intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh và tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, xác định và phân tích các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH BÍCH NHƯ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH BÍCH NHƯ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. ĐINH PHI HỔ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả luận văn Huỳnh Bích Như
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1 1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2 1.3.1. Địa bàn nghiên cứu................................................................................ 2 1.3.2. Thời gian nghiên cứu............................................................................. 2 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2 1.3.4. Giới hạn nội dung nghiên cứu ............................................................... 2 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 4 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DNNVV .................................................... 4 2.1.1.1. Khái niệm về DNNVV.................................................................... 4 2.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ................................................................... 4 2.1.1.3. Vai trò của DNNVV ....................................................................... 6 2.1.2. Khái niệm về vốn và phân loại vốn ....................................................... 7 2.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm vốn ............................................................ 7 2.1.2.2. Phân loại vốn................................................................................... 8 2.1.3. Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................................... 9 2.1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................ 9 2.1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ......................... 10
  5. 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của DNNVV .. 11 2.1.4.1. Loại hình doanh nghiệp ................................................................ 12 2.1.4.2. Lĩnh vực kinh doanh ..................................................................... 12 2.1.4.3. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp ......................................... 12 2.1.4.4. Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp................................. 13 2.1.4.5. Tổng tài sản doanh nghiệp ............................................................ 13 2.1.4.6. Tài sản thế chấp ............................................................................ 13 2.1.4.7. Các khoản nợ của doanh nghiệp ................................................... 14 2.1.4.8. Doanh thu tăng trưởng .................................................................. 14 2.1.4.9. Lợi nhuận ...................................................................................... 14 2.1.5. Kinh nghiệm huy động vốn của các DNNVV ở một số nước trên thế giới .......................................................................................................... 15 2.1.5.1. Theo nghiên cứu của Đài Loan ..................................................... 15 2.1.5.2. Theo nghiên cứu Thái Lan ............................................................ 16 2.1.5.3. Theo nghiên cứu Nhật Bản ........................................................... 16 2.1.5.4. Theo nghiên cứu Đức .................................................................... 17 2.2.LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN……………………………...20 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 20 2.3.1. Phương pháp tiếp cận và thu thập số liệu ............................................ 20 2.3.1.1. Số liệu sơ cấp ................................................................................ 20 2.3.1.2. Số liệu thứ cấp............................................................................... 20 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 20 CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH......... 25 3.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TRÀ VINH NĂM 201626 3.2. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................ 27 3.2.1. Tình hình hoạt động của DNNVV cả nước năm 2015 ........................ 27 3.2.2. Tình hình hoạt động của DNNVV tỉnh Trà Vinh năm 2015 ............... 30 3.2.2.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015...... 30 3.2.2.2. Loại hình DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ............................. 30 3.2.2.3. Qui mô lao động của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ........... 31
  6. 3.2.2.4. Qui mô vốn bình quân của DNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh..... 32 3.2.2.5. Tình hình đăng ký kinh doanh năm 2016 ..................................... 33 3.2.2.6. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh .................................................... 33 3.2.2.7. Xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 34 3.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ....................................................................................................... 34 3.3.1. Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng trên địa bàn tỉnh ....................... 34 3.3.2. Tình hình huy động cho vay của Ngân Hàng ...................................... 35 3.4. TÌNH HÌNH TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ........................................................................... 36 3.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay DNNVV của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ............................................................................. 36 3.4.1.1. Những thuận lợi trong cho vay DNNVV ...................................... 36 3.4.1.2. Những khó khăn trong cho vay DNNVV ..................................... 37 3.4.2. Dư nợ cho vay DNNVV trên địa bàn tỉnh........................................... 40 3.4.3. Chất lượng cho vay DNNVV .............................................................. 40 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ..................................................................................... 42 4.1. ĐẶC ĐIỂM DNNVV ĐƯỢC KHẢO SÁT .............................................. 42 4.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp ....................................................... 42 4.1.2. Loại hình và lĩnh vực kinh doanh ........................................................ 43 4.1.3. Thông tin về người quản lý doanh nghiệp .......................................... 45 4.1.4. Trình độ học vấn của người quản lý doanh nghiệp ............................. 46 4.1.5. Thông tin tài chính DNNVV ............................................................... 47 4.2. TÌNH HÌNH TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG ............................... 49 4.2.1. Tỷ lệ doanh nghiệp có vay vốn và không vay vốn ngân hàng ............ 49 4.2.2. Tình hình vay vốn Ngân Hàng của DNNVV ...................................... 50 4.2.3. Những yếu tố gây khó khăn cho DNNVV khi vay vốn ngân hàng..... 51 4.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH .... 55
  7. 4.3.1. Xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay Ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ........................................ 55 4.3.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ........................ 57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP NÂNG CAO TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CHO CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ......................................................................................................... 61 5.1. KẾT LUẬN................................................................................................ 62 5.2. GỢI Ý GIẢI PHÁP .................................................................................... 63 5.2.1. Giải pháp về tăng trưởng doanh thu .................................................................... 63 5.2.2. Giải pháp về loại hình doanh nghiệp .................................................................. 64 5.2.3. Giải pháp về lĩnh vực sản xuất kinh doanh ...................................................... 64 5.2.4. Giải pháp về thời gian hoạt động .......................................................................... 64 5.2.5. Giải pháp về Tài sản đảm bảo ................................................................................ 65 5.2.6. Giải pháp về lợi nhuận .............................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu AGRI: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BIDV: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển CNVDV: Công nghiệp và dịch vụ CO-OP: Ngân hàng Hợp tác xã CSXH: Ngân hàng chính sách xã hội CP: Chính phủ DNTN: Doanh nghiệp tư nhân DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa DN: Doanh nghiệp DONGA: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long GDP: Tổng sản phẩm KIENLONG: Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long MHB: Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL NĐ: Nghị định NLTHS: Nông lâm thủy hải sản NH: Ngân hàng QTD: Quỹ tín dụng SACOM: Ngân hàng Sacombank SCB: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn TCTD: Tổ chức tín dụng TMDV: Thương mại dịch vụ VCB: Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam VDB: Ngân hàng Phát triển Việt Nam VNCB: Ngân hàng Thương mại cổ phần Xây dựng Việt Nam VIETIN: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tiêu thức xác định DNNVV ở Việt Nam .............................................. 4 Bảng 2.2: Tỷ trọng của DNNVV về số lượng, đóng góp vào GDP, giải quyết việc làm tại Việt Nam và một só nước trên Thế giới..................................................... 6 Bảng 2.3: Các biến độc lập trong mô hình ........................................................... 24 Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng sản phẩm trong tỉnh ............................................. 27 Bảng 3.2: Loại hình doanh nghiệp ....................................................................... 31 Bảng 3.3: Qui mô lao động của DNNVV ............................................................ 32 Bảng 3.4: Qui mô vốn bình quân của DNNVV ................................................... 32 Bảng 4.1: Thời gian hoạt động, số lượng lao động, vốn đăng ký kinh doanh của các DNNVV ......................................................................................................... 42 Bảng 4.2: Loại hình doanh nghiệp ....................................................................... 43 Bảng 4.3: Lĩnh vực kinh doanh........................................ ....................................44 Bảng 4.4: Qui mô vốn và lao động phân theo lĩnh vực kinh doanh..................... 45 Bảng 4.5: Giới tính của người quản lý doanh nghiệp...........................................46 Bảng 4.6: Thông tin về người quản lý doanh nghiệp ........................................... 46 Bảng 4.7: Trình độ học vấn của người quản lý doanh nghiệp..............................47 Bảng 4.8: Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp năm 2016 ................................... 49 Bảng 4.9: Tỷ lệ doanh nghiệp không vay và có vay vốn Ngân hàng .................. 49 Bảng 4.10: Nguyên nhân mà doanh nghiệp không nộp đơn vay vốn ngân hàng. 50 Bảng 4.11: Tình hình vay vốn Ngân hàng của DN .............................................. 51 Bảng 4.12: Mức độ đáp ứng nhu cầy vay vốn Ngân hàng của doanh nghiệp...... 51 Bảng 4.13: Những yếu tố gây khó khăn cho DNNVV khi vay vốn Ngân hàng .. 52 Bảng 4.14: Mô hình tóm tắt ................................................................................. 55 Bảng 4.15: Bảng phân loại ................................................................................... 56 Bảng 4.16: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu điều tra năm 2016 ....................... 56 Bảng 4.17: Mô phỏng xác suất khả năng tiếp cận vốn thay đổi .......................... 57 Bảng 4.18: Vị trí tác động của các biến đến khả năng tiếp cận vốn .................... 60
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV ............................................................................................................... 15 Hình 3.1: Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch cuối năm 2016 ...................... 35 Hình 4.1: Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................ 44 Hình 4.2: Giới tính người quản lý doanh nghiệp ................................................. 46 Hình 4.3: Trình độ học vấn của doanh nghiệp ..................................................... 47 Hình 4.4: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn............................................................... 51
  11. TÓM TẮT LUẬN VĂN Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Số liệu của nghiên cứu được thu thập từ khảo sát 120 DNNVV hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, có thời gian hoạt động từ 1 năm trở lên. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Binary Logistic để phân tích các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Các nhân tố này là cơ sở quan trọng cho những giải pháp mà đề tài đưa ra. Qua phân tích số liệu, đề tài xác định có 6 nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các nhân tố đó bao gồm: Tốc độ tăng trưởng doanh thu; Loại hình doanh nghiệp; Lĩnh vực sản xuất kinh doanh; Thời gian hoạt động của doanh nghiệp; Tài sản có thể thế chấp; Lợi nhuận. Trong đó, có 6 nhân tố đều tương quan thuận với khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Từ các cơ sở để đề xuất giải pháp, đề tài đưa ra giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhằm giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn vay ngân hàng tốt hơn.
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế cả nước nói chung và kinh tế địa phương nói riêng, đóng góp đáng kể vào tổng sản lượng quốc gia, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động. Bên cạnh đó, DNNVV còn có vai trò giữ cho nền kinh tế phát triển năng động và ổn định. Tuy nhiên, DNNVV lại chính là đối tượng dễ chịu tổn thương nhất đối với sự biến động của nền kinh tế, vẫn còn nhiều hạn chế về mặt nhân sự, tổ chức, quản lý điều hành, trình độ ứng dụng khoa học công nghệ. Đặc biệt, sự khó khăn về tiếp cận vốn của DNNVV là khó khăn mấu chốt, làm cản trở sự phát triển tương xứng với số lượng cũng như tầm quan trọng của DNNVV đối với nền kinh tế. Bởi vì vốn được xem là yếu tố đầu vào đặc biệt quan trọng, vốn không chỉ là cơ sở giúp doanh nghiệp mở rộng nhà xưởng, đào tạo, huấn luyện nhân viên, dự trữ nguyên liệu, tìm kiếm thị trường mới,... mà vốn còn góp phần đáng kể vào việc đầu tư theo chiều sâu, hiện đại hóa quá trình sản xuất. Theo Nguyễn Quốc Nghi (2010), việc đảm bảo có đủ vốn với chi phí sử dụng vốn thấp nhất là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Trong bối cảnh chung đó, các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cũng có những khó khăn, vướng mắc về nguồn vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đặc biệt là những khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay ngân hàng (hiện nay trên địa bàn tỉnh có trên 1.200 DNNVV, đa phần đều vướng mắc trong khâu tiếp cận vốn vay để đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh). Với nội dung nghiên cứu thực nghiệm tại địa phương, từ đó tìm ra giải pháp tháo gỡ khó khăn về vốn cho DNNVV trên địa bàn, hỗ trợ thiết thực cho các DNVVV vượt qua khó khăn, mở rộng đầu tư sản xuất. Bản thân chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay Ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh và tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, xác
  13. 2 định và phân tích các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. - Xác định và phân tích các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. - Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Địa bàn nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành tại địa bàn tỉnh Trà Vinh (bao gồm 9 huyện, thị, thành phố). 1.3.2. Thời gian nghiên cứu - Nghiên cứu được tiến hành và hoàn thành trong khoảng thời gian từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 12 năm 2016. - Thông tin sơ cấp sử dụng trong đề tài được điều tra từ 15/9/2016 đến 30/12/2016. Số liệu thứ cấp được rút ra từ các tài liệu có liên quan từ năm 2006 đến năm 2016. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 1.3.4. Giới hạn nội dung nghiên cứu Vốn của DNNVV được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn huy động từ người thân bạn bè, vốn tín dụng thương mại, vốn huy động từ thị trường tài chính, vốn vay ngân hàng. Trong đó, vốn vay ngân hàng là nguồn vốn chính, đáp ứng được nhu cầu đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đề tài nghiên cứu tập trung vào các yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh để từ đó có những
  14. 3 giải pháp tối ưu hỗ trợ DNNVV nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng. 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Hoạt động kinh doanh và tiếp cận vốn vay Ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh hiện nay như thế nào ? - Những nhân tốt nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay Ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ? - Giải pháp nào để nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay Ngân hàng cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ?
  15. 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DNNVV 2.1.1.1. Khái niệm về DNNVV Theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 (CP,2009), DNNVV được định nghĩa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo qui mô tống nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Các tiêu thức xác định DNNVV được nghị định 56 qui định cụ thể qua bảng 2.1 như sau: Bảng 2.1: Tiêu thức xác định DNNVV ở Việt Nam Qui mô DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Tổng Tổng nguồn Khu vực Số lao động Số lao động Số lao động nguồn vốn vốn Nông, lâm Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 10 người trở 20 tỷ đồng nghiệp và thủy người đến đồng đến 100 người đến 300 xuống trở xuống sản 200 người tỷ đồng người Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng người đến đồng đến 100 người đến 300 và xây dựng xuống trở xuống 200 người tỷ đồng người Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 50 Thương mại và 10 người trở 20 tỷ đồng người đến đồng đến 50 người đến 100 dịch vụ xuống trở xuống 50 người tỷ đồng người (Nguồn: CP, 2009) 2.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV * Đặc điểm về hoạt động DNNVV có tính năng động, linh hoạt với sự biến động của thị trường do qui mô nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ. DNNVV dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng những yêu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa. Mặt khác, DNNVV có mối quan hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu dùng nên có phản
  16. 5 ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị trường. Tuy nhiên, hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc, thiếu liên kết và hạn chế về khả năng tài chính nên dễ bị tác động bởi những biến động vĩ mô như suy thoái, lạm phát, giá cả đầu vào. Sự biến động của những yếu tố vĩ mô dễ làm cho DNNVV rơi vào tình trạng bế tắc, phá sản. DNNVV sử dụng công nghệ thủ công và lạc hậu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thể DNNVV ở nước ta là một sự khác biệt rất lớn so với các DNNVV ở các nước phát triển. Mặt khác, tốc độ đổi mới công nghệ của DNNVV là rất chậm. * Đặc điểm về tổ chức, quản lý DNNVV được thành lập dễ dàng, chỉ cần một số vốn đầu tư ban đầu, mặt bằng sản xuất, qui mô nhà xưởng không lớn. Tuy nhiên, DNNVV khó thu hút được nhà quản lý và người lao động giỏi. Qui mô sản xuất kinh doanh không lớn, năng lực tài chính giới hạn, sản phẩm tiêu thụ không nhiều, DNNVV khó trả lương cao để thu hút nhân tài phục vụ cho công tác quản lý, điều hành. Trình độ quản lý thấp dẫn đến hạn chế trong tiếp cận thông tin, tiếp cận thị trường, tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý tiên tiến. DNNVV thường chỉ quan tâm đến thị trường truyền thống và khách hàng thường xuyên của mình mà không quan tâm nhiều đến việc củng cố và mở rộng thị trường mới. Văn hóa trong DNNVV cũng chưa được chú trọng. Các giá trị văn hóa như chuẩn mực đạo đức, triết lý kinh doanh, hành vi, ý tưởng kinh doanh, phương thức quản lý thường do người đứng đầu doanh nghiệp đặt ra, thậm chí vấn đề này cũng không được chú trọng ở nhiều DNNVV. * Đặc điểm về tài chính Qui mô về vốn thấp là nguyên nhân của những bất lợi trong hoạt động. Sự hạn hẹp về tài chính khiến DNNVV không được hưởng các khoản chiết khấu giảm giá do mua hàng với số lượng ít. Khi cần nhập nguyên vật liệu đầu vào từ nước ngoài, DNNVV không có nguồn ngoại tệ để thanh toán trực tiếp cho đối tác mà phải mua thông qua nhà phân phối độc quyền trong nước dẫn đến giá mua cao hơn. DNNVV cũng không có những khoản kinh phí lớn dành cho các chương trình quảng cáo, khuyến mãi hay quảng bá thương hiệu trên thị trường trong nước và quốc tế. Qui mô về vốn thấp gây ra những bất lợi trong việc tiếp cận tín dụng ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay thấp nên khả năng vay vốn của doanh nghiệp
  17. 6 rất hạn chế. Thiếu tài sản thế chấp và hàng loạt các khó khăn do hạn chế về năng lực tài chính khiến DNNVV luôn gặp khó khăn hạn chế để mở rộng kinh doanh. 2.1.1.3. Vai trò của DNNVV DNNVV đóng góp vào tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP), tốc độ tăng trưởng GPD của các DNNVV tăng ổn định và đều đặn. Ở Việt Nam, các DNNVV đóng góp khoản 40% và GDP của cả nước. Tiềm năng tăng trưởng GPD ở khối DNNVV là rất lớn. DNNVV góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động. Nếu các doanh nghiệp lớn tập trung ở các trung tâm, thành phố lớn, thì DNNVV trãi đều các tỉnh thành, tạo ra khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động. Ở Việt Nam, DNNVV đóng góp 90% việc làm cho người lao động cả nước. Bảng 2.2: Tỷ trọng của DNNVV về số lượng, đóng góp vào GDP, giải quyết việc làm tại Việt Nam và một số nước trên thế giới % số lượng % đóng góp % đóng góp Quốc gia DNNVV GDP việc làm Việt Nam 90,0 40,0 90,0 Trung Quốc 99,0 60,0 75,0 Đài Loan - 40,0 68,0 Nhật Bản 99,0 - 80,0 Singapore 99,0 48,0 62,0 Đức 97,0 50,0 70,0 Pháp 99,8 52,8 64,1 Mỹ 99,7 - 63,0 (Nguồn: Website Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Website Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia; Nguyễn Quốc Nghi, Lê Bảo Yến, 2010) DNNVV đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và huy động ngày càng nhiều vốn xã hội nhằm đầu tư phát triển kinh tế. DNNVV ngoài quốc doanh và quốc doanh còn có sự đóng góp đáng kể vào việc xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở hạ tầng xã hội. DNNVV góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và phân công lao động giữa các vùng - địa phương. Xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp yếu kém, sự phát triển của DNNVV đã góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
  18. 7 kinh tế và cơ cấu lao động. Góp phần đưa đất nước phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. DNNVV còn có vai trò tạo môi trường kinh doanh tự do cạnh tranh, giảm độc quyền, đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế. 2.1.2. Khái niệm về vốn và phân loại vốn 2.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm vốn Vốn được hiểu là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, có vốn doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch kinh doanh trong tương lai. Vốn có những đặc trưng như sau: - Vốn phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh. Vốn được biểu hiện bằng tiền, để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải vận động và sinh lời. Trong quá trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm cuối của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng thời tiền quay về điểm xuất phát với giá trị lớn hơn, đó là mục tiêu kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. - Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy được tác dụng để đầu tư sản xuất kinh doanh. Để có thể sử dụng vốn hiệu quả, doanh nghiệp phải tính toán chính xác số lượng vốn cần thiết để tránh tình trạng thừa hoặc thiếu vốn, tránh tình trạng thụ động hoặc thừa vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Vốn có giá trị về mặt thời gian. Các doanh nghiệp luôn phải lưu ý sự biến đối giá trị theo thời gian đồng vốn của mình và sự phụ thuộc vào lãi suất, tỷ giá, lạm phát. Từ đó tính toán một vòng quay vốn hợp lý. - Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt. Vốn cũng có đầy đủ giá trị (bản thân giá trị của đồng vốn) và giá trị sử dụng (vốn khi đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu). Vốn được mua bán trên thị trường với mức giá là lãi suất cho vay. Trong quá trình mua bán vốn, quyền sở hữu vốn không thay đổi mà chỉ thay đổi quyền sử dụng vốn.
  19. 8 2.1.2.2. Phân loại vốn Có nhiều căn cứ để phân loại vốn nói chung và vốn của DNNVV nói riêng, trong phạm vi khái niệm này thì vốn của DNNVV được phân loại dựa trên 2 căn cứ như sau: * Phân loại vốn theo nguồn hình thành - Vốn chủ sở hữu: là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết và thông qua đó doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do đó, vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. - Vốn huy động của doanh nghiệp: + Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay vốn ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân hay các đơn vị kinh tế độc lập nhằm tạo lập và tăng thêm nguồn vốn. Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng là nguồn vốn rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm và các khoản tín dụng ngắn hạn hay dài hạn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp. Về vốn vay trên thị trường chứng khoán, tại các nền kinh tế có thị trường chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán cũng là một hình thức huy động vốn của doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn dài hạn để doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh, huy động số vốn nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. + Vốn liên kết: Doanh nghiệp có thể liên doanh, liên kết với doanh nghiệp khác để huy động vốn, nhận chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia để cải tiến sản phẩm, đối mới công nghệ cho doanh nghiệp mình. + Vốn tín dụng thương mại: Là khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Tín dụng thương mại luôn gắng với một lượng hàng hóa cụ thể, gắng với một hệ thống thanh toán cụ thể nên nó chịu tác động của hệ thống thanh toán, của chính sách tín dụng khách hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Đây là phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh, tuy nhiên khoản tín dụng thương mại thường có thời gian ngắn. Nếu doanh nghiệp biết quản lý một cách có hiệu quả, thì tín dụng thương mại cũng sẽ góp phần đáp ứng được nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
  20. 9 + Tín dụng thuê mua: Đây là phương thức tài trợ tín dụng thông qua các loại tài sản, máy móc thiết bị. Giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là phương thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa người cho thuê và doanh nghiệp. Người thuê được sử dụng tài sản và trả tiền thuê cho người cho thuê theo thời hạn mà hai bên thoản thuận. Người cho thuê là người sở hữu tài sản. Có hai loại tín dụng thuê mua là thuê vận hành và thuê tài chính. Thuê vận hành là hình thức thuê ngắn hạn tài sản, có thời gian thuê rất ngắn so với toàn bộ thời gian tồn tại hữu ích của tài sản. Điều kiện chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước một thời gian ngắn. Đối với người thuê chỉ trả tiền thuê theo thỏa thuận, người cho thuê chịu mọi chi phí vận hành như chi phí bảo trì, bảo hiểm, thuế tài sản...cùng mọi rủi ro về hao mòn tài sản vô hình của tài sản. Thuê tài chính là phương thức tài trợ tín dụng trung và dài hạn theo hợp đồng. Người cho thuê mua tài sản, thiết bị mà người thuê cần và đã thương lượng từ trước các điều kiện mua lại tài sản từ người cho thuê. Trong hợp đồng cho thuê tài chính thì thời hạn thuê chiếm phần lớn đời sống hữu ích của tài sản và hiện giá thuần của toàn bộ các khoản tiền thuê bù đắp những chi phí mua tài sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng. * Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển - Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ giá trị tài sản cố định. Sự vận động của nó gắng liền với sự vận hành và chu chuyển của tài sản cố định. - Vốn lưu động: Là lượng tiền ứng trước để có tài sản lưu động. Tài sản lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và chuyển dịch toàn bộ giá trị vào sản phẩm tạo nên giá trị thực tế của sản phầm. 2.1.3. Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV 2.1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch về tài sản giữa hai chủ thể trong đó một bên là người cho vay (ngân hàng) chuyển giao một lượng giá trị (tiền hoặc hàng hóa) cho người đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, và các chủ thể khác) sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận đồng thời bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện vốn gốc kèm theo một khoản lợi tức khi đến hạn thanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1