v n................................................. 6 1.1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành cơ cấu vốn. ..................................... 6 1.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu vốn. ................................................. 7 1.2. Các lý thuyết và nghiên cứu ó l qu đế ơ ấu v n của doanh nghiệp. .................................................................................................................... 8 1.2.1. Lý thuyết M&M. ....................................................................................... 8 1.2.2. Lý thuyết trật tự phân hạng của Myers và Majluf (1984) ....................... 11 1.2.3. Mô hình chi phí đại diện ......................................................................... 12 1.3. Một s nghiên cứu thực nghiệm về ơ ấu v n.......................................... 14 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 21 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 22 2.1. Mô hình và giải thuyết nghiên cứu ............................................................. 22
- 2.2. M u và triển khai thu thập dữ liệu ............................................................ 28 ƣơ p áp p â t v xử lý dữ liệu bảng .......................................... 29 2.3.1. Thống kê mô tả ....................................................................................... 30 2.3.2. Hồi quy dữ liệu bảng ............................................................................... 30 2.3.3. Kiểm định ................................................................................................ 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 35 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 36 3.1. Khái quát về hiện trạng các doanh nghiệp niêm yết HOSE ................... 36 3.1.1. Tổng quan về các doanh nghiệp niêm yết HOSE ................................... 36 3.1.2. Diễn biến các chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn 2008 – 2012............. 38 3.1.2.1. Diễn biến tài sản của các doanh nghiệp nghiên cứu ........................ 38 3.1.2.2. Diễn biến quy mô tài sản cố định của nghiên cứu ........................... 39 3.1.2.3. Diễn biến vốn chủ sở hữu các doanh nghiệp nghiên cứu ................ 41 3.1.2.4. Diễn biến khả năng sinh lời các doanh nghiệp nghiên cứu ............. 42 3.1.2.5. Diễn biến giá thị trường và giá trị số sách các doanh nghiệp nghiên cứu ................................................................................................................. 44 3.1.2.6. Diễn biến một số ngành cơ bản trong mẫu nghiên cứu ................... 47 3.2. Mô tả dữ liệu nghiên cứu v p â t tƣơ qu ữa các biến nghiên cứu ........................................................................................................................ 53 3.3. Phân tích h i quy và kiể định m i quan hệ giữ ơ ấu v n và các yếu t tá động mô hình Panel OLS ......................................................................... 56 3.4. Phân tích h i quy và kiể định m i quan hệ giữ ơ ấu v n và các yếu t tá động mô hình FEM ................................................................................... 58 3.5. Phân tích h i quy và kiể định m i quan hệ giữ ơ ấu v n và các yếu t tá động mô hình REM .................................................................................. 61 3.6. Các kiể định mô hình ................................................................................ 62 3.6.1. Kiểm định lựa chọn mô hình................................................................... 62 3.6.2. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 63 3.6.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi. .................................................... 64
- KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 65 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN ........................................................................................ 66 4.1. Kết luận về các kết quả nghiên cứu ............................................................ 66 4.1.1. Kết luận chung về tình hình các doanh nghiệp nghiên cứu .................... 66 4.1.2. Kết luận từ kết quả hồi quy ..................................................................... 69 4.2. Hạn chế v ƣ ng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 72 4.3. Khuyến nghị xây dự ơ ấu v n mục tiêu .............................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT HOSE PHỤ LỤC 2: THÔNG KÊ MÔ TẢ PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN BIẾN PHỤ LUC 4: HAUSMAN TEST PHỤ LỤC 5: ĐA CỘNG TUYẾN PHỤ LỤC 6: PHƢƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI
- A H Ả G Bảng 0.1: Các chỉ tiêu trung bình từ kết quả khảo sát sơ bộ các doanh nghiệp niêm yết HOSE tính đến 30/6/2013 ..................................................................................... 1 Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước đây ......................................................... 19 Bảng 2.1: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ........................................................ 26 Bảng 3.1: Diễn biến ngành sản xuất ......................................................................... 47 Bảng 3.2: Diễn biến ngành bất động sản .................................................................. 49 Bảng 3.3: Diễn biến ngành xây dựng ........................................................................ 51 Bảng 3.4: Thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu ......................................................... 53 Bảng 3.5: Kết quả kiểm định tương quan các biến ................................................... 55 Bảng 3.6: Kết quả ước lượng Panel OLS các nhân tố tác động cơ cấu vốn ............. 56 Bảng 3.7: Ước lượng tác động của các nhân tố theo phương pháp Panel OLS ........ 58 Bảng 3.8: Kết quả ước lượng theo FEM các nhân tố tác động cơ cấu vốn .............. 59 Bảng 3.9: Ước lượng tác động của các nhân tố theo phương pháp FEM ................. 60 Bảng 3.10: Kết quả ước lượng theo REM các nhân tố tác động cơ cấu vốn ............ 61 Bảng 3.11: Kết quả kiểm định Hausman .................................................................. 63 Bảng 4.1: Tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh chung của các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 – 2012 ............................................................................................... 67
- A H HÌ H Hình 0.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 4 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu cơ cấu vốn doanh nghiệp niêm yết HOSE .............. 22 Hình 2.2: Sơ đồ phân tích và xử lý số liệu ................................................................ 29 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình kiểm định......................................................................... 34 Hình 3.1: Diễn biến VN Index từ 07/2000 đến 10/2013 ........................................... 36 Hình 3.2: Tỷ trọng (%) doanh nghiệp niêm yết tại 2 sở giao dịch chứng khoán ...... 37 Hình 3.3: Tổng tài sản bình quân (ngàn đồng) các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ....................................................................................................... 39 Hình 3.4: Tài sản cố định hữu hình (ngàn đồng) các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ....................................................................................................... 40 Hình 3.5: Diễn biến cơ cấu và tỷ lệ tăng trưởng (%) tài sản cố định của các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ................................................................. 40 Hình 3.6: Vốn chủ sở hữu (ngàn đồng) các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ........................................................................................................................ 41 Hình 3.7: Số lượng cổ phần (cổ phiếu) các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ........................................................................................................................ 42 Hình 3.8: Lợi nhuận sau thuế (ngàn đồng) các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ............................................................................................................... 43 Hình 3.9: Diễn biến ROE và ROA (%) của các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ............................................................................................................... 44 Hình 3.10: Giá trị sổ sách và giá thị trường (ngàn đồng) các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ......................................................................................... 45 Hình 3.11: Diễn biến cơ hội tăng trưởng (%) các doanh nghiệp nghiên cứu giai đoạn 2008 - 2012 ............................................................................................................... 46
- A H HỮ IẾ Ắ - Ý HIỆ Dấu chấm (.) : Dấu thập phân Dấu phẩy (,) : Dấu cách ngàn, triệu đồng FEM : Mô hình tác động cố định GRO : Cơ hội tăng trưởng HOSE : Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. HCM LEV : Tổng nợ/Tổng tài sản LIQ : Khả năng thanh toán LTD : Nợ dài hạn/Tổng tài sản NONDTS : Tấm chắc thuế phi nợ NXB : Nhà xuất bản PRO : Khả năng sinh lời REM : Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA : Lợi nhuận/tổng tài sản ROE : Lợi nhuận sau thuế/doanh thu SIZE : Quy mô Công ty. STD : Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản TANG : Tài sản hữu hình TSCĐ : Tài sản cố định TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình. TTCK : Thị trường chứng khoán VOEAR : Biến động thu nhập
- Ó Ắ Luận văn này đã tổng hợp, hệ thống hóa và vận dụng các nghiên cứu từ trước tới nay về các nhận tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp, đặc biệt là việc ứng dụng mô hình và kết quả nghiên cứu của các tác giả tiêu biểu như: Dzung Nguyen, Ivan Diaz-Rainey, Andros Gregoriou (2012); Hidenobu Okuda, Lại Thị Phương Nhung (2010); Mahvish Sabir, Qaisar Ali Malik (2011); Chandra Sekhar Mishra (2011); Amarjit Gill, Nahum Biger, Chenping Pai and Smita Bhutani (2009); Md. Faruk Hossain, Ayub Ali (2008); Brounen, De Jong và Koedijk (2004); Graham và Harvey (2003); Shyam-Sunder và Myers (1999); Nghiên cứu của Pinegar và Wilbritch (1989) vào trả lời các câu hỏi nghiên cứu: (1) Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh diễn ra như thế nào? (2) Các nhân tố nào có ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập và tính toán từ các báo cáo tài chính giai đoạn 2008 - 2012 của 100 doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Các yếu tố được nghiên cứu bao gồm: Tổng tài sản, tài sản cố định hữu hình, tổng nợ, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, giá thị trường của doanh nghiệp, giá trị sổ sách của doanh nghiệp, vốn cổ phần, lợi nhuận trước thuế và lãi vay, EPS, ROA …. Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được trong thời gian từ 2008 đến 2012 về các yếu tố nêu trên; luận văn đã tiến hành phân tích tác động của các yếu tố: Khả năng sinh lời (PRO), Tài sản cố định hữu hình (TANG), Quy mô công ty (SIZE), Tấm chắn thuế phi nợ (NONDTS), Cơ hội tăng trưởng (GRO), Biến động thu nhập (VOEAR), Khả năng thanh khoản (LIQ) tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp (LEV, LTD, STD) theo phương pháp hồi quy dữ liệu bảng với các tác động cố định (FEM) và tác động ngẫu nhiên (REM) bằng phần mềm thống Eview 6.0 cho 3 phương trình:
- (1) LEV = C(1)*GRO + C(2)*LIQ + C(3)*NONDTS + C(4)*PRO + C(5)*SIZE + C(6)*TANG + C(7)*VOEAR + C(8) (2) STD = C(1)*GRO + C(2)*LIQ + C(3)*NONDTS + C(4)*PRO + C(5)*SIZE + C(6)*TANG + C(7)*VOEAR + C(8) (3) LTD = C(1)*GRO + C(2)*LIQ + C(3)*NONDTS + C(4)*PRO + C(5)*SIZE + C(6)*TANG + C(7)*VOEAR + C(8) Kết quả nghiên cứu cho thấy: - Khả năng sinh lời (PRO) có tác động tiêu cực “-“ tới tổng nợ trên tổng tài sản (LEV) với mức độ tác động là 24.15%; tới nợ dài hạn trên tổng tài sản ở mức 16.89% và không có tác động tới nợ ngắn hạn trên tài sản. - Quy mô doanh nghiệp (SIZE) có tác động tích cực “+” tới cơ cấu vốn nói chung (LEV) và cơ cấu vốn dài hạn (LTD) ở mức 6.29% và 6.22%, đồng thời không có ý nghĩa với cơ cấu vốn ngắn hạn (STD). - Tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản (TANG) có mối quan hệ ngược chiều “-“ với cơ cấu vốn nói chung (LEV), cơ cấu vốn ngắn hạn (STD), không có ý nghĩa với cơ cấu vốn dài hạn (LTD) ở mức 8.98% và 16.14%. - Khả năng thanh khoản (LIQ – Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn) tác động trái chiều “-“ vào cơ cấu vốn ngăn hạn (STD) ở mức 0.23%, không tác động vào LTD và LEV. - Cơ hội tăng trưởng (GRO), Tấm chắn thuế phi nợ (NONDTS), Mức độ biến động thu nhập (VOEAR) đều không có tác động đến cơ cấu vốn (LEV, STD, LTD) của doanh nghiệp. Trên cơ sở các nghiên cứu đó, luận văn đưa ra một số kết luận mang tính khoa học và các kiến nghị về tối ưu cơ cấu vốn cho doanh nghiệp
- -1- L I Ở Ầ 1. Lý ọ đề t Về mặt lý luận cơ cấu vốn là sự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của một doanh nghiệp; là nhiệm vụ quan trọng của các nhà quản trị tài chính, quản trị doanh nghiệp. Cho tới nay vẫn còn nhiều tranh luận về mặt học thuật là liệu một doanh nghiệp nào đó có thể tác động đến giá trị và chi phí sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cơ cấu vốn hay không? Và quyết định đầu tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có thay đổi không và thu nhập của cổ đông thay đổi hay không …? Và tại mỗi một thời kỳ của nền kinh tế các nhà nghiên cứu lại tìm ra các điểm mới về mặt lý luận được đúc rút từ thực tiễn của doanh nghiệp tại thời kỳ đó; và cũng vì thế tính kế thừa và tính mới của lĩnh vực nghiên cứu về cơ cấu vốn vẫn là đề tài hấp dẫn và thu hút được nhiều sự quan tâm nghiên cứu. Trên thực tế (tính tới ngày 16/8/2013) đã có 613 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (chiếm 98% vốn hóa thị trường) công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 với 81% doanh nghiệp báo lãi. Tổng lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp này là 39.331 tỷ VND, tăng hơn 10% so với cùng kỳ năm 2012... Trong đó diễn biến một số kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản trị của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh theo khảo sát sơ bộ của tác giả từ 281 doanh nghiệp niêm yết như sau: ả 0.1: á ỉ t u tru bì từ ết quả ả sát sơ bộ á ệp ết H Et đế / / 6/30/2012 6/30/2013 Tổng nợ/ Tổng tài sản bình quân (lần) 0.804 0.801 Tổng nợ/Vốn chủ sở hữu bình quân (lần) 4.11 4.03 Tổng nợ/ Vốn hóa bình quân (lần) 2.00 2.20
- -2- Tổng tài sản bình quân (tỷ đồng) 7,414.48 8,208.93 Lợi nhuận bình quân (tỷ đồng) 108.46 127.94 Vốn chủ sở hữu bình quân (tỷ đồng) 1,450.87 1,631.94 P/E bình quân (lần) 6.84 P/B bình quân (lần) 0.92 ROA bình quân (%) 5.19% ROE bình quân (%) 8.33% Tăng trưởng LN bình quân (%) 19.43% Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ báo cáo của stox.vn tại ngày 16/8/2013 Kết quả khảo sát sơ bộ cho thấy nhìn chung kết quả kinh doanh cho tới hết sáu tháng đầu năm 2013 của các doanh nghiệp là khả quan hơn so với cùng kỳ và so với năm 2012, 2011. Và diễn biến các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn của các doanh nghiệp có xu hướng tổng nợ giảm, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tăng lên và việc định giá của thị trường về doanh nghiệp là thấp. Tham khảo nghiên cứu ước tính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2012), tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu trung bình của các doanh nghiệp Việt Nam hiện vào khoảng 2,33 lần, tức là tỷ lệ nợ đang chiếm khoảng 70% tổng nguồn vốn của doanh nghiệp và thông thường thì tỷ lệ hợp lý trong mối quan hệ giữa an toàn và hiệu quả sử dụng vốn nên trong khoảng từ 40% đến 60%. Trước những vấn đề lý luận và thực tiễn đang diễn ra đó, tác giả đã nảy sinh ý tưởng lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp. 2. ụ t uv âu ỏ ứu ủ đề t Mục tiêu chung: Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh. Mục tiêu cụ thể: (1)Nghiên cứu các lý thuyết về cơ cấu vốn từ đó nhận diện các nhân tố có khả năng tác động tới cơ cấu vốn của các đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng
- -3- khoán thành phố Hồ Chí Minh. (2) Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu này thì cần phải trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: (Q1) Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh diễn ra như thế nào? (Q2) Các nhân tố nào có ảnh hưởng đáng kể đến Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh? tƣợ v p ạ v ứu Đối tượng nghiên cứu: của đề tài là 100 doanh nghiệp được chọn mẫu và đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và đồng thời là các yếu tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết này. Thời gian: Khoảng thời gian được chọn nghiên cứu của đề tài là từ 2008 và được cập nhất đến hết quý 2 năm 2013. 4 ƣơ p áp ứu Phương pháp nghiên cứu: (1) Phương pháp định tính bao gồm nghiên cứu lịch sử dựa trên tổng hợp các lý thuyết để nhân diện các yếu tố tác động đến cơ cấu vốn mục tiêu của doanh nghiệp đang niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. (2) Sau khi xác định các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn, cách tiếp cận tiếp theo là sử dụng phương pháp phân tích định lượng hồi quy dữ liệu bảng (panel data bằng các phương pháp hồi quy FEM, REM, Panel Ols …), từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
- -4- Trình tự nghiên cứu có thể tóm lược qua khung nghiên cứu sau: Các mục tiêu nghiên cứu Tổng quan lý thuyết Cơ cấu vốn Xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến Cơ cấu vốn của DN Các phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng nghiên cứu thực nghiệm Đo lường, thu thập số liệu Xử lý số liệu Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về Cơ cấu vốn mục tiêu Giải pháp xây dựng Cơ cấu vốn mục tiêu Hình 0.1: Quy trình nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu thứ cấp bao gồm các số liệu vĩ mô, số liệu tài chính của các doanh nghiệp đang niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh được thu thập từ một số nguồn chính như: báo cáo của chính phủ, bộ ngành, cơ quan thống kê, báo cáo tài chính các công ty niêm yết; đặc biệt là thông qua các website sau: - Cafef.vn
- -5- - Stox.vn - Cophieu68.vn - Vietstock.vn Phương pháp xử lý dữ liệu: Dữ liệu được tổng hợp thông qua phần mềm Excel sau đó được xử lý bằng phần mềm Eview để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra. Một số kỹ thuật phân tích được sử dụng trong mô hình: (1) Thống kê mô tả dữ liệu; (2) Hồi quy ước lượng các tác động bằng mô hình FEM, REM, Panel Ols; (3) Kiểm định sự phù hợp của mô hình; (4) Kiểm định các giả thuyết thống kê 5 ể ủ đề t s v á ứu trƣ đâ . Nghiên cứu là một trong số ít các nghiên cứu tại Việt Nam nghiên cứu các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp theo phương pháp định lượng hồi quy dữ liệu bảng. Đồng thời nguồn dữ liệu nghiên cứu của tác giả cũng mang tính thời sự, cập nhất đến hết quý 2 năm 2013. 6. ấu trú b ứu Kết cấu của luận văn bao gồm 4 chương như sau: - Lời mở đầu - Chương 1: Tổng quát về các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Kết quả nghiên cứu - Chương 4: Kết luận
- -6- CHƢƠ G 1: Ổ G Q HÂ Ả H HƢỞ G Ế Ơ Ấ 1 ột s á ệ l qu đế ơ ấu v . 1.1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành cơ cấu vốn. Cho tới nay đã có khá nhiều quan điểm, khái niệm về cơ cấu vốn của doanh nghiệp chẳng hạn như: Theo Modigliani, F., and M.H. Miller (1958, 1963), cơ cấu vốn đề cập đến cách công ty quản lý tài sản thông qua một số sự kết hợp của vốn chủ sở hữu, nợ, hoặc chứng khoán. Theo Myers, Stewart C (1984) và Majluf, Nicholas S (1984), cơ cấu vốn là sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu dùng để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp Theo Nguyễn Minh Kiều (2006), cơ cấu vốn là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của công ty. Như vậy, qua các khái niệm nêu trên chúng ta có thể nhận thấy cơ cấu vốn chỉ ra cách thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông qua các phương án kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu, đề cập đến nợ của doanh nghiệp là đề cập đến nợ ngắn hạn thường xuyên và nợ dài hạn. Để đo lường cơ cấu vốn thông thường sẽ sử dụng các chỉ số: tỷ suất nợ (gồm tỷ suất nợ phải trả, tỷ suất nợ ngắn hạn, tỷ suất nợ dài hạn), tỷ suất tự tài trợ (tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản) hay tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Cũng theo Nguyễn Minh Kiều (2006) căn cứ vào nguồn hình thành cơ cấu vốn của doanh nghiệp được chia làm hai loại là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả: (i) V n chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Số vốn này không phải là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Các thành phần của vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần
- -7- thường. Trong đó, vốn cổ phần thường có hai bộ phận là lợi nhuận giữ lại và vốn cổ phần đầu tư từ chủ sở hữu. Còn vốn cổ phần ưu đãi là cổ phần mà cổ đông sở hữu nó sẽ được nhận cổ tức cố định như đã công bố với thứ tự ưu tiên trước khi lợi nhuận thuần được phân phối cho các cổ đông nắm giữ cổ phần thường. (ii) Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân như: vốn vay của ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Có thể chia làm hai loại chính đó là: - Nợ ngắn hạn: Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn hạn, khi các khoản nợ này: (1) Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; (2) hoặc được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. - Nợ dài hạn: tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài nợ phải trả ngắn hạn được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn. Thông thường có hai phương thức huy động nợ dài hạn là vay ngân hàng và phát hành trái phiếu. Tuy nhiên ở Việt Nam việc phát hành trái phiếu còn rất hạn chế. 1.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu vốn. Trên thực tế vấn đề đặt ra là liệu một doanh nghiệp nào đó có thể tác động đến giá trị và chi phí sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cơ cấu vốn hay không? Và quyết định đầu tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có thay đổi không và thu nhập của cổ đông thay đổi hay không? … Như phần mở đầu đã đề cập, hiện nay cơ cấu vốn là một trong những chủ đề được các nhà nghiên cứu kinh tế rất mực quan tâm, là vấn đề được chú trọng bậc nhất của các nhà quản trị trong quá trình quản lí doanh nghiệp. Do đó nghiên cứu cơ cấu vốn sẽ giúp giải đáp được các vấn đề sau: (1) Xác định cơ cấu vốn như thế nào là hợp lý và có lợi cho doanh nghiệp?
- -8- (2) Doanh nghiệp đang đứng trước những dự án lớn, vậy nên chọn nguồn vốn đầu tư nào sẽ tối ưu, có nên vay nợ hay là không? (3) Nếu vay nợ, doanh nghiệp gánh chịu rủi ro ở mức độ nào?... Vì vậy việc xem xét lựa chọn điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn tối ưu luôn là một trong các quyết định tài chính quan trọng của chủ doanh nghiệp. Các quyết định tài trợ vốn phải phù hợp với cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Chẳng hạn, tỷ lệ vốn vay thực tế thấp hơn tỷ lệ mục tiêu, việc tăng vốn sẽ được thực hiện bằng cách phát hành nợ (phát hành trái phiếu). Chính sách cơ cấu vốn của một doanh nghiệp là sự kết hợp chọn lựa giữa rủi ro và lợi nhuận: việc sử dụng vốn vay càng lớn sẽ làm tăng mức rủi ro dòng thu nhập của doanh nghiệp, tỷ lệ vốn vay càng cao thì suất sinh lợi kì vọng càng cao. Như vậy, vốn vay càng lớn trong cơ cấu vốn thì rủi ro càng cao, một cơ cấu vốn tối ưu là một cơ cấu có sự cân đối giữa rủi ro và lợi nhuận sao cho doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. 1 á lý t u ết v ứu ó l qu đế ơ ấu v ủ ệp 1.2.1. Lý thuyết M&M. Lý thuyết về sự đánh đổi cơ cấu vốn được nghiên cứu bởi Modigliani và Miller (1958) sau đó được tiếp tục phát triển vào năm 1963 và tiếp tục được phát triển bởi Jensen và Meckling (1976), De Angelo và Masulis (1980) cho thấy công ty đã có một cơ cấu vốn tối ưu bằng cách bù đắp những lợi thế của nợ và chi phí của nợ. Vì vậy, lý thuyết đánh đổi cơ cấu vốn đề cập đến ý tưởng rằng một công ty lựa chọn bao nhiêu vốn nợ và bao nhiêu vốn cổ phần để cân bằng các chi phí và lợi ích. Lý thuyết này cho rằng có một mối quan hệ cùng chiều giữa mức độ nợ và hiệu quả của công ty. Hơn nữa, ý nghĩa lý thuyết này là các doanh nghiệp có đòn bẩy mục tiêu và điều chỉnh lực đòn bẩy hướng tới mục tiêu theo thời gian. Định đề của M&M cho rằng giá trị của doanh nghiệp không thay đổi theo cơ cấu vốn của nó hay nói cách khác là độc lập với cơ cấu vốn của nó. Nghĩa là không có cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp. Mặc dù thế, kèm theo nghiên cứu này là sự tồn tại của một thị trường vốn hoàn hảo với các điều kiện “phi thực tế” cho tới nay vẫn còn gây nhiều tranh cãi.
- -9- Các giả định của M&M: (1) Không có chi phí giao dịch khi mua và bán chứng khoán; (2) Có đủ số người mua và bán trên thị trường, và do vậy, không có một nhà đầu tư riêng lẻ nào có một ảnh hưởng lớn đối với giá cả chứng khoán; (3) Có sẵn các thông tin liên quan liên quan cho tất cả các nhà đầu tư và không phải mất tiền để có được; (4) Tất cả các nhà đầu tư đều có thể vay hay cho vay với cùng lãi suất; (5) Với cùng một mức độ rủi ro như nhau, các tài sản được định giá bằng nhau; (6)Không có thuế thu nhập. Lập luận của M&M, nhà đầu tư hoàn toàn có thể sử dụng đòn bẩy tài chính của riêng cá nhân họ (các nhà đầu tư cá nhân luôn có thể thực hiện vay như các doanh nghiệp), vậy nên việc sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp sẽ không làm thay đổi giá trị của doanh nghiệp đó. M&M cũng sử dụng lập luận mua bán song hành (arbitrage) để hỗ trợ chứng minh cho lý thuyết của mình. Nếu M&M sai, nghĩa là giá trị thị trường của công ty có vay nợ là cao hơn so với công ty không vay nợ (U), thị trường vốn hoàn hảo không có chi phí giao dịch sẽ không ngăn cản các nhà đầu tư bán cổ phần của (L), đồng thời sẽ đi vay và mua cổ phần của công ty không vay nợ (U). Cổ phần của (L) sẽ bị bán cho đến khi giá của nó không còn tạo ra một khoảng chênh lệch so với giá của cổ phần công ty không vay nợ (U) nữa. Lập luận của M&M không đề cập đến rủi ro của việc cho vay, nghĩa là doanh nghiệp có vay nợ (L) có thể sẽ không phải trả hết nợ vay nếu như thu nhập của công ty này không thể trang trải hết. Các nhà đầu tư sẽ thích mua cổ phần của (L) vì điều này. Tuy nhiên, sự ưa thích này không đủ để làm giá trị thị trường của công ty (L) tăng cao hơn, bởi vì lượng cung cổ phần các công ty như công ty L trên thị trường là rất lớn.Như vậy, theo lập luận của M&M, trong một thị trường vốn hoàn hảo và không có thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị của doanh nghiệp không vay nợ cũng bằng với giá trị của doanh nghiệp có sử dụng nợ vay; hay nói cách khác, giá trị thị trường của doanh nghiệp độc lập với cơ cấu vốn của nó. Lý lẽ của M&M, chung quy cũng vì đòn bẩy tài chính cá nhân có thể hoàn toàn thay thế cho đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp, nhà đầu tư sẽ không đánh giá giá trị của công ty cao hơn chỉ bởi vì công ty có sử dụng đòn bẩy tài chính.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn