intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:155

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện nhằm nghiên cứu các nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố đó đến sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ĐỖ HỒNG DUY THIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH TP.HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI ĐIỂM ĐẾN TP.VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Chuyên ngành: Thống kê kinh tế Mã số: 8310107 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Hồng Hà. Các nội dung và kết quả của nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2018 Tác giả luận văn Đỗ Hồng Duy Thiện
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC TÓM TẮT ABSTRACT DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu .......................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. ......................................................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................... 4 1.4.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................... 4 1.4.2 Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 4 1.5 Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 4 1.6 Kết cấu luận văn. ................................................................................................ 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 6 2.1 Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 6 2.1.1 Các khái niệm .............................................................................................. 6
  4. 2.1.2 Khái niệm về sự hài lòng ........................................................................... 14 2.1.3 Mối quan hệ giữa sự hài lòng của du khách và chất lượng dịch vụ .......... 15 2.2 Một số mô hình đo lường sự hài lòng............................................................... 16 2.2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ tác động đến sự hài lòng (SERVQUAL) của Parasuraman, Zeithaml và Berry (1988). ............................................................... 16 2.2.2 Mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) .................................. 18 2.2.3 Mô hình các nhân tố tác động đến sự hài lòng của Zeithaml và Bitner (2000) .................................................................................................................... 18 2.2.4 Mô hình các yếu tố tác động đến sự hài lòng của du khách đối với một điểm đến (HOLSAT) của Tribe và Snaith (1998).................................................. 19 2.3 Một số nghiên cứu có liên quan về các nhân tố tác động đến sự hài lòng của du khách. ......................................................................................................................... 22 2.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 22 2.3.2 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 25 2.4 Mô hình đề xuất và giả thuyết .......................................................................... 29 2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 29 2.4.2 Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 30 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 32 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 32 3.2 Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 34 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................... 34 3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính ..................................................................... 34 3.3 Nghiên cứu định lượng. .................................................................................... 37 3.3.1 Thiết kế bảng khảo sát ............................................................................... 38 3.3.2 Mẫu nghiên cứu: ........................................................................................ 38 3.3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................... 39 3.3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................. 39
  5. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 43 4.1 Sơ lược về TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .......................................... 43 4.2 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm của du khách. ......................................... 45 4.2.1 Đặc điểm nhân khẩu học. ........................................................................... 45 4.2.2 Đặc điểm hành vi du lịch của du khách. .................................................... 50 4.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo các thuộc tính (hệ số Cronbach’s Alpha). 53 4.3.1 Nhân tố 1: Tài nguyên thiên nhiên và điều kiện vật chất .......................... 53 4.3.2 Nhân tố 2: Môi trường. .............................................................................. 54 4.3.3 Nhân tố 3: Di sản và văn hóa. .................................................................... 55 4.3.4 Nhân tố 4: Dịch vụ lưu trú. ........................................................................ 56 4.3.5 Nhân tố 5: Dịch vụ ăn uống, giải trí, mua sắm. ......................................... 56 4.3.6 Sự hài lòng của du khách. .......................................................................... 57 4.3.7 Kết luận về thang đo. ................................................................................. 58 4.4 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA). ........................ 58 4.4.1 Phân tích nhân tố đối với biến độc lập....................................................... 59 4.4.2 Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc .................................................. 63 4.4.3 Mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh sau khi phân tích nhân tố EFA .......... 65 Với các giả thuyết nghiên cứu của mô hình điều chỉnh ......................................... 66 4.5 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội......................................................... 66 4.5.1 Ma trận tương quan .................................................................................... 66 4.5.2 Mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................................................. 68 4.5.3 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu .................................................. 70 4.6 Kiểm định sự khác biệt trung bình tổng thể ..................................................... 73 4.6.1 Kiểm định sự hài lòng của du khách theo “giới tính”. .............................. 73 4.6.2 Kiểm định sự hài lòng của du khách theo “độ tuổi”. ................................. 74 4.6.3 Kiểm định sự hài lòng của du khách theo “trình độ học vấn”. .................. 75 4.6.4 Kiểm định sự hài lòng của du khách theo “nghề nghiệp”. ........................ 75
  6. 4.6.5 Kiểm định sự hài lòng của du khách theo “thu nhập”. .............................. 76 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP .............................................. 78 5.1 Kết luận chung .................................................................................................. 78 5.2 Một số giải pháp ............................................................................................... 79 5.2.1 Dịch vụ lưu trú ........................................................................................... 79 5.2.2 Di sản, văn hóa và giải trí .......................................................................... 81 5.2.3 Dịch vụ ăn uống ......................................................................................... 82 5.2.4 Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 84 5.2.5 Môi trường ................................................................................................. 85 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 86 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3 Phụ lục 4 Phụ lục 5 Phụ lục 6 Phụ lục 7 Phụ lục 8 Phụ lục 9 Phụ lục 10 Phụ lục 11 Phụ lục 12 Phụ lục 13 Phụ lục 14
  7. TÓM TẮT Kinh tế ngày càng phát triển, mức sống của người dân ngày càng tăng, du lịch trở thành một nhu cầu không thể thiếu của con người với hình thức ngày càng đa dạng. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định và đo lường các nhân tố tác động đến sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với TP.Vũng Tàu. Dữ liệu sử dụng được thu thập từ khảo sát 301 du khách đã đi du lịch TP.Vũng Tàu. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 16 với các công cụ: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội. Kết quả phân tích cho thấy có 5 nhóm nhân tố tác động đến sự hài lòng du khách được sắp xếp theo thứ tự mức độ tác động giảm dần như sau: (1) Dịch vụ lưu trú (β = 0.307). (2) Di sản, văn hóa và giải trí (β = 0.248). (3) Dịch vụ ăn uống (β = 0.186). (4) Tài nguyên thiên nhiên (β = 0.140). (5) Môi trường (β = 0.117). Dựa vào kết quả của nghiên cứu, các cơ quan quản lý du lịch TP.Vũng Tàu thấy được các nhân tố tác động đến sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chi Minh và có cái nhìn bao quát, toàn diện, xây dựng các chính sách tốt hơn nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, thu hút và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, nâng cao sự thỏa mãn, hài lòng của du khách đối với điểm đến TP.Vũng Tàu. Từ khóa: Du lịch, sự hài lòng, du khách, Vũng Tàu.
  8. ABSTRACT The more economic develops, the more living standards of people increase, Tourism has became an indispensable demand of people with many diverse forms. This research was realized to identify and measure the factors that affect the satisfaction of Ho Chi Minh City visitors to Vung Tau City. Data was collected from surveying 301 tourists in Vung Tau City. Data collection was done by SPSS 16 statistical software with tools: Verification of scale reliability by Cronbach's Alpha coefficient; Scalar analysis by exploratory factor analysis (EFA) and multiple linear regression analysis. The results show that there are five groups of factors that influence visitor satisfaction in order of decreasing level of impact as follows: (1) Accommodation service (β = 0.307). (2) Heritage, culture and entertainment (β = 0.248). (3) Catering services (β = 0.186). (4) Natural resources (β = 0.140). (5) Ambiance (β = 0.117). Based on the results of the study, the tourism authorities of Vung Tau City can find the factors that affect the satisfaction of tourists in Ho Chi Minh City and have a comprehensive view, to construct better policies to improve the quality of tourism services, to attract and satisfy the increasing demand of tourists, improve the satisfaction of tourists to destinations in Vung Tau. Key words: Tourism, satisfaction, tourists, Vung Tau.
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANOVA : Analysis of Variance (Phân tích phương sai). EFA : Exploratory Factor Analytsis (Phân tích nhân tố khám phá). KMO : Hệ số Kaiser - Mayer – Olkin. SEM : Structural Equation Modelling (Mô hình cấu trúc tuyến tính) SPSS : Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội). TP.Hồ Chí Minh : Thành phố Hồ Chí Minh. TP.Vũng Tàu : Thành phố Vũng Tàu. VIF : Variance Inflation Factor (Hệ số phòng đại phương sai).
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml & Berry,1988) ................... 17 Hình 2.2: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng Zeithaml và Bitner (2000) 19 Hình 2.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách của Tribe và Snaith (1998) .................................................................................................................. 21 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 30 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 33 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh................................................................. 65
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu .......................................... 35 Bảng 4.1: Bảng mô tả mẫu theo giới tính ...................................................................... 45 Bảng 4.2: Bảng mô tả mẫu theo độ tuổi ......................................................................... 46 Bảng 4.3: Bảng mô tả mẫu theo trình độ học vấn .......................................................... 46 Bảng 4.4: Bảng mô tả mẫu theo nghề nghiệp ................................................................ 47 Bảng 4.5: Bảng mô tả mẫu theo thu nhập bình quân ..................................................... 48 Bảng 4.6: Bảng mô tả mẫu theo nơi cư trú .................................................................... 48 Bảng 4.7: Bảng mô tả mẫu theo số lần đi du lịch Vũng Tàu ......................................... 50 Bảng 4.8: Bảng mô tả mẫu theo lần gần nhất đi Vũng Tàu ........................................... 50 Bảng 4.9: Bảng mô tả mẫu theo lý do đi Vũng Tàu....................................................... 51 Bảng 4.10: Bảng mô tả mẫu theo thời gian đi Vũng Tàu .............................................. 52 Bảng 4.12: Thang đo nhóm nhân tố Môi trường lần 1: ................................................. 54 Bảng 4.13: Thang đo nhóm nhân tố Môi trường lần 2: ................................................. 54 Bảng 4.14: Thang đo nhóm nhân tố Di sản và văn hóa: ................................................ 55 Bảng 4.15: Thang đo nhóm nhân tố Dịch vụ lưu trú: .................................................... 56 Bảng 4.16: Thang đo nhóm nhân tố Dịch vụ ăn uống, giải trí, mua sắm: ..................... 56 Bảng 4.17: Thang đo nhóm nhân tố Sự hài lòng của du khách: .................................... 57 Bảng 4.18: Bảng tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha các nhân tố ................................... 58 Bảng 4.19: Kết quả xoay nhân tố biến độc lập lần 1 ..................................................... 59 Bảng 4.20: Kết quả xoay nhân tố biến độc lập lần 5 ..................................................... 61 Bảng 4.21: Kết quả xoay nhân tố biến phụ thuộc .......................................................... 64 Bảng 4.22: Bảng ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ............ 67 Bảng 4.23: Độ phù hợp mô hình .................................................................................... 68 Bảng 4.24: Kết quả hồi quy............................................................................................ 68 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định giả thuyết ....................................................................... 72
  12. Bảng 4.26: Kiểm định t – test về sự hài lòng của du khách theo giới tính .................... 74 Bảng 4.27: Kiểm định phương sai đồng nhất ................................................................ 74 Bảng 4.28: Kiểm định ANOVA về sự hài lòng của du khách theo độ tuổi ................... 74 Bảng 4.29: Kiểm định phương sai đồng nhất ................................................................ 75 Bảng 4.30: Kiểm định ANOVA về sự hài lòng của du khách theo trình độ học vấn .... 75 Bảng 4.31: Kiểm định phương sai đồng nhất ................................................................ 76 Bảng 4.32: Kiểm định ANOVA về sự hài lòng của du khách theo nghề nghiệp .......... 76 Bảng 4.33: Kiểm định phương sai đồng nhất ................................................................ 76 Bảng 4.34: Kiểm định ANOVA về sự hài lòng của du khách theo thu nhập ................ 77 Bảng 5.1: Trung bình các biến quan sát các nhân tố...................................................... 79 Bảng 5.2: Trung bình các biến quan sát nhân tố Dịch vụ lưu trú .................................. 79 Bảng 5.3: Trung bình các biến quan sát nhân tố Di sản, văn hóa và giải trí ................. 81 Bảng 5.4: Trung bình các biến quan sát nhân tố Dịch vụ ăn uống ................................ 83 Bảng 5.5: Trung bình các biến quan sát nhân tố Tài nguyên thiên nhiên ...................... 84 Bảng 5.6: Trung bình các biến quan sát nhân tố Môi trường ........................................ 85
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Ngày nay, tại Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới, du lịch được xem là “ngành công nghiệp không khói”, là một trong những ngành kinh tế có tốc độ phát triển cao do những lợi ích to lớn mà nó mang lại. Hội đồng Lữ hành và Du lịch quốc tế đã công nhận du lịch là một ngành kinh tế lớn nhất thế giới, vượt trên cả ngành sản xuất ô tô, sắt thép, điện tử, nông nghiệp… Du lịch tạo ra thu nhập cho đất nước, địa phương, tạo ra việc làm cho người lao động, là một phương tiện rất hiệu quả trong việc giới thiệu hình ảnh đất nước, cũng như là một “hàng hóa” có thể xuất khẩu nhanh và hiệu quả. Việt Nam là một quốc gia có nhiều điểm du lịch đa dạng, từ các di tích văn hóa lịch sử đến thắng cảnh thiên nhiên, từ miền núi đến đồng bằng, bãi biển, đảo,…Với đường bờ biển dài khoảng 3.260 km và hơn 2.800 đảo, đá ngầm từ lớn đến nhỏ , đất nước ta có nhiều lợi thế to lớn về du lịch biển, đảo. Với tiềm năng như vậy, Đại hội XII của Đảng (2016) đã khẳng định chủ trương: “Có chính sách phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển du lịch với hệ thống hạ tầng đồng bộ, hiện đại, sản phẩm đa dạng và tính chuyên nghiệp cao”. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong những tỉnh có đường bờ biển dài và đẹp, có núi, có sông, nhiều bãi tắm đẹp, thu hút nhiều khách du lịch đến tham quan, nghỉ mát. Chính quyền các cấp đã sớm nhận thức được tiềm năng, thế mạnh của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và đã có định hướng chỉ đạo, điều hành nhằm phát triển mạnh ngành du lịch tỉnh nhà. Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ III (1990), thứ IV (1995) đều xác định du lịch là ngành kinh tế quan trọng cần ưu tiên đầu tư và tập trung phát triển. Đến năm 2015, Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ VI nhiệm kỳ 2015 - 2020 xác
  14. 2 định “tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển; du lịch hội nghị, hội thảo (MICE); du lịch sinh thái chất lượng cao; du lịch lịch sử, tâm linh”. Tuy nhiên, về cơ bản thì ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phát triển chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh hiện có, số ngày lưu trú của khách thấp, cơ cấu và tỷ trọng du lịch trong nhóm ngành dịch vụ còn thấp. Xuất phát từ thực tế này, cần có những nghiên cứu sự hài lòng của du khách đã đến sử dụng các dịch vụ tại các điểm du lịch của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để biết được sự cảm nhận, nhận xét của du khách. Dựa trên cơ sở đó, chúng ta biết được các điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm du lịch và từ đó có các biện pháp, đề xuất nhằm thu hút du khách đến với các điểm du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhiều hơn nữa. Do có vị trí địa lý thuận lợi, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thường xuyên đón một lượng lớn du khách từ TP.Hồ Chí Minh, một thành phố đông dân nhất nước với đa dạng các tầng lớp, ngành nghề đến tham quan, nghỉ mát, đặc biệt là các khu du lịch biển như Vũng Tàu, Long Hải, Hồ Tràm.. Chính vì những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” để làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1.1Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Luận văn được thực hiện nhằm nghiên cứu các nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố đó đến sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 1.2.1.2Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Xác định các nhân tố tác động đến sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với TP.Vũng Tàu. Xác định mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với TP.Vũng Tàu theo mô hình nghiên cứu.
  15. 3 Đề xuất một số kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh nói riêng và du khách nội địa nói chung đối với TP.Vũng Tàu. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu như trên, luận văn cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau: - Những nhân tố nào tác động đến sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP.Vũng Tàu? - Mức độ tác động của các nhân tố đó ảnh hưởng như thế nào đối với sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh khi đến TP.Vũng Tàu? - Để giải đáp được các mục tiêu cần nghiên cứu, cần sử dụng các phương pháp, kỹ thuật phân tích nào? - Dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu, những kiến nghị nào phù hợp nhằm nâng cao sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh khi đến TP.Vũng Tàu? 1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những nhân tố tác động đến sự hài lòng của du khách nội địa TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP.Vũng Tàu. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện khảo sát tại TP.Hồ Chí Minh, chỉ khảo sát đối với các du khách nội địa TP.Hồ Chí Minh đã du lịch tại TP.Vũng Tàu. - Phạm vi thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: tình hình khách du lịch đến tham quan, nghỉ mát giai đoạn 2014-2017. + Dữ liệu sơ cấp: thu thập, khảo sát thông tin du khách được thực hiện dự kiến từ 1/10 đến 20/10/2018.
  16. 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng. 1.4.1 Nghiên cứu định tính Nghiên cứu nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách. Vì vậy, nghiên cứu định tính sẽ được thực hiện thông qua việc lấy ý kiến các chuyên gia có liên quan đến ngành du lịch nhằm khám phá và hiệu chỉnh thang đo, xây dựng khảo sát phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Bảng hỏi được thiết kế với thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách, theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, tương ứng với mức độ Hoàn toàn không đồng ý (mức 1) đến Hoàn toàn đồng ý (Mức 5). 1.4.2 Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu được thực hiện với phương pháp thu thập dữ liệu bằng cách phát bảng khảo sát đã được in sẵn đến các du khách TP.Hồ Chí Minh đã từng đi đến TP.Vũng Tàu. Dữ liệu thu được sẽ được mã hóa và làm sạch. Sau đó, tiến hành xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16 bao gồm: kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá; Kiểm định mô hình và kiểm định giả thuyết của mô hình. 1.5 Ý nghĩa của đề tài Căn cứ mục tiêu cần nghiên cứu, luận văn định hướng tìm kiếm, tham khảo các lý thuyết cũng như các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan. Điều này góp phần cho việc hệ thống lại cơ sở lý thuyết cũng như bổ sung vào các cơ sở tài liệu tham khảo phục vụ cho các nghiên cứu khác trong tương lai. Dựa vào kết quả của nghiên cứu, có thể đi đến các kết luận rõ ràng, có độ tin cậy và cơ sở khoa học cho các hàm ý chính sách, phục vụ các cơ quan quản lý du lịch TP.Vũng Tàu thấy được các nhân tố tác động đến sự hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh. Từ cơ sở đó, có cái nhìn bao quát, toàn diện, xây dựng các chính sách tốt hơn
  17. 5 nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, thu hút và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, nâng cao sự thỏa mãn, hài lòng của du khách đối với điểm đến TP.Vũng Tàu. 1.6 Kết cấu luận văn. Ngoài các phần : mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nghiên cứu này có kết cấu 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và một số giải pháp. Tóm tắt chương 1 Trong chương này, tác giả tập trung làm rõ các mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu. Đồng thời, trong chương này còn nêu ý nghĩa của đề tài nghiên cứu muốn hướng tới, là nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, đáp ứng nhu cầu và làm hài lòng du khách đối với điểm đến TP.Vũng Tàu.
  18. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Các khái niệm 2.1.1.1Khái niệm về du lịch Hiện nay, ngành du lịch có vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, từ các nước phát triển cho đến các nước đang phát triển như Việt Nam. Kinh tế phát triển, mức sống ngày càng nâng cao, nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn cũng ngày càng đa dạng hơn. Bên cạnh đó, sự phát triển của hạ tầng giao thông, hệ thống thông tin truyền thông cũng làm sự cạnh tranh giữa các điểm du lịch ngày càng gây cấn Hệ thống giao thông phát triển, thuận tiện cũng tạo điều kiện cho du khách quay lại các điểm du lịch yêu thích của họ. Mặc dù hoạt động du lịch ngày càng phổ biến và đem lại lợi ích không nhỏ cho các quốc gia, địa phương, điểm đến….nhưng vẫn có nhiều cách hiểu khác nhau, nhiều khái niệm khác nhau về du lịch của các nhà nghiên cứu, tổ chức. Theo quan điểm của Goeldner và Ritcie (2009) thì du lịch là một tổng thể các hoạt động, dịch vụ như: vận chuyển, lưu trú, ăn uống, mua sắm, giải trí, vui chơi và các dịch vụ khác nhằm phục vụ nhu cầu và mong muốn của một hoặc một nhóm du khách. Có thể hiểu, du lịch là tổng hợp các mối quan hệ nảy sinh từ tác động qua lại giữa du khách, nhà cung cấp, chính quyền và người dân địa phương trong suốt quá trình thu hút và đón tiếp du khách. Với cách tiếp cận tổng hợp ấy, các thành phần tham gia vào hoạt động du lịch sẽ bao gồm: − Du khách; − Các doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho du khách; − Chính quyền địa phương; − Cộng đồng dân cư địa phương.
  19. 7 Theo Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam, du lịch được hiểu trên hai khía cạnh, đó là: − Thứ nhất, du lịch là một hình thức nghỉ ngơi, thư giãn, tham quan tích cực của con người ở ngoài nơi cư trú nhằm nghỉ dưỡng, thư giãn, giải trí và tham quan các công trình văn hoá, nghệ thuật đặc trưng, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử…của điểm đến du lịch. − Thứ hai, du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: + Nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hoá dân tộc, góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước; + Nâng cao tình hữu nghị, bang giao của các dân tộc khác với dân tộc mình. + Là một ngành kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn, là một hình thức xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ và lao động nhanh, hiệu quả. Từ các khái niệm trên, có thể thấy rằng du lịch là một tổng thể bao gồm nhiều hoạt động có liên quan đến kinh tế, xã hội và văn hóa, trong đó có sự tương tác, tác động qua lại giữa du khách, nhà cung cấp dịch vụ và người dân địa phương; và là một nhu cầu cấp thiết của con người trong đời sống. 2.1.1.2Khái niệm về khách du lịch (hay du khách) Theo Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017: Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.:
  20. 8 − Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. − Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch. − Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài. 2.1.1.3 Khái niệm về điểm đến du lịch Theo Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017: Điểm đến du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. Tổ chức Du lịch Thế giới (2007) đã đưa ra quan niệm về điểm đến du lịch (Tourism Destination) như sau: “Điểm đến du lịch là vùng không gian địa lý mà khách du lịch ở lại ít nhất một đêm, bao gồm các sản phẩm du lịch, các dịch vụ cung cấp, các tài nguyên du lịch thu hút du khách, có ranh giới hành chính để quản lý và có sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh trên thị trường”. Các yếu tố cơ bản của điểm đến du lịch gồm: − Danh lam thắng cảnh: là yếu tố quan trọng, tạo sự chú ý của du khách và cũng có thể là động lực ban đầu cho du khách đến thăm điểm đến. − Tiện nghi: là các tiện ích và dịch vụ hỗ trợ du khách, bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản như hệ thống giao thông công cộng, đường sá cũng như dịch vụ cho khách du lịch như chỗ ở, internet, thông tin du lịch, cơ sở nghỉ dưỡng, phục hồi sức khỏe, hướng dẫn viên và các cơ sở ăn uống và mua sắm… − Khả năng tiếp cận: Điểm đến nên được đầu tư về hạ tầng giao thông như đường sá, sân bay, nhà ga, bến cảng… để du khách các khu vực khác dễ tiếp cận. Đồng thời, cơ sở hạ tầng giao thông nội vùng cũng phải thuận lợi để du khách dễ di chuyển giữa các điểm. Các yêu cầu về thị thực, điều
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2